Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

bài 48 mắt vật lý 9 phạm văn khánh thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.78 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>1. Tên hồ sơ dạy học.</b>


<b> VẬN DỤNG CÁC KIẾN THỨC LIÊN MÔN VÀO VIỆC </b>
<b> DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ LỚP 9, BÀI 48 “MẮT”</b>
<b>2. Mục tiêu dạy học.</b>


<b> * Kiến thức: Giúp HS</b>


<b> - nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.</b>
<b> - nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. </b>


<b> - nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.</b>
<b> * Kỹ năng: Giúp HS biết</b>


<b> - so sánh mắt và máy ảnh, từ đó có kĩ năng giải bài tập đơn giản về mắt.</b>


<b> -</b> các nguyên nhân làm suy giảm thị lực và các bệnh về mắt, từ đó có kĩ năng bảo
vệ mắt như: thời gian làm việc khoa học, và ở nơi đủ ánh sáng; khơng nhìn trực
tiếp vào nơi ánh sáng mạnh; giữ gìn mơi trường trong lành; kết hợp học tập với lao
động, nghỉ ngơi, vui chơi.


<b> * Thái độ: </b>Giúp HS có ý thức


<b> -</b> làm việc theo nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm.


<b> -</b> vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.


<b>-</b> bảo vệ mơi trường trong lành (khơng khí, nước, ánh sáng, ...trong lành).
<b>-</b> vui chơi lành mạnh (khơng chơi các trị chơi nguy hiểm tới mắt).



<b>-</b> vận dụng kiến thức vật lí, kiến thức liên mơn (tốn, hóa, sinh, GDCD) để bảo vệ
mắt, bảo vệ sức khỏe.


Dự án tôi mang tới này góp phần bảo vệ mơi trường, đồng thời giúp học sinh
<i><b>biết liên kết các môn học để bảo vệ mắt, bảo vệ sức khỏe, giúp cuộc sống có chất</b></i>
<i><b>lượng và ý nghĩa hơn. Để thực hiện bài dạy này, cần có sự liên kết với các bộ mơn</b></i>
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> - Mơn tốn: HS biết kết hợp kiến thức vật lí với tốn học để thiết kế các ngơi</b>
nhà thống khí, có đủ ánh sáng tự nhiên; trang bị các bóng đèn trong nhà đảm bảo
ánh sáng, và xắp xếp các vật dụng ở các vị trí hợp lí để khơng làm suy giảm thị lực
của mắt.


<b> - Mơn hóa học: HS nắm được Vi-ta-min A giúp tăng cường thị lực của mắt, từ</b>
đó biết cách bổ sung thức ăn giàu Vi-ta-min A trong các bữa ăn hàng ngày để đảm
bảo sức khỏe và tốt cho mắt.


<b> - Môn Sinh học: HS nắm được chi tiết cấu tạo của mắt, chức năng từng bộ phận,</b>
nhờ đó mà có ý thức bảo vệ mắt; cũng như phịng tránh, xử lí các bệnh về mắt.
<b> - Môn giáo dục công dân: </b>


+ Giúp các em có ý thức luyện tập để có thói quen làm việc khoa học (có giờ
giấc hợp lí), biết kết hợp giữa hoạt động học tập và lao động nghỉ ngơi, vui chơi để
bảo vệ mắt.


+ Giúp các em có ý thức giữ gìn mơi trường trong lành (khơng khí, nước, ánh
sáng, ...) để bảo vệ mắt, bảo vệ sức khỏe.


<b> + Giúp các em có ý thức lựa chọn các hoạt động vui chơi lành mạnh, không</b>
nguy hại hoặc ảnh hưởng tới thị lực của mắt, đồng thời biết ngăn ngừa các hành vi


nguy hiểm có thể làm hại mắt.


<b>3. Đối tượng dạy học của bài học. </b>


Học sinh lớp 9A trường THCS Đông Tiến
<b>4. Ý nghĩa của bài học.</b>


<b> - Qua bài học này học sinh nắm được cấu tạo, sự điều tiết, khoảng nhìn rõ và vai</b>
trị quan trọng của mắt trong cuộc sống sinh hoạt và sản xuất, từ đó biết cách bảo
vệ mắt trong mọi hoạt động hàng ngày (ăn uống, làm việc, nghỉ ngơi, vui chơi, giải
trí, …)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đồng thời bảo vệ môi trường sống trong lành (khơng khí, nước, ánh sáng, …), tạo
cho học sinh các trò chơi lành mạnh, đặc biệt ngăn cấm và xử lí nghiêm các trị
chơi hoặc hành vi nguy hiểm tới mắt cũng như tới sức khỏe của các em, giúp các
em có điều kiện học tập tốt hơn.


