Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dòng chảy ngược với chất mang hạt PVA gel xử lý nước thải thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 113 trang )

ðẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA

----------------------------

LÊ THỊ
THỊ CẨM CHI

NGHIÊN CỨU
CỨU ỨNG DỤNG BỂ PHẢN ỨNG KỴ KHÍ
DỊNG CHẢY
CHẢY NGƯ
NGƯỢC VỚI CHẤT MANG
HẠT PVA - GEL XỬ
XỬ LÝ NƯ
NƯỚC THẢI THUỶ SẢN

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ
NGHỆ MƠI TRƯ
TRƯỜNG

LUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. Hồ
Hồ Chí Minh, tháng 07
07 năm 201
2011



CƠNG TRÌNH ðƯỢC
ðƯỢC HỒN
HỒN THÀNH TẠI
TẠI
TRƯỜNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA
ðẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS.
TS. LÊ HOÀNG NGHIÊM
TS.
TS. NGUYỄ
NGUYỄN NHƯ SANG
Cán bộ chấm nhận xét 1:............................................................................................
TS. BÙI
BÙI XUÂN THÀNH
THÀNH
Cán bộ chấm nhận xét 2:............................................................................................

Luận văn thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Bách Khoa, ðHQG TP. HCM
10
08
ngày…..tháng…..năm
2011
Thành phần Hội ñồng ñánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. NGUYỄ
NGUYỄN VĂN PHƯỚ
PHƯỚC
ƯỚC
2. TS. HÀ DƯƠNG XUÂN BẢO
BẢO

3. TS. NGUYỄ
NGUYỄN NHƯ SANG
4. TS. BÙI
BÙI XUÂN THÀNH
THÀNH
5. TS. LÊ HOÀNG
HOÀNG NGHIÊM
Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận văn và Bộ mơn quản lý chun
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
Chủ
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn

Bộ môn quản lý chuyên
chuyên ngành


TRƯỜNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC BÁCH KHOA
PHỊNG ðÀO TẠO
TẠO SðH

CỘNG HỒ
HỒ XÃ HỘI
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập
lập – Tự
Tự do – Hạnh
Hạnh phúc

Tp. HCM, ngày 12 tháng 07 năm 2011


NHIỆM
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ THỊ
THỊ CẨM CHI

Phái: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 1982

Nơi sinh: Hậu Giang

Chuyên ngành: Công nghệ
nghệ Môi trư
trường

MSHV: 09250496

I – TÊN ðỀ
ðỀ TÀI:
TÀI:
Nghiên
Nghiên cứu
cứu ứng dụng mơ hình
hình bể
bể phản ứng dịng
dịng chảy
chảy ngư
ngược với
chất

chất mang hạt PVA gel xử lý nư
nước thải thuỷ sản
II – NHIỆM
NHIỆM VỤ VÀ
VÀ NỘI
NỘI DUNG:
DUNG
-

Nghiên cứu khả năng xử lý COD trong nước thải chế biển thuỷ sản ứng dụng
mơ hình bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với giá thể là hạt PVA-gel
theo các tải trọng khác nhau: 1; 3; 5; 7; 12; 15; 20 kgCOD/m3.ngày.
- ðánh giá sinh khối dính bám trên hạt PVA gel.
III – NGÀY GIAO NHIỆM
NHIỆM VỤ:
VỤ 09/2010
IV – NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM
NHIỆM VỤ:
VỤ 07/2011
V – CÁN BỘ
BỘ HƯ
HƯỚNG DẪN:
DẪN TS. LÊ HỒNG NGHIÊM
CÁN BỘ
BỘ HƯ
HƯỚNG DẪN

CHỦ
CHỦ NHIỆM BỘ MƠN
QUẢN

QUẢN LÝ CHUN
CHUN NGÀNH

KHOA QL CHUYÊN NGÀNH


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn, tơi ln nhận được sự giúp đỡ
và động viên của gia đình, thầy cơ và bạn bè.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn thầy Lê Hồng Nghiêm ñã tận tình hướng
dẫn và truyền ñạt kinh nghiệm cho tơi trong q trình nghiên cứu. Xin cảm ơn các
thầy cơ khoa Mơi trường đã trang bị cho tơi những kiến thức quý báu và bổ ích
trong thời gian học tập tại trường.
Bên cạnh đó, tơi cảm ơn các thầy cơ và bạn bè trong phịng thí nghiệm Mơi
trường đã giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè –
những người ln động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2011
Học
Học viên thực
thực hiện

Lê Thị
Thị Cẩm Chi


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản


NHẬN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
VIÊN HƯỚNG
HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2011
Giáo viên hướng
hướng dẫn



Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

NHẬN
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ
BỘ PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2011
Cán bộ
bộ phản biện


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

NHẬN
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ
BỘ PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2011
Cán bộ
bộ phản biện


