Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.8 KB, 42 trang )

1
Chuyªn ®Ò thùc tËp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN

2.1. Đặc điểm hạch toán chi phí và tính giá thành
2.1.1. Đặc điểm đối tượng
Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau
và có quan hệ mật thiết với nhau,Đó là giai đoạn hạch toán chi tiết chi phí sản
xuất phát sinh theo từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn
công nghệ, phân xưởng…và giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản
phẩm, sản phẩm theo đơn đặt hàng đã hoàn thành…theo đơn vị tính giá thành
quy định.Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng
biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã bỏ ra.
Tuy vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau về
lượng:
+ Nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kì nhất định,
không phân biệt loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa.
+ Nói đến giá thành sản xuất sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản
xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
+ Chi phí sản xuất trong kì không chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành
mà còn liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kì và sản phẩm hỏng.
+ Giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kì và
sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
của kì trước chuyển sang.
1
Giá thành sản phẩm =
Chi phí sản xuấtdở dang đầu kì
Chi phí sản xuất phát sinh trong kì Chi phí sản xuất dở dang cuối kì


2
Chuyên đề thực tập
Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm c th hin
qua cụng thc sau:
+ -
Trong cụng thc trờn, giỏ thnh sn phm c hiu l giỏ thnh sn xut
sn phm bao gm cỏc chi phớ liờn quan n quỏ trỡnh sn xut sn phm,
khụng bao gm cỏc khon chi phớ liờn quan n vic tiờu th sn phm v cỏc
khon chi phớ liờn quan n hot ng qun lớ chung ton doanh nghip.
+ Cụng ty Sn H hot ng ch yu trong lnh vc c kim khớ vi c thự:
tớnh cht sn xut phc tp, qui trỡnh cụng ngh ch to sn phm kiu liờn
tc khộp kớn, sn xut theo n t hng, loi hỡnh sn xut n chic, mt
sn phm cú nhiu t sn xut, cụng ty ó chn i tng tp hp chi phớ sn
xut l tng loi sn phm.
+ Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất.
Trong nn kinh t th trng cú rt nhiu cỏc nhõn t tỏc ng n chi phớ
sn xut v giỏ thnh sn phm.
- Nhúm nhõn t khỏch quan: Th trng (th trng lao ng, th trng
nguyờn vt liu, th trng vn, th trng u ra), iu kin t
nhiờn, mụi trng phỏp lớ, chớnh sỏch ch ca Nh nc
- Nhúm nhõn t ch quan:
Trỡnh trang b v k thut v cụng ngh sn xut, kh nng tn dng cụng
sut mỏy múc thit b trong doanh nghip
Trỡnh s dng nguyờn vt liu, nng lng.
Trỡnh s dng lao ng.
Trỡnh t chc sn xut .
2
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp

• Trình độ quản lí tài chính của doanh nghiệp.
Sự tác động của các nhân tố khách quan cũng như chủ quan trên có thể
làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm làm tăng
sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Điều này không những mang lại
lợi nhuận thiết thực cho doanh nghiệp mà còn góp phần giữ vững, nâng cao vị
thế của doanh nghiệp trên thị trường. Do vậy trong quản lí chi phí sản xuất
đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên nhân gây tăng chi phí từ đó hạn chế
và loại bỏ, đồng thời cũng tìm ra và phát huy những nhân tố tích cực để giảm
chi phí sản xuất và tiến tới hạ giá thành sản phẩm. Muốn vậy doanh nghiệp
phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành một cách khoa học để có
thể thu thập, phân tích các thông tin về chi phí, tính toán, đo lường chi phí, giá
thành của từng loại hàng hoá, thành phẩm.
Như vậy, tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
thực sự rất cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
bền vững trong nền kinh tế thị trường đầy biến động.
+ Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp trong việc kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm.
- Trước hết cần nhận thức đúng vị trí, vai trò của kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các
bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề
cho kế toán chi phí và tính giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quá trình công nghệ
sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lí cụ thể
của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn các đối tượng kế toán chi
phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương
án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
3
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm,

