Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

KHÁNG NGUYÊN và TRÌNH DIỆN KHÁNG NGUYÊN (MIỄN DỊCH học) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.84 KB, 40 trang )

KHÁNG NGUYÊN VÀ
TRÌNH DIỆN KHÁNG
NGUYÊN


1.kháng nguyên


ã 1.1.Định nghĩa:Kháng nguyên là những
phân tử lạ hoặc vật lạ, thờng là các protein,
khi xâm nhập vào cơ thể chủ thì có khả
năng kích thích cơ thể chủ sinh ra các
đáp ứng miễn dịch đặc hiệu chống lại
chúng
ã 1.2.Thế nào là lạ:
Lạ do kháng nguyên có nguồn gốc di truyền khác
với cơ thể chủ nên kháng nguyên có cấu trúc
khác với cấu trúc cơ thể chủ ( khác loài, cơ thể
khác gien cùng loài)
Lạ do protêin của bản thân cơ thể chủ bị thay
đổi cấu trúc nên từ chỗ không lạ trở thành
lạ( kháng nguyên bản thân cơ thể).
Lạ do cơ thể chủ mất khả năng nhận dạng ra
cấu trúc của bản thân mình và cảm nhận lầm
là lạ.


ã 1.3.Bản chất kháng nguyên: thờng là prôtein,

nhng cũng có thể là polysaccarit, lipit phức tạp,
một số gốc hoá chất đơn giản ( hapten). Nhng


các kháng nguyên không có bản chất protêin muốn
kích thích cơ thể sinh ra ĐƯMD thì phải kết hợp
với một protêin ( có thể là protêin của cơ thể chủ),
protêin đó đợc gọi là protein tải ( carrier protein).
Đáp ứng miễn dịch sinh ra có tính đặc hiệu với
phần kháng nguyên không phải là protêin.

Polysaccarit,
Lipit phức tạp,
Gốc hoá chất

Protêin tải
Carrier protein


NO2
NO2

F

+

NH2

CH2

Protein

2,4-Dinitrofluorobenzen là kháng nguyên
không hoàn chỉnh hay còn gọi là hapten

NO2
NO2

NH

CH2

Protein

2,4- Dinitrophenyl- protein
là kháng nguyên hoàn chỉnh


ã 1.4.Quyết định kháng nguyên.
Tại sao kháng nguyên lại có khả năng kích
thích cơ thể chủ sinh ra ĐƯMD đặc hiệu?
Vì trên phân tử kháng nguyên có những vị
trí với cấu trúc không gian riêng biệt đợc
đặt tên là quyết định kháng
nguyên( QĐKN)
Một phân tử kháng nguyên có thể có nhiều
QĐKN khác nhau. Cơ thể chủ có khả năng
sinh ra từng loại ĐƯMD riêng cho từng loại
QĐKN theo kiểu nồi nào vung ấy. Vì vậy
gọi là ĐƯMD đặc hiệu.
Giữa các phân tử kháng nguyên khác nhau
có thể có một số QĐKN giống nhau, đợc gọi
là QĐKN ph¶n øng chÐo.



A
c

b

a

b
Phân tử KN 1
a

b
b

c

Phân tử KN 2a
c

a

c
C

Chú thích:
a,b,c là các QĐKN, trong đó a là QĐKN chéo
A,B,C là các kháng thể đặc hiệu ( A đặc hiệu với a
B đặc hiệu với b, C đặc hiệu với c. A không thể kế
với b hoặc c đợc)



ã 1.5.Một số kháng nguyên
1.5.1.Kháng nguyên của nhóm máu ABO
ã Các QĐKN của nhóm máu ABO khu trú tại
phần Polysaccarit của màng hồng cầu.
ã Các QĐKN của nhóm máu ABO đều cấu trúc
dựa trên một chất nền gồm một số gốc
oza mà gốc galactoza cuối cùng đợc gắn với
gốc fucoza. Chất nền có tên là chất H hay
QĐKN H.Hồng cầu của đại đa số ngời đều
có chất H. Hồng cầu nhóm O chỉ có QĐKN H