<b> - Việc liên kết mơn vật lí với các mơn học khác để giải quyết một vấn đề, sẽ giúp</b>
học sinh phát triển năng lực tư duy lơ gic, tổng hợp; từ đó có cách nhìn tồn diện,
sâu sắc một vấn đề đặt ra, và giải quyết nó sao cho hiệu quả nhất.


<b> - Giáo viên “tích hợp” kiến thức liên môn trong dạy học, sẽ </b>làm cho quá trình
dạy học trở nên phong phú và hấp dẫn; các em hứng thú học tập hơn, hiểu bài
nhanh hơn và sâu sắc hơn, kiến thức thu lượm được cũng toàn diện hơn.


<b>5. Thiết bị dạy học, học liệu.</b>
<i><b> * Giáo viên: </b></i>


<b> - Máy chiếu. </b>



<b> - </b>Tranh vẽ con mắt bổ dọc (hình 48.1), tranh vẽ hình 48.2 và bảng thử thị lực.
- Các hình ảnh minh họa cho bài học.


<b> - Sưu tầm tư liệu trên mạng internet, tham khảo ý kiến của giáo viên dạy các</b>
bộ mơn: Tốn học, hóa học, sinh vật, giáo dục công dân.


<b> * Học sinh: Xem lại bài “Máy ảnh”, đọc trước bài “Mắt”.</b>
<b>6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.</b>


<b> A. Các hoạt động dạy học: </b>


Bài học được chia ra nhiều hoạt động, tổ chức các hoạt động theo nhóm, cá nhân
và cả lớp.


<i><b> * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i> GV: Tục ngữ có câu: <b>“</b></i>Giàu hai con mắt, khó hai bàn tay”, hay <i><b>“</b></i>Con mắt là
cửa sổ tâm hồn”, và có người cịn nói mỗi chúng ta có hai máy ảnh thu nhỏ. Vậy
mắt có cấu tạo như thế nào, có gì giống máy ảnh khơng, vai trị của nó như thế nào
đối với mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt, và đời sống tình cảm của con người ?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên, đó là bài <i><b>“</b></i>Mắt”.


<i><b> * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Yêu cầu HS đọc C1, thảo luận nhóm để tìm ra những điểm giống nhau
về cấu tạo giữa mắt và máy ảnh.


- GV: Tích hợp về chiết suất của thể thủy tinh so với chiết suất của nước (gần
bằng nhau) nên khi lặn xuống nước mắt người khơng thể nhìn rõ mọi vật, nếu
khơng đeo kính.



- GV lưu ý: Khi tắm lặn phải không để vật cứng nhọn va chạm vào mắt, để
bảo vệ mắt nói chung và thể thủy tinh nói riêng, và điều này cũng tương tự khi ta
làm các việc khác trong sinh hoạt và sản xuất.


<b> - GV: Giới thiệu một số hình ảnh thợ lặn thám hiểm dưới nước giúp các em</b>
biết thêm những phong cảnh thú vị dưới nước, và có thể trải nghiệm khi có điều
kiện.


<i><b> * Hoạt động 3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt</b></i>
<i><b> - GV: Cho HS tìm hiểu sự điều tiết của mắt</b></i>


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để trả lời C2


<b> - GV: Lưu ý HS khi mắt nhìn vật ở xa thì tiêu cự tăng nên thể thủy tinh dẹt lại</b>
(tức là co lại), khi mắt nhìn vật ở gần thì tiêu cự giảm nên nó dãn ra (tức là phồng
lên).


- GV: Tích hợp về các yếu tố là nguyên nhân dẫn đến suy giảm thị lực và các
bệnh về mắt như: Khơng khí bị ơ nhiễm, làm việc tại nơi thiếu ánh sáng quá mức,
làm việc trong tình trạng kém tập trung (do ơ nhiễm tiếng ồn), làm việc gần nguồn
sóng điện từ mạnh.


