Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Bài soạn GA Vật Lý 9 tích hợp BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.54 KB, 178 trang )

Giáo án vật lý 9
Tuần 1
Ngày soạn: tiết 1
Ch ơng I
: Điện học
Bài 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
HS: 1 điện trở bằng nikêlin dài 1m, 1 am pe kế
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thay bằng giới thiệu chơng trình Vật lý 9 và các dụng cụ học tập
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng
đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn cần những
dụng cụ gì.
? Nêu nguyên tắc sử dụng ampe kế và vôn kế
1. Thí nghiệm
a. Sơ đồ mạch điện.
? Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện (h1.1)
nh yêu cầu trong SGK
G: nêu các lu ý để HS tiến hành thí nghiệm
cho chính xác


b. Tiến hành thí nghiệm
? Mắc mạch điện theo sơ đồ trên
? Tiến hành đo, ghi kết quả đo đợc vào bảng
1
? Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1
- Cần sử dụng am pe kế A và vôn kế V
+ Với ampekế phải mắc nối tiếp với đèn và
chốt (+) nối với cực dơng của nguồn.
+ Với vôn kế phải mắc song song với đèn
- HS trả lời
Gồm: Nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn
kế, đoạn dây đang xét (điện trở)
Cách mắc:
- Công dụng ampekế đo I; vônkế đo U
- Chốt (+)mắc về phía A.
- Đại diện nhóm trả lời C1
+ Khi tăng (hoặc giảm) U giữa hai đầu dây
dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
1
A
B
+
-
K
A
Giáo án vật lý 9
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế.
a. Dạng đồ thị:

? Dựa vào bảng số liệu tiến hành ở thí nghiệm
h y vẽ các điểm ứng với mỗi cặp giá trị của U,ã
I
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có
đặc điểm gì.
+ Nhận xét: SGK tr 5
? Từng HS làm C2
? Từ dạng đồ thị em rút ra kết luận gì.
+ Kết luận: SGK tr 5
3. Vận dụng:
? HS trả lời C5 (đầu bài)
? HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C3, C4
Đáp án câu C4
+ Các giá trị còn thiếu:
0,125A; 4V; 5V; 0,3A
D. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 5
- Đọc thêm phần Em cha biết
- Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT TR 4
cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
- H: trả lời C2
- HS đọc kết luận SGK
+ Trả lời câu hỏi C3
- Từ đồ thị hình trên, trên trục hoành xác
định điểm có U = 2,5V (U
1
)
- Từ U
1
kẻ song song với trục tung cắt đồ thị

tại K.
- Từ K kẻ // với trục hoành cắt trục tung tại
điểm I
1
.
- Đọc trên trục tung ta có I
1
= 0,5A
+ Tơng tự: U = 3,5 (v)
I = 0,7A.
IV.Rút kinh nghiệm
......
..
Ngày soạn :
Tiết 2
Điện trở của dây dẫn Định luật ôm
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc đơn vị đo điện trở và vận dụng đợc công thức điện trở để
giải bài tập.
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
2
I (A)
U (V)
1,5 3,0 4,5 6 7,5
0,3
0,6
0,9
1,2
1,5

I1
U1
U2
I2
O
Giáo án vật lý 9
- Vận dụng đợc định luật ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, bảng phụ kẻ sẵn ghi giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn trong bảng 1
và 2
HS: Làm các bài tập đ cho, đọc trã ớc bài.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
:
HS1: ? Nêu KL về mối quan hệ giữa I và U
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì.
HS2: ? Chữa bài tập 3 SBT
Đ/A: Sai vì U giảm còn 4V tức là 1/3 lần => I giảm còn 0,2A
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
? Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1
? HS trả lời câu C2 và thảo luận cả lớp
- Thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn là bằng nhau
và với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.
2. Điện trở
? Điện trở của một dây dẫn đợc tính bằng công

thức nào
+ KN (SGK tr 7)
+ Đơn vị và ký hiệu
- Trên sơ đồ điện R ký hiệu
hoặc
- Đơn vị là ôm, ký hiệu ; 1 = 1V/1A
? Khi tăng U lên 2 lần thì R tăng mấy lần. Vì sao?
? Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R
? Nêu ý nghĩa của điện trở
+ ý nghĩa (SGK tr 7)
II. Định luật ôm:
1. Hệ thức của định luật ôm
I =
R
U
2. Phát biểu định luật
(SGK tr 8)
? Dựa vào hệ I =
R
U
phát biểu nội dung định luật
HS: - Từng HS dựa vào bảng 1 và 2 bài
trớc tính thơng số U/I đối với mỗi dây
dẫn.
HS: Trả lời câu hỏi C2
- HS cả lớp thảo luận và đi đến nhận xét
chung.
- Điện trở đợc tính bằng công thức:
R =
I

U
- Khi U tăng 2 lần thì R không thay đổi và
khi đó I tăng 2 lần còn trị số R = U/I
không đổi.
- Đổi 250mA = 0,25A
=> R =
==
12
25,0
3
I
U
- R biểu thị cho mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
3
Giáo án vật lý 9
ôm.
III. Vận dụng
C3: Cho R = 12; I = 0,5A
Tính U = ?
G: áp dụng định luật Ôm: I =
R
U
=> U = R. I
=> U = 12 . 0,5 = 6(V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn
là 6 (V)
C4: Cho U
1

= U
2
; R
2
= 3R
1
So sánh I
1
và I
2
I
1
=
1
1
R
U
; I
2
=
1
1
2
2
3R
U
R
U
=
=

1
1
.
3
1
R
U
=> I
2
=
3
1
I
1
- HS phát biểu bằng lời định luật ôm.
- H: tóm tắt nội dung câu hỏi C3 và trả lời
- HS lên bảng trình bày lời giải câu hỏi
C3 và C4
- HS nhận xét bài của bạn.
4.Củng cố:
? Công thức R =
I
U
dùng để làm gì.
Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần đợc không?
Vì sao?
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK tr 8
- Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
- Chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành nh yêu cầu trong SGK tr9

IV.Rút kinh nghiệm
.....