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

TÓM TẮT
TẮT LUẬN VĂN
Trong các bể phân huỷ kỵ khí tải trọng cao thì FBBR (fluidized bed biological
reactor) có ưu điểm là nước thải đầu ra đạt chất lượng cao, thường cao hơn các q
trình kỵ khí tải trọng cao khác. Hạt PVA gel là chất mang có lỗ rỗng thích hợp cho
vi sinh sống dính bám và khả năng thích nghi nhanh khi đã hình thành được lớp
màng vi sinh. Chính vì vậy nghiên cứu ứng dụng mơ hình bể FBBR sử dụng chất
mang là hạt PVA gel (đã có lớp biomass mỏng dính bám) xử lý nước thải chế biến
thuỷ sản ñược tiến hành ñể ñánh giá hiệu suất loại bỏ COD của nước thải chế biến
thuỷ sản và đánh giá sinh khối dính bám lên hạt PVA gel.
Bể FBBR kỵ khí được khởi động ở tải trọng hữu cơ là 1 kgCOD/m3.ngày ứng
với HRT 12.9 giờ; rồi tăng lên 3; 5; 7 kgCOD/m3.ngày ứng với HRT 10.2 giờ; 12
kgCOD/m3.ngày ứng với HRT 6.1 giờ; 15; 20 kgCOD/m3.ngày ứng với HRT 4.9
giờ, ñạt hiệu suất loại bỏ COD trung bình của 10 ngày cuối của mỗi tải trọng
khoảng 88 ÷ 91%. Hơn 129 ngày vận hành, ở tải trọng hữu cơ 20 kgCOD/m3.ngày
thì hiệu suất loại bỏ COD là 91.8 ± 2.1%. Giá trị pH, ñộ kiềm ñầu ra tăng so với ñầu
vào. Lưu lượng bơm tuần hồn dao động trong khoảng 210 ÷ 960 L/giờ tuỳ theo
từng tải trọng khác nhau.
Hạt PVA gel có cấu trúc có lỗ rỗng, vận tốc lắng trung bình 200 m/giờ là chất

mang có hiệu quả trong bể phân huỷ kỵ khí FBBR xử lý COD của nước thải chế
biến thuỷ sản. Ở cuối tải trọng 20 kgCOD/m3.ngày, hàm lượng sinh khối dính bám
trên hạt PVA gel là 1.57 mgVS/hạt PVA gel, 1.79 mgTS/hạt PVA gel và tỉ lệ
VS/TS của sinh khối dính bám là 0.87 chứng tỏ hạt PVA gel là một giá thể thích
hợp cho các vi sinh kỵ khí phát triển và tồn tại độc lập lớn; tỉ lệ F/M là 2.06
gCOD/gTS.ngày và tốc ñộ sử dụng chất nền U là 1.86.


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

ABSTRACT
FBBR (fluidized bed biological reactor) – one of high rate anaerobic processes –
has one of advantages is high-quality effluent achievable, often better than other
high-rate processes. PVA gel beads are biocarriers with a porous microstructure that
is well suited for retention of bacteria. Thus, PVA gel beads (had thin attached
biomass) were used in this study as a biocarrier in a lab-scale anaerobic fluidized
bed biological reactor treating aqua product wastewater with the aim of evaluating
COD removal efficiencies and attached biomass of PVA gel beads.
The reactor was started with an organic loading rate (OLR) 1 kgCOD/m3.day
and an HRT 12.9 h. Then the OLR was increased to 3; 5; 7 kgCOD/m3.day (HRT
10.2 h); 12 kgCOD/m3.day (HRT 6.1 h) and 15; 20 kgCOD/m3.day (HRT 4.9 h)
with COD removal efficiencies 88 ÷ 91 %. Over 129 days of operation, the OLR
was increased to 20 kgCOD/m3.day with an influent COD of about 4 g/L at an HRT
of 4.9 h with COD removal efficiencies of about 91.8% ± 2.1%. The volume of
PVA gel beads in the FBBR are about 20% of the total volume FBBR. Alkalinity,
pH of effluent wastewater was higher than influent wastewater. Flow rate of
recirculation (range 210 – 900 L/h) depended on other organic loading rates.
PVA gel beads had porous microstructure and an average settling velocity 200
m/h that was well suited to be biocarrier in FBBR for aqua product wastewater

treatment. By the end of OLR 20 kgCOD/m3.day, attached biomass of PVA gel was
about 1.57 mgVS/PVA gel bead, 1.79 mgTS/ PVA gel bead and VS/TS of attached
biomass 0.87; F/M ratio was 2.06 gCOD/gTS.day and substrate utiliztion rate U
1.86. It showed that PVA gel beads are suitable for retention bacteria.


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC ................................................................
................................................................................................
.......................................................................
....................................... i
DANH MỤC
MỤC HÌNH
HÌNH ẢNH................................
ẢNH ................................................................
.................................................................................
................................................. iii
DANH MỤC
MỤC BẢNG BIỂU ................................................................
...............................................................................
............................................... vi
DANH MỤC
MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................

TẮT................................................................
....................................................................
.................................... vii
ðẶT VẤN ðỀ................................
ðỀ................................................................
................................................................................................
...........................................................................
........................................... 1

1.

TÍNH CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI ................................................................1

2.

MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................2

3.

Ý NGHĨA VÀ TÍNH MỚI CỦA ðỀ TÀI .....................................................2

4.

PHẠM VI – GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI .........................................................3

CHƯƠNG I: GIỚI
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .........................................................
......................................................... 4
1.1. Tổng quan về nước thải chế biến thuỷ sản ....................................................4
1.2. Tổng quan về q trình phân huỷ kỵ khí .......................................................6

1.2.1. Q trình phân huỷ kỵ khí..........................................................................6
1.2.2. Các yếu tố cần quan tâm trong q trình phân hủy kỵ khí ..........................12
1.3. Tổng quan về các q trình kỵ khí tải trọng cao ............................................22
1.3.1. Bể tiếp xúc kỵ khí (AC) .............................................................................23
1.3.2. Upflow Anaerobic Sludge Blanket (UASB) ...............................................24
1.3.3. Bể lọc kỵ khí (AF) .....................................................................................26
1.3.4. Bể UASB và lọc kỵ khí lai hợp ..................................................................27
1.3.5. Bể có lớp màng cố định tĩnh có dịng chảy từ trên xuống ...........................28
1.3.6. Bể kỵ khí đệm giãn nỡ ...............................................................................28
1.4. Tình hình nghiên cứu về hạt poly vinyl alcohol (PVA-gel) trong xử lý nước
thải .....................................................................................................................31

i


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

CHƯƠNG II: VẬT LIỆU VÀ
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CỨU........................
ỨU ........................ 37
2.1 Vật liệu nghiên cứu.......................................................................................37
2.1.1 Bùn kỵ khí sử dụng trong nghiên cứu và nước thải ñầu vào .........................37
2.1.2 Vật liệu dính bám.........................................................................................37
2.2 Mơ hình thiết bị nghiên cứu ..........................................................................38
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................40
2.4 Phương pháp phân tích .................................................................................42
CHƯƠNG III
III:

KẾT QUẢ
QUẢ VÀ
VÀ THẢO
THẢO LUẬN ....................................................
.................................................... 44
II: KẾT
3.1. Chế độ vận hành ...........................................................................................44
3.2. Kết quả vận hành thí nghiệm ........................................................................45

3.2.1 Kết quả thí nghiệm thích nghi ....................................................................49
3.2.2 Kết quả thí nghiệm ở tải trọng 3 kgCOD/m3.ngày ......................................50
3.2.3 Kết quả thí nghiệm ở tải trọng 5 kgCOD/m3.ngày ......................................54
3.2.4 Kết quả thí nghiệm ở tải trọng 7 kgCOD/m3.ngày ......................................58
3.2.5 Kết quả thí nghiệm ở tải trọng 12 kgCOD/m3.ngày ....................................62
3.2.6 Kết quả thí nghiệm ở tải trọng 15 kgCOD/m3.ngày ....................................66
3.2.7 Kết quả thí nghiệm ở tải trọng 20 kgCOD/m3.ngày ....................................70
3.2.8 Hiệu suất loại bỏ COD của tồn bộ q trình nghiên cứu ...........................74
3.2.9 Sự biến ñổi hàm lượng VFA theo chiều cao của cột mơ hình .....................76
3.2.10 Khí sản sinh trong q trình nghiên cứu .....................................................77
3.2.11 Màng vi sinh dính bám...............................................................................78
KẾT LUẬN VÀ
VÀ KIẾN
KIẾN NGHỊ ................................................................
...........................................................................
........................................... 83
TÀI LIỆU
LIỆU THAM
THAM KHẢO
KHẢO ................................................................
.................................................................................

................................................. 86
PHỤ
PHỤ LỤC ................................................................
................................................................................................
........................................................................
........................................ 88

ii


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

DANH MỤC
MỤC HÌNH
HÌNH ẢNH
Trang

Hình 1.1. Q trình phân huỷ chất hữu cơ trong điều kiện kỵ khí..........................8
1.2. Sơ ñồ phản ứng xảy ra trong quá trình sinh học kỵ khí ..........................12
Hình 1.2
Hình 1.3. Q trình tiếp xúc kỵ khí .......................................................................23
Hình 1.4. Sơ đồ cấu tạo của một bể phản ứng UASB ............................................25
1.55. Bể lọc kỵ khí .........................................................................................27
Hình 1.
Hình 1.6. Bể UASB/AF lai hợp ............................................................................27
Hình 1.7. Bể có lớp màng cố định tĩnh có dịng chảy từ trên xuống ......................28
Hình 1.8. Bể kỵ khí đệm giãn nở (FB/EB) ............................................................29
Hình 1.9. Hạt PVA-gel trước khi sử dụng 1 tháng..............................................32
1.10.

10. Hạt PVA-gel sau khi sử dụng 1 tháng.................................................32
Hình 1.
1.11.
1. Bề mặt hạt PVA gel chụp từ kính hiển vi điện tử................................32
Hình 1.1
1.122. Bể AFB ...............................................................................................35
Hình 1.1
Hình 2.1. Hạt PVA gel..........................................................................................37
Hình 2.2. Mơ hình thí nghiệm ...............................................................................38
Hình 2.3. Mơ hình FBBR trong phịng thí nghiệm ................................................39
Hình 2.4. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu .............................................................41
Hình 3.1. Hiệu suất loại bỏ COD ở tải trọng thích nghi (1 kgCOD/m3.ngày) ........49
Hình 3.2. Hiệu suất loại bỏ COD ở tải trọng 3 kgCOD/m3.ngày............................50
Hình 3.3. Sự thay ñổi pH ở tải trọng 3 kgCOD/m3.ngày........................................51
Hình 3.4. Sự thay ñổi ñộ kiềm ở tải trọng 3 kgCOD/m3.ngày................................52
Hình 3.5. Sự thay đổi N-NH3 trong tải trọng 3 kgCOD/m3.ngày ...........................53
Hình 3.6. Sự thay đổi TP trong tải trọng 3 kgCOD/m3.ngày..................................53
Hình 3.7. Sự thay đổi TKN trong tải trọng 3 kgCOD/m3.ngày ..............................54
Hình 3.8. Hiệu suất loại bỏ COD ở tải trọng 5 kgCOD/m3.ngày............................54
Hình 3.9. Sự thay đổi pH ở tải trọng 5 kgCOD/m3.ngày........................................55
Hình 3.10.
10. Sự thay đổi độ kiềm ở tải trọng 5 kgCOD/m3.ngày..............................56
Hình 3.11.
11. Sự thay đổi N-NH3 trong tải trọng 5 kgCOD/m3.ngày .........................56