<b> - GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các biện pháp bảo vệ mắt.</b>
- HS: Các biện pháp bảo vệ mắt là:


+ Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt.
+ Làm việc tại nơi đủ ánh sáng, khơng nhìn trực tiếp vào nơi ánh sáng quá
mạnh.



+ Giữ gìn mơi trường trong lành (khơng khí, nước, ánh sáng, …trong lành).
+ Kết hợp giữa hoạt động học tập và lao động, nghỉ ngơi, vui chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> - GV bổ sung thông tin: Để khơng ảnh hưởng tới thị lực của mắt thì các ngôi</b>
nhà khi xây dựng phải đảm bảo về chiều cao, chiều rộng, có các cửa để đón ánh
sáng tự nhiên, các vật dụng trong nhà bố trí hợp lí để dễ dàng quan sát. Đặc biệt các
bóng đèn phải có cơng suất phát sáng phù hợp (đủ ánh sáng cần thiết, khơng dùng
bóng cơng suất q cao).


<b> - GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh ngơi nhà đẹp, có nhiều ánh sáng tự</b>
nhiên, giúp các em có thêm những trải nghiệm bổ ích.


<i><b> * Hoạt động 4: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn</b></i>


- GV: Cho HS tìm hiểu về điểm cực viễn và khoảng cực viễn của mắt.


- GV: Điểm cực viễn của mắt tốt (mắt ở trạng thái bình thường, khơng có tật)
ở rất xa mắt (ở vơ cực). Khi nhìn vật ở cực viễn, thì tiêu cự của thể thủy tinh như
thế nào ? Mắt khi đó ra sao ?


- HS: Khi nhìn vật ở cực viễn, thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất, và mắt
khơng phải điều tiết, nên nhìn rất thoải mái.


- GV thông báo: Nếu nhìn rõ những vật cách mắt từ 5m trở ra thì mắt có thể
nhìn rõ được các vật ở xa. Nên trong ngành y, để thử thị lực, người ta để bảng thử
thị lực cách mắt 5m. Nếu mắt nhìn rõ các dịng chữ C ngược xi trên bảng này, ở
các mức độ 10/10 thì là mắt tốt.


- GV: Cho HS đọc và trả lời C3, sau đó cho các em tìm hiểu về điểm cực cận



và khoảng cực cận của mắt.


<b> - GV: Yêu cầu HS thảo luận đưa ra cách xác định điểm cực cận của mắt.</b>
<b> - HS: Để xác định điểm cực cận của mắt, ta nhìn dịng chữ nhỏ trên trang</b>
sách, rồi đưa trang sách lại gần mắt đến khi nhìn thấy dịng chữ bị mờ. Lúc đó dịng
chữ nằm ở điểm cực cận của mắt.


<b> - GV: Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì mắt phải điều tiết như thế nào? Vì sao?</b>


<b> - HS: Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì mắt phải điều tiết mạnh nhất, vì tiêu cự</b>
ngắn nhất, nên thể thủy tinh dãn nhiều nhất, và mắt sẽ chóng mỏi.


<b> - GV: Yêu cầu HS trả lời C4 rồi chốt lại: Khoảng cực cận của mắt tốt là từ</b>
25cm đến 30cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> - HS: Khoảng nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực</b>
viễn.


<b> - GV tổ chức hoạt động tích hợp: Khi đi chơi, đi tham quan du lịch, nếu đưa</b>
mắt nhìn ra xa ngắm cảnh ta cảm thấy rất thoải mái. Vì sao lại như vậy ?


<b> - HS: Khi nhìn vật ở xa, tức là ở cực viễn của mắt, ảnh của vật nằm ở tiêu</b>
điểm, mà tiêu điểm lúc này lại nằm trên màng lưới. Vì vậy mắt khơng phải điều
tiết, nên ta cảm thấy rất thoải mái.


<b> - GV:</b> u cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra một số biện pháp bảo vệ mắt,
trong các hoạt động học tập, sinh hoạt, vui chơi giải trí,..., và việc bổ sung thức ăn
giàu Vi-ta-min A trong các bữa ăn hàng ngày để đảm bảo sức khỏe, và giúp tăng
cường thị lực của mắt.



<b> - GV:</b> Cho HS quan sát một số hình ảnh về hoa quả và thực phẩm giàu
Vi-ta-min A.


<i><b> * Hoạt động 5: Vận dụng</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc, tóm tắt và vẽ hình C5


- GV hướng dẫn HS trả lời C5, trình bày lời giải, cả lớp nhận xét, bổ sung.