khả năng và yêu cầu quản lí cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng
tính giá thành cho phù hợp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lí trên cơ sở phân công
rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan
đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp
ứng được nhu cầu thu nhận – xử lí – hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá
thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản
phẩm, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định một cách
nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
2.1.2.Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Bước 1: Mở sổ ( thẻ) hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối
tượng tập hợp chi phí ( phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản
phẩm…). Sổ được mở riêng cho từng tài khoản 621, 622, 627. 154, 631, 142.
242. 335. 641, 642. căn cứ để ghi vào sổ là sổ chi tiết cá TK tháng trước và
các chứng từ gốc, các bảng phân bổ ( tiền lương, BHXH, vật liệu, dụng cụ,
khấu hao…), bảng kê chi phí theo dự toán. Sổ có thể mở riêng cho từng đối
tượng hoặc mở chung cho nhiều đối tượng
Bước 2: Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan cho từng
đối tượng hạch toán.
Bước 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh theo từng nội dung thuộc
từng đối tượng hạch toán vào cuối kỳ làm cơ sở cho việc tính giá thành. Đồng
thời, lập thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ theo từng loại. Căn cứ để lập thẻ
4
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp
tính giá thành từng loại sản phẩm, dịch vụ là các thẻ tính giá thành sản phẩm

kì trước, sổ hạch toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh kì này và biên bản
kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng với bảng kê khai khối
lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ.
Hoặc theo trình tự sau:
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản liên quan trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng.
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất- kinh doanh
phụ thuộc từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá
thành đơn vị lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản
phẩm có liên quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành
và giá thành đơn vị sản phẩm.
Trên máy quy trình được mô tả như sau:
5
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Mô tả quy trình
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu
Nhóm
người
thực
hiện
Mô tả chi tiết
Đầ
u

vào
Thực hiện
Đầu
ra
MFG02.
01
Kết
chuyể
n số

NVL
phụ
kỳ
trước
về TK
chi
phí
Xử

bằng
HT
Kế
toán
giá
thành
Đầu tháng kế toán giá thành
căn cứ số dư NVL phụ kỳ
trước đã kết chuyển về TK
NVL để kết chuyển trở lại TK
chi phí sản xuất (những NVL

phụ không có trong định
mức).
- Bút toán kết chuyển này
được thực hiện trên phân hệ
sổ cái:
Nợ: 627202
Có: 152
MFG02.
02
Xác
định
NVL
phụ
còn
trong
nhà
máy
TC QĐ NV
L
phụ
còn
trên

ởng
Cuối tháng QĐ tiến hành
kiểm kê số lượng NVL phụ
còn trên xưởng và báo cho kế
toán giá thành.
Số
lượ

ng
NV
L
phụ
còn
thừa
6
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu
Nhóm
người
thực
hiện
Mô tả chi tiết
Đầ
u
vào
Thực hiện
Đầu
ra
MFG02.
03
Kết
chuyể
n số


NVL
phụ
Xử

bằng
HT
Kế
toán
giá
thành
Số
lượ
ng
NV
L
phụ
còn
thừ
a
Kế toán giá thành căn cứ số
lượng còn lại và xác định giá
trị cho số NVL này. Sau đó
tiến hành kết chuyển giá trị số
NVL này về TK NVL.
- Bút toán này thực hiện bên
phân hệ sổ cái:
Nợ: 152
Có: 627202


