Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Thực tế công tác kế toán tài sản cố định Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nguyễn Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.24 KB, 35 trang )

Thực tế công tác kế toán tài sản cố định Công
ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Nguyễn Dũng
I. Đặc điểm chung của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Xã hội con ngời ngày một văn minh, hiện đại nên ngành xây dựng nớc ta
cũng theo đó mà phát triển không mà từ đó nhu cầu đòi hỏi về nguyên vật liệu xây
dựng cũng theo đó mà tăng lên một cách rõ rệt, cấp bách. Nắm bắt đợc tình hình
hiện tại và tơng lai của xã hội. Có khá nhiều các công ty lớn, nhỏ ra đời, trong đó
có công ty TNHH Nguyễn Dũng một công ty vừa mới thành lập không lâu. Công
việc kinh doanh chủ yếu của công ty là mua bán các mặt hàng gạch ốp lát, đá ốp,
sứ và các loại thiết bị vệ sinh, từ việc kinh doanh của mình công ty đã góp một
phần nhỏ của mình cho phong phú thêm nền kinh tế thị trờng mở đang hiện hành
ở nớc ta.
Công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ là một công ty còn rất non trẻ và
khá mới mẻ với thơng trờng nhng công ty luôn cố gắng để tự khẳng định là một
công ty có triển vọng phát triển trong tơng lai. Với số vốn tự có của cá nhân một
Doanh nghiệp và sự mạnh dạn vay vốn của ngân hàng, công ty đã vợt qua đợc
nhiều khó khăn trở ngại ban đầu và đợc nhiều đối tác khách hàng tin tởng lựa
chọn làm ăn lâu dài.
Mặc dù không phải là cơ sở sản xuất nhng công ty đặt chất lợng sản phẩm
lên hàng đầu vì khi trực tiếp liên hệ các cơ sở sản xuất sản phẩm cộng tác với
mình, công ty phải lựa chọn và kiểm tra rất kỹ lỡng trớc khi nhập kho. Với những
hớng đi đúng đắn, có đờng lối nh vậy nên dù là một công ty trẻ nhng những sản
phẩm của họ đợc đa ra thị trờng luôn luôn đợc khách hàng tin cậy, tín nhiệm và
đánh giá cao.
Địa bàn hoạt động chủ yếu của công ty nằm ở Hà Nội và một số vùng lân
cận , tuy thị trờng cha rộng rãi nh các công ty lớn khác nhng công ty TNHH Th-
ơng mại và Dịch vụ Nguyễn Dũng đang từng bớc khẳng định mình, cho thấy rằng
dù công ty mới thành lập tháng 7-2000 thiếu kinh nghiệm nhng có những hớng đi
đúng đắn, hợp lý thì vẫn có thể đứng vững đợc trên thơng trờng khốc liệt.
Trong hai năm 2001-2002 hoạt động công ty đã có đợc những kết quả khả


quan đáng khích lệ, đợc chứng minh qua thu nhập bình quân của công nhận viên
trong công ty tăng từ 769.00 năm 2001 lên 932000 Việt Nam đồng năm 2002.
Những hiệu quả mà công ty đã đạt đợc tuy cha thể gọi là lớn lao nhng đó là những
phấn đấu hết mình của toàn tập thể đoàn kết trong công ty tạo nên một bớc đầu
tiên của họ có thể tồn tại và phát triển
Công ty luôn duy trì và phát triển kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao,
luôn mở rộng nhiều hình thức kinh doanh mua bán trao đổi chính sách chung của
toàn công ty là luôn mở rộng hợp tác làm ăn với tất cả các khách hàng trong nớc
và các bạn hàng nớc ngoài. Nhằm phát triển mạnh mẽ và mở rộng công ty hơn
nữa
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Là công ty thơng mại và dịch vụ nên kinh doanh là công việc chủ yếu của
công ty chứ không phải khâu sản xuất. Nhiệm vụ của công ty là thu mua các loại
gạch ốp lát, đá ốp sứ và các loại thiết bị vệ sinh xây dựng từ những cơ sở sản
xuất trực tiếp nh công ty gách ốp lát Hà Nội, công ty gạch Granite Tiên Sơn, công
ty gạch Thăng Long và công ty sứ Thanh Trì. Khi hàng đợc đa về kho công ty sẽ
đem giao bán đến các công trình lớn, nhỏ những cá nhân hay hộ giá đình đang
trong thời kỳ xây dựng cũng có khi hàng đợc xuất trực tiếp từ cơ sở sản xuất tới
tay ngời tiêu dùng và lúc này công ty đóng vai trò là ngời trung gian mua hàng từ
cơ sở sản xuất giao bán cho khách hàng
Với chức năng làm việc nh trên thì nhiệm vụ quan trọng của công ty là
vấn đề tìm hiểu thị trờng và liên hệ mua bán với khách hàng vì vậy hoạt động
Marketing của công ty phải đợc thực hiện một cách mạnh mẽ. Công ty phải nắm
rõ đợc tình hình thị trờng, thị hiếu hiện thời của khách hàng, sản phẩm thông dụng
đang hiện hành đợc u chuộng ở từng thời kỳ để đáp ứng nhu cầu mà thị trờng
đang cần.
Theo nhìn nhận của các nhà sản xuất thì công ty TNHH Thơng mại và
Dịch vụ Nguyễn Dũng là một thị trờng tiêu thụ vững mà sản phẩm của họ đến đợc
với khách hàng dễ dàng và đợc thị trờng tiếp nhận. Ngợc lại đối với khách hàng
thì công ty lại là một điểm dừng khi đang có nhu cầu cần đến nguyên vật liệu xây