Ngày soạn :
Tiết 3
Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở của một dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
4
Tuần 2
Giáo án vật lý 9
- Rèn kỹ năng thực hành, xử lý kết quả thí nghiệm
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Nội dung thực hành và một đồng hồ đo điện đa năng.
- HS: Nh yêu cầu trong SGK tr 9
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
- Kiểm tra phần việc chuẩn bị báo cáo thực hành
của HS
? Nêu công thức tính điện trở
? Muốn đo U giữa 2 đầu một dây dẫn cần dụng

cụ gì.
? Mắc dụng cụ đó nh thế nào vào dây dẫn cần
đo
? Muốn đo I chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ
gì.
? Mắc dụng cụ đó nh thế nào với dây dẫn cần
đo.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
2. Tiến hành làm thí nghiệm
? Mắc mạch điện theo sơ đồ đ vẽ.ã
G: Theo dõi kiểm tra giúp đỡ HS
? Tiến hành đo, ghi kết quả
? HS nộp báo cáo
- HS trả lời câu hỏi BC thực hành
- Công thức tính điện trở R =
I
U
- Dùng vôn kế mắc // với dây dẫn cần đo
U, chốt (+) của V mắc về phía cực dơng
của nguồn điện.
- Dùng A mắc nối tiếp với dây dẫn cần
đo I, chốt (+) mắc về phía cực + của
nguồn điện.
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
đ vẽ. ã
- Tiến hành làm thí nghiệm ghi kết quả .
Hoàn thành báo cáo
4.Củng cố
GV thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành để rút kinh nghiệm cho bài sau

HS thu dọn đồ dùng, dụng cụ làm thí nghiệm
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc định luật ôm và hệ thức của định luật.
- Đọc trớc bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm
......
...
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
5
+
-
K
Đoạn dây đang xét
A
Giáo án vật lý 9
Ngày soạn :
Tiết 4, 5
đoạn mạch mắc nối tiếp
I. Mục tiêu:
- Suy luận để xác định đợc công thức tính R

của đoạn mạch gồm 2R mắc nối tiếp R

=
R
1
+ R
2
và hệ thức
2

1
2
1
R
R
U
U
=
từ các kiến thức đ họcã
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức duy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng đợc các kiến thức đ học, giải thích một số hiện tã ợng và vận dụng giải bài
tập
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: SGK, giáo án, 3 điện trở, vôn kế, ampe kế ...
- HS: Chuẩn bị theo nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. Nêu ý nghĩa của điện trở ?
3.Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7:
? Cho biết trong đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng
đèn thì:
? Nêu tính chất về cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
G: HD và vẽ sơ đồ điện H4.1

? Yêu cầu HS trả lời câu C1
? R
1
; R
2
; A có mấy điểm chung
? Thế nào gọi là mạch điện gồm 2 R mắc nối tiếp
Nhận xét : Với mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
thì
I = I
1
= I
2
(1)
U = U
2
+ U
2
(2)
HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV
- I tại mọi điểm bằng nhau
I = I
1
= I
2
- U bằng tổng các U thành phần
U = U
1
+ U
2

- HS vẽ sơ đồ hình 4.1 SGK vào vở
HS: R
1
; R
2
và ampe kế đợc mắc nối tiếp
với nhau
+ R
1
R
2
; A R
1
có một điểm chung là
mắc liên tiếp với nhau
HS nghe GV trình bày và ghi vở
HS trả lời
Vì I
1
= I
2
= I
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
6
R
1
R
2
K
A

B
+
-
Đoạn dây đang xét
Giáo án vật lý 9
? Yêu cầu HS thực hiện C2
Chứng minh với R
1
nối tiếp R
2

thì

2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)
III. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
mắc nối tiếp
1. Điện trở tơng đơng (SGK tr 12)
? Thế nào là R

của một đoạn mạch.
- Ký hiệu là R


2. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
? HS trả lời C3 chứng minh
R

= R
1
+ R
2
(4)
G: Hớng dẫn HS chứng minh
? Viết hệ thức liên hệ giữa U; U
1
; U
2
? Viết biểu thức tính U, U
1
, U
2
theo I và R tơng
ứng.
3. Thí nghiệm kiểm tra
G: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh SGK
4. Kết luận:
? Yêu cầu HS phát biểu kết luận
KL: Đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp có R

= R
1

+ R
2
? HS đọc phần thu thập thông tin SGK
? 1 bóng đèn có R= 12 mắc vào mạch điện có I
= 15V và I = 1A? Có hiện tợng gì xảy ra.
III. Vận dụng:
? HS hoàn thành câu C4
? Gọi HS trả lời câu C4
? Thực hiện câu C3
G: Yêu cầu HS hoàn thành và trả lời câu C5
2
1
2
1
2
2
1
R
R
U
U
R
U
R
U
==
HS: R

của một đoạn mạch là R có thể
thay thế cho đoạn mạch sao cho với

cùng U thì I chạy qua đoạn mạch là có
giá trị nh trớc.
HS chứng minh
Vì R
1
mắc nối tiếp R
2
ta có
U
AB
= U
1
+ U
2
Mà U
AB
= I. R
AB
(Từ hệ thức đ/l ôm)
U
1
= I
1
. R
1
; U
2
= I
2
R

