Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần cấp nước thốt nốt giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỐT NỐT
GIAI ĐOẠN 2014-2016

VƯƠNG QUỐC THƠ

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỐT NỐT
GIAI ĐOẠN 2014-2016

VƯƠNG QUỐC THƠ
MSSV: DQT137228

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Th.s NGUYỄN THỊ PHƯỢNG



AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2017


CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt giai đoạn
2014-2016”, do sinh viên Vương Quốc Thơ thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Ths.Nguyễn Thị Phượng. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được Hội
đồng Khoa học và Đào tạo Trường Đại học An Giang thông qua ngày……......
Thư ký
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trang i



LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giảng viên của Trường
đại học An Giang đã tận tình truyền đạt tri thức quý giúp cho tác giả hoàn
thiện bản thân và vững bước trên con đường sự nghiệp. Đặc biệt, tác giả xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sỹ Nguyễn Thị Phượng là người trực tiếp
hướng dẫn trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các đơn vị, phòng ban và anh chị
đồng nghiệp Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập, tiếp cận, làm quen với công việc thực tế cũng như cung cấp
các số liệu cần thiết giúp tôi hoàn thiện chuyên đề.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế nên nội dung
của nghiên cứu khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp
ý của q thầy cơ, các anh chị Cơng ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tác giả xin kính chúc q thầy cơ Trường Đại học An Giang,
Giảng viên hướng dẫn, Ban lãnh đạo và anh chị em Công ty Cổ phần Cấp
nước Thốt Nốt được nhiều sức khỏe, hạnh phúc bên gia đình, thành cơng trong
công tác. Chúc Công ty ngày càng phát triển vững mạnh.
Xin chân thành cảm ơn !

Trang ii


TÓM TẮT
Đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt giai đoạn 2014-2016”
giúp cho tác giả hiểu thêm về thực trạng kinh doanh trong các doanh nghiệp
hiện nay từ đó đưa ra một số giải pháp giúp cho doanh nghiệp hoạt động có
hiệu quả.
Nội dung của đề tài bao gồm: 5 chương
-


Chương 1: Mở đầu;
Chương này sẽ giúp người đọc nắm được những nội dung cơ bản nhất
của đề tài.

-

Chương 2: Cơ sở lý luận;
Nội dung chương này là trình bày một số khái niệm về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận…là cơ sở để tiến hành phân tích thực trạng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt
Nốt;
Thông qua chương này giúp người đọc biết được cơ cấu tổ chức, bộ
máy quản lý cũng như nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban trong
cơng ty.

-

Chương 4: Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt giai đoạn
2014-2016;
Chương này sẽ xốy sâu vào thực trạng kinh doanh của cơng ty hiện
nay và tìm ra giải pháp giúp Cơng ty hoạt động có hiệu quả nhất.

-


Chương 5: Kết luận.
Đây là chương cuối cùng nhằm đúc kết lại toàn bộ đề tài.

Trang iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận về
khoa học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Long Xun, ngày 01 tháng 7 năm 2017
Người thực hiện

Vương Quốc Thơ

Trang iv


MỤC LỤC
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG..................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
TÓM TẮT ......................................................................................................... iii
LỜI CAM KẾT ................................................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 1
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 2
1.3.1 Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................... 2
1.3.2 Dữ liệu thứ cấp.......................................................................................... 2
1.4 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 3
2.1 PHÂN TÍCH BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ SỰ
CẦN THIẾT CỦA NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3
2.1.1 Phân tích bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................. 3
2.1.2 Phân tích sự cần thiết của nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ....... 4
2.2 KHÁI NIỆM LỢI NHUẬN, DOANH THU, CHI PHÍ ............................... 4
2.2.1 Khái niệm lợi nhuận.................................................................................. 4
2.2.2 Khái niệm doanh thu ................................................................................. 5
2.2.3 Khái niệm chi phí ...................................................................................... 5
2.2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 5
2.2.5 Bảng cân đối kế toán ................................................................................. 5

Trang v


2.2.6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................................ 6
2.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƠNG QUA
CÁC CHỈ TIÊU ................................................................................................. 6
2.3.1 Nhóm tỉ số hoạt động: ............................................................................... 6
2.3.1.1 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) ............................................ 6