iii


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

Hình 3.12.
12. Sự thay đổi TP trong tải trọng 5 kgCOD/m3.ngày................................57
Hình 3.13.
13. Sự thay đổi TKN trong tải trọng 5 kgCOD/m3.ngày ............................58
Hình 3.14
.14. Hiệu suất loại bỏ COD ở tải trọng 7 kgCOD/m3.ngày..........................58
Hình 3.15.
15. Sự thay đổi pH ở tải trọng 7 kgCOD/m3.ngày......................................59
Hình 3.16.
16. Sự thay đổi độ kiềm ở tải trọng 7 kgCOD/m3.ngày..............................60
Hình 3.17.
17. Sự thay đổi N-NH3 trong tải trọng 7 kgCOD/m3.ngày .........................60
Hình 3.18.
18. Sự thay ñổi TP trong tải trọng 7 kgCOD/m3.ngày................................61
Hình 3.19.
19. Sự thay ñổi TKN trong tải trọng 7 kgCOD/m3.ngày ............................61
Hình 3.20.
20. Hiệu suất loại bỏ COD ở tải trọng 12 kgCOD/m3.ngày........................62
Hình 3.21. Sự thay đổi pH ở tải trọng 12 kgCOD/m3.ngày....................................63
Hình 3.22.
22. Sự thay đổi độ kiềm ở tải trọng 12 kgCOD/m3.ngày............................64
Hình 3.23.
23. Sự thay ñổi N-NH3 trong tải trọng 12 kgCOD/m3.ngày .......................64
Hình 3.24.
24. Sự thay đổi TP trong tải trọng 12 kgCOD/m3.ngày..............................65
Hình 3.25.
25. Sự thay đổi TKN trong tải trọng 12 kgCOD/m3.ngày ..........................66
Hình 3.26. Hiệu suất loại bỏ COD ở tải trọng 15 kgCOD/m3.ngày........................66
Hình 3.27.
27. Sự thay đổi pH ở tải trọng 15 kgCOD/m3.ngày....................................67

Hình 3.28.
28. Sự thay đổi độ kiềm ở tải trọng 15 kgCOD/m3.ngày............................68
Hình 3.29.
29. Sự thay đổi N-NH3 trong tải trọng 15 kgCOD/m3.ngày .......................68
Hình 3.30.
30. Sự thay đổi TP trong tải trọng 15 kgCOD/m3.ngày..............................69
Hình 3.31.
31. Sự thay đổi TKN trong tải trọng 15 kgCOD/m3.ngày ..........................69
Hình 3.32. Hiệu suất loại bỏ COD ở tải trọng 20 kgCOD/m3.ngày........................70
Hình 3.33.
33. Sự thay ñổi pH ở tải trọng 20 kgCOD/m3.ngày....................................71
Hình 3.34.
34. Sự thay ñổi ñộ kiềm ở tải trọng 20 kgCOD/m3.ngày............................71
Hình 3.35.
35. Sự thay đổi N-NH3 trong tải trọng 20 kgCOD/m3.ngày .......................72
Hình 3.36.
36. Sự thay đổi TP trong tải trọng 20 kgCOD/m3.ngày..............................73
Hình 3.37.
37. Sự thay đổi TKN trong tải trọng 20 kgCOD/m3.ngày ..........................73
Hình 3.38.
38. Hiệu suất loại bỏ COD của quá trình nghiên cứu .................................74
Hình 3.39
.39. Sự tương quan giữa hiệu suất loại bỏ COD và tải trọng hữu cơ cho cả
quá trình nghiên cứu .............................................................................................74

iv


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản


Hình 3.40. Biến thiên nồng độ VFA theo chiều cao của mơ hình ..........................76
Hình 3.41
.41. Mối quan hệ giữa tải trọng hữu cơ loại bỏ và lượng khí sinh ra ...........77
Hình 3.42
.42. Mối quan hệ giữa hiệu suất loại bỏ COD và sản lượng khí ..................78
Hình 3.43. Các hạt PVA gel ở cuối mỗi tải trọng nghiên cứu ................................79
Hình 3.44. Sự tương quan giữa tỉ lệ VS/TS của sinh khối dính bám và hiệu suất loại
bỏ COD ................................................................................................................81

Hình 3.45
.45. Mối quan hệ giữa sản lượng khí và sinh khối dính bám tính theo VS...81

v


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

DANH MỤC
MỤC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 1.1. Thành phần nước thải từ các phân xưởng chế biến thuỷ sản..................5
Bảng 1.2. Kết quả vận hành q trình kỵ khí tải trọng cao ñặc trưng.....................23
Bảng 1.3.
1.3. Tải trọng thiết kế bể UASB ở các nhiệt độ khác nhau ...........................25
Bảng 1.4. Các thơng số thiết kế bể UASB ñối với các loại nước thải khác nhau....26
Bảng 1.5.
1.5. Các ñiều kiện vận hành trong bể FB kỵ khí...........................................31

Bảng 1.6.
.6. Các điều kiện sử dụng trong suốt q trình vận hành mơ hình UASB ...34
Bảng 2.1.
.1 Các thông số kỹ thuật của hạt PVA-gel.................................................38
Bảng 2.2.
.2. Kích thước thiết bị phản ứng.................................................................40
Bảng 2.3. Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu tại phịng thí nghiệm ..............42
Bảng 3.1.
.1. Lưu lượng bơm tuần hoàn ở mỗi tải trọng nghiên cứu...........................45
Bảng 3.2 Các thông số vận hành qua các tải trọng hữu cơ nghiên cứu...................45
Bảng 3.3.
.3. Các thông số vận hành trong q trình thí nghiệm ................................47
Bảng 3.4.
.4. Các thơng số vận hành trong q trình thí nghiệm ................................48
Bảng 3.5. Hàm lượng sinh khối dính bám lên hạt PVA gel ở cuối mỗi tải trọng....80
Bảng 3.6. Kết quả phân tích lớp màng vi sinh bám trên giá thể PVA gel...............82

