Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài 6. Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 17 - B11 NGÀY SOẠN: 5- 12- 2017
NGÀY DẠY: 13- 12- 2017

ÔN TẬP: NHIỄM SẮC THỂ



NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN


A. MỤC TIÊU


1. Kiến thức:


Củng cố, nâng cao kiến thức về tính đặc trưng, hình thái, cấu trúc của NST.
Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm phân. Phân biệt sự
khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.


<i> 2. Kĩ năng:</i>


Rèn luyện và nâng cao kĩ năng tư duy ,tổng hợp kiến thức .
<i> 3. Thái độ: </i>


Học tập nghiêm túc và tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức.
2. Định hướng phát triển năng lực:


- NL chung: Nâng cao năng lực tự học thông qua các năng lực tư duy tổng hợp, nhận
biết, vận dụng kiến thức. Phát triển năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm nhỏ.


- NL chuyên biệt: Hình thành năng lực nhận biết từ lí thuyết để vận dụng giải các
dạng BT di truyền về NST, nguyên phân, giảm phân.


B. CHUẨN BỊ:


- GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập.



- HS: Xem lại toàn bộ các bài đã học về NST,nguyên phân, giảm phân.
C. NỘI DUNG:


Tiết 31: Nhiễm sắc thể



<i> Câu1. NST là gì? </i>


Nêu tính đặc trưng của bộ NST? Phân biệt bộ NST lưỡng bội – bộ NST đơn bội?


<b>*</b>.NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào ,dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch
thuốc nhuộm mang tính kiềm.


<b>*</b>.Tính đặc trưng của bộ NST:


Tế bào của mỗi lồi SV có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng:


-Về số lượng: Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm 2 chiếc
giống nhau về hình thái ,kích thước (trừ cặp NST giới tính XY) trong đó 1 NST của bố -
1 NST của mẹ đó là bộ NST lưỡng bội kí hiệu là 2n NST.Bộ NST trong TB giao tử chỉ
chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng(hoặc là của bố hoặc là của mẹ) là NST đơn bội kí
hiệu là n NST.


Vậy bộ NST 2n trong TB sinh dưỡng và bộ NST n trong TB sinh dục là một đặc trưng
riêng của mỗi loài SV.


VD: Ở người 2n=46 n=23
Tinh tinh 2n=48 n=24


-Về hình dạng: Tùy từng lồi và tùy mức độ đóng và duỗi xoắn mà NSTcó hình dạng
khác nhau như hình hạt, hình que hoặc chữ V.



Vậy bộ NST trong TB 2n của mỗi lồi có hình dạng đặc trưng riêng.


<b>*</b>.Phân biệt bộ NST lưỡng bội – bộ NST đơn bội:


- Bộ NST lưỡng bội: Chứa các cặp NST tương đồng giống nhau về hình dạng, kích
thước(trừ cặp nst giới tính) có trong các tb dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Câu 2: Hãy nêu cấu trúc điển hình của NST?</i>


Cấu trúc hiển vi của NST có dạng đặc trưng ở kì giữa. Lúc này nst gồm 2 nhiễm
sắc tử chị em (crơma tít) gắn với nhau ở tâm động(eo thứ nhất)chia nst thành 2 cánh.Tâm
động là điểm đính nst vào sợi tơ vơ sắc trong thoi phân bào. Một số nst cịn có eo thứ 2.
Mỗi crơmatit bao gồm chủ yếu 1phân tử ADN và prơtêin loại hístơn.


<i>Câu 3: Hãy nêu chức năng của NST?(SH nâng cao tr21)</i>


NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN ,nhờ sự tự sao của ADN đã đưa đến
sự tự nhân đôi của NST nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ
tế bào và cơ thể.


<i>Câu 4: Những biến đổi về hình thái NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển </i>
<i>hình ở kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?</i>


* Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thơng qua sự đóng và duỗi
xoắn điển hình ở kì trung gian và kì giữa:


Mức độ duỗi xoắn nhiều nhất là ở kì trung gian, ít nhất là ở kì giữa.
Mức độ đóng xoắn nhiều nhất là ở kì giữa, ít nhất là ở kì trung gian.
* Sự đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì vì:



Ở kì trung gian NST ở dạng duỗi xoắn nhiếu nhất sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu
đóng xoắn nhiều nhất ở kì giữa sang kì sau NST lại bắt đầu duỗi xoắn để trở về kì trung
gian duỗi soắn hồn tồn. Cứ như vậy sự đóng và duỗi xoắn lập đi lập lại có tính chất chu
kì qua các thế hệ tế bào.