2.3.1.2 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (TTS) .................................................... 6
2.3.2 Nhóm tỉ số khả năng sinh lời .................................................................... 7
2.3.2.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp (TSLNG) ............................................................ 7
2.3.2.2 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) ........................................................ 7
2.3.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ................................................ 7
2.3.2.4 Tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................... 7
2.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................................................... 8
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 9
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỐT
NỐT ................................................................................................................... 9
3.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ...................................................................... 9
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................. 9
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................. 10
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 10
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 11
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................................. 12
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 12
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 12
3.5 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC SẠCH ............................................................. 12
3.5.1 Khái niệm nước sạch .............................................................................. 12
3.5.2 Vai trò của nước sạch ............................................................................. 13
3.5.3 Sự tác động của nước sạch đến mơi trường vĩ mơ................................. 13
3.5.4 Tính cấp thiết trong quản lý, sử dụng và sản xuất nước sạch ................. 14
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 15
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC
THỐT NỐT GIAI ĐOẠN 2014-2016 ............................................................ 15
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỐT NỐT ........................................... 15
4.1.1 Thực trạng về doanh thu ......................................................................... 15


Trang vi


4.1.2 Thực trạng về chi phí .............................................................................. 16
4.1.3 Thực trạng về lợi nhuận .......................................................................... 17
4.1.4 Phân tích báo cáo tài chính ..................................................................... 17
4.1.4.1 Khái qt tình hình tài chính Cơng ty.................................................. 17
4.1.4.2 Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................... 18
4.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỐT NỐT ................................... 23
4.2.1 Giải pháp chống thất thoát ...................................................................... 23
4.2.2 Giải pháp về marketing ........................................................................... 23
4.2.2.1 Quảng bá .............................................................................................. 23
4.2.2.2 Chính sách hỗ trợ khách hàng.............................................................. 23
4.2.3 Giải pháp tăng lợi nhuận ......................................................................... 24
4.2.4 Giải pháp tài chính .................................................................................. 24
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 25
KẾT LUẬN...................................................................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 27
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 28

Trang vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt .............. 10

Trang viii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Bảng liệt kê phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh ................. 8
Bảng 2. Bảng doanh thu của Công ty giai đoạn 2014-2016 ............................ 15
Bảng 3. Bảng tính chi phí của Cơng ty giai đoạn 2014-2016 .......................... 16
Bảng 4. Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn Công ty giai đoạn 2014-2016 ...... 17
Bảng 5. Bảng khả năng thanh tốn hiện hành của Cơng ty ............................. 18
Bảng 6. Bảng khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty ................................... 18
Bảng 7. Bảng khả năng thanh toán dài hạn của Công ty ................................. 19
Bảng 8. Bảng hiệu suất sử dụng TSCĐ ........................................................... 19
Bảng 9. Bảng hiệu suất sử dụng tổng tài sản ................................................... 20
Bảng 10. Bảng chỉ số nợ của Công ty.............................................................. 20
Bảng 11. Bảng tỷ suất lợi nhuận gộp ............................................................... 21
Bảng 12. Bảng tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) ........................................... 21
Bảng 13. Bảng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): ................................. 22
Bảng 14. Bảng tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE) .......................... 22

Trang ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
. Biểu đồ 1. Biểu đồ về lợi nhuận giai đoạn 2014-2016 ................................. 17

Trang x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cty ........................................................................................................... Công ty
CB ............................................................................................................ Cán bộ
CNV ............................................................................................Công nhân viên

CNKT................................................................................... Công nhân kỹ thuật
DN ................................................................................................. Doanh nghiệp
ĐH ........................................................................................................... Đại học
ĐVT ...................................................................................................Đơn vị tính
ĐVCĐ ................................................................................ Đồn viên cơng đồn
ĐTNCS ...................................................................... Đồn thanh niên cộng sản
HĐQT ......................................................................................Hội đồng quản trị
KD ..................................................................................................... Kinh doanh
QCVN ................................................................................ Quy chuẩn Việt Nam
ROA .......................................................................... Tỷ suất sinh lời của tài sản
ROS .................................................................. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ROE .........................................................Tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu
SXKD.................................................................................. Sản xuất kinh doanh
TP ........................................................................................................ Thành phố
TPHCM ........................................................................ Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ .......................................................................................... Tài sản cố định
TTS .................................................................................................. Tổng tài sản
TSLNG.............................................................................. Tỷ suất lợi nhuận gộp
THBTVH .................................................................... Trung học bổ túc văn hóa
THPT ................................................................................. Trung học phổ thông
UBND .......................................................................................Ủy ban nhân dân
VAS ...................................................................................... Chuẩn mực kế toán
XH ............................................................................................................. Xã hội