vi


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

CÁC TỪ
TỪ VIẾT TẮT
BOD

Biochemical Oxygen Demand

Nhu cầu ôxi sinh học


COD

Chemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxi hoá học

F/M

Food/microorganism

Tỉ lệ thức ăn/vi sinh

HRT

Hydraulic retention time

Thời gian lưu nước

SRT

Sludge retention time

Thời gian lưu bùn

OLR

Organic Loading rate

Tải trọng hữu cơ


VSS

Volatile suspended solids

Chất rắn bay hơi

SS

Suspended solids

Chất rắn lơ lửng

TS

Total solids

Tổng chất rắn

TKN

Total Nitrogen Kjedahl

Tổng nitơ Kjedahl

VFA

Volatile Fatty Acids

Axít béo bay hơi


LCFA

Long Chain Fatty Acids

Axít béo mạch dài

MLSS

Mixed Liqour Suspended Solids

Hàm lượng bùn bay hơi

MLVSS

Mixed Liqour Volatile Suspended Solids Hàm lượng bùn lơ lửng

UMBR

Upflow Multi-layer Bioreactor

FBBR

Fluidized Bed Biological Reactor

PVA gel

Poly Vinyl Alcohol gel

AD


Anaerobic Digestion

Phân huỷ kỵ khí

FA

Free Ammonia

Ammonia tự do

TAN

Total Ammonia Nitrogen

Tổng nitơ ammonia

AC

Anaerobic Contact

Tiếp xúc kỵ khí

UASB

Upflow Anaerobic Sludge Blanket

AF

Anaerobic Filter


Bể lọc kỵ khí

AFB

Anaerobic Fluidized Bed reactor

Bể giá thể giãn nỡ kỵ khí

DSFF

Downflow Stationary Fixed Film

Bể có lớp màng cố định

Bể sinh học ñệm giãn nỡ

tĩnh với dòng chảy từ trên xuống
FB/EB

Fluidized Bed/Expanded Bed

vii


Nghiên cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải thuỷ sản

PAOs


Phosphorous Accumulating Organisms

Vi sinh vật tích luỹ

photpho

viii


Nghiên cứu ứng dụng bể phân huỷ kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải chế biến thuỷ sản

1.

ðẶT VẤN ðỀ
2.

1. TÍNH CẦN
CẦN THIẾT CỦA ðỀ TÀI
TÀI
Nước là nguồn gốc của sự sống cho tất cả các lồi sinh vật trên trái đất. Nước
chiếm gần 70% trọng lượng của cơ thể con người nên nước là một trong những nhu
cầu thiết yếu ñể ñảm bảo sự sống của con người nói riêng và của sinh vật nói chung.
Tất cả các hoạt động sống của con người ñều phải sử dụng nước ñể sản xuất và sinh
hoạt. Ở nước ta, cùng với sự gia tăng dân số và sự phát triển công nghiệp ô nhiễm
môi trường ngày càng gia tăng.
Vấn đề ơ nhiễm hữu cơ do các ngành chăn ni chế biến thuỷ sản đang phát
triển ở ðồng Bằng Sơng Cửu Long ngày càng được quan tâm nhiều hiện nay, hệ
thống xử lý nước thải của các nhà máy chế biến thuỷ sản chủ yếu dựa trên công
nghệ xử lý truyền thống là bể bùn hoạt tính. Bể này địi hỏi tiêu tốn nhiều năng

lượng cho q trình vận hành và chỉ chịu được tải trọng thấp. Trong khi đó q
trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố, gia tăng dân số đang ngày càng tăng làm phát
sinh một lượng nước thải ngày càng lớn nếu khơng xử lý thích hợp trước khi thải ra
các nguồn tiếp nhận thì sẽ gây ơ nhiễm mơi trường rất nghiêm trọng. Phần lớn nước
thải từ ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản có hàm lượng chất hữu cơ cao. ðiều
này làm cho các công nghệ xử lý nước thải bằng hệ thống bùn hoạt tính tiêu tốn
nhiều năng lượng trong khi đó nước ta là một nước đang phát triển nên cần tiết kiệm
năng lượng ñể phục vụ cho phát triển kinh tế. Các công nghệ phân huỷ kỵ khí là
những cơng nghệ có thể tiết kiệm được năng lượng mà cịn tạo ra khí sinh học cung
cấp năng lượng trở lại cho hệ thống xử lý nước thải. Việc vận hành các bể phản ứng
kỵ khí địi hỏi thời gian thích nghi rất lâu và khó khăn trong việc hình thành bùn hạt
để q trình phân huỷ sinh học trong bể xảy ra tốt. Việc sử dụng một chất mang ñể
giúp cho vi sinh phát triển tốt xảy ra nhanh hơn tạo bùn hạt khơng có chất mang. ðề
tài: “Nghiên cứu
cứu ứng dụng bể phản ứng kỵ khí dòng
dòng chảy
chảy ngư
ngược với chất mang hạt

PVAPVA-gel xử
xử lý nư
nước thải chế biến thuỷ sản.
sản.” được thực hiện nhằm góp phần tìm ra

1


Nghiên cứu ứng dụng bể phân huỷ kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải chế biến thuỷ sản


giải pháp khử các chất ô nhiễm hữu cơ có trong nước thải chế biến thuỷ sản một
cách hiệu quả là cần thiết.
2. MỤC TIÊU
TIÊU VÀ NỘI
NỘI DUNG NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
Mục tiêu
tiêu nghiên
nghiên cứu
cứu của ñề tài
tài
ðề tài được thực hiện nhằm đạt mục tiêu chính là nghiên cứu hiệu quả xử lý
COD của bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA-gel
(polyvinyl alcohol) theo các tải trọng khác nhau ñối với nước thải chế biến thuỷ sản.
Nội dung nghiên
nghiên cứu
cứu của ñề tài
tài
ðề tài tập trung vào các nội dung chính sau ñây:
-

Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải chế biến thuỷ sản ñang ñược áp
dụng.