<b>Tiết 32: Nguyên phân</b>



<i>Câu 5<b>:</b> Sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?</i>
Kì trung gian.


<i>Câu 6: Thế nào là NST kép và NST tương đồng? Chúng khác nhau như thế nào?</i>


- NST kép là NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm có 2 cr ơ ma tít giống hệt
nhau và dính nhau ở tâm động mang tính chất 1 nguồn gốc chung hoặc từ bố hoặc
từ mẹ.


- Cặp NST tương đồng là cặp gồm 2 NST độc lập với nhau , giống nhau về hình
dạng và kích thước, mang tính chất từ 2 nguồn gốc khác nhau 1 có nguồn gốc từ
bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.


- Sự khác nhau giữa NST kep và NST tương đồng.


NST kép NST tương đồng


- Chỉ là 1 chiếc NST gồm 2 c rơ ma tít
giống nhau dính nhau ở tâm động .
- Mang tính chất 1 nguồn gốc hoặc có


nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc


từ mẹ.


- Hai c rơ ma tít hoạt động như một
thể thống nhất.


- Gồm 2 NST độc lập giống nhau về
hình dạng và kích thước.


- Mang tính chất 2 nguồn gốc 1 chiếc
có nguồn gốc từ bố , 1 chiếc có
nguồn gốc từ mẹ.


- Hai NST của cặp tương đồng hoạt
động độc lập nhau.


<i>Câu 7 : Nguyên phân là gì? Em hãy nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân?</i>


- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng(2nNST) qua 1 lần phân
bào từ 1TB mẹ cho 2 TB con giống nhau và giông TB mẹ


-Ý nghĩa của nguyên phân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phân diễn ra mạnh.Khi các mô, các cơ quan đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh trưởng,
lúc này nguyên phân bị ức chế.


Nguyên phân còn giúp tạo các TB mới để bù đắp các TB của các mô bị tổn thương hoặc
thay thế các TB già, các TB chết.


<i>Câu 8: Em hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? </i>





Các kì Những biến đổi cơ bản của NST
<i>Kì đầu</i> <i>- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.</i>


<i>- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.</i>
<i>Kì</i>


<i>gi÷a</i>


<i>- Các NST kép đóng xoắn cực đại.</i>


<i>- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.</i>


<i>Kì sau</i> <i>- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cc ca t</i>


<i>bào.</i>
<i>Kì</i>


<i>cuối</i>


<i>- Cỏc NST n dón xon di ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.</i>


<b>Tiết 33: Giảm phân</b>



<i>Câu 9: Giảm phân là gì? Hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm </i>
<i>phân?</i>


- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục mang bộ NST lưỡng bội (2n NST) ở
thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội ( n


NST), nghĩa là số lượng NST ở TB con giảm đi một nửa so với TB mẹ.


- Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân:


<i>Các kì</i> <i><sub>Lần phân bào I</sub>Những biến đổi cơ bản của NST cỏc kỡ<sub>Ln phõn bo II</sub></i>


<i>Kì đầu</i>


<i>Các NST xoắn, co ng¾n.</i>


<i>Các NST kép trong cặp tơng đồng tiếp</i>
<i>hợp nhau theo chiều dọc và bắt chéo</i>
<i>nhau, sau lại tách ra. </i>


<i>- NST co ngắn lại cho thấy số lợng</i>
<i>NST kép trong b n bi.</i>


<i>Kì giữa</i>


<i>Cỏc cp NST kộp trong cp tng đồng</i>
<i>tập trung và xếp // thành 2 hàng ở mặt</i>
<i>phẳng xích đạo thoi phân bào</i>


<i>-Các NST kép xếp thành 1 hàng ở</i>
<i>mặt phẳng xích đạo của thoi phân</i>
<i>bào.</i>


<i>K× sau</i>


<i>- Các cặp NST kép tơng đồng phân li</i>


<i>độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế</i>
<i>bào.</i>


<i>- Từng NST kép tách nhau ở tâm</i>
<i>động thành 2 NST đơn, phân li về 2</i>
<i>cực của tế bào.</i>


<i>K× cuèi</i>


<i>- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân - Các NST đơn nằm gọn trong nhân</i>
<i>mới đợc tạo thành(NST đơn bội kép) mới đợc tạo thành với số lợng NST</i>
<i> là bộ đơn bội (n NST).</i>


<i>Kết</i>
<i>quả</i>


<i>Từ 1 TB mẹ cho 4 TB con (TB giao tử) có bộ NST giảm đi ½ so với bộ NST</i>
<i>của TB mẹ.</i>


Câu 10: Hãy so sánh 2 hình thức phân bào nguyên phân và giảm phân?
- Giống nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Khác nhau:


Nội dung so sánh Nguyên phân Giảm phân


1.Xảy ra với loại
tế bào.