2
Nên I. R
AB
= I
1
R
1
+ I
2
R
2
I.R
AB
= I.R
1
+ I.R
2
(vì I = I
1
= I
2
)
=> R
AB
= R
1
+ R
2
Hay R


= R
1
+ R
2
H: Các nhóm mắc mạch điện và làm
thí nghiệm nh hớng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm và rút ra kết luận
HS đọc phần . trong SGK tr 12
HS: Đèn sẽ cháy (đứt dây tóc)
Vì R =
==
15
1
15
I
U
> R
đ
H S hoàn thành câu C4, tham gia thảo
luận trên lớp
C5:
+ Vì R
1
nối tiếp R
2
=> điện trở tơng đ-
ơng R
1,2
= R
1

+ R
2
= 20 + 20 = 40 ()
+ Mắc thêm R
3
thì điện trở tơng đơng
R
AC
của đoạn mạch mới là
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 + 20= 60
Vậy R
AC
> hơn mỗi điện trở thành phần
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
7
Giáo án vật lý 9
3 lần.
4.Củng cố:
+ Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở
thành phần
R

= R
1

+ R
2
+ R
3
+ Với mạch mắc nối tiếp có n điện trở thì R

= R
1
+ R
2
+ ... R
n
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.7 SBT
IV.Rút kinh nghiệm
...

.
----------------------------------------------
Ngày soạn :
Tiết 6,7
đoạn mạch mắc song song
I. Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở của mạch mắc song song gồm 2 điện trở
21
111
RRR
td
+=

và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ những kiến thức đ học.ã
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết đối với mạch song song.
- Vận dụng những kiến thức đ học để giải thích một số hiện tã ợng thực tế và giải bài tập
về đoạn mạch song song.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1 trên bảng điện mẫu
- HS: 3 điện trở mẫu, nguồn điện, A, V, dây dẫn
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Phát biểu và viết công thức tính R

của đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp
H2: Chữa bài tập 4.3 (SBT tr 7)
HD: a. I =
21
RR
U

R
U
td
+
=
= 0,4 A => U
1
= I.R
1
= 0,4 . 10 = 4 (V)
=> Ampekế chỉ 0,4A; Vôn kế chỉ 4V
b. C1: Chỉ mắc R
1
= 10 và giữ nguyên U
C2: Giữ nguyên hai điện trở tăng U lên 3 lần.
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
8
Giáo án vật lý 9
trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
? Nêu tính chất của đoạn mạch gồm hai đèn mắc
song song
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
? HS trả lời C1
? 2 điện trở R
1
; R

2
có mấy điểm chung
? U và I của đoạn mạch này có đặc điểm gì.
GV: Chốt lại
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
? Các em h y vận dụng định luật ôm và hệ thức (1),ã
(2) chứng minh hệ thức

1
2
2
1
R
R
I
I
=
(3)
? Vậy I giữa hai đầu mỗi điện trở có quan hệ nh thế
nào với R.
II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch

song song.
1. Công thức tính điện trở t ơng đ ơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
? Yêu cầu HS trả lời C3
chứng minh

21
111
RRR
td
+=
(4)
? Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U, R

; R
1
, R
2
.
? H y vận dụng hệ thức (1) => hệ thức 4 ã
GV: H y tính Rã

từ hệ thức 4
R

=

21
21
.
RR
RR
+
(4)
2. Thí nghiệm kiểm tra
GV: HD, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch
điện và tiến hành kiểm tra làm thí nghiệm theo hớng
dẫn SGK
3. Kết luận:
HS: Trong đoạn mạch gồm 2 đèn
mắc song song thì
I = I
1
+ I
2
U = U
1
= U
2
HS: Từng HS trả lời câu C1
- Mạch gồm R
1
// R
2
- A đo I toàn mạch
- V đo U toàn mạch
HS:

- 2 điện R
1
, R
2
có 2 điểm chung
U = U
1
= U
2
I = I
1
+ I
2
HS: Theo định luật ôm ta có
I
1
=
2
2
2
1
1
: I
R
U
R
U
=
=> U
1

= R
1
I
1
: U
2
= R
2
I
2
mà U
1
= U
2
=> R
1
.I
1
= R
2
.I
2
1
2
2
1
R
R
I
I

=
HS:
Theo định luật ôm ta có
I =
td
R
U
I
1
=
1
1
R
U
: I
2
=
2
2
R
U
Mà I = I
1
+ I
2
Nên
2
2
1
1

R
U
R
U
R
U
td
+=
Mặt khác: U = U
1
= U
2
=>
21
111
RRR
td
+=
21
12
.
1
RR
RR
R
td
+
=
=> R


=
21
21
.
RR
RR
+
H: Các nhóm mắc mạch điện và tiến
hành thí nghiệm
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
9
R
1
R
2
K
+
_
A
B
Giáo án vật lý 9
(SGK tr 15)
? HS phát biểu kết luận
III. Vận dụng:
? Các em h y trả lời câu hỏi C4ã
? Đèn và quạt trần đợc mắc thế nào để chúng hoạt
động bình thờng.
? Vẽ sơ đồ điện biết ký hiệu quạt trần là
? Nếu đèn không hoạt động thì quạt trần có hoạt
động không. Vì sao?