Fucoza

Polysaccarit

QĐKN H
Galactoza


ã Hồng cầu của một số rất ít ngời không có
QĐKN H . Trong huyết thanh có sẵn kháng
thể kháng H. Khi truyền hồng cầu H+ thì
gây phản ứng truyền nhầm nhóm máu. Kỹ
thuật ngng kết thờng quy để định nhóm
máu ABO không xác định đợc hồng cầu H _.
Hồng cầu H_ đợc xếp vào nhóm O Bombay.
ã Khi QĐKN H gắn thêm gốc N- acethylgalactozamin thì xuất hiện QĐKN A. Hồng
cầu nhóm A vừa có QĐKN H và có thêm QĐKN
A.

QĐKN A

Polysaccarit
N- acethylgalactozamin


ã Khi QĐKN H gắn thêm gốc galactoza
nữa thì xuất hiện QĐKN B. Hồng cầu
nhóm B vừa có QĐKN H và có thêm QĐKN
B.
ã Hồng cầu nhóm AB vừa có Q§KN H võa cã
Q§KN A lÉn Q§KN B.

Q§KN B

Polysaccarit
Galactoza


• VỊ mỈt di trun ngêi nhãm O chØ cã gien mÃ
hoá enzym Fucozyl transferaza,xúctác gắn fucoza
với galactoza tạo ra QĐKN H. Ngời nhóm A ngoài có
gien mà hoá enzym Fucozyl transferaza còn có
gien mà hoá enzym N- Acethylgalactozamin
transferaza,xúctác gắn N- Acethylgalactozamin
với galactoza tạo ra QĐKN A. Ngời nhóm B ngoài có
gien mà hoá enzym Fucozyl transferaza còn có
gien mà hoá enzym galactoza transferaza, xúctác
gắn galactoza với galactoza tạo ra QĐKN B. Ngời
nhóm AB có cả 3 gien trên.



Ghi nhớ: QĐKN H, QĐKN A và QĐKN B chỉ khác nhau ở m
vi trí oza thế mà các QĐKN này đà kích thích tạo ra c
thể rất khác nhau,có tính đặc hiệu rất nghiêm ngặ
cho từng QĐKN.

QĐKN A

QĐKN H
Fucozyl
Transferase

N-acetylgalactozyl
transferase

QĐKN B
Galactozyl
transferase


1.5.2.HLA ( Human Lymphocyte Antigen)
ã Kháng nguyên phát hiện lần đầu trên tế bào lymphô
ngời ( Dausset năm 1958), vì vậy có tên là Human
Lymphocyte Antigen, viết tắt là HLA. Có vai trò quan
trọng trong ghép cơ quan và trong nhiều cơ chế
miễn dịch khác.
ã Khi nói tới HLA cần nhớ hai điều:
HLA là một loại kháng nguyên của tế bào lymphô, nh
ng tế bào lymphô còn nhiều loại kháng nguyên

khác, chứ không phải chỉ có một mình HLA.
Ngoài tế bào lymphô, hàu hết các loại tế bào khác
cũng có kháng nguyên HLA. Không phải chỉ có một
mình tế bào lymphô mới có HLA.
ã HLA có hai lớp: lớp I và lớp II:
Mỗi lớp có nhiều nhóm kháng nguyên .
Lớp I có ít nhất là 3 nhóm kháng nguyên : HLA-A,
HLA-B, HLA-C.
Líp II cã Ýt nhÊt lµ 3 nhãm kháng nguyên: HLA-DR,
HLA-DQ, HLA-DP.
Mỗi nhóm có nhiều kháng nguyên allele .