2. Cơ chế.


3. Kì đầu.


4. Kì giữa.


5. Kì sau.


6. Kì cuối.


7. Kết quả.


8.Ý nghĩa.


-Xảy ra ở TB dinh dưỡng và TB
mẹ giao tử.


- Chỉ qua một lần phân bào.


- Không xảy ra sự tiếp hợp và trao
đổi chéo giữa 2 crơmatit có cùng
nguồn gốc.


- Các NST kép xếp 1 hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


- Phân chia đồng đều bộ NST về 2
cực của TB.


-Mỗi TB con nhận 2n NST đơn.



-Từ 1 TB mẹ cho 2 TB con có bộ
NST giống nhau và giống TB mẹ.
- Giúp cơ thể đa bào lớn lên và
duy trì ổn định bộ NST đặc trưng
của lồi qua các thế hệ TB trong
q trình phát triển cá thể và các
thế hệ cơ thể ở những lồi sinh sản
vơ tính.


- Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của
TB sinh dục để hình thành giao
tử.


- Qua 2 lần phân bào liên tiếp
nhưng NST chỉ nhân đơi một lần.
-Tại mỗi cặp NST có sự tiếp hợp
và trao đổi chéo giữa các NST
cùng cặp đồng dạng.


- Các NST kép xếp song song
thành 2 hàng (ở giảm phân I) và
1 hàng (ở giảm phân II) trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


-Phân li các NST kép trong cặp
NST đồng dạng(ở giảm phân I)
và các NST đơn (ở giảm phân II)
về 2 cực của TB.



-Mỗi TB con nhận n NST kép(ở
giảm phân I) và n NST đơn (ở
giảm phân II).


-Từ 1 TB mẹ cho 4 TB con . Bộ
NST ở TB con giảm đi một nửa
so với TB mẹ.


-Là cơ sở để hình thành nên
nhiều loại giao tử khác nhau về
nguồn gốc .Từ đó tạo ra nhiều
biến dị tổ hợp phong phú ở
những lồi sinh sản hữu tính giao
phối.


Thanh Tùng ngày 7 tháng 12 năm 2017
TM chun mơn


Kí duyệt.


Đề cương ôn tập



CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ- NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN



I. Nhiễm sắc thể



<i> Câu1. NST là gì? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>*</b>.NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào ,dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch
thuốc nhuộm mang tính kiềm.



<b>*</b>.Tính đặc trưng của bộ NST:


Tế bào của mỗi loài SV có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng:


-Về số lượng: Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm 2 chiếc
giống nhau về hình thái ,kích thước (trừ cặp NST giới tính XY) trong đó 1 NST của bố -
1 NST của mẹ đó là bộ NST lưỡng bội kí hiệu là 2n NST.Bộ NST trong TB giao tử chỉ
chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng(hoặc là của bố hoặc là của mẹ) là NST đơn bội kí
hiệu là n NST.


Vậy bộ NST 2n trong TB sinh dưỡng và bộ NST n trong TB sinh dục là một đặc trưng
riêng của mỗi loài SV.


VD: Ở người 2n=46 n=23
Tinh tinh 2n=48 n=24


-Về hình dạng: Tùy từng lồi và tùy mức độ đóng và duỗi xoắn mà NSTcó hình dạng
khác nhau như hình hạt, hình que hoặc chữ V.


Vậy bộ NST trong TB 2n của mỗi lồi có hình dạng đặc trưng riêng.


<b>*</b>.Phân biệt bộ NST lưỡng bội – bộ NST đơn bội:


- Bộ NST lưỡng bội: Chứa các cặp NST tương đồng giống nhau về hình dạng, kích
thước(trừ cặp nst giới tính) có trong các tb dinh dưỡng.