4. Củng cố
? Nêu c/t tính R

trong mạch có R
1
// R
2
G: Nếu mạch gồm n điện trở mắc // ta có

ntd
RRRR
1
......
111
21
+++=
? HS trả lời câu hỏi C5 SGK tr16
a. R
1
// R
2
mà R
1
= R
2
= 30
Tính R


b. Mắc thêm R

3
vào mạch sao cho R
1
// R
2
// R
3
với
R
3
= 30
Tính R

So sánh R

với R
1
, R
2
, R
3
HS: Thảo luận và rút ra kết luận
HS: Từng HS trả lời câu hỏi C4
- Mắc // với nhau
- Đèn không hoạt động thì quạt trần
vẫn hoạt động bình thờng vì vẫn có
dòng điện đi qua quạt
R

=

21
21
RR
RR
+

hoặc
21
111
RRR
td
+=
HS: Vì R
1
// R
2
nên ta có
R

=
==
+

=
+

15
6
90
3030

3030
21
21
RR
RR
Mắc R
3
// R
1
// R
2
ta có thể coi R
3
// R
12
=> R

=
1530
15.30
.
123
123
+
=
+
RR
RR
R


=
=
10
45
450
Vậy R

= 1/3R
1
, R
2
, R
3

hay R

< R
1
, R
2
, R
3

5.H ớng dẫn về nhà
- Xem và ghi nhớ 4 hệ thức 1, 2, 3, 4
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr17
- Làm các bài tập 5.1 đến 5.6 SBT tr 9&10
IV.Rút kinh nghiệm
.....
.

------------------------------------------------
Tuần 4
Ngày soạn :
Tiết 8
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
10
+
_
Giáo án vật lý 9
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc sự phụ thuộc của R vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (l, S, P)
- Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài.
- Nêu đợc R của dây dẫn có cùng S, P thì tỷ lệ thuận với R.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, giấy trong, bảng phụ
HS: Mỗi nhóm 1A, 1V, nguồn điện, Khoá, dây dẫn
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Chữa bài 6.2 phần a
Vì 2 cách mắc đều đợc mắc vào cùng 1 hiệu điện thế U = 6V
C1: R
tđ1
=
4,0
6
1
=

I
U
= 15
C2: R
tđ2
=
3
10
8,1
6
2
==
I
U
=> R
tđ1
> R
tđ2
=> C1: R
1
nt R
2
C2: R
1
// R
2
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào một trong những yếu tố

khác nhau
? Dây dẫn đợc dùng để làm gì
? Quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1 cho
biết chúng khác nhau ở những yếu tố nào.
? Vậy liệu điện trở của các dây dẫn đó có giống
nhau không.
? Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh h-
ởng đến điện trở của dây.
? Để xác định sự phụ thuộc của R vào một
trong các yếu tố đó thì ta phải làm nh thế nào.
G: Gợi ý:
Cách làm giống nh khi ta xác định tốc độ bay
hơi của chất lỏng vào các yếu tố: nhiệt độ, mặt
thoảng gió
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm
? Để xác định sự phụ thuộc của R vào chiều
HS :Dây dẫn đợc dùng để cho dòng điện
chạy qua
HS : Các dây dẫn này khác nhau ở chỗ:
+ Chiều dài.
+ Tiết diện.
+ Vật liệu làm dây.
HS : Điện trở của mỗi dây dẫn là khác
nhau.
HS : Những yếu tố ảnh hởng đến R là l ,
S,

.

HS : Phải đo R của các dây có yếu tố x
nhau còn các yếu tố là nh nhau.
HS : Từng nhóm nêu câu trả lời cho 1 thay
đổi các yếu tố nh nhau.
Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời.
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
11
Giáo án vật lý 9
dài dây dẫn ta làm nh thế nào
? Yêu cầu HS trả lời câu C1
2. Thí nghiệm kiểm tra:
- Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ, mắc mạch
điện và tiến hành thí nghiệm
GV: Theo dõi kiểm tra, giúp đỡ HS
? Làm TN tơng tự theo sơ đồ mạch điện hình
7.2b, c
? Từ kết quả TN h y cho biết dự đoán theo yêuã
cầu của C1 có đúng không.
? Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều
dài nh thế nào.
3. Kết luận: SGK tr 20
III. Vận dụng:
? HS đọc câu C2 và giải thích
G: Gợi ý: Với 2 cách mắc trên thì trờng hợp nào
đoạn mạch có điện trở lớn hơn và cờng độ dòng
điện chạy qua sẽ nhỏ hơn,
? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3 và trả lời
Gợi ý: Sử dụng định luật ôm
=> R, => l
? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C4 và trả lời

? Nêu mối quan hệ giữa I và R
HS trả lời câu C4
- Dây dài 2l có điện trở là 2R.
- Dây dài 3l có điện trở là 3R.
HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào
bảng mẫu 1 SGK tr20
- HS làm thí nghiệm và ghi kết quả
HS: Dự đoán ở câu C1 đúng
Hs: R của dây dẫn tỷ lệ thuận với l của
dây
HS: Cùng với u, nếu mắc đèn bằng dây
càng dài thì R tăng => theo định luật ôm
thì I giảm -> đèn sáng yếu hơn.
HS: R
dd
=
==
20
3,0
6
I
U
=> Chiều dài dây là
l =
4.
2
20
= 40 (m)
H: thảo luận nhóm
- Quan hệ giữa I và R là I ~

R
1
- Vì I
1
= 0,25I
2
=
4
2
I
nên điện trở của đoạn
mạch thứ nhất lớp gấp 4 lần điện trở của
đoạn mạch thứ hai do đó l
1
= 2l
2
4.Củng cố:
? Nêu mối quan hệ giữa điện trở và độ dài dây dẫn
5.Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần Ghi nhớ và kết luận, làm các bài tập 7.1 đến 7.4
IV.Rút kinh nghiệm
....