Trang xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng giúp
nhà quản trị phát hiện ra những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, trên cơ
sở đó đề ra các mục tiêu, chiến lược kinh doanh, dự đốn và phịng ngừa rủi ro
nhằm tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất và kinh doanh nước sạch với tiền thân là một chi cấp thủy
của tỉnh An Giang, được cổ phần hóa từ tháng 7 năm 2006. Từ ngày được vốn
hóa và chuyển giao một phần quyền sở hữu cho tư nhân, Công ty hoạt động
theo cơ chế thị trường, chịu tác động của quy luật cung cầu, điều đó tạo cơ hội
cho Công ty tự chủ hơn trong kinh doanh, đồng thời cũng là thách thức trước
áp lực về lợi nhuận đòi hỏi các sách lược đúng đắn trong cơ chế quản lý đối
với Ban lãnh đạo Công ty.
Để đạt được hiệu quả kinh doanh nhằm góp phần vào sự nghiệp chấn
hưng kinh tế đất nước, Công ty đã không ngừng cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay
nghề, trình độ chun mơn nghiệp vụ, hợp lý hóa sản xuất nhằm tối đa hóa lợi
nhuận thơng qua việc tăng số lượng khách hàng, giảm tỉ lệ thất thoát nước.
Tuy nhiên, trước những bất cập chung của ngành như xây dựng hệ thống chưa
đồng bộ, mạng lưới cấp nước đến hộ dân trải qua nhiều thời kỳ đầu tư và thời
gian dài sử dụng nên đã xuống cấp, hệ thống quản lý chưa chặt chẽ, mặt khác
do đặc điểm của vùng có nhiều kênh rạch, người dân phần lớn đã quen sử
dụng nguồn nước sông không đảm bảo vệ sinh nên hiệu quả hoạt động kinh
doanh chưa cao.
Nhằm phân tích thực trạng và những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh cũng như đưa ra một số giải pháp giúp Công ty
nâng cao hiệu quả hoạt động đồng thời phục vụ nhu cầu nước sạch của người
dân được tốt hơn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt giai đoạn 20142016” được chọn để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu


-

Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Cấp nước Thốt Nốt giai đoạn 2014-2016.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt.

1.2.2 Phạm vi nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Cấp nước Thốt Nốt.

Trang 1


-

Về không gian: Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt trụ sở tại 537B.
Quốc Lộ 91, Khu vực Long Thạnh A, Phường Thốt Nốt, Quận Thốt
Nốt, Tp Cần Thơ.

-

Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong thời gian từ tháng 05/2017

đến tháng 07/2017 và phân tích các số liệu báo cáo liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Công ty trong khoảng thời gian 3 năm từ năm
2014 đến năm 2016, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2017.

1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thu thập dữ liệu
1.3.1 Dữ liệu sơ cấp

-

Trực tiếp quan sát quá trình hoạt động tại Công ty.

-

Thu thập thông tin, dữ liệu hoạt động sản suất kinh doanh.

1.3.2 Dữ liệu thứ cấp

Thu thập số liệu liên quan đến báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty thông qua các năm 2014-2016 từ đó tổng hợp, so sánh, phân tích,
các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng
cân đối kế toán nhằm đưa ra nhận định về thực trạng hoạt động kinh doanh tại
Công ty.
1.4 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này là tài liệu tham khảo hữu ích giúp Cơng ty Cổ phần
Cấp nước Thốt Nốt có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
các năm vừa qua, từ đó doanh nghiệp có thể lựa chọn phương án kinh doanh,

phương án đầu tư hiệu quả nhất cho những năm tiếp theo.
Đối với bản thân: từ việc nghiên cứu sẽ cung cấp và củng cố thêm kiến
thức, kinh nghiệm thực tiễn về hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp, từ đó làm hành trang vững chắc cho q trình cơng tác về sau.

Trang 2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 PHÂN TÍCH BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ SỰ CẦN
THIẾT CỦA NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1 Phân tích bản chất của hiệu quả kinh doanh

Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù nhằm phản ánh quá trình tổ chức
và quản lý SX thông qua các nguồn lực thực tại hoặc liên kết của một DN
nhằm để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế với chi phí thấp nhất. Hiệu
quả kinh doanh của DN gắn chặt với hiệu quả kinh tế XH, không làm tác động
tiêu cực ảnh hưởng tới lợi ích kinh tế đối tác và lợi ích kinh tế XH. Hiệu quả
kinh doanh là sự đánh giá về chất lượng của kết quả kinh doanh của DN.Vì
vậy hiệu quả KD cần phải được xem xét toàn diện cả về mặt định tính lẫn định
lượng, khơng gian và thời gian.Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh doanh
được xem là những nỗ lực của DN, phản ánh trình độ quản lí của DN đồng
thời gắn với việc đạt được các mục tiêu và yêu cầu của DN, yêu cầu của xã
hội. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh giữa kết quả thu
được với chi phí bỏ ra để đạt hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh chỉ có được khi kết quả thu được cao hơn tổng chi phí bỏ
ra. Như vậy nếu khoản cách giữa kết quả thu được cao hơn chi phí bỏ ra càng
lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Cả hai mặt định tính và
định lượng đều có quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách rời nhau, trong đó

hiệu quả về định lượng phải gắn với mục tiêu kinh tế, xã hội.
Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh của DN được xác định trong
từng giai đoạn, làm nền tảng cho các giai đoạn phát triển tiếp theo của doanh
nghiệp. Từ yếu tố về mặt thời gian đòi hỏi DN khơng được vì lợi ích trước mắt
mà bỏ đi lợi ích lâu dài. Khơng thể quan niệm cắt bỏ chi phí nhằm làm tăng
doanh thu là có hiệu quả, một khi cắt giảm tuỳ tiện và thiếu cân nhắc các chi
phí có khi có tác động trái chiều so với mong đợi của DN.
Hiệu quả KD được đo lường bằng lợi nhuận về kinh tế hoặc lợi ích XH.
Hiệu quả KD được xác định là lợi nhuận sau khi lấy doanh thu trừ đi chi phí.
Cơng thức:
LỢI NHUẬN = DOANH THU - CHI PHÍ
Trong đó: Doanh thu = lượng sản phẩm x đơn giá
Chi phí bao gồm chi phí ngun nhiên liệu, chi phí nhân cơng…
Trong các yếu tố để tạo thành lợi nhuận có yếu tố quan trọng và nhạy
cảm nhất đó là đơn giá. Hiện nay đơn giá do nhà nước quy định nên DN
không thể tác động đến đơn giá. Còn lại các yếu tố khác cơng ty có thể thay
đổi để tăng hiệu quả trong hoạt động SXKD. Do đó hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh của công ty được đánh giá thông qua các tiêu chi như sau:
-

Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Bản báo cáo tài chính.

Trang 3


2.1.2 Phân tích sự cần thiết của nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh


Qua quá trình hoạt động kinh doanh thực tế của các doanh nghiệp thì
mọi nguồn lực đưa vào sản xuất kinh doanh đều có giới hạn bao gồm nguồn
lực về tài nguyên, nhân lực, nguồn vốn... Khơng có nguồn lực nào là vơ hạn,
tất cả đều là hữu hạn, cho nên nếu chúng ta sử dụng các nguồn lực một cách
lãng phí, khơng tiết kiệm thì các nguồn lực sẽ nhanh chóng cạn kiệt và mất đi.
Trong khi các điều kiện tác động như nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn và
khơng có giới hạn làm các nguồn lực như tài nguyên đã khan hiếm lại càng
khan hiếm hơn, trước tình hình đó việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
là một vấn đề cấp thiết và đặt lên hàng đầu của các doanh nghiệp. Vì vậy trước
khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải cân
nhắc các phương án kinh doanh, xem xét tính hiệu quả của các phương án đặt
ra vì nguồn nhân lực của doanh nghiệp như vốn, lao động, kỹ thuật đưa vào
sản xuất kinh doanh đều có giới hạn, nếu khơng tiết kiệm đầu vào và xem xét
kỹ lưỡng các phương án, chắc chắn doanh nghiệp sẽ dẫn tới thua lỗ. Cho nên
việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề luôn
đặt lên hàng đầu và cấp thiết đối với tất cả các doanh nghiệp.
Tóm lại nâng cao hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh các giải pháp sử
dụng các nguồn lực thực tại và các nguồn lực tương lai của doanh nghiệp để
đạt được hiệu quả cao nhất trong trạng thái chi phí bỏ ra hợp lý nhất hay nói
cách khác là thấp nhất.
2.2 KHÁI NIỆM LỢI NHUẬN, DOANH THU, CHI PHÍ
2.2.1 Khái niệm lợi nhuận

Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi
đã khấu trừ mọi chi phí, nói cách khác lợi nhuận của doanh nghiệp là sự chênh
lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán (là khoản chi phí tham
gia trực tiếp vào việc tạo ra sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp),
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
(Trường Đại học Tài chính Kế tốn TPHCM, 2000)

Các khoản lợi nhuận của doanh nghiệp gồm:
-

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là lợi nhuận sau khi
lấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn
hàng bán.