Bảng I a: Danh pháp các kháng nguyên HLA (1996)
Các kháng nguyên này đ ợ c xác đ
ịnh bằng kỹthuật huyết thanh
(loại A, B, C, DR, DQ) hay tếbào (loại DP)
HLA lớ p I

HLA lớ p II

B

A

C

DR

DQ


DP

A1

B5

B49(21)

Cw1

DR1

DQ1

DPw1

A2

B7

B50(21)

Cw2

DR103

DQ2

DPw2


A203

B703

B51(5)

Cw3

DR2

DQ3

DPw3

A210

B8

B5102

Cw4

DR3

DQ4

DPw4

A3


B12

B5103

Cw5

DR4

DQ5(1)

DPw5

A9

B13

B52(5)

Cw6

DR5

DQ6(1)

DPw6

A10

B14


B53

Cw7

DR6

DQ7(3)

A11

B15

B54(22)

Cw8

DR7

DQ8(3)

A19

B16

B55(22)

Cw9(w3)

DR8


DQ9(3)

A23(9)

B17

B56(22)

Cw10(w3)

DR9

A24(9)

B18

B57(17)

DR10

A2403

B21

B58(17)

DR11(5)

A25(10)


B22

B59

DR12(5)

A26(10)

B27

B60(40)

DR13(6)

A28

B2708

B61(40)

DR14(6)

A29(19)

B35

B62(15)

DR1403


A30(19)

B37

B63(15)

DR1404

A31(19)

B38(16)

B64(14)

DR15(2)

A32(19)

B39(16)

B65(14)

DR16(2)

A33(19)

B3901

B67


DR17(3)

A34(10)

B3902

B70

DR18(3)

A36

B40

B71(70)

A43

B4005

B72(70)

A66(10)

B41

B73

A68(28)


B42

B75(15)

A69(28)

B44(12)

B76(15)

A74(19)

B45(12)

B77(15)

A80

B46

B78

B47

B81

B48

Bw4

Bw6

DR51
DR52
DR53

Ghi nhớ:
Số kháng nguyên trong
mỗi nhóm sẽ thay đổi tuỳ
theo khả năng phân tích
của kỹ thuật phát hiện

Bằng Kỹ thuật gây độc
tế bào:
HLA-A: 25 KN kh¸c
nhau
HLA-B: 50 KN kh¸c
nhau
HLA-C:
9 KN kh¸c
nhau
HLA-DR: 20 KN kh¸c


Nếu dùng các kỹ thuật di truyền ( xác định gien) thì sẽ
có nhiều kháng nguyên hơn: HLA-A: 85, HLA-B: 188, HLAC: 42, HLA-DR: 165


• CÊu tróc ph©n tư:
Ph©n tư HLA líp I cã hai chuỗi péptit : alpha và

beta. Chỉ có chuỗi alpha mới là sản phẩm của
hệ thống gien mà hoá HLA, chuỗi beta chính là
microglobulin2 ( sản phẩm của một gien khác
định vị ở đôi nhiễm sắc thể thứ 2, không
nằm trong hệ thống gien mà hoá HLA). Các
quyết định kháng nguyên chủ yếu đợc phân
bố trên chuỗi alpha. Chuỗi beta đóng vai trò
giá đỡ cho chuỗi alpha
Phân tử HLA lớp II có hai chuỗi péptit : alpha
và beta, nhng cả hai chuỗi đều là sản phẩm
của hệ thống gien mà hoá HLA. Các quyết
dịnh kháng nguyên đợc phân bố trên cả hai
chuỗi.



ã Di truyền của HLA:
Các gien mà hoá HLA đợc định vị trên cánh ngắn nhiễm
sắc thể thứ 6
Đoạn nhiễm sắc thể này chia thành 3 vùng tính từ trung
thể trở ra , lần lợt là: Vùng lớp II có các lôcus DP,DQ,DR,
vùng lớp III mà hoá các prôtêin bổ thể, vùng lớp I có các
lôcus B,C,A.
Haplotyp là phức hợp các gien mà hoá
HLA định vị trên cùng một nhiễm sắc
thể.Nhiễm sắc thể tồn tại từng đôi. Nh
vậy một cơ thĨ cã 2 haplotyp HLA. C¸c
gien trong mét haplotyp thêng liên kết
khi di truyền từ cơ thể bố hoặc mẹ
sang con.