MFG02.
04
Cập
nhật
đơn
giá
Resou
rce
HT
trợ
giúp
KT
giá
thành
Bả
ng
cân
đối
phá
t
sin
h
TK
cuố
i
thá
ng
Cuối tháng kế toán giá thành
chạy chương trình cập nhật
đơn giá resouce cho từng

thành phẩm sản xuất. Chương
trình này sẽ lấy số dư của các
TK chi phí, tính đơn giá
resource cho các thành phẩm
sản xuất và cập nhật vào đơn
giá của từng resource người
dùng đã khai báo trong quy
trình sản xuất của thành phẩm.
Đơn
giá
reso
urce
7
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu
Nhóm
người
thực
hiện
Mô tả chi tiết
Đầ
u
vào
Thực hiện
Đầu

ra
MFG02.
05
Chạy
tính
giá
thành
phẩm
Xử

bằng
HT
KT
giá
thành
KT giá thành chạy các request
của hệ thống theo thứ tự sau
để tính giá cho từng lệnh sản
xuất đồng thời tính giá cho
hàng tồn kho.
Đường dẫn:
- (N)Cost manager >
Periodic costing > Period
Acqusition Cost
- (N)Cost manager >
Periodic costing >Periodic
Cost
- (N)Cost manager >
Periodic costing >Periodic
Distributions

Đơn
giá
cho
từn
g
lệnh
SX

đơn
giá
cuối
kỳ
8
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Mã sự
kiện
Tên sự
kiện
Kiểu
Nhóm
người
thực
hiện
Mô tả chi tiết
Đầ
u
vào
Thực hiện
Đầu

ra
MFG02.
06
Kiểm
tra số
dư TK
resour
ce
Hỗ
trợ 1
phần
bởi
HT
KT
giá
thành
Bả
ng
cân
đối
phá
t
sin
h
Sau khi tính giá thành phẩm
sản xuất, kế toán giá thành
căn cứ vào bảng cân đối phát
sinh tài khoản để kiểm tra số
dư các TK chi phí sản xuất
nếu số dư các TK này khác 0

(do là khi cập nhật đơn giá
resource có thể chương trình
sẽ làm tròn số dẫn đến số dư
TK khác 0) thì tiến hành
update giá cho 1 thành phẩm
bất kỳ với giá trị là số dư của
TK chi phí đó (số dư này sẽ
không lớn)
+ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:
.Tài khoản sử dụng: 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
9
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Ta đi vào 1trong những sản phẩm chính của công ty là: sản phẩm bồn inox,
bồn nhựa.
10
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp
2.2. Đặcđiểm các khoản mục
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tạo nên một sản phẩm ( bồn chứa nước, chậu rửa…) thì chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp cần cho việc sản xuất và hoàn thành sản phẩm bao
gồm giá thực tế của nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác phục vụ
trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
.Nguyên vật liệu chính là những thứ nguyên vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Nguyên vật liệu
chính của công ty bao gồm: Inox SUS 304, thép V các loại (để làm chân đế),
bột nhựa KOREA, bột màu, bột nở( để sản xuất bồn nhựa).
. Vật liệu phụ gồm : ốc chân đế, tem bảo hành, tem hàng Việt Nam chất
lượng cao, băng dính các loại, sơn, dầu mỡ…

Khoản mục này chiếm tỉ trọng lớn trong chi phí sản xuất, do đó việc quản
lí chặt chẽ và tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có ý nghĩa quan trọng
trong việc phấn đấu hạ giá thành mà chất lượng sản phẩm vẫn được đảm bảo.
Công ty sử dụng TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” để theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu tại công ty, TK này được mở chi tiết theo các loại
nguyên vật liệu. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán công ty căn
cứ vào các chứng từ: phiếu yêu cầu xuất kho, phiếu xuất kho hoặc các chứng từ
mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào sử dụng như hoá đơn mua hàng,hoá đơn
GTGT… và TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “.
Kế toán vật tư tiến hành ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên tục tình
hình nhập, xuất tồn các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ xuất dùng cho
sản xuất.Việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu được tiến hành theo phương
pháp ghi thẻ song song.
11
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Tuỳ theo từng đơn đặt hàng, phân xưởng sản xuất lập “Phiếu yêu cầu
xuất vật tư” để gửi cho phòng Kế toán.
Kế toán kho kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và hàng hoá tồn kho theo sổ
sách để viết “Phiếu xuất kho “ theo 02 liên: một liên giao cho thủ kho để làm
căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho, một liên gửi cho phòng kế toán làm căn cứ
nhập liệu vào máy
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ.
PHIẾU YÊU CÂ
̀
U
XUẤT VÂ
̣
T TƯ
Nga