-

Lợi nhuận thuần: Là lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận gộp từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính và trừ đi các chi
phí (bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp)

-

Lợi nhuận trước thuế: Là lợi nhuận đạt được trong quá trình sản xuất
kinh doanh sau khi đã trừ đi các chi phí.

-

Lợi nhuận sau thuế: Là lợi nhuận còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức và trích lập các
quỹ của doanh nghiệp.

Trang 4


2.2.2 Khái niệm doanh thu


Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế tốn phát sinh từ hoạt động SXKD thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (VAS 14 – đoạn 3).
Các loại doanh thu của doanh nghiệp gồm:
-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là doanh thu đã thu được
hoặc sẽ thu được tiền từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.

-

Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu thu được từ tiền lãi gửi
ngân hàng, cho thuê tài sản, hoạt động mua bán cổ phiếu…

-

Doanh thu khác (thu nhập khác): Là doanh thu từ các hoạt động thanh
lý tài sản, chuyển nhượng tài sản, hàng hóa thừa và khơng thường
xun xảy ra.
(Trường Đại học Ngân hàng TPHCM, 2015)

2.2.3 Khái niệm chi phí

Chí phí là các khoản hao phí của doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh được quy đổi bằng tiền và làm thay đổi
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các khoản chi phí của doanh nghiệp gồm:
-

Chi phí giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ;


-

Chi phí quản lý doanh nghiệp;

-

Chi phí tài chính;

-

Chi phí khác.
(Trường Đại học Ngân hàng TPHCM, 2015)

2.2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo quan trọng nhằm tổng
hợp về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp từ đó phản ánh tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Đồng thời
cũng là cơ sở để đối tác xem xét đầu tư trong một số trường hợp như bán cổ
phiếu hoặc thủ tục vay ngân hàng hay thu hút vốn đầu tư. Bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh là bảng báo cáo bắt buộc doanh nghiệp phải thực
hiện.
2.2.5 Bảng cân đối kế toán

-

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn
vị cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất
định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo.


-

Thơng qua bảng cân đối kế tốn có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ
phận vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Thông qua
việc nghiên cứu các mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình

Trang 5


hình huy động nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm
từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa cơng nợ khả năng thanh tốn, kiểm
tra các quá trình hoạt động, kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch…Từ
đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng, biện
pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài
chính thực sự trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp.
(Trường Đại học Ngân hàng TPHCM, 2015)
2.2.6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp nhằm phản
ánh các cơ sở hình thành nguồn tiền thu và sử dụng nguồn tiền chi của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo hoạt động kinh doanh một cách cụ thể.
Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ, có thể đánh giá được khả năng tạo
ra tiền, khả năng thanh toán cũng như tình hình lưu chuyển tiền của kỳ
tiếp theo, trên cơ sở đó dự đốn được nhu cầu và khả năng tài chính của
doanh nghiệp

-


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bổ sung các thơng tin về tình hình tài chính
của doanh nghiệp mà bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh chưa phản ánh được do kết quả hoạt động trong kỳ
của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi nhiều khoản mục phi tiền tệ. Cụ thể
là, báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp các thông tin về luồng vào và ra
của tiền và coi như tiền, những khoản đầu tư ngắn hạn có tính lưu động
cao, có thể nhanh chóng và sẵn sàng chuyển đổi thành một khoản tiền
biết trước ít chịu rủi ro lỗ về giá trị do những thay đổi về lãi suất giúp
cho người sử dụng phân tích đánh giá khả năng tạo ra các luồng tiền
trong tương lai, khả năng thanh toán các khoản nợ, khả năng chi trả lãi
cổ phần, đồng thời những thơng tin này cịn giúp người sử dụng xem
xét sự khác nhau giữa lãi thu được và các khoản thu chỉ bằng tiền.
(Trường Đại học Ngân hàng TPHCM, 2015)

2.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƠNG QUA
CÁC CHỈ TIÊU
2.3.1 Nhóm tỉ số hoạt động
2.3.1.1 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)

-

Hiệu suất sử dụng TSCĐ là tỉ số thể hiện doanh thu trên tài sản cố định.

-

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định
tham gia vào hoạt động kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần hoặc có thể làm ra bao nhiêu giá trị sản lượng.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu/Tài sản cố định

2.3.1.2 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (TTS)

-

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản là kết quả thể hiện giữa doanh thu thuần
và tổng tài sản.