- Bộ NST đơn bội:Chỉ chứa một NST trong cặp NST tương đồng có trong tb giao tử.
<i>Câu 2: Hãy nêu cấu trúc điển hình của NST?</i>



Cấu trúc điển hình (Cấu trúc hiển vi) của NST có dạng đặc trưng được biểu hiện rõ
nhất ở kì giữa của nguyên phân. Lúc này nhiễm sắc thể gồm 2 nhiễm sắc tử chị em


(crơmatít) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất) chia nhiễm sắc thể thành 2 cánh.Tâm
động là điểm đính nhiễm sắc thể vào sợi tơ vô sắc trong bộ thoi phân bào. Một số nhiễm
sắc thể cịn có eo thứ 2. Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu 1 phân tử ADN và prơtêin loại
hístơn.


Ở kì giữa chiều dài của nhiễm sắc thể đã co ngắn từ 0,5- 50 micromet, đường kính từ
0,2-2 micromet đồng thời có hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình que, hình chữ V.


<i>Câu 3: Hãy nêu chức năng của NST?</i>


NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, nhờ sự tự sao của ADN đã đưa đến
sự tự nhân đôi của NST nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ
tế bào và cơ thể.


<i>Câu 4: Những biến đổi về hình thái NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển </i>
<i>hình ở kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?</i>


* Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thơng qua sự đóng và duỗi
xoắn điển hình ở kì trung gian và kì giữa:


Mức độ đóng xoắn nhiều nhất (đóng xoắn cực đại) là ở kì giữa (NST ở dạng đặc trưng)
Mức độ duỗi xoắn nhiều nhất (duỗi xoắn hồn tồn) là ở kì trung gian (NST ở dạng sợi
mảnh)


* Sự đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kì vì:


Ở kì trung gian NST ở dạng duỗi xoắn nhiếu nhất sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu


đóng xoắn nhiều nhất ở kì giữa sang kì sau NST lại bắt đầu duỗi xoắn để trở về kì trung
gian duỗi soắn hồn tồn. Cứ như vậy sự đóng và duỗi xoắn lập đi lập lại có tính chất chu
kì qua các thế hệ tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Câu 5<b>:</b> Sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?</i>
Sự tự nhân đơi của NST diễn ra ở kì trung gian.


<i>Câu 6: Thế nào là NST kép và NST tương đồng? Chúng khác nhau như thế nào?</i>
- NST kép là NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm có 2 crơmatít giống hệt
nhau và dính nhau ở tâm động mang tính chất 1 nguồn gốc chung hoặc từ bố hoặc
từ mẹ.


- Cặp NST tương đồng là cặp gồm 2 NST độc lập với nhau, giống nhau về hình
dạng và kích thước, mang tính chất từ 2 nguồn gốc khác nhau 1 có nguồn gốc từ
bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.


- Sự khác nhau giữa NST kep và NST tương đồng.


NST kép NST tương đồng


- Chỉ là 1 chiếc NST gồm 2 crơmatít
giống nhau dính nhau ở tâm động .
- Mang tính chất 1 nguồn gốc hoặc có


nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc
từ mẹ.


- Hai c rơ ma tít hoạt động như một
thể thống nhất.



- Gồm 2 NST độc lập giống nhau về
hình dạng và kích thước.


- Mang tính chất 2 nguồn gốc 1 chiếc
có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có
nguồn gốc từ mẹ.


- Hai NST của cặp tương đồng hoạt
động độc lập nhau.


<i>Câu 7 : Nguyên phân là gì? Em hãy nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân?</i>


- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng (2nNST) qua 1 lần phân
bào, từ 1TB mẹ cho 2 TB con giống nhau và giông TB mẹ


-Ý nghĩa của nguyên phân:


Nguyên phân làm tăng số lượng TB, giúp cho sự sinh trưởng của các mơ, các cơ quan và
nhờ đó tạo cho các cơ thể đa bào lớn lên được. Ở các cơ thể cịn non thì tốc độ ngun
phân diễn ra mạnh. Khi các mô, các cơ quan đạt khối lượng tới hạn thì ngừng sinh
trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế.


Nguyên phân còn giúp tạo các TB mới để bù đắp các TB của các mô bị tổn thương hoặc
thay thế các TB già, các TB chết.


<i>Câu 8: Em hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? </i>
Nguyên phân trải qua 4 kì :


Các kì Những biến đổi cơ bản của NST
<i>Kì đầu</i> <i>- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.</i>



<i>- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.</i>
<i>Kì</i>


<i>gi÷a</i>


<i>- Các NST kép đóng xoắn cực đại.</i>


<i>- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.</i>


<i>Kì sau</i> <i>- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST n phõn li v 2 cc ca t</i>


<i>bào.</i>
<i>Kì</i>


<i>cuối</i>


<i>- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.</i>

<b>III. Giảm phõn</b>



<i>Câu 9: Giảm phân là gì? Hãy nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm </i>
<i>phân?</i>


- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục mang bộ NST lưỡng bội (2n NST) ở
thời kì chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội
( n NST), nghĩa là số lượng NST ở TB con giảm đi một nửa so với TB mẹ.