<i> -</i><b> GV yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm để trả lời C</b>6.


<i><b> * Hoạt động 6: Củng cố</b></i>


GV cho HS làm bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong thời gian 5 phút.
<i><b> * Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà </b></i>


<i><b> </b></i><b>GV yêu cầu HS về nhà:</b>


<b>-</b> Học thuộc ghi nhớ, đọc “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> Làm bài tập bài 48 trong sách bài tập.


<b> B. Tiến trình bài dạy: </b>


<b> </b>

Có giáo án kèm theo (in giáo án trên lớp của mình)
<b>7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh:</b>
<b> Câu hỏi củng cố:</b>


<b> - Câu 1: Khi nhìn vật ở xa, gần tiêu cự của thể thủy tinh của mắt như thế</b>
<b>nào ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Sau khi chấm bài kiểm tra tơi thấy 100% học sinh đã hồn thành bài, đặc biệt các
em đã biết sử dụng kiến thức liên mơn để trình bày. Kết quả đạt được như sau:


<b>Số bài</b>


<b>kiểm tra</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b>


<b>Trung</b>


<b>bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


SL % SL % SL % SL % SL %


35 8 22,9 23 65,7 4 11,4 0 0 0 0


Từ kết quả học tập của các học sinh, chúng tôi nhận thấy việc tích hợp kiến thức
liên mơn vào một mơn học là việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt đối với
học sinh. Đặc biệt là thu hút sự chú ý của học sinh, bản thân các em sau khi học dự
án này đều cảm thấy mơn vật lí thú vị. Vì ngồi vật lí, các em cịn được biết thêm
các mơn học khác, và được mở rộng kiến thức nhiều hơn.


Việc thực hiện những dự án này sẽ giúp người giáo viên dạy bộ môn không
ngừng trau rồi kiến thức của các môn học khác, để dạy bộ mơn của mình tốt hơn,
và đạt kết quả cao hơn.


Tuy nhiên việc vận dụng liên mơn vào dạy học vật lí cũng gặp khó khăn, địi hỏi
giáo viện phải ln học hỏi nâng cao kiến thức, phải có sự đầu tư cho bài học của
mình; còn đối với học sinh, đòi hỏi các em phải hoạt động nhiều hơn.


Trên đây là bài dạy thử nghiệm của tôi cùng với sự giúp đỡ của các đồng chí


giáo viên bộ mơn rất mong được sự ủng hộ đóng góp của các q thầy, cơ để tơi
hồn thiện hơn bài dạy này, và vận dụng tốt hơn ở những bài học sau. Tôi xin chân
thành cảm ơn.


<b> Hiệu trưởng </b><i>Thanh Hóa, ngày 10 tháng 12 năm 2017</i>


(Kí tên, đóng dấu) Giáo viên thực hiện


Phạm Văn Khánh


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Tiết 57:</b></i><b> Bài 48: MẮT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b> * Kiến thức: Giúp HS</b>


<b> - nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.</b>
<b> - nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. </b>


<b> - nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.</b>
<b> * Kỹ năng: Giúp HS biết</b>


<b> - so sánh mắt và máy ảnh, từ đó có kĩ năng giải bài tập đơn giản về mắt.</b>


<b> -</b> các nguyên nhân làm suy giảm thị lực và các bệnh về mắt, từ đó có kĩ năng bảo
vệ mắt như: thời gian làm việc khoa học, và ở nơi đủ ánh sáng; khơng nhìn trực
tiếp vào nơi ánh sáng mạnh; giữ gìn mơi trường trong lành; kết hợp học tập với lao
động, nghỉ ngơi, vui chơi.



<b> * Thái độ: </b>Giúp HS có ý thức


<b> -</b> làm việc theo nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm.


<b> -</b> vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.


<b>-</b> bảo vệ môi trường trong lành (không khí, nước, ánh sáng, ...).
<b>-</b> vui chơi lành mạnh (khơng chơi các trị chơi nguy hiểm tới mắt).


<b>-</b> vận dụng kiến thức vật lí, kiến thức liên mơn (tốn, hóa, sinh, GDCD) để bảo vệ
mắt, bảo vệ sức khỏe.