Trang 6


-

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh
thu. Cao hơn mức trung bình của ngành là tốt, thấp hơn chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp thấp.
Hiệu suất sử dụng TTS = Doanh thu thuần/Tổng tài sản

2.3.2 Nhóm tỉ số khả năng sinh lời
2.3.2.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp (TSLNG)

-

Tỷ suất lợi nhuận gộp thể hiện khoản chênh lệch giữa giá bán và giá
vốn của sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

-

Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp điều chỉnh cơ cấu mặt hàng kinh doanh
sao cho tối ưu hóa tỷ suất lợi nhuận gộp bình qn, từ đó tối ưu hóa tỷ
suất lợi nhuận thuần.

TSLNG = Lợi nhuận gộp/doanh thu thuần
2.3.2.2 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

-

ROA là sự thể hiện hiệu quả tạo ra doanh thu của doanh nghiệp trên
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó.

-

Chỉ tiêu này cung cấp cho nhà đầu tư thông tin các khoản lãi được tạo
ra từ lượng vốn đầu tư hay lượng tài sản.
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
2.3.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

-

ROS thể hiện tỷ suất giữa lãi ròng trên doanh thu thuần

-

Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng
lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao.
ROS = Lợi nhuận ròng/Doanh thu thuần
2.3.2.4 Tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE)

-

ROE Phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu tạo ra được bao

nhiêu lợi nhuận.

-

Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và
tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời.
ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
(Trần Đức Tuấn & Nguyễn Tấn Bình, 2004)

Trang 7


2.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

Bảng 1. Bảng liệt kê phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
Phương pháp phân tích

Cấp dữ liệu được thu thập

Dữ liệu sơ cấp

Phương
Phương pháp
pháp
thống
so sánh
- Trực tiếp quan
kê mơ tả
sát q trình hoạt
So sánh các

động kinh doanh Liệt kê các chỉ tiêu doanh
của Công ty.
khoản mục thu, lợi nhuận,
- Thu thập thông doanh thu, chi phí của DN
tin, dữ liệu về chi phí, lợi trong quá trình
và hoạt
động
hoạt động SXKD. nhuận
các chỉ tiêu SXKD
từng
Dữ liệu thứ cấp tài
chính năm so với
Thu thập dữ liệu nhằm thuận năm gốc từ đó
cho biết được sự
liên quan đến báo tiện
cáo hoạt động việc so sánh tăng, giảm các
SXKD của Cơng và phân tích chỉ tiêu nhằm
đề ra giải pháp
ty thơng qua các
khắc phục các
năm 2014-2015chỉ tiêu cịn
2016 từ đó tổng
yếu kém.
hợp, so sánh,
phân tích báo cáo
kết quả hoạt động
kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển
tiền tệ, bảng cân
đối kế toán nhằm

phân tích thực
trạng hoạt động
kinh doanh.

Trang 8

Phương
pháp chi
tiết

Phương
pháp diễn
dịch

Sử
dụng
các chỉ tiêu
chủ
yếu
chính như:
lợi nhuận,
doanh thu,
chi phí và
một số chỉ
tiêu
của
báo cáo tài
chính nhằm
phân tích
chi tiết các

khoản mục.

Chủ yếu
dùng trong
nhận xét,
đánh giá
các chỉ số,
các vấn đề
cần phân
tích trong
q trình
thực hiện
nghiên
cứu nhằm
đưa ra kết
luận vấn
đề.


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỐT NỐT
3.1 KHÁI QT VỀ CƠNG TY

-

Tên Cơng ty: Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt;

-


Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt;

-

Tên Tiếng Anh: THOT NOT WATER SUPPLY AND SEWERAGE
JOINT STOCK COMPANY

-

Trụ sở: 537B, Quốc lộ 91, Khu vực Long Thạnh A, Phường Thốt Nốt,
Quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam.

-

Điện thoại: 02923.851354, Fax: 02923.855289

-

Email:

-

Ngày thành lập: 03 tháng 7 năm 2006.

3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Lịch sử quá trình hoạt động của DN:
-

Ngày 30 tháng 4 năm 1975 Chi Cấp thủy Thốt Nốt là đơn vị được XN

Cấp nước tỉnh Long Châu Hà (nay là tỉnh An Giang) tiếp quản;

-

Ngày 25 tháng 10 năm 1976 Chi Cấp thủy Thốt Nốt được UBND tỉnh
An Giang bàn giao lại cho UBND huyện Thốt Nốt quản lý gồm 01 nhà
máy nước với 05 CB, CNV và 245 hộ khách hàng.