dựng và các thiết bị vệ sinh
Là Công ty hoạt động kinh doanh vì vậy không thể tránh khỏi có những
đối thủ cạnh tranh muốn vợt lên trên công ty TNHH Nguyễn Dũng. Công ty luôn
đề ra phơng hớng, mục tiêu thông qua việc nghiên cứu các loại sản phẩm có mặt
trên thị trờng về mẫu mã, giá cả và sức tiêu thụ để qua đó cũng tìm hiểu đợc đối
thủ cạnh tranh
Nói tóm lại, cũng nh nhiều công ty TNHH trong ngành xây dựng khác,
công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Nguyễn Dũng là sợi dây giàng buộc ngời
tiêu dùng đến với nhà sản xuất thông qua sản phẩm cụ thể.
3. Đặc điểm bộ máy quản trị của công ty
a. Sơ đồ
Sơ đồ bộ máy quản trị công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc Kinh doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phòng tổ chức lao động
Phòng hành chính
Phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán
Phòng kinh doanh
b. Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận
Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty đợc tổ chức quản lý
theo mô hình trực tuyến chức năng bao gồm ban Giám đốc và các phòng ban.
Giám đốc là ngời có quyền lãnh đạo cao nhất, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của
công ty, các phòng ban tham mu cho giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ của
mình.
Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và hai phó giám đốc

Giám đốc: là ngời đứng đầu bộ máy quản lý, chịu trách nhiệm về kết quả
điều kiện. Ngoài việc uỷ quyền cho các phó giám đốc, giám đốc còn trực tiếp chỉ
đạo các phòng ban gồm phòng tổ chức lao động, phòng hành chính, phòng tài
chính kế toán
Phó giám đốc là ngời giúp việc trực tiếp cho giám đốc, trực tiếp chỉ đạo
về mặt nhiệm vụ, các bộ phận hoạt động trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về chất lợng, mẫu mã, sản phẩm
về kho qua phòng kỹ thuật
Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách công việc kinh doanh buôn bán, giao
dịch của công ty thông qua phòng kinh doanh
Các phòng bán trong công ty nhiệm vụ khác nhau nhng giữa chúng có mối
liên hệ mật thiết hỗ trợ nhau, phục vụ cho mục tiêu chung của công ty. Đứng đầu
các phòng ban là trởng phòng, phó phòng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám
đốc, đồng thời cũng có vai trò trợ giúp ban giám đốc chỉ đạo các hoạt động kinh
doanh thông suốt.
Phòng tài chính - kế toán có chức năng lập và tổ chức trực tiếp hiện kế
hoạch tài chính theo tháng, quý, năm cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính
cần thiết cho giám đốc công ty thực hiện hạch toán kế toán theo quy định của Nhà
nớc và điều lệ hoạt động của công ty, lập các báo cáo kết quả kinh doanh của công
ty theo tháng, quý năm.
Phòng kinh doanh thực hiện các công việc về thơng mại, nghiên cứu thị tr-
ờng và đề ra các chiến lợc kinh doanh của công ty, thực hiện các công việc kinh
doanh khác để sinh lời và những công việc dịch vụ sau bán hàng.
Phòng tổ chức lao động có chức năng xác định kế hoạch quản lý công tác
tổ chức lao động tiền lơng định mức lao động, BHXH, đào tạo hợp đồng lao
động, quản lý hồ sơ cán bộ công nhân giải quyết thủ tục tuyển dụng, thôi việc.
Phòng hành chính quản lý và thực hiện toàn bộ công tác hành chính trong
công tác đối nội, đối ngoại giao dịch hàng ngày, thực hiện các chính sách quy
định các cơ quan hành chính chính quyền địa phơng công tác cơ sở
Phòng kỹ thuật thực hiện công tác kiểm tra, giám sát khi có hàng nhập