Tuần 5
Ngày soạn :
Tiết 9
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I. Mục tiêu:
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
12

Giáo án vật lý 9
- Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì
điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở hiểu biết điện trở của đoạn
mạch song song)
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây.
- Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm nh hình 8.1
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Các dây dẫn có cùng S và thì phụ thuộc vào l nh thế nào?
H2: Chữa bài tập 7.1 SBT
ĐS: Vì 2 dây dẫn có cùng S và nên R ~ l
Ta có :
3
1
6
2
2
1
2
1
2
1
===
R

R
l
l
R
R
3. Nội dung
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện dây dẫn.
? Tơng tự nh bài 7, để xét sự phụ thuộc của R
vào S ta sử dụng những loại dây nào.
? Nêu công thức tính R

trong đoạn mạch
mắc //
? Quan sát tìm hiểu các sơ đồ mạch điện H8.1
SGK và thực hiện câu hỏi C1 SGK
? HS nhận xét
GV: Giới thiệu các điện trở R
1
, R
2
, R
3
trong
các mạch điện hình 8.2 SGK và đề nghị HS
thực hiện câu C2.
? Từ dự đoán trên => trong trờng hợp 2 dây
có cùng l, thì S
1

, S
2
quan hệ với R
1
và R
2
nh
thế nào.
II. Thí nghiệm kiểm tra:
? 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch điện
hình 8.3
? HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra đọc và ghi
kết quả đo vào bảng 1.
? Làm tơng tự với dây dẫn có tiết diện là S
2
,
HS: Để xét sự phụ thuộc của R vào S ta sử
dụng các loại dây có cùng l, S nhng S khác
nhau nh
S
1
= 1/2S
2
; S
1
= 1/3S
3
R
1
// R

2

21
111
RRR
td
+=
HS: R
2
là R

của R
1
// R
1
2
.
2
R
RR
RR
R
=
+
=
Tơng tự R
3
=
3
R

HS: Thảo luận và nêu dự đoán
R ~ 1/S
HS:
1
2
2
1
S
S
R
R
=
HS: Quan sát và tiến hành mắc sơ đồ mạch
điện hình 8.3 làm thí nghiệm và ghi kết quả
thí nghiệm.
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
13
Giáo án vật lý 9
S
3
.
? So sánh tỷ số
2
1
S
S
với
2
2
2

1
d
d
Vậy
2
1
S
S
=
2
2
2
1
d
d
? Từ kết quả thí nghiệm tính tỷ số
1
2
R
R
và so
sánh với
2
1
S
S
Nhận xét:
2
1
S

S
=
2
2
2
1
d
d
=
1
2
R
R
? Từ nhận xét trên nêu mối quan hệ giữa R và
S
+ Kết luận (SGK tr 23)
III. Vận dụng
? HS thực hiện câu C3
HD: Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy lần
dây thứ nhất.
Vận dụng kết luận để trả lời
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
S
1
U
1
= 6(V) I
1
= 1,5(A) R
1

=4
S
2
=2S
1
U
2
=6(V) I
2
=3(A) R
2
=2
Ta có S
1
=
2
11
2
1
4)
2
( dS
d

=
S
2
=
2
22

2
2
4)
2
( dS
d

=
=>
2
1
S
S
=
2
2
2
1
d
d
=
2
1
1
2
R
R
=
2
1

4
2
=
HS: Nêu kết luận
R của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của
dây
- Cá nhân HS trả lời câu C3
Vì S
2
= 3S
1
=> R
1
= 3R
2
HS: Ta có
2
1
S
S
=
1
2
R
R
=> R
2
= R
1
.

2
1
S
S
=> R
2
= 5,5.
=
1,1
5,2
5,0
4.Củng cố:
? Nêu mối quan hệ giữa R vào S của dây dẫn
- Làm bài tập 8.2 SBT Đáp án C
? Làm C5, C6
5.Hớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 8.1 đến 8.5 SBT
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK
IV.Rút kinh nghiệm
.....
..
Ngày soạn :
Tiết 10
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
I. Mục tiêu:
- Bố trí và THTN để chứng tỏ R của các dây dẫn có cùng l, S đợc làm từ các vật liệu
khác nhau thì khác nhau.
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
14
Giáo án vật lý 9

- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị
của chúng.
- Vận dụng công thức R =
S
l
để tính 1 đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bảng phụ, đồ dùng thí nghiệm
- HS: Bảng phụ, đồ thí nghiệm nh SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự phụ
thuộc của R vào tiết diện của chúng.
HS2: Chữa bài tập 8.4 SBT tr 13
3. Nội dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây
GV: Cho HS quan sát các đoạn dây có cùng l, S
làm từ các vật liệu khác nhau và yêu cầu trả lời
C1.
1. Thí nghiệm:
? Vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành TN xác định
R của dây.
? Lập bảng ghi kết quả TN
? Tiến hành TN
GV: Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ
? Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu
làm dây hay không

2. Kết luận:
(SGK tr 25
II. Điện trở suất - công thức tính R
1. Điện trở suất
? Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây đợc
đặc trng bằng đại lợng nào.
? Đại lợng này có trị số đợc xác định nh thế nào.
? Đơn vị của đại lợng này là gì.
- HS quan sát và suy nghĩ trả lời
Các dây phải có cùng:
- Chiều dài
- Cùng tiết diện
- Vật liệu làm dây khác nhau
HS: Trao đổi và vẽ sơ đồ mạch điện để
đo R của dây.
HS làm thí nghiệm, đọc ghi kết quả vào
bảng.
- Từng nhóm HS đọc phần thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi.
+ Đặc trng bằng điện trở suất
+ (SGK tr 26 phần in nghiêng)
- HS tìm hiểu bảng điện trở suất và trả lời
câu hỏi.
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
15
Đoạn dây đang xét
K
+ -
Giáo án vật lý 9
? H y nêu ã của hợp kim và kim loại trong bảng