DP
DQ DR
Líp III
B
C
A
DP
DQ DR
Líp III
B
C
A


NÕu chóng ta chÊp nhËn r»ng líp I cã 3 nhóm kháng
nguyên và lớp II có
3 nhóm kháng nguyên thì trên mỗi haplotyp có 6 locus
định vị các gien
mà hoá kháng nguyên của 6 nhóm và trên 2 haplotyp có 12
locus. Nh
vËy vỊ kiĨu hiƯn (phenotype) cđa HLA,mét c¬ thĨ có tối
đa 12 kháng nguyên( nếu 2 kháng nguyên trong mỗi
nhóm không trùng nhau và sự không trùng diễn ra ở cả 6
nhóm)và có tối thiểu 6 kháng nguyên ( nếu 2 kháng
nguyên của mỗi nhóm trùng nhau và sự trïng nhau diƠn ra
ë c¶ 6 nhãm)
Di trun cđa HLA tuân thủ quy luật Mendel: trong quá trì
giảm nhiễm mỗi tÕ bµo tinh trïng chØ mang 1 haplotyp cđa
trøng chØ mang 1 haplotyp cđa mĐ. Khi thơ tinh gi÷a tinh t
thì tế bào phôi có hai haplotyp ( một từ bè vµ mét tõ mĐ )



A1
A3

B8
B7

Dr3
Dr2

A29
A10



B12
B38

Dr7
Dr5



A1

B8

Dr3


A1

B8

A29

B12

Dr7

A10

B38 Dr5

Con 1

Con2

A3

B7

Dr2

A1

A10

B38


Dr5

A29

Con3

Dr3

B8

Dr3

B12 Dr7
Con4

A3

B7

Dr2

A29 B12 Dr7
Con5

Trong vÝ dơ nµy chØ lấy 3 nhóm kháng nguyên để diễn giải.
Con1 và Con 4: trïng 2 haplotyp. <Con 1,Con 2>, <Con 2, Con 3>,
<Con 1, Con 5>, <Con 2, Con4>,< Con 3, Con 5>: trùng 1 haplotyp
Con 1 và Con 3: không trùng haplotyp nµo.



Các con có thể nhận nguyên haplotyp từ bố và mẹ,
nhng có thể có một hoặc cả hai haplotyp mới hình
thành do hiện tợng bắt chéo nhiễm sắc thể của
bố(
mẹ) hoặc cả bố và mẹ .R1=C-D recombination ,
.
R2=A-B recombination
Mẹ

Bố
A/B

A/C A/D

B/C

B/D

C/D

A/R1

R2/C R2/R1


ã .Vai

trò của HLA.

Là kháng nguyên phù hợp mô chính: có

tính kháng nguyên mạnh trong việc gây ra
phản ứng loại bỏ mô ghép.
Xếp thứ tự theo tính kháng nguyên: Dr > B
> A.Khi ghép khác gien cúng loài, càng phù
hợp nhiều nhóm HLA thì càng tốt.


Có vai trò trong hợp tác tế bào ( phần tiếp
theo)
Có vai trò trong tiên lợng khả năng mắc một
số bệnh:
Ví dụ: Khi một ngời có kháng nguyên B27 thì có
thể tiên lợng rằng ngời đó dễ bị mắc bệnh viêm
xơ cứng đốt sống, . Vì trong nhóm ngời khoẻ
mạnh thì tần xuất của kháng nguyên B27 là 9%,
trong khi tần xuất trong nhóm ngời bệnh viêm sơ
cứng ®èt sèng lµ 90%.


• 1.5.3.C¸c dÊu Ên cđa virut HIV:
– Protein:P10, P17, P24, P32
– Glycoprotein: gp 41, gp 120
– Enzym: Enzym sao b¶n ngỵc


D= 0,1 micron
= 1/20 chiều dài E. coli
=1/70 đường kính TCD4



×