-

Thiết lập và nghiên cứu mơ hình bể phản ứng kỵ khí dịng chảy ngược với
chất mang hạt PVA-gel.


-

Nghiên cứu khả năng xử lý COD trong nước thải chế biển thuỷ sản với giá
thể PVA-gel theo 1 tải trọng thích nghi (1kgCOD/m3.ngày) và 6 tải trọng là
3; 5; 7; 12; 15; 20 kgCOD/m3.ngày.

-

Bước ñầu ñề xuất các thơng số vận hành (HRT, OLR, pH) thích hợp cho các
bể phản ứng kỵ khí sử dụng giá thể PVA-gel khi áp dụng thực tế.

-

ðánh giá sinh khối (tính theo SS, VSS) dính bám trên hạt PVA gel.

3. Ý NGHĨA
NGHĨA VÀ
VÀ TÍNH MỚI
MỚI CỦA ðỀ TÀI
TÀI
Hiện nay có nhiều nghiên cứu về bể phản ứng dùng quá trình phân huỷ kỵ khí
và kỵ khí kết hợp để xử lý các loại nước thải khác nhau và trong các bể phản ứng kỵ
khí đó có các vật liệu làm giá thể với các hình dạng và kích thước khác nhau. Tuy
nhiên việc sử dụng vật liệu hạt PVA-gel thì hiện đang có đề tài dùng hạt PVA-gel
để xử lý nước thải mủ cao su. Sử dụng hạt PVA-gel làm giá thể trong bể phản ứng
kỵ khí xử lý nước thải chế biến thuỷ sản là hoàn toàn mới.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở ban ñầu ñánh giá hiệu quả xử lý của bể phản ứng
kỵ khí đối với nước thải chế biến thuỷ sản, và khả năng áp dụng của bể phản ứng kỵ

2



Nghiên cứu ứng dụng bể phân huỷ kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải chế biến thuỷ sản

khí có chất mang hạt PVA-gel ñối với các loại nước thải công nghiệp thực phẩm có
chứa hàm lượng chất hữu cơ cao.
Xem xét khả năng thích nghi của vi sinh đã dính bám trên giá thể hạt PVA-gel
trong môi trường nước thải chế biến thuỷ sản, góp phần nhận diện một loại giá thể
mới trong việc sử dụng bùn hạt kỵ khí có chất mang là hạt PVA gel trong xử lý
nước thải chế biến thuỷ sản, giúp rút ngắn thời gian khởi ñộng cho các hệ thống xử
lý kỵ khí sử dụng bùn hạt có chất mang, tăng khả năng ứng dụng thực tiễn của các
bể phản ứng kỵ khí FBBR (fluidized bed biological reactor).
4. PHẠM
PHẠM VI – GIỚI
GIỚI HẠN CỦA ðỀ
ðỀ TÀI
TÀI
• Thí nghiệm được tiến hành trên quy mơ phịng thí nghiệm tại Phịng thí
nghiệm của Khoa Mơi trường- ðại học Bách Khoa TP. HCM.
• Nước thải được lấy từ chợ đầu mối tại TP. HCM.

• ðánh giá khả năng xử lý COD của bể phản ứng kỵ khí với 7 tải trọng : 1 (tải
trọng thích nghi) ; 3; 5; 7; 12; 15; 20 kgCOD/m3.ngày.
• Mơ hình thí nghiệm được vận hành trong điều kiện bình thường : nhiệt độ
ngồi trời.

3



Nghiên cứu ứng dụng bể phân huỷ kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải chế biến thuỷ sản

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về
về nước
ước thải
thải chế
chế biế
biến thuỷ sản
sản
Ngành chế biến thuỷ sản là ngành tiêu thụ nhiều nước nhất trong cơng nghiệp
dao động từ 40 – 114 m3/tấn thành phẩm, lượng nước thải trung bình là 70 – 120 m3
nước thải/tấn sản phẩm và gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Quá trình tiêu
thụ nước chủ yếu ở các cơng đoạn sản xuất như rửa ngun liệu, rửa thiết bị, sàn
làm việc, … . Hơn 80% tổng nhu cầu nước được tiêu thụ trong cơng đoạn chế biến
và vệ sinh thiết bị, nhà xưởng. Nước thải sinh ra trong quá trình chế biến thuỷ sản
chứa khối lượng lớn các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ,…
Lưu lượng nước thải phụ thuộc vào các công ñoạn chế biến, quy mô sản xuất
(Nguyễn Trọng Lực, 2008).
Nước thải chế biến thuỷ sản đặc trưng bởi các thơng số ô nhiễm như: mùi, SS,
BOD5, COD, pH, tổng N, tổng P, coliform. Trong đó, NH4-N là thành phần chủ yếu
chiếm 78 – 99%. Theo Sở Khoa học Công nghệ Mơi trường (1998) nước thải ngành
chế biến thuỷ sản có BOD5 trung bình trong khoảng 1200 – 1800 mg/L, COD là 500
– 3000 mg/L, SS là 150 – 200 mg/L, tổng Nitơ từ 70 – 110 mg/L, tổng P là 10 –
100mg/L (Nguyễn Trọng Lực, 2008).
Thành phần nước thải chế biến thuỷ sản chênh lệch rất lớn giữa các quy trình
chế biến và nguồn ngun liệu chế biến (bảng 1.1).
Cơng nghệ chế biến thuỷ sản phụ thuộc nhiều vào nhu cầu thị trường xuất khẩu,

thời vụ thu hoạch, nguồn nguyên liệu, tình trạng ngun liệu đầu vào. Nên các nhà
máy ñược thiết kế ñể chế biến nhiều loại nguyên liệu khác nhau, làm tăng tính đa
dạng hố sản phẩm: cá đơng lạnh, mực ống, tơm đơng lạnh, tơm đóng hộp,… Các
nhà đầu tư dây chuyền cơng nghệ theo dạng dàn trãi, khơng đồng bộ, lạc hậu làm
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, và làm tăng lượng nước thải ra ngồi mơi
trường.