1
? Điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8
m có nghĩa
là gì.
? Trong các chất nêu trong bảng, chất nào dẫn
điện tốt nhất. Tại sao đồng đợc dùng để (cuốn)
làm lõi dây nối các mạch điện.
? Dựa vào mối quan hệ giữa R và S. Tính R của
dây constantan trong câu C2
3. Công thức tính điện trở.
GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C3
Yêu cầu thực hiện theo các bớc, hoàn thành
bảng 2 (tr 26) => công thức tính R.
? Nêu công thức tính R và giải thích ý nghĩa các
ký hiệu, đơn vị.
III. Vận dụng
C4: HS đọc câu C4 và tóm tắt
= 1,7.10
-8
m
l = 4m
d = 1mm ; = 3,14
R = ?
? Để tính R ta vận dụng công thức nào.
- Đồng có = 1,7.10
-8
m có nghĩa là cứ
1m dây đồng có S = 1m
2

thì có R =
1,7.10
-8
.
- Bạc dẫn điện tốt nhất.
- Vì đồng dẫn điện tốt (có nhỏ) giá
thành hạ
HS biết = 0,5.10
-6
m có nghĩa là một
dây dẫn hình trụ làm bằng constantan có
chiều dài 1m; S= 1m
2

=> R = 0,5.10
-6

Vậy đoạn dây constantan có l =1m
Và S = 1m
2
= 10
-6
m
2
có R = 0,5
HS hoàn thành bảng 2 theo hớng dẫn
các bớc:
R =
S
l

Trong đó: là điện trở suất (m)
l là chiều dài (m)
S là tiết diện (m
2
)
HS: Đọc và tóm tắt câu C4
Giải:
Diện tích tiết diện dây đồng là
S =
4
)10(
.14,3
4
32

=
d

áp dụng công thức:
R =
S
l
=> R = 1,7.10
-8
.
)(087,0
10.14,3
4.4
6
=


Vậy R của dây đồng là 0,087 ()
4. Củng cố:
? Nói của sắt là 12.10
-8
(m) có nghĩa là gì.
5. Hớng dẫn về nhà
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Trả lời câu C5, C6 SGK, làm bài tập SBT
IV.Rút kinh nghiệm
.....
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
16
Giáo án vật lý 9
..
Tuần 6
Ngày soạn :
Tiết 11
điện trở - biến trở dùng trong kỹ thuật
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc đợc biến trở vào mạch để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, một số biến trở, tay quay, con chạy, chiết áp.
HS: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc nh thế nào.

Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó.
HS2: Từ công thức R =
S
l

Em h y nêu cách làm thay đổi R của dây ã
3. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
? Quan sát ảnh chụp hình 10.1 và trả lời C1
GV: Cho HS quan sát các biến trở để nhận dạng.
? Yêu cầu HS trả lời câu C2
GV: Hớng dẫn theo các bớc
+ Cấu tạo chính
+ Chỉ ra hai chốt nối vào 2 đầu cuộn dây của các
biến trở, con chạy của biến trở.
? Vậy muốn R tăng có tác dụng thì phải mắc nó vào
mạch nh thế nào.
? Yêu cầu HS trả lời câu C3
? HS trả lời câu C4
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng
C1: Các loại biến trở, con chạy, tay
quay, biến trở than (chiết áp)
+ Nhận dạng biến trở
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C2
- Nếu mắc hai đầu AB của cuộn dây
này nối tiếp với mạch điện thì khi dịch
chuyển con chạy R không thay đổi l
của dây.

HS: R của mạch có thay đổi vì l của
dây thay đổi.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
17
Giáo án vật lý 9
điện.
? Yêu cầu HS trả lời câu C5
GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ,
làm thí nghiệm theo hớng dẫn ở câu C6.
? Thảo luận và trả lời câu C6
? HS quan sát và nêu nhận xét về cờng độ dòng
điện trong mạch khi thay đổi trị số của biến trở.
3. Kết luận (SGK tr 29)
? Biến trở là gì. Đợc dùng để làm gì?
II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật
- Hớng dẫn cả lớp trả lời chung câu C7
Gợi ý: Lớp than hay lớp kim loại dầy hay mỏng ->
làm R thay đổi.
? HS quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ thuật,
kết hợp với câu C8 nhận dạng 2 loại điện trở dùng
trong kỹ thuật.
III. Vận dụng
Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C9
HS: Làm TN theo các bớc theo dõi độ
sáng của bóng đèn
=> Khi dịch chuyển con chạy
=> R thay đổi => I trong mạch thay
đổi.
HS nêu nhận xét

HS: Biến trở là R có thể thay đổi đợc
trị số và có thể đợc dùng để điều
chỉnh cờng độ dòng điện trong mạch.
HS đọc câu C7, thảo luận trên lớp để
trả lời
+ R trong kỹ thuật đợc chế tạo bằng
một lớp than hay lớp kim loại mỏng có
S rất nhỏ -> K.thức nhỏ và R rất lớn.
HS nhận dạng qua 2 dấu hiệu
+ Có trị số ghi ngay trên R
+ Trị số đợc thể hiện bằng vòng màu
trên R.
- HS đọc giá trị của điện trở ghi trên
điện trở.
4.Củng cố:
Biến trở là gì? Nó đợc dùng để làm gì? Chữa bài tập 10.2 SBT
5.Hớng dẫn về nhà
Đọc phần Có thể em cha biết
Ôn lại các kiến thức đ họcã
Làm câu C10 và làm bài tập 10.1 đến 10.6 SBT tr16
IV.Rút kinh nghiệm
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
Ngày ...... tháng ...... năm 200....
Duyệt của BGH
18
K
+
-
Giáo án vật lý 9
------------------------------------------------