kho, bảo đảm về chất lợng, quy cách, mẫu mã sản phẩm theo đúng hợp đồng giữa
công ty và cơ sở sản xuất
4. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trởng
Kế toán tài sản cố định
Kế toán lơng và bảo hiểm
Kế toán tiền mặt
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
a. Sơ đồ
Sơ đồ Bộ máy kế toán tại công ty
b. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Bộ máy kế toán của công ty TNHH Nguyễn Dũng đợc tổ chức theo hình
thức kế toán tập trung. Theo hình thức này, các kế toán không tổ chức bộ máy kế
toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ hớng dẫn, kiểm tra
công tác hạch toán ban đầu, thu nhập chứng từ rồi chuyển về phòng kế toán tập
trung.
Bộ máy kế toán công ty bao gồm.
Kế toán trởng: là ngời chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán
của công ty theo dõi quản lý và tổ chức điều hành công tác kế toán
Kế toán tổng hợp: là ngời chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế
toán của công ty, theo dõi quản lý và tổ chức điều hành công tác kế toán.
Kế toán tổng hợp là ngời tập hợp số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp, sau
đó lập báo cáo tài chính kế toán tổng hợp là cách tay đắc lực nhất của kế toán tr-
ởng
Kế toán tài sản cố định và vốn: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm,
trích khấu hao tài sản cố định, theo nguồn vốn và các quỹ của công ty.
Kế toán tiền lơng: có nhiệm vụ tính lơng và các khoản trích theo lơng cho
các trích theo lơng của các cán bộ công nhân viên.
Kế toán tiền mặt: có nhiệm vụ lập các phiếu thu, phiếu chi trên cơ sở mở

sổ theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt phát sinh hàng ngày của công ty.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý số tiền hiện có tại công ty, cùng với kế toán
thanh toán tiến hành thu, chi và tồn quỹ tiền mặt
5. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Nhật ký sổ cái
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký - sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
II. Thực tế công tác kế toán tài sản cố định tại công ty
TNHH Nguyễn Dũng
1. Phân loại tài sản cố định tại công ty
Tài sản cố định là một t liệu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu và thời hạn
sử dụng kéo dài, nói đem lại lợi ích kinh tế cho công ty. Giá trị tài sản cố định
chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh của công ty. Tài sản cố định đợc
phân loại ở công ty TNHH Nguyễn Dũng theo hình thái hiện vật.
- Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất,
hiện vật cụ thể
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Phơng tiện, thiết bị vận chuyển
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
+ Các tài sản cố định hữu hình khác
- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật
chất hiện vật cụ thể

+ Quyền sử dụng đất
+ Các chi phí thành lập công ty
+ Chi phí về lợi thế thơng mại
+ Các tài sản cố định vô hình khác
Mẫu sổ tài sản cố định
Đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Sổ tài sản cố định
Loại Tài sản cố định:
T
T
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố
định
Ghi giảm tài sản cố
định
Chứng từ
Tên, đặc
điểm, ký hiệu
TSCĐ
Nớc
sản
xuất
Năm,
tháng, đa
vào sử
dụng
Số
hiệu
KCĐ
NG