<b>II. Chuẩn bị. </b>
<i><b> * Giáo viên: </b></i>


<b> - Máy chiếu. </b>


<b> - </b>Tranh vẽ con mắt bổ dọc (hình 48.1), tranh vẽ hình 48.2 và bảng thử thị lực.
- Các hình ảnh minh họa cho bài học.


<b> - Sưu tầm tư liệu trên mạng internet, tham khảo ý kiến của giáo viên dạy các</b>
bộ mơn: Tốn học, hóa học, sinh vật, giáo dục công dân.


<b> * Học sinh: Xem lại bài “Máy ảnh”, đọc trước bài “Mắt”.</b>
<b>III. Phương pháp. Các phương pháp được sử dụng: </b>


<b> -</b> Phương pháp nêu vấn đề


<b> -</b> Phương pháp vấn đáp gợi mở



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> -</b> Phương pháp trực quan


<b>IV. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học. </b>
<b> * Kiểm tra bài cũ. </b>


<b> -</b> Nêu hai bộ phận quan trọng của máy ảnh ?


<b>-</b> Ảnh của vật hiện trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì ?
<b> * Bài mới.</b>


<i><b> Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i> Tục ngữ có câu: <b>“</b></i>Giàu hai con mắt, khó hai bàn tay”, hay <i><b>“</b></i>Con mắt là cửa sổ


tâm hồn”, và có người cịn nói mỗi chúng ta có hai máy ảnh thu nhỏ. Vậy mắt có


cấu tạo như thế nào, có gì giống máy ảnh khơng, vai trị của nó như thế nào đối với
mọi hoạt động sản xuất, sinh hoạt, và đời sống tình cảm của con người ? Bài học
hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên, đó là bài <i><b>“</b></i>Mắt”.


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- GV: Khi học môn Sinh học ở lớp 8,
ta đã biết mắt có nhiều bộ phận. Nhưng
mắt có mấy bộ phận chính, đó là những
bộ phận nào?



(GV cho HS quan sát hình 48.1)
- HS: Mắt có hai bộ phận chính là thể
thủy tinh và màng lưới.


- GV: Hãy nói rõ đặc điểm của thể
thủy tinh và màng lưới?


- HS: Thể thủy tinh là một thấu kính
hội tụ, làm bằng chất trong suốt và
mềm, nó có thể phồng lên hoặc dẹt
xuống để thay đổi tiêu cự.


Màng lưới còn gọi là võng mạc, nằm
ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta
nhìn thấy hiện lên rõ nét.


- GV: Yêu cầu HS đọc C1, thảo luận
nhóm và trả lời.


- HS: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa
con mắt và máy ảnh là:


+ Thể thủy tinh đóng vai trị như vật
kính trong máy ảnh.


<b>I. Cấu tạo của mắt.</b>
<b>1. Cấu tạo: </b>


<b> </b>Mắt có hai bộ phận chính:



- Thể thủy tinh (là một thấu kính hội tụ)
- Màng lưới (cịn gọi là võng mạc)
<b>2. So sánh mắt và máy ảnh:</b>


Điểm giống nhau về cấu tạo giữa con
mắt và máy ảnh là:


- Thể thủy tinh đóng vai trị như vật
kính trong máy ảnh.


<b>Thể thủy tinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Màng lưới đóng vai trị như phim
trong máy ảnh.


- Màng lưới đóng vai trò như phim
trong máy ảnh.<b> </b>


<i><b> * Hoạt động tích hợp:</b></i>


<b>- GV: Thể thủy tinh của mắt làm bằng chất có chiết suất 1,34 (xấp xỉ chiết suất của</b>
nước) nên khi lặn xuống nước mà khơng đeo kính, mắt người khơng thể nhìn thấy
mọi vật, điều này rất nguy hiểm nếu mắt va chạm vào vật cứng nhọn dưới nước. Vì
vậy khi tắm ở sơng suối hoặc ao hồ, nếu khơng đeo kính và khơng rõ địa hình dưới
nước nơng sâu thế nào,…thì ta khơng nên tắm, lặn bừa bãi để bảo vệ mắt và tránh
bị đuối nước. Tốt nhất là ta chỉ tắm, lặn nếu biết bơi, hiểu rõ địa hình, hoặc có
người chỉ dẫn, giám sát. Trong các việc làm hàng ngày ta cũng chú ý bảo vệ mắt.
<b>- GV: </b>Giới thiệu một số hình ảnh thợ lặn thám hiểm dưới nước giúp các em biết
thêm những phong cảnh thú vị dưới nước, và có thể trải nghiệm khi có điều kiện.