Ngày soạn :
Tiết 12
Bài tập vận dụng định luật ôm
và công thức tính điện trở của dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Vận dụng định luật ôm và công thức tính R của dây dẫn để tính đợc các đại lợng có
liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn
hợp.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải bài tập theo đúng các bớc.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Giáo án, các bài tập mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
HS : Ôn tập về định luật ôm, công thức tính R của đoạn mạch nối tiếp, //
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm, ghi rõ đơn vị của từng đại lợng.
HS2: Viết công thức tính R của dây dẫn? Từ công thức nêu rõ mối quan hệ của điện trở
với các đại lợng
3. Nội dung
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Bài tập 1 (SGKtr32)
? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài
? Muốn tính đợc I chạy qua dây dẫn ta phải
tính đợc đại lợng nào trớc.
? Khi đ tính đã ợc R của dây dẫn thì ta tính I
nh thế nào
? Yêu cầu HS lên bảng giải
? HS nhận xét, GV bổ sung nếu cần
GV: ở Bài tập này ta đ áp dụng những côngã
thức nào

2. Bài 2 (SGK tr 32)
? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài
Tóm tắt = 1,1.10
-6
m ; l = 30m
S = 0,3mm
2
= 0,3.10
-6
m
2
; U = 220V
Tính I = ?
Giải:
Điện trở của dây nicrom là:
áp dụng công thức: R =
S
l

=> R =
)(110
10.3,0
30.10.1,1
6
6
=


Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
áp dụng c/thức I =

R
U
=> I =
)(2
110
220
A
=
ĐS: 2(A)
HS tóm tắt:
Cho mạch điện nh hình vẽ
R
1
= 7,5 ; I = 0,6A
U = 12V
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
19
Giáo án vật lý 9
GV: Gợi ý HS nếu HS không giải đợc
? Phân tích mạch điện
? Để tính đợc R
2
cần biết gì.
- Yêu cầu HS giải vào vở
? Một HS lên bảng giải phần a
? Nêu cách giải khác cho phần a
So sánh cách nào dễ và ngắn hơn
? HS đọc đề bài và tóm tắt câu b
? Để tính đợc l ta làm nh thế nào
? HS lên bảng giải

Bài 3 (SGK tr 33)
? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài
GV: Hớng dẫn HS
- Dây nối từ M đến A và N ->B đợc coi nh một
điện trở R
d
nối tiếp với đoạn mạch gồm 2 bóng
đèn.
R
d
nt (R
1
// R
2
)
Vậy điện trở của mạch MN đợc tính nh mạch
hỗn hợp ta đ biết cách tính nhã ở các bài trớc.
? HS lên bảng giải phần a
a. Để đèn sáng bình thờng R
2
= ?
C1:
Vì R
1
nt R
2
Do đèn sáng bình thờng ta có
I
1
= 0,6A và R

1
= 7,5
R
1
nt R
2
=> I
1
= I
2
= I = 0,6A
áp dụng c/thức
R =
)(20
6,0
12
==
I
U
Mà R = R
1
+ R
2
-> R
2
= R - R
1
=> R
2
= 20 - 7,5 = 12,5 ()

Điện trở R
2
là 12,5 ()
b. Tóm tắt:
R
b
= 30 ; S = 1mm
2
= 10
-6
m
2
= 0,4.10
-6
m
Tính l = ?
áp dụng c/thức R =
S
l
=> l =
6
6
10.4,0
10.30


=

RS
=> l = 75(m)

Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m
HS tóm tắt:
R
1
= 600 ; R
2
= 900
U
MN
= 220V
I = 200m , S = 0,2mm
2

= 1,7.10
-8
m
a. Tính R
MN
?
b. U
1
; U
2
= ?
Bài giải
a. áp dụng c/thức
R =
)(17
10.2,0
20

10.7,1
6
8
==


S
l
Điện trở của dây dẫn là 17 ()
Vì R
1
// R
2
ta có
R
12
=
)(360
900600
900.600
.
21
21
=
+
=
+
RR
RR
Coi R

d
nt (R
1
// R
2
)
=> R
MN
= R
12
+ R
d
= 360 + 17 = 377 ()
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
20
Giáo án vật lý 9
4.Củng cố:
? Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm
5.Hớng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đ chữa ã
- Làm các bài tập 11.1 đến 11.4 SBT tr 17, 18
IV.Rút kinh nghiệm



Ngày soạn :
Tiết 13
Công suất điện
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.

- Vận dụng công thức P = U.I để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Giáo án, bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3w, biến trở 20 - 2A
- HS: Bóng đèn 12V- 3w ; 6V - 3, vôn kế, ampe kế
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm
3.Nội dung
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
GV: Cho HS quan sát và đọc số vôn và số oát
trên các bóng đèn.
GV: Mắc sơ đồ điện nh hình 12.1 SGK, đóng
công tắc và cho HS quan sát, nhận xét.
? Nhận xét số oát ghi trên mỗi đèn và độ sáng
mạnh yếu của chúng.
? Oát là đơn vị của đại lợng nào.
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ
? Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin
SGK và trả lời câu hỏi (C3 SGK tr 34)
? HS đọc công suất của một số dụng cụ ghi ở
bảng 1 SGK tr 34.
HS quan sát và đọc số vôn, số oát trên các
bóng đèn.
HS: Sơ đồ
+ Với mạch có đèn 100w- 220V sáng hơn
mạch có đèn 220V-25w
HS: Cùng một hiệu điện thế thì đèn nào ghi

số oát lớn hơn thì sáng hơn.
HS: Oát là đơn vị của công suất
1W =
s
J
1
1
HS:
+ Cùng một bóng đèn, khi đèn sáng mạnh
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
21
Giáo án vật lý 9
? Vậy số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho
biết gì.
II. Công thức tính công suất:
? Đọc phần đầu của phần II và nêu mục đích
của TN đợc trình bày ở SGK.
1. Thí nghiệm:
GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bố trí TN
? Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm
? HS thực hiện câu C4
? HS nhận xét câu trả lời của bạn.
2. Công thức tính công suất
? Qua kết quả thí nghiệm rút ra công thức tính
công suất
P = U.I
? Yêu cầu HS thực hiện câu C5
- Ta có P = U.I = I
2
.R =