4


Nghiên cứu ứng dụng bể phân huỷ kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải chế biến thuỷ sản

Bảng 1.1 Thành phần nước thải từ các phân xưởng chế biến thuỷ sản
STT

Giá trị
trị

Chỉ
Chỉ tiêu
tiêu





Cá philê

Mực


6,35 – 6,41

6,01 – 6,38

6,32-6,5

6,43-6,5

700-850

138-640

543-620

208-300

1

pH

2

SS (mg/L)

3

COD (mg/L)

4.500-5.096


895-1.020

2.162-2.305

1.687-1.760

4

BOD5 (mg/L)

3.760-4.200

688-830

1.757-1.850

1.333-1.450

5

PO43- (mg/L)

28-35

29-42

16-25

39-45


6

Cl (mg/L)

500-700

40-85

20-35

60-125

7

N tổng (mg/L)

80-150

35-75

60-75

24-36

Nguồn: Nguyễn Trọng Lực (2008)
Cơng nghệ chế biến cịn mang tính thủ cơng hoặc bán thủ cơng, địi hỏi nhiều
cơng nhân phục vụ cho các cơng đoạn rửa, phân cỡ, bóc vỏ, lạng da, tách xương, …
Vì vậy, dẫn ñến tiêu hao nhiều nước và gia tăng lượng chất ơ nhiễm ra ngồi mơi
trường.

ðối với các mặt hàng đơng lạnh xuất khẩu qua các thị trường EU (European
Union) , Nhật, Mỹ ñược một số nhà máy ñầu tư các dây chuyền cơng nghệ tiên tiến,
đạt trình độ cơng nghệ tiên tiến trong khu vực và bước ñầu tiếp cận trình độ cơng
nghệ của thế giới, nên giảm được hao phí năng lượng và lượng nước sử dụng. Tuy
nhiên, số lượng này rất ít.
Trình độ cơng nghệ ở các nhà máy khơng đồng đều, có sự chênh lệch ở các vùng
miền trong cả nước.
Theo kết quả ñiều tra của Trung tâm công nghệ môi trường ENTEC
(Environmental Technology Center) năm 2005, lấy mẫu và khảo sát thực tế tại 50
cơ sở chế biến thuỷ sản toàn quốc cho thấy hầu hết các công nghệ xử lý nước thải
chế biến thuỷ sản là cơng nghệ xử lý sinh học hiếu khí (Nguyễn Trọng Lực, 2008).

5


Nghiên cứu ứng dụng bể phân huỷ kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải chế biến thuỷ sản

1.2. Tổng quan về quá trình
trình phân huỷ
huỷ kỵ khí (Corne L., 2009)
1.2.1. Q trình phân huỷ
huỷ kỵ khí
Do nhu cầu về xử lý nước thải chi phí thấp trong cơng nghiệp thực phẩm và
khủng hoảng dầu mỏ thế giới, các hệ thống xử lý sử dụng các thiết bị phản ứng kỵ
khí được phát triển.
Q trình phân hủy kỵ khí đã được thực hiện thành công trên khắp thế giới trong
việc xử lý nhiều loại nước thải khác nhau có nguồn gốc cơng nghiệp và sinh hoạt.
So với các cơng nghệ hiếu khí truyền thống có khả năng ứng dụng thực tiễn, xử lý
nước thải kỵ khí có nhiều ưu điểm đáng chú ý:



Thiết kế đơn giản, thể tích cơng trình nhỏ, chiếm ít diện tích mặt bằng; cơng

trình có cấu tạo khá đơn giản và giá thành khơng cao; chi phí vận hành về năng
lượng thấp.


Thay thế nhu cầu năng lượng, năng lượng có ích được tạo ra từ sự hình thành

methane (CH4) (khoảng 13.5 MJ năng lượng từ CH4 trên mỗi kg COD đã xử lý).


Thể tích bùn dư phát sinh tương đối thấp (thấp hơn từ 5 ñến 10 lần so với các

q trình hiếu khí), bùn có khả năng tách nước cao và ổn định tốt. Hàm lượng chất
rắn khơ trong bùn kỵ khí dao động trong khoảng 2% (thiết bị phân hủy kỵ khí) đến
trên 8% (bể phản ứng lớp bùn kỵ khí UASB), so với 0.5 - 2% của bùn hiếu khí.


Khơng cần cung cấp nhiều chất dinh dưỡng như q trình hiếu khí.



Bùn thường được duy trì ổn ñịnh cả khi không ñược cấp dưỡng trong thời

gian dài mà khơng gây ra những tổn hại nghiêm trọng.


Các q trình kỵ khí có thể được áp dụng thực tiễn ở nhiều nơi và nhiều quy


mơ khác nhau. Tốc độ tải trọng thể tích rất cao (lên đến 20 - 35 kgCOD/m3.ngày) có
thể đạt được trong các hệ thống xử lý UASB hiện đại, nhờ đó tiết kiệm diện tích cho
hệ thống.