</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
- GV: Để nhìn rõ một vật thì ảnh của


vật đó phải hiện rõ nét trên màng
lưới. Muốn vậy thì thể thủy tinh phải
như thế nào?


- HS: Thể thủy tinh phải co giãn để
thay đổi tiêu cự, làm cho ảnh của vật
hiện rõ nét trên màng lưới.


- GV: Quá trình trên là sự điều tiết
của mắt. Vậy sự điều tiết của mắt là
gì?


- HS: Sự điều tiết ...(ghi bảng)
- GV: Cho HS đọc C2, thảo luận
nhóm và trả lời.


- GV: Hướng dẫn HS


+ Xét các cặp tam giác đồng dạng,
rút ra tỉ số.


+ Tìm mối liên hệ các tỉ số.


+ Biến đổi tìm mối liên hệ giữa tiêu
cự và khoảng cách từ vật tới mắt (thể


thủy tinh).


+ Biện luận cơng thức.


- HS: Lên bảng trình bày câu trả lời.
<b>* GV lưu ý HS: Tiêu cự tăng thì thể</b>
thủy tinh dẹt lại (co lại), tiêu cự giảm
thì nó dãn ra (phồng lên).


<b>II. Sự điều tiết của mắt.</b>


<b> </b>Sự điều tiết của mắt là sự co giãn của
thể thủy tinh để thay đổi tiêu cự, làm cho
ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới.


<b> -</b> <b>C2:</b>


Xét <i>Δ</i> OA’B’ ~ <i>Δ</i> OAB: <i>A'B'</i>


AB =


<i>A'O</i>


AO
Xét <i>Δ</i> B’A’F’~ <i>Δ</i> IOF’:


<i>A'B'</i>


OI =



<i>A'F'</i>


OF<i>'</i> =


<i>A'B'</i>


AB


<b> </b> <i>⇒</i> <i>A'O</i>


AO =


<i>A'<sub>F</sub>'</i>


OF<i>'</i> =


<i>A'<sub>O −</sub></i><sub>OF</sub><i>'</i>


OF<i>'</i> =


<i>A'<sub>O</sub></i>


OF<i>'</i> <i>−</i>1


(*)


Từ (*) ta thấy: A’O không đổi, nên khi
AO tăng thì OF’ tăng và ngược lại.


Vậy khi nhìn vật ở xa, tiêu cự của thể


thủy tinh dài, nhìn vật ở gần thì tiêu cự
ngắn.


<i><b> * Hoạt động tích hợp: </b></i>


- GV thơng báo: Khơng khí bị ô nhiễm, làm việc tại nơi thiếu ánh sáng quá mức,
làm việc trong tình trạng kém tập trung (do ô nhiễm tiếng ồn), làm việc gần nguồn
sóng điện từ mạnh là nguyên nhân dẫn đến suy giảm thị lực và các bệnh về mắt.
- GV: Vậy em có những biện pháp gì để bảo vệ mắt từ những nguyên nhân trên ?
- HS hoạt động nhóm và trả lời: Em có các biện pháp bảo vệ mắt là:


+ Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt.
+ Làm việc tại nơi đủ ánh sáng, không nhìn trực tiếp vào nơi ánh sáng quá mạnh.
+ Giữ gìn mơi trường trong lành (khơng khí, nước, ánh sáng, …trong lành).
+ Kết hợp giữa hoạt động học tập và lao động, nghỉ ngơi, vui chơi.


B’
A


B I


F O


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV: Dưới đây là một số hình ảnh về khơng khí, nước bị ơ nhiễm, những ngơi
nhà thiếu ánh sáng, chúng ta cần phải khắc phục tình trạng này.


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nguồn nước bị ô nhiễm gây bệnh cho người và sinh vật, trong đó có cả bệnh về mắt



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nói thêm: Để khơng ảnh hưởng tới thị lực của mắt thì các ngơi nhà khi xây
dựng phải đảm bảo về chiều cao, chiều rộng, có các cửa để đón ánh sáng tự nhiên,
các vật dụng trong nhà bố trí hợp lí, đặc biệt các bóng đèn phải có cơng suất phát


sáng phù hợp (đủ ánh sáng cần thiết, khơng dùng bóng cơng suất q cao).


- GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh ngơi nhà đẹp, có nhiều ánh sáng tự nhiên,
giúp các em có thêm những trải nghiệm bổ ích.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- GV: Điểm cực viễn của mắt là gì ?
- HS: ...(phần ghi bảng)


- GV: Khoảng cực viễn của mắt là gì ?
- HS: ...(phần ghi bảng)


- GV thông báo:


<b>III. Điểm cực cận và điểm cực</b>
<b>viễn.</b>


<b>1. Điểm cực viễn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Điểm cực viễn của mắt tốt ở rất xa. Khi
nhìn vật ở điểm cực viễn, mắt khơng phải
điều tiết nên nhìn rất thoải mái.



+ Trong ngành y, để thử mắt, người ta đặt
bảng thử thị lực cách mắt 5m, mắt nhìn vào
dịng chữ ứng với mức độ 10/10. Nếu nhìn rõ
tất cả các chữ C ngược, xi trên dịng đó thì
mắt là mắt tốt.


- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C3


- HS: Em sẽ đến bệnh viện kiểm tra thị lực
để xem có bị cận hay khơng.


- GV: Điểm cực cận của mắt là gì ?
- HS: ...(phần ghi bảng)


- GV: Khoảng cực cận của mắt là gì ?
- HS: ...(phần ghi bảng)


- GV thông báo:


+ Để xác định điểm cực cận của mắt, ta
nhìn dịng chữ nhỏ trên trang sách, rồi đưa
trang sách lại gần mắt đến khi nhìn thấy
dịng chữ bị mờ. Lúc đó dịng chữ nằm ở
điểm cực cận của mắt.


<b> + </b>Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì mắt phải
điều tiết mạnh nhất, vì tiêu cự ngắn nhất, nên
thể thủy tinh dãn nhiều nhất, và mắt sẽ chóng
mỏi.



- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.


- HS: Điểm cực cận của mắt cách mắt 25cm,
26cm, ..., 30cm.


<b>*GV chốt lại: Như vậy, khoảng cực cận của</b>
mắt tốt là từ 25cm đến 30cm.


một vật ở đó, mắt khơng điều tiết
có thể nhìn rõ được gọi là điểm
cực viễn (kí hiệu là Cv).


<b> - </b>Khoảng cách từ mắt đến điểm
cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
<b>-</b> Điểm cực viễn của mắt tốt ở rất
xa (ở vơ cực).


<b>-</b> Khi nhìn vật ở xa thì mắt khơng
phải điều tiết nên nhìn rất thoải
mái.


<b>2. Điểm cực cận.</b>


<b> -</b> Điểm gần mắt nhất mà khi có
một vật ở đó, mắt có thể nhìn rõ
được gọi là điểm cực cận (kí hiệu
là Cc).


<b> - </b>Khoảng cách từ mắt đến điểm
cực cận gọi là khoảng cực cận.



<b> - </b>Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì
mắt phải điều tiết mạnh nhất.
<b>-</b> Khoảng cách từ cực cận đến
cực viễn là khoảng nhìn rõ của
mắt.


<i><b> * Hoạt động tích hợp: </b></i>


- GV: Khi đi chơi, đi tham quan du lịch, nếu đưa mắt nhìn ra xa ngắm cảnh ta cảm
thấy rất thoải mái. Vì sao lại như vậy?


- HS: Khi nhìn vật ở xa, tức là ở cực viễn của mắt, ảnh của vật nằm ở tiêu điểm,
mà tiêu điểm lúc này lại nằm trên màng lưới. Vì vậy mắt không phải điều tiết, nên
ta cảm thấy rất thoải mái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS: Khi đọc sách báo hay học bài, ta nên đặt mắt cách trang giấy khoảng 25cm
đến 30cm. Nếu xem ti vi thì nên ngồi cách khoảng 2m trở lên.


- GV: Khi đùa nghịch hoặc chơi các trò chơi ta nên chú ý điều gì để khơng ảnh
hưởng tới mắt ?


- HS: Tuyệt đối khơng được đùa nghịch và chơi các trị chơi nguy hiểm tới mắt,
như: bắn súng đồ chơi, súng cao su, ném nhau, chơi khẳng, chơi cù,...