̀
y 14 tha
́
ng 02 năm
2008
Đơn vị: Tổ bồn

́
: GSD 07...
STT MU
̣
C ĐI
́
CH TÊN VÂ
̣
T TƯ
ĐƠN
VI
̣

́
LƯƠ
̣
NG
YÊU CÂ
̀
U
THƯ
̣
C

XUÂ
́
T
1 Phục vụ sản xuất bồn Đá cắt các loại Viên 150 150
2 Phục vụ sản xuất bồn Đá mài Viên 10 10
3 Phục vụ sản xuất bồn Đề can M 100 100
4 Phục vụ sản xuất bồn Phiếu bảo hành Cái 854 854
5 Phục vụ sản xuất bồn Van phao điện Cái 70 70
6 Phục vụ sản xuất bồn Van xả Cái 70 70
NGƯƠ
̀
I LÂ
̣
P THU
̉
KHO PHÊ DUYÊ
̣
T NGƯƠ
̀
I NHÂ
̣
N
12
13
Chuyên đề thực tập
Phiếu xuất kho
Ngày15 tháng 02 năm 2008
Ngời lĩnh: Nguyễn quí cần
n v: t bn thỏng 2
Ni dung: Xut vt t cho t bn thỏng 2

Kho: NL Quang Trung
St
t
Mt hng vt
S
lng
n giỏ Thnh tin
1 ỏ ct cỏc loi Viờ
n
150 18.033,52 2.705.028
2 ỏ mi Viờ
n
10 5.700,00 57.000
3 can M 100 7.882,03 788.203
4 Phiu bo hnh Cỏi 854 552,49 471.831
5 Van phao in Cỏi 70 19.331,20 1.351.784
6 Van x Cỏi 70 3.636,38 254.547
. .. .
Cng thnh tin 5.692.024
Cng thnh tin( bng ch ):Nm triu sỏu trm chớn mi hai ngn khụng
trm hai mi bn ng chn.
Lp phiu Ngi lnh Th kho K toỏn trng Th trng n v
K toỏn vt t theo dừi phn nguyờn vt liu xut kho theo s lng, loi
vt t thc xut v tớnh giỏ vn thc t ca nguyờn vt liu xut kho theo
phng phỏp bỡnh quõn gia quyn
Tr giỏ vn thc t = S lng vt t x n giỏ bỡnh quõn
13
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp
vật tư xuất kho xuất kho

Đơn giá bình quân =
Trị giá vốn thực tế vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá
vốn thực tế vật tư nhập trong kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư
nhập trong kỳ
Khi cần vật tư để tiến hành sản xuất, quản đốc hoặc nhân viên kĩ thuật
ở các phân xưởng sẽ viết “Phiếu yêu cầu xuất vật tư”, trên đó có ghi rõ lí do
và mục đích sử dụng vật tư gửi cho phòng kế toán.
Căn cứ vào Phiếu yêu cầu xuất vật tư, kế toán viết “Phiếu xuất kho” vật
tư theo 02 liên:
Thủ kho căn cứ vào “Phiếu xuất kho” để xuất kho. Sau đó ghi thực xuất
vào “Phiếu xuất kho”, kí xác nhận và yêu cầu người lĩnh vật tư kí vào. Thủ
kho giao:
. 01 liên “Phiếu xuất kho” và “Phiếu yêu cầu xuất vật tư” cho
phòng kế toán.
. 01 liên “Phiếu xuất kho” lưu lại làm thẻ kho.
Khi nhận được “Phiếu xuất kho”, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy
như sau: tại ô “Dữ liệu” trên giao diện nhập liệu, sau đó nhấn vào ô Phiếu
xuất kho để hiện ra giao diện nhập liệu:
. Nhập tên vật tư, số lượng xuất, đơn giá, thành tiền.
. Ô Kho: nhập tên kho xuất vật tư: kho nguyên liệu Quang Trung.
. Ô Nợ: nhập Tk 62121
. Ô Có: nhập Tk 1521
Sau khi nhập liệu xong, máy sẽ tự động chuyển sang các Sổ chi tiết TK
621, Bảng kê, Sổ Nhật kí , và Sổ Cái tài khoản 621.
14
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Trong quá trình sản xuất, khi sản phẩm hoàn thành kế toán sẽ nhập số
lượng sản phẩm hoàn thành vào máy và máy sẽ tự động phân bổ chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp dựa trên số sản phẩm hoàn thành và hệ thống định mức chi phí
cho mỗi sản phẩm. Hệ thống định mức của sản phẩm bồn nước Inox như sau:
Bảng định mức NVL sản xuất cho 1 SP