-

Ngày 01 tháng 7 năm 1985 chi Cấp thủy Thốt Nốt được thành lập theo
Quyết định 41QĐTC.85 của Ban tổ chức chính quyền tỉnh Hậu Giang.

-

Ngày 27 tháng 02 năm 1991 chi nhánh cấp nước Thốt Nốt được UBND
huyện Thốt Nốt chuyển giao cho CTY CTN Hậu giang thuộc Sở XD
Hậu Giang trực tiếp lãnh đạo toàn diện theo Quyết định 68QĐ.UBT.91
Ngày 18 tháng 2 năm 1991 của UBND tỉnh Hậu Giang,

-

Ngày 11 tháng 02 năm 2004 Chi nhánh CN Thốt Nốt được đổi tên
thành Xí nghiệp Cấp nước Thốt Nốt trực thuộc CTY CTN Cần Thơ.

-

Ngày 03 tháng 07 năm 2006 XN Cấp nước Thốt Nốt được chuyển
thành Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Thốt Nốt theo Quyết định số
40/QĐ.CTN do Chủ tịch Cơng ty TNHH Cấp thốt nước Cần Thơ ký.

Vốn điều lệ là : 24 tỷ đồng;

-

Ngày 23 tháng 5 năm 2012 Cơng ty Cổ phần Cấp thốt nước Thốt Nốt
đổi tên thành Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt;

-

Trạm Cấp nước Vĩnh Thạnh và Thạnh An: Bàn giao cho Cty CP Cấp
nước Thốt Nốt ngày 24 tháng 8 Năm 2012. Vốn giao: 10 tỷ đồng

-

Vốn điều lệ: 33.119.000.000 đồng (ba mươi ba tỷ, một trăm mười chính
triệu đồng).

Trang 9


-

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng;

-

Tổng số cổ phần: 3.311.900.

3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC


Tổng số CB, CNV lao động:
50 người;





Đảng viên: 10 người

 Cao đẳng nghề: 02;



ĐVCĐ: 49 người;

 Trung Cấp: 15 người;



ĐTNCS: 15 người;

 CNKT: 10 người;



Trình độ:

 ĐH: 11 người;

 THPT, THBTVH: 12 người.

3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KỸ
THUẬT

PHỊNG
QUẢN

CHẤT
LƯỢNG

PHỊNG
NGHIỆP
VỤ - KẾ
TỐN

PHỊNG
HÀNH
CHÁNH

NHÀ
MÁY

NƯỚC
THỐT
NỐT

TRẠM
VĨNH
THẠNH,
THẠNH
AN

Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt
(Nguồn: Phòng hành chánh)

Trang 10


3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị, quản lí cao nhất của Công ty
hoạt động theo Luật doanh nghiệp và điều lệ Công ty, đứng đầu là chủ tịch
Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị quyết định các chiến lược, kế hoạch kinh
doanh sản xuất, xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý của Công ty nhằm
đạt mục tiêu do hội đồng đề ra.
Ban kiểm soát: Do đại Hội đồng cổ đông của Công ty bầu nhiệm kỳ
khơng q 5 năm. Thành viên Ban kiểm sốt có thể được bầu lại với số nhiệm
kỳ không hạn chế. Là đơn vị giúp Hội đồng quản trị giám sát, đánh giá kết quả
hoạt động sản suất kinh doanh của Cơng ty một cách khách quan nhằm đảm
bảo lợi ích cho các cổ đông.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý tồn bộ hoạt động của
Cơng ty và theo quy định của pháp luật hiện hành. Chịu trách nhiệm tổ chức