- GV: Để giữ vệ sinh cho mắt và phòng tránh các bệnh về mắt ta phải làm gì ?
- HS: Ta phải rửa mặt bằng nước sạch, khăn sạch, hạn chế tối đa tiếp xúc với
người bệnh, khi tiếp xúc nên có khẩu trang, tránh dùng chung đồ dùng với người bị
đau mắt, và nếu bị bệnh thì phải chữa trị kịp thời theo chỉ dẫn của bác sĩ.



- GV: Để tăng cường thị lực của mắt và đảm bảo sức khỏe, trong các bữa ăn hàng
ngày ta nên bổ sung thức ăn nào ?


- HS: Trong các bữa ăn hàng ngày ta nên bổ sung thức ăn giàu Vi-ta-min A, để
tăng cường thị lực của mắt, và đảm bảo sức khỏe.


- GV: Dưới đây là một số hình ảnh về hoa quả và thực phẩm giàu Vi-ta-min A.




<b>Đu đủ</b>


<b>Cà chua</b>


<b>Gấc</b> <b> Cà rốt</b>


<b>Cà chua</b>
<b>Đu đủ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bí đỏ</b>


<b>Cam</b>


<b>Dưa hấu</b>


<b> Súp lơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>-</b></i><b> GV: Yêu cầu HS đọc, tóm tắt và</b>
vẽ hình C5


- GV: Để tính A’B’ ta phải làm
gì ?


- HS: Ta xét các tam giác đồng
dạng, rút ra tỉ số, từ đó tìm A’B’.
- GV: u cầu HS lên bảng trình
bày lời giải, cả lớp nhận xét, bổ
sung.


- GV: Yêu cầu HS đọc, thảo luận
nhóm trả lời C6.


- HS: Khi nhìn vật ở xa, tiêu cự
của thể thủy tinh dài. Khi nhìn vật
ở gần thì tiêu cự ngắn.


<b>C5:</b>


Giải:


Xét <i>Δ</i> OAB ~ <i>Δ</i> OA’B’ (gg):
AB



<i>A'B'</i>=


AO


<i>A'O</i>


<b> </b> <i>⇒</i> <i>A'<sub>B</sub>'</i>


=AB .<i>A</i>
<i>'<sub>O</sub></i>


AO =


8 . 2


20 =0,8(cm)
Vậy ảnh của cột điện trên màng lưới cao


<b> Chanh</b>


<b> Thịt bò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Do đó khi nhìn một vật ở điểm
cực viễn thì tiêu cự của thể thủy
tinh dài nhất.


Khi nhìn một vật ở điểm cực cận
thì tiêu cự của thể thủy tinh ngắn
nhất.



0,8cm.


<b>C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì</b>
tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất.


<b> Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu</b>
cự của thể thủy tinh ngắn nhất.


<i><b> Hoạt động 6: Củng cố</b></i>


GV cho HS làm bài kiểm tra để đánh giá kết quả học tập (trong thời gian 5 phút)
<b> - Câu 1: Khi nhìn vật ở xa, gần tiêu cự của thể thủy tinh của mắt như thế nào ?</b>


<b> - Câu 2: Em có những biện pháp nào bảo vệ mắt trong sinh hoạt, học tập và</b>
vui chơi ?


<b> ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA</b>


<b> - Câu 1: Khi nhìn vật ở xa tiêu cự của thể thủy tinh dài, khi nhìn vật ở gần tiêu</b>
cự của thể thủy tinh ngắn.


<b>- Câu 2: Em có những biện pháp bảo vệ mắt trong sinh hoạt, học tập và vui</b>
chơi là:


+ Giữ gìn mơi trường trong lành (khơng khí, nước, ánh sáng khơng bị ô nhiễm).
+ Chú ý bổ sung thức ăn giàu vitaminA trong các bữa ăn hàng ngày để tăng
cường thị lực cho mắt.


+ Vệ sinh mắt sạch sẽ để phòng tránh các bệnh về mắt.
+ Xắp xếp thời gian học tập hợp lí, kết hợp với nghỉ ngơi.



+ Học ở nơi có đủ ánh sáng, đặt mắt cách trang giấy từ 25cm đến 30cm.


+ Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm tới mắt, khơng nhìn trực tiếp vào nơi có ánh
sáng q mạnh (Mặt Trời, đèn cao áp, đèn xì, ...).


<i><b> Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà</b></i>


<i> </i><b>GV yêu cầu HS về nhà:</b>


</div>

<!--links-->

×