Q trình phân hủy kỵ khí có thể được tiến hành với các chi phí khá thấp do

đơn giản về mặt cơng nghệ và chi phí các bể phản ứng khơng cao, các bể phản ứng
này có thể vận hành với nhu cầu năng lượng nhỏ.


Xử lý nước thải kỵ khí có thể kết hợp với các phương pháp xử lý khác, với

6


Nghiên cứu ứng dụng bể phân huỷ kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải chế biến thuỷ sản

các phương pháp này, các sản phẩm có ích như ammonia và sulphur có thể được tái
sinh.
Tuy nhiên, mặc dù có nhiều ưu điểm, q trình phân hủy kỵ khí khơng thể tạo ra
một biện pháp xử lý hồn chỉnh. Một số nhược điểm của q trình xử lý kỵ khí có
thể bao gồm:


ðộ nhạy cảm cao của các vi khuẩn methane hóa và các vi khuẩn acetate hóa

với nhiều loại độc chất khác nhau.



Sự ổn ñịnh của xử lý kỵ khí theo các lý thuyết thấp, trong quá khứ, nguyên

nhân chính là do thiếu tri thức cơ bản của những kỹ sư giám sát và người vận hành.


Thời gian khởi động chậm (thơng thường, ít nhất phải mất 3 - 5 tháng) của

các hệ thống quy mơ thực tế.


Có thể địi hỏi bổ sung thêm độ kiềm.



Khơng thể loại bỏ nitơ và photpho đạt u cầu xả thải. Khả năng xử lý các

loại chất dinh dưỡng (nitơ và photpho) thấp, đó có thể là do khả năng tạo sinh khối
chậm.


Nhạy cảm đối với ảnh hưởng bất lợi của nhiệt ñộ ñối với tốc ñộ phản ứng.



Q trình kỵ khí dễ bị rối loạn do độc chất.




Có khả năng sinh ra mùi và các chất gây ăn mòn.

Trong những năm 1960, tại Bellville và Nam Phi, các hệ thống quy mơ thực tế
đầu tiên được phát triển dựa trên cấu trúc bể lắng phân hủy DorrOliver ñể xử lý
nước thải tinh bột. Từ những năm 1970 cho đến nay, việc tìm ra các bể phản ứng
cao tải (tách biệt thời gian lưu nước khỏi thời gian lưu bùn) ñã làm tăng số lượng
các hệ thống kỵ khí do hiệu quả về chi phí xử lý. Các bể phản ứng kỵ khí này gồm
có: các bể phản ứng lớp bùn kỵ khí dịng chảy ngược (UASB); các bể phản ứng tiếp
xúc; các bể phản ứng màng vi sinh mở rộng (Microbial Film Expanded Bed MFEB) và các bể phản ứng màng sinh học.
Leslie Grady, C. P. JR (1999) Q trình phân hủy kỵ khí (Anaerobic DigestionAD) là một q trình tự nhiên, trong đó nhiều lồi vi khuẩn khác nhau cùng hoạt
động trong mơi trường thiếu oxi để chuyển hóa các chất hữu cơ thành khí sinh học

7


Nghiên cứu ứng dụng bể phân huỷ kỵ khí dịng chảy ngược với chất mang hạt PVA
gel xử lý nước thải chế biến thuỷ sản

qua các phản ứng trung gian. Q trình phân hủy kỵ khí làm giảm các loại vi khuẩn
gây bệnh và các thành phần ô nhiễm hữu cơ trong nước thải, đồng thời sinh khối
mới và khí sinh học được tạo ra. Bằng cách đó, q trình phân hủy sinh học có thể
được sử dụng như một công cụ giảm ô nhiễm và tạo ra năng lượng.
Quá trình phân hủy kỵ khí nước thải có nồng độ ô nhiễm cao thường diễn ra
theo các bước kế tiếp nhau và được tiến hành bởi 4 nhóm vi khuẩn dinh dưỡng. Các
nhóm vi khuẩn này thực hiện nhiệm vụ của mình trong mối quan hệ tương hỗ lẫn
nhau và hình thành nên một chuỗi thức ăn, trong đó sản phẩm cuối cùng là CH4 và
CO2. Những mối tương tác giữa các lồi khác nhau hay các nhóm vi khẩn khác
nhau là rất phức tạp do sự cạnh tranh về cơ chất diễn ra giữa các lồi hay các nhóm
vi khuẩn này. Các sản phẩm trung gian ñược tạo ra cũng có thể gây ảnh hưởng ức
chế trở lại quá trình sinh trưởng của vi khuẩn, thay đổi q trình trao ñổi chất hay

biến ñổi các sản phẩm cuối cùng của các loài vi khuẩn khác.
Theo Nguyễn Văn Phước (2007) q trình phân huỷ kỵ khí chất bẩn là q trình
diễn ra hàng loạt các phản ứng sinh hố rất phức tạp và có thể được mơ tả trên hình
1.1.
Chất hữu cơ phức tạp (Gluxit, Protein, Lipit)
Chất hữu cơ ñơn giản (ðường ñơn, Peptit,
Axit amin, Glixerin, Axit béo)
Các Axit béo dễ bay hơi (Propionic,
Butiric, Lactic …), Etanol …
H2, CO2

Axetat
CH4, CO2, H2O

Hình 1.1. Quá trình phân huỷ chất hữu cơ trong điều kiện kỵ khí
Phản ứng tổng qt của q trình có thể được viết:
Hợp chất hữu cơ + H2O → sinh khối + CH4 + CO2 + NH3

8


×