- Những diễn biến cơ bản của NST qua cỏc kỡ ca gim phõn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Kì đầu</i>



<i>Các NST xo¾n, co ng¾n.</i>


<i>Các NST kép trong cặp tơng đồng tiếp</i>
<i>hợp nhau theo chiều dọc và bắt chéo</i>
<i>nhau, sau lại tách ra. </i>


<i>- NST co ngắn lại cho thấy số lợng</i>
<i>NST kộp trong b n bi.</i>


<i>Kì giữa</i>


<i>Cỏc cp NST kộp trong cặp tơng đồng</i>
<i>tập trung và xếp // thành 2 hàng ở mặt</i>
<i>phẳng xích đạo thoi phân bào</i>


<i>-Các NST kép xếp thành 1 hàng ở</i>
<i>mặt phẳng xích đạo của thoi phân</i>
<i>bào.</i>


<i>K× sau</i>


<i>- Các cặp NST kép tơng đồng phân li</i>
<i>độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế</i>
<i>bào.</i>


<i>- Từng NST kép tách nhau ở tâm</i>
<i>động thành 2 NST đơn, phân li về 2</i>
<i>cực của tế bào.</i>



<i>K× cuèi</i>


<i>- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân - Các NST đơn nằm gọn trong nhân</i>
<i>mới đợc tạo thành(NST đơn bội kép) mới đợc tạo thành với số lợng NST</i>
<i> là bộ đơn bội (n NST).</i>


<i>Kết</i>
<i>quả</i>


<i>Từ 1 TB mẹ cho 4 TB con (TB giao tử) có bộ NST giảm đi ½ so với bộ NST</i>
<i>của TB mẹ.</i>


Câu 10: Hãy so sánh 2 hình thức phân bào nguyên phân và giảm phân?
- Giống nhau:


Trong nguyên phân và trong giảm phân, NST có những biến đổi và hoạt động giống
nhau như: ở kì trung gian của nguyên phân và giảm phân I các NST đều tự nhân đôi để
tạo thành NST kép, đóng xoắn cực đại ở kì giữa và xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào. Ở kì sau đều có hiện tượng phân li về 2 cực của TB.


- Khác nhau:


Nội dung so sánh Nguyên phân Giảm phân


1.Xảy ra với loại
tế bào.


2. Cơ chế.
3. Kì đầu.



4. Kì giữa.


5. Kì sau.


6. Kì cuối.


7. Kết quả.


-Xảy ra ở TB dinh dưỡng và TB
mẹ giao tử.


- Chỉ qua một lần phân bào.


- Không xảy ra sự tiếp hợp và trao
đổi chéo giữa 2 crơmatit có cùng
nguồn gốc.


- Các NST kép xếp 1 hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


- Phân chia đồng đều bộ NST về 2
cực của TB.


-Mỗi TB con nhận 2n NST đơn.


-Từ 1 TB mẹ cho 2 TB con có bộ


- Chỉ xảy ra ở giai đoạn chín của
TB sinh dục để hình thành giao


tử.


- Qua 2 lần phân bào liên tiếp
nhưng NST chỉ nhân đơi một lần.
-Tại mỗi cặp NST có sự tiếp hợp
và trao đổi chéo giữa các NST
cùng cặp đồng dạng.


- Các NST kép xếp song song
thành 2 hàng (ở giảm phân I) và
1 hàng (ở giảm phân II) trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


-Phân li các NST kép trong cặp
NST đồng dạng(ở giảm phân I)
và các NST đơn (ở giảm phân II)
về 2 cực của TB.


-Mỗi TB con nhận n NST kép(ở
giảm phân I) và n NST đơn (ở
giảm phân II).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8.Ý nghĩa.


NST giống nhau và giống TB mẹ.
- Giúp cơ thể đa bào lớn lên và
duy trì ổn định bộ NST đặc trưng
của loài qua các thế hệ TB trong
quá trình phát triển cá thể và các


thế hệ cơ thể ở những lồi sinh sản
vơ tính.


NST ở TB con giảm đi một nửa
so với TB mẹ.


</div>

<!--links-->

×