Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.35 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 11 - Tiết : 11 </b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- [NB]: Vật phát ra âm là nguồn âm, những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt
trống, sợi dây đàn, loa,…khi chúng dao động.
- [NB]: Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- [VD]: Chỉ ra được bộ phận dao động phát ra âm trong trống là mặt trống; kẻng là thân kẻng;
ống sáo là cột khơng khí trong ống sáo.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- HS ham thích học hỏi kiến thức mới.
<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
Một sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và 1 cốc thuỷ tinh, 1 âm thoa có đế gỗ,1 búa cao su, 1 chiếc
lá.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1. Tổ chức tình </b>
<b>huống học tập (5 phút)</b>
<b>-GV yêu cầu HS đọc phần mở </b>
-GV: Vậy các em có biết âm
được tạo ra như thế nào không?
HS đọc phần mở bài theo
yêu cầu của giáo viên.
<b>Hoạt động 2: Nhận biết </b>
<b>nguồn âm (10 phút)</b>
<b>-GV yêu cầu hs đọc câu C1 và </b>
hướng dẫn hs cách thực hiện và
trả lời câu C1.
-GV yêu cầu hs đọc câu C2 và
hướng dẫn hs cách thực hiện và
trả lời câu C2.
- HS đọc, trả lời C1.
- HS đọc, trả lời C2.
<b>I. Nhận biết nguồn âm</b>
C1:
-Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
C2: trống, đàn, sáo, kèn,…
<b>nguồn âm có chung đặc điểm </b>
<b>gì (20 phút)</b>
- GV thơng báo về sự dao
động.
- GV yêu cầu HS đọc phần thí
nghiệm và hướng dẫn HS tiến
hành thí nghiệm H10.1, 10.2,
10.3.
-Cho 3 nhóm hs nêu kết quả thí
nghiệm.
-Yêu cầu hs nêu cách nhận biết
-HS nhận biết sự dao động.
-HS đọc phần thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
-HS tiến hành 3 thí nghiệm,
quan sát hiện tượng, lắng
nghe âm thanh ghi vào bảng
kết quả thí nghiệm.
- Đại diện 3 nhóm báo cáo
kết quả quan sát và lắng
nghe theo bảng kết quả TN.
-HS nêu cách nhận biết sự
<b>II. Các nguồn âm có chung </b>
<b>đặc điểm gì? </b>
<b>1.Sự dao động: </b>
Sự rung động ( chuyển động)
qua lại vị trí cân bằng gọi là sự
dao động.
<b>2.Thí nghiệm:</b>
sự dao động của thành ly và âm
thoa và tiến hành làm minh
họa.
-Cho hs nêu kết luận.
<i><b>GDBVMT:</b> Để bảo vệ giọng </i>
<i>nói của người, ta cần luyện tập</i>
<i>thường xun, tránh nói q to</i>
<i>và khơng hút thuốc lá...</i>
dao động của thành ly và thí
nghiệm kiểm tra.
-HS nêu cách nhận biết sự
dao động của 2 nhánh âm
thoa và thí nghiệm kiểm tra.
-HS nêu kết luận theo SGK.
-HS nghe GV giáo dục ý
thức bảo vệ sức khỏe.
<i><b>3.Kết luận: Khi phát ra âm, các </b></i>
vật đều dao động.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng _ </b>
<b>Củng cố _ Hướng dẫn về </b>
<b>nhà (10 phút)</b>
<b>1. Vận dụng</b>
-GV đưa cho hs tờ lá,yêu cầu
HS làm cho chiếc lá phát ra âm
C6.
- Yêu cầu hs thực hiện C7.
<b>2. Củng cố</b>
-Vật như thế nào thì gọi là
nguồn âm?
-Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?
<b>3. Hướng dẫn về nhà</b>
- HS về học bài và làm bài tập
10.1-10.3, 10.6 -10.11
- Chuẩn bị trước bài 11 “Độ
cao của âm”: Xem nội dung thí
nghiệm 1, 2, 3. Cách tính số
dao động và tần số.
- HS quấn chiếc lá và thổi
cho phát ra âm.
- HS nêu hai nhạc cụ và chỉ
ra bộ phận dao động.
-2 hs trả lời câu hỏi của gv.
<b>III. Vận dụng</b>
C6:
C7: -chiêng: mặt chiêng dao
động.