thực hiện các quyết định của HĐQT về phương án KD và phương án đầu tư
của Công ty, kiến nghị bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty,
bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh ngoại trừ các chức danh thuộc quyền
quyết định của HĐQT. Là người ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao
động và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tất cả các hoạt động của Cơng ty.
Phó Giám đốc: Là người trợ giúp cho Giám đốc và chịu trách nhiệm
trong phạm vi cơng việc của mình dưới sự phân cơng của Giám đốc, chịu sự
quản lí trực tiếp của Giám đốc.
Phòng Hành chánh: Tham mưu cho Lãnh đạo Cơng ty trong việc quản
lí hồ sơ cán bộ cơng nhân viên, quản lý lưu trữ thông tin, số lượng khách hàng
hiện có của Cơng ty; giải quyết những khiếu nại, thắc mắc khi khách hàng cần.
Phòng nghiệp vụ: Tham mưu cho Lãnh đạo Công ty trong việc quản lý
tài chính và hạch tốn kế tốn của Cơng ty đúng với chế độ, chính sách thể lệ
về quản lý tài chính và hạch tốn kế tốn của Nhà nước phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của Cơng ty.
Phịng kỹ thuật: Tham mưu cho Lãnh đạo Công ty trong công tác kế
hoạch, quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành nguồn và mạng lưới cấp nước, công
tác sửa chữa lớn, nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Xây dựng phương án, phát triển
thị trường và lập kế hoạch kinh doanh, trình Giám đốc phê duyệt và thực hiện
hợp đồng, đảm bảo chất lượng của sản phẩm, chất lượng cơng trình, mở rộng
mạng lưới cung cấp.
Phịng quản lý chất lượng: Quản lý chất lượng nước cấp đến hộ khách
hàng sử dụng, thực hiện công tác lắp đặt mới cho hộ khách hàng, khắc phục sự
cố hư hỏng và phịng chống thất thốt trên tồn mạng lưới cấp nước Công ty.
Nhà máy nước Thốt Nốt: Sản xuất cung cấp nước sạch cho khu vực
quận Thốt Nốt và một phần huyện Vĩnh Thạnh đạt theo quy chuẩn cấp nước
của Bộ y tế. Báo cáo tình hình hoạt động định kỳ hàng tháng về Công ty.

Trang 11



Trạm cấp nước Vĩnh Thạnh - Thạnh An: Sản xuất cung cấp nước
sạch cho khu vực huyện Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An. Tư vấn cho người
dân của huyện trong việc lắp đặt sử dụng nước, giải quyết, khắc phục lỗi kỹ
thuật khi có sự cố nhỏ về đường dẫn nước tại khu vực quản lí, báo cáo tình
hình hoạt động định kỳ hàng tháng về Cơng ty.
(Nguồn: Phịng hành chánh)
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
3.4.1 Thuận lợi

Cấp nước là một ngành thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữ vai trò rất quan
trọng trong đời sống sinh hoạt của mọi người, vì vậy tuy đã được cổ phần hóa
nhưng ngành vẫn cịn trong mơi trường kinh doanh độc quyền và được sự ưu
đãi từ các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước. Mặt khác được sự chỉ
đạo của Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty, sự quan tâm Quận ủy, Ủy ban
nhân dân quận Thốt Nốt cùng sự giúp đỡ của các Ban, Ngành trong Quận và
sự đoàn kết thống nhất, đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên trong Cơng ty ln
đồn kết phấn đấu hồn thành nhiệm vụ chính trị kinh tế được giao trong
nhiều năm qua.
3.4.2 Khó khăn

Nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân ngày càng nhiều nhưng
nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, nên việc đầu tư mở rộng và cải tạo ống cấp
nước cũng gặp khó khăn do kinh phí đầu tư quá lớn trong khi nguồn thu từ đầu
tư rất chậm.
Chi phí nguyên nhiên liệu, điện năng tiêu thụ, nhân công ngày càng
tăng ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh công ty trong khi giá nước chưa được
Ủy ban nhân dân Thành Phố điều chỉnh nên ảnh hưởng lớn đến doanh thu, lợi
nhuận Cơng ty.

Trước tình hình chỉnh trang đơ thị của Thành phố Cần Thơ nói chung
và quận Thốt Nốt nói riêng đang được cải tạo xây dựng lại cơ sở hạ tầng, nâng
cấp đường giao thông làm ảnh hưởng nhiều đến các tuyến ống cấp nước của
Công ty.
3.5 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC SẠCH
3.5.1 Khái niệm nước sạch

-

Nước sạch là nước đã qua xử lý có chất lượng đảm bảo, đáp ứng yêu
cầu sử dụng (Nghị Định 117/2007/NĐ-CP).

-

Nước sạch là nước hợp vệ sinh. Khi mang đi kiểm nghiệm đạt giới hạn
cho phép tất cả các chỉ tiêu theo qui định tại qui chuẩn việt nam
(QCVN) 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ăn, uống hay QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt ban hành kèm theo thông tư 04/2009 và thông tư
05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009.

Như vậy về mặt lý tính nước sạch phải trong, khơng chứa tạp chất,
khơng màu, khơng mùi, khơng vị. Về mặt hóa học nước sạch phải đáp ứng
Trang 12


×