Tên nguyên vật liệu
Đơn
vị
tính
Số
lượng
% hao
hụt
VTSD
gồm
hao hụt
Bồn INOX SH
mẫu.Đứng.SH0500
F0760
Đầu F760 chiếc 1.000
0.0%
1.000
Đáy F760 chiếc 1.000
0.0%
1.000
Thân
0.5x1000x2360 tấm 1.000
0.0%
1.000
Nắp 420 chiếc 1.000
0.0%

1.000
Tay cong to chiếc 1.000
0.0%
1.000
Khuy khóa chiếc 1.000
0.0%
1.000
Bản lề chiếc 1.000
0.0%
1.000
Yếm khóa inox chiếc 1.000
0.0%
1.000
Lơ inox 20 chiếc 1.000
0.0%
1.000
Lơ đồng 20 mạ chiếc 2.000
0.0%
2.000
Lơ inox 33 chiếc 1.000
0.0%
1.000
Đinh rút F4 gói 0.006
3.0%
0.006
Mũi khoan F4.5 chiếc 0.002
3.0%
0.002
Băng dính cuộn 0.252
2.0%

0.257
Axit H2SO4 kg 0.007
5.0%
0.007
Axit H3PO4 kg 0.003
5.0%
0.003
……… …….. ………
……….
……

Trên cơ sở sổ chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng cụ kế toán tiến hành lập
bảng tổng hợp xuất kho vật liệu cho sản xuất.
Sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ đã phát sinh vào sổ Nhật kí
chung, quá trình ghi sổ Nhật Kí Chung sẽ ghi nhận giá trị nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất dùng.
15
16
Chuyên đề thực tập
Công ty C Phn quc t Sơn Hà
--360 Đờng Giải Phóng--
Sổ chi tiết tài khoản
62121 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (bồn nớc)
Tháng 2/2008
Ngày ctừ Mã
ctừ
Số
ctừ
Diễn giải TKĐƯ Ps Nợ Ps Có D
Nợ

D


ttệ
Tỷ
giá

D đầu kì
01/02/200
8
PX 131 Xuất Nl sx bồn Inox tháng2/08 1521 3.627.996.85
8
VNĐ 1
05/02/200
8
PX 132 Xuất Nl sx bồn Inox tháng2/08 1521 1.658.163.92
0
VNĐ 1
10/02/200
8
PX 133 Xuất Nl sx bồn Inox tháng2/08 1521 4.427.848.46
2
VNĐ 1
15/02/200
8
PX 134 Xuất Nl sx bồn Inox tháng2/08 1521 2.011.711.873 VNĐ 1
20/02/200
8
PX 135 Xuất Nl sx bồn Inox tháng2/08 1521 2.356.256.24
5

VNĐ 1
25/02/200
8
PX 156 Xuất Nl sx bồn Inox tháng2/08 1521 3.255.789.16
4
VNĐ 1
29/02/200
8
TD
Phân bổ NVLTT (Bn LD ng
0500L F760) và 15421
15421 206.175.456 VNĐ 1
Phân bổ NVLTT (Bn LD ng
700F760và 15421
15421 462.438.144 VNĐ 1
Phân bổ NVLTT (Bn LD ng
1200L F960) và 15421
15421 336.547.226 VNĐ 1
16

×