TSCĐ
Chứng từ
Khấu
hao
tỷ lệ
Chứng từ
Lý do
giảm
Số Ngày
Tỷ lệ
KH
Mức
KH
SH NT
1 18/7 Máy vi tính 10/7/2000 15,8
2 19/3 Bàn ghế văn
phòng
16/3/2001 1,33
.. .. .. .. .. ..
2. Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty TNHH Nguyễn Dũng
a. Chứng từ, thủ tục kế toán tăng tài sản cố định
Hầu hết tài sản cố định ở công ty TNHH Nguyễn Dũng tăng lên là do đầu
t xây dựng cơ bản thành bàn giao đa vào sử dụng hoặc coong ty mua sắm mới.
Trong từng trờng hợp cụ thể mà các bớc công việc tiến hành cũng nh các chứng từ
liên quan khác nhau.
- Do đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành
Sau khi kết thúc quá trình thi công, công ty sẽ lập hội đồng nghiệm thu
công, tiếp theo cũng thu công trình để đánh giá về mặt chất lợng thi công, tiếp
theo cùng với bên nhận thầu sẽ làm biên bản thanh lý và bàn giao công trình xây
dựng hoàn thành, và đây sẽ là căn cứ để kế toán ghi rõ nghiệp vụ này

Các chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp
+ Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
+ Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu chi
+Ví dụ: ngày 28 tháng 8 năm 2000 công ty đã nghiệm thu công trình xây
dựng nhà kho bãi. Công ty TNHH ND với giá quyết toán toàn công trình là
186.900.000đồng
Phiếu Chi
Số:36 Mẫu số: 02TT
Ngày 16/9/2000 XĐ1141-TK/CĐKT
Nợ TK241 Ngày01/01/1999của BTC
Có Tk111
Ngời nhận tiền: Hoàng Anh Tuấn
Địa chỉ: Công ty xây dựng số 1
Lý do chi: Thanh toán tiền xây dựng nhà kho công ty TNHH Nguyễn
Dũng biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
Số tiền : 186.900.000đ
Viết bằng chữ: Một trăm tám sáu triệu chín trăm nghìn đồng
Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
Tổng công ty xây dựng Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty Xây dựng số 1
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 1-7-2000
Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp
Số 644-HĐKT
Công trình: xây dựng nhà kho Công ty TNHH Nguyễn Dũng

- Căn cứ yêu cầu xây dựng và hoàn thành cải tạo xây dựng công trình nhà
kho - công ty TNHH Nguyễn Dũng
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế do Hội đồng Nhà nớc ban hành
ngày 25 tháng 9 năm 1989
- Căn cứ vào nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng bộ tr-
ởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào quy chế về hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản theo quy
định số 29 ngày 01/06/1992 của Liên Bộ xây dựng trọng tài kinh tế Nhà nớc
- Căn cứ vào giấy phép kinh doanh số 108095 cấp ngày 17/04/1993 của
công ty xây dựng số 1
Chúng tôi gồm có:
I. Bên A: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Đại diện ông Nguyễn Trần Dũng
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 163 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội
II. Bên B: công ty xây dựng số 1 - Tổng công ty xây dựng Hà Nội
Đại diện : ông Ngiêm Sỹ Ninh
Địa chỉ: 59 Quang Trung - Hà Nội
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng kinh tế bao gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung và giá trị hợp đồng
Bên A giao cho bên B thi công xây dựng nhà kho - Công ty TNHH
Nguyễn Dũng
Giá trị : 180.830.000đ
ĐIều 2: Thời gian thi công
Khởi công ngày 8/7/2000
Điều 3: Trách nhiệm mỗi bên
Trách nhiệm bên A
- Giao mặt bằng cho bên A, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bên B trong
quá trình thi công
- Cử cán bộ kỹ thuật thờng xuyên giám sát tại hiện trờng cùng bên B giải

quyết kịp thời mọi vớng mắc
Trách nhiệm bên B
- Lập kế hoạch tổ chức thi công theo hồ sơ thiết kế đợc bên A chấp nhận
- Thi công đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật theo đúng quy trình,
đảm bảo an toàn lao động
Điều 4: Phơng thức thanh toán
Cơ sở thanh toán
- Căn cứ thiết kế đợc duyệt
- Căn cứ dự toán đợc duyệt
- Căn cứ khối lợng phát sinh bên B thực hiện đợc giám sát viên bên A xác
nhận
Hình thức thanh toán Bằng tiền mặt, chuyển khoản
Điều kiện thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho bên B hoàn thành xong hợp đồng, có biên bản
nghiệm thu và bàn giao cho dự toán công trình là các phát sinh khác đợc bên A
chấp nhận.
Điều 5: ĐIều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng
ký kết. Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì khó khăn trở ngại hai bên thông
báo cho nhau cùng bàn bạc giải quyết
- Hợp đồng có hiệu lực pháp lý kể từ ngày ký và đợc lập thành 6 bản, mỗi
bên giữ 03 bản, đều có giá trị ngang nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2000
Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
Tên công trình: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Hạng mục: Nhà kho
Căn cứ vào hợp đồng số 644 ngày 01 tháng 07 năm 2000 hội đồng nghiệm