R
U
2
III. Vận dụng
? HS đọc đề bài câu C6
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời C6.
? Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn
này không. Vì sao ?
thì công suất lớn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít thì công
suất nhỏ.
HS: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho
biết công suất định mức (tiêu thụ) khi chúng
hoạt động bình thờng.
- HS nêu mục tiêu của thí nghiệm
HS: Nghiên cứu sơ đồ 12.2 và nêu các bớc
tiến hành thí nghiệm.
HS: Trả lời
- Với đèn 1:
U.I = 6.0,82 5w
- Với đèn 2:
U.I= 0.0,51 3w
+ Tích U.I đối với mỗi đèn có giá trị bằng
công suất định mức ghi trên đèn.
+ HS nêu công thức và đơn vị của các đại l-
ợng trong công thức.
HS: Trả lời
+ P = U.I và U = I.R nên P = I
2
R

+ P = U.I và I =
R
U
nên P =
R
U
2
HS: Từ công thức P = U.I
I =
U
P
=
220
75
= 0,341 (A)
Vậy I chạy qua đèn khi đèn sáng bình thờng
là I = 0,341 (A)
Từ công thức: P =
R
U
2
R =
P
U
2
R =
75
220
2
= 645 ()

Vậy điện trở của đèn là 645 ()
HS: Có thể dùng đợc vì nó đảm bảo cho
đèn sáng bình thờng và ngắt khi đoản
mạch.
4.Củng cố:
? HS đọc và trả lời câu C7, C8
5.Hớng dẫn về nhà
- Xem lại bài học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 36
- Làm các bài tập từ 12.1 - 12.7 SBT
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
22
Giáo án vật lý 9
IV.Rút kinh nghiệm



------------------------------------------------
Ngày soạn :
Tiết 14
điện năng - công của dòng điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng.
- Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1
kw (giờ)
- Chỉ ra đợc các dạng năng lợng nhờ chuyển hoá trong các dụng cụ điện nh bàn là, bếp
điện, nồi cơm điện, quạt điện ...
- Vận dụng công thức A = P. t = UIt để tính một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
2. Kĩ năng
: Phân tích, tổng hợp kiến thức

3. Thái độ:
Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- Tranh phóng các loại dụng cụ điện thờng dùng.
- 1 công tơ điện
- Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 12.1 và
12.2 (SBT)
? Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 12.2
a. 12V là hiệu điện thế định mức cần đặt
vào 2 đầu bóng đèn để đèn sáng bình th-
ờng.
b. I =
U
P
c. P =UI R =
P
U
2
= 24
- 1 HS lên bảng trả lời
+ Đáp án : B
Bài 12.2:
a. Bóng đèn 12V - 6 W có nghĩa là đèn đợc
dùng ở hiệu điện thế định mức là 12V, khi
đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 6W

thì đèn hoạt động bình thờng.
b. áp dụng công thức P = U.I
I = P/U = 6W/12V = 0,5A
cờng độ định mức qua đèn là 0,5A
c. Điện trở của đèn khi sáng bình thờng là:
R = U/I = 12V/0,5A = 24
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
23
Giáo án vật lý 9
ĐVĐ: Khi nào một vật có mang năng lợng
? Dòng điện có mang năng lợng không ? ->
Bài mới
Hàng tháng ngời sử dụng điện đều phải trả
tiền theo số đếm của công tơ. Vậy số đếm
đó là công suất hay lợng điện năng ?
Hoạt động 2: Tìm hiều về năng lợng của dòng điện
? Đọc và cho biết yêu cầu C1
? H y suy nghĩ để trả lời câu hỏi C1ã
? H y thảo luận từng ý câu hỏi C1ã
? Lấy các VD khác trong thực tế.
GV: Năng lợng của dòng điện đợc gọi là
điện năng.
I. Điện năng
1. Dòng điện có mang năng l ợng
C1. Dòng điện có mang năng lợng vì nó có
khả năng thực hiện công cũng nh có thể
làm thay đổi nhiệt năng của vật.
- HS: Ghi vở: Năng lợng của dòng điện gọi
là điện năng
VD: Dòng điện qua bàn là thì điện năng

chuyển hoá thành nhiệt năng.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lợng khác
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các
dạng năng lợng khác.
? H y trả lời câu hỏi C2 theo nhómã
? Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Đại diện nhóm 1 trình bày tại bảng
? Nhận xét bài làm của b ạn
? H y thảo luận C2ã
? H y thảo luận C3ã
? Nhắc lại khái niệm hiệu suất đ học ở lớpã
8
Tỷ số
2
1
A
A
gọi là hiệu suất của máy
H =
2
1
A
A
. 100%
Trong đó: A
1
công dùng để nâng vật khi
+ Tổ chức thảo luận nhóm.
Điền vào bảng 1 cho câu C2.

Tóm tắt C 2 tại bảng
Điện năng: - Nhiệt năng
- NL ánh sáng
- Cơ năng
- ....
- Cá nhân hoàn thành C3 tham gia thảo
luận trên lớp.
Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
24
Giáo án vật lý 9
không có ma sát.
A
2
công ta phải tốn để nâng vật
(A
1
> A
1
)
Vì A
1
> A
1
nên H < 100% Ghi phần 3: Kết luận vào vở
* Hớng dẫn về nhà:
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Học bài và làm bài tập 12/SBT.
IV.Rút kinh nghiệm
.
.

Ngời thực hiện : Nguyễn Hồng T
25

×