thu bao gồm có:
Chủ tịch: ông Nguyễn Trần Dũng : Giám đốc
Đại diện: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Phó Chủ tịch: ông Lê Đắc Hậu : Phó Giám đốc
Đại diện: Công ty xây dựng số 1
Bà Hoàng Kim Liên Trởng phòng kỹ thuật
Bà Trần Thu Hơng Trởng phòng TVKT
ông Tạ Văn Sử Giám sát kỹ thuật B
Ngày khởi công trình 8/7/2000
Ngày hoàn thành công trình: 28/8/2000
Giá trị thanh toán thực tế: theo quyết toán đợc duyệt
- Hội đồng nhất trí bàn giao đa vào sử dụng công trình
- Hồ sơ gồm có: Thiết kế và dự toán đợc duyệt
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận sử dụng
Quyết toán thanh lý hợp đồng
Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
Biên bản phát sinh
Biên bản lập thành 6 bản, có giá trị nh nhau
Đại diện bên A Đại diện bên B
(ký và đóng dấu) (ký và đóng dấu)
Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01 GTKT3Lào
Đơn vị bán hàng: Công ty xây dựng số 1
Địa chỉ: 59 Quang Trung - Hà Nội
Mã số: 01.001005782-1
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Địa chỉ: 163 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội
Mã số 0100101107-1
Tên hàng hoá: Thanh toán khối lợng thi công nhà kho công ty TNHH Nguyễn

Dũng theo hợp đồng sô s644 ngày 1-7-2000
Số tiền : 177.858.500đ
Thuế GTGT: 9.041.500đ
Tổng số tiền thanh toán 186.900.000đ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30-08 -2000
Biên bản thanh lý hợp đồng
Tại công ty TNHH Nguyễn Dũng 163 Ngô Gia Tự - Gia Lâm Hà Nội
Chúng tôi gồm có
1. Đại diện bên A
ông: Nguyễn Trần Dũng
Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH Nguyễn Dũng
2. Đại diện bên B
ông : Nguyên Sỹ Minh
Chức vụ: Gíam đốc công ty xây dựng số 1
Căn cứ vào hợp đồng số 644/HĐKT đợc ký kết ngày 1/7/2000 giữa công
ty TNHH Nguyễn Dũng và công ty xây dựng số 1
Về việc thi công nhà kho công ty TNHH Nguyễn Dũng với giá trị dự toán:
180.830.000đ
Giá trị hợp đồng: 180.830.000đ
Giá trị thanh toán: 186.900.000đ
Đến nay công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lợng kỹ thuật theo yêu
cầu thiết kế
Nay chúng tôi cùng nhau lập biên bản thanh lý hợp đồng này làm cơ sở để
bên A thanh toán cho bên B số tiền là 186.900.000đ
Biên bản này đợc lập thành 6 bản, có giá trị nh sau
Đại diện bên A Đại diện bên B
(ký và đóng dấu) (ký và đóng dấu)
- Tăng do mua mới

Căn cứ vào nhu cầu trang bị và đổi mới máy móc thiết bị sản xuất của
công ty, giám đốc quyết định cho mua sắm một số máy móc thiết bị văn phòng.
Cùng với bên đối tác công ty sẽ ký kết hợp đồng kinh tế mua tài sản cố định. Sau
khi các tài sản cố định nói trên đợc lắp đặt, công ty cùng bên bán tài sản cố định
lập biên bản nghiệm thu và bàn giao máy móc. Đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn
làm cơ sở thanh toán và đây là căn cứ để kế toán hạch toán ghi sổ
Các chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế mua bán máy móc thiết bị
- Bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiết bị
- Hoá đơn
- Phiếu chi

×