CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỊCH SỬ 8
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: CHÀO ANH NGUYÊN
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Kinh tế Mỹ đã phát triển như thế nào trong thập niên 20 của thế
kỷ XX?
* Kinh tế:
- Những năm 20 TK XX, Mĩ bước vào thời kỳ phồn vinh, là trung
tâm kinh tế - tài chính số một của thế giới.
- 1928, Mĩ chiếm 48% tổng sản lượng công nghiệp thế giới, đứng đầu
về xe hơi, dầu mỏ, thép... nắm 60% dự trữ vàng thế giới.
- Cải tiến kĩ thuật. Sản xuất dây chuyền. Tăng cường độ LĐ & bóc lột
cơng nhân.
* Xã hội:
- Sự áp bức, bóc lột, phân biệt giàu nghèo & phân biệt chủng tộc gay
gắt.
-> phong trào đấu tranh công nhân phát triển.
- 5.1921 ĐCS Mĩ thành lập, đánh dấu sự phát triển của phong trào
công nhân Mĩ.
QUAN
ẢNH
SAUcó diện tích tổng
Là một quốc
gia SÁT
đảo CÁC
hìnhHÌNH
vịng
cung,
NÚI
PHÚ SĨ km vng, nằm theo sườn phía đơng
cộng là
37.7843
lục địa châu Á. Thường được biết đến với tên gọi: “xứ
sở hoa anh đào”, “đất nước mặt trời mọc”.
Những
hìnhtrình
ảnh bày
này
Em hãy
gợi cho
embiết
liêncủa
những
hiểu
tưởng
đất nước
mình tới
về Nhật
Bản?
nào trên thế giới?
CHƯƠNG III: CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI ( 1918-1939 )
BÀI 19 – TIẾT 28:
NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ nhất.
* Kinh tế:
Hãy
nêucó
những
?Vì
sao
sau
? Em
nhận
?Biểu
hiện
của
-Trong chiến tranh thế giới thứ nhất
nét
chính
của
chiến
tranh,
xét
gì
về
tình
sự
khó
khăn
này
Nhật thu nhiều lợi nhuận (sản lượng
tình
hình
kinh
kinh
tế
Nhật
hình
phát
triển
như
thế
nào
?
cơng nghiệp tăng 5 lần).
tế
nước
Nhật
ngày
gặp
kinh
tế càng
của
Nhật
- Sau chiến tranh, kinh tế Nhật ngày
sau
chiến
tranh
khó
khăn
?
Bản
sau
chiến
nơng
nghiệp
vẫn
càng gặp khó khăn:
thế giới
tranh
thếthứ
giới
lạc hậu khơng có gì thay đổi so với
nhất?
thứ
nhất?
công nghiệp.
+ Giá gạo tăng cao, đời sống nhân dân
khó khăn.
-> Phát triển mạnh nhưng tốc độ tăng
trưởng khơng đều, không ổn định.
QUAN SÁT NHỮNG HÌNH ẢNH VỀ TRẬN ĐỘNG ĐẤT NĂM 1923
Mạnh 8.3 độ rich-te, làm 143 000 người chết
BÀI 19 – TIẾT 28: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC C.T.T.G
I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ nhất.
* Tình hình xã hội:
- 1918, Cuộc " bạo động lúa gạo "bùng
nổ lôi cuốn hơn 10 triệu người tham
gia
- Phong trào bãi công diễn ra sôi nổi.
-> 7.1922, ĐCS Nhật ra đời, trở thành
lực lượng lãnh đạo phong trào công
nhân.
- 1927, Nhật Bản lâm vào cuộc khủng
hoảng tài chính, chấm dứt sự phục hồi
của nền kinh tế.
Em
có
nhận
Kết
quả
Những
khó
Đến năm của
xét
gìphong
về tình
các
khăn tình
về kinh
1927
hìnhđónước
trào
là
gì? nhanh
tế
đã tác
hình
Nền kinh tế Nhật
phát
triển
trong
động
như
thế
trong nhữngnước
năm
đầu
thập niên
những năm
nào
đến
tìnhđối giữa
như
20 nhưngNhật
mất
cân
1918 đến
hình
xã
hội?
thếvà
nào?
nơng nghiệp
cơng
1929? nghiệp ->
phát triển khơng bền vững.
Tình hình xã hội có nhiều biến
động.
Ka-tai-a-ma Xen, nhà hoạt
động cách mạng lỗi lạc, người
sáng lập ra Đảng Cộng sản
Nhật Bản
THẢO LUẬN NHÓM
Trong những thập niên 20 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế nước
Nhật Bản và nước Mỹ có điểm gì giống và khác nhau?
NƯỚC
Giống
Nhật Bản
Mỹ
Cùng là những nước thu được nhiều lợi
nhuận, thiệt hại không đáng kể trong chiến
tranh.
Khác
Nền kinh tế phát
triển mất cân đối
giữa nông nghiệp,
công nghiệp
Phát
triển
rất
nhanh, tương đối ổn
định và cân đối giữa
nông nghiệp và công
nghiệp
BÀI 19 – TIẾT 28: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC C.T.T.G
I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ nhất.
II. Nhật Bản trong những năm 19291939.
* Cuộc khủng hoảng 1929-1933.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –
1933, giáng một đòn nặng nề vào nền
kinh tế Nhật, công nghiệp giảm 1/3.
- Giới cầm quyền chủ trương quân sự
hóa đất nước, phát động chiến tranh
xâm lược để thoát khỏi khủng hoảng.
- 9/ 1931, Nhật tấn cơng Đơng Bắc TQ,
hình thành lị lửa chiến tranh đầu tiên
trên thế giới.
Nhắc
lại
những
Kinh
năm
1931
??tếCuộc
khủng
Để
thốt
khỏi(so với
tác
động
củatế
?hoảng
Em
hãy
trình
năm
1929)
kinh
tình
trạng
Cuộc1929
khủng
hoảng
gây ra
cuộc
khủng
bày
kế
hoạch
–
1933,
có
khủng hoảng
Cơng nghiệp
Giảm 32.5%
nhữnghoảng
hậu lược
quả
xã
kinh
tếhội tai hại:
xâm
của
tác
như
giớiđộng
cầm
quyền
Giảm
80%
MâuNgoại
thuẫn
xãtới
họi
trở nên
gay
thế
giới
1929Nhật
?
thế
nào
nền
Nhật
đã
làm
gì
?
gắt:thương
năm
1929
cóvới
276 cuộc bãi
1933
kinh
tếđối
Nhật?
cơng,
năm
1930
907
cuộc
nước
Mỹ?
Thất nghiệp
3 có
triệu
người
đến năm 1931 là 998 cuộc.
Năm 1927, thủ tướng ta-na-ca
của Nhật đã đưa ra bản “Tấu
thỉnh” với kế hoạch xâm chiếm
Trung Quốc -> châu Á -> toàn
thế giới.
Quân Nhật chiếm Mãn Châu 1931
BÀI 19 – TIẾT 28: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC C.T.T.G
I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ nhất.
II. Nhật Bản trong những năm 1929Trong
những
6/1924
ban
hành
đạo luật “Bảo
1939.
Chính
sách
đối
nội
và đối
năm
30
q
Tác
dụng
của
Đứng
trước
tình
vệ
an Em
ninh
cộng”
gọi
cócơng
nhận
xét
gì(cịn
- Thập niên 30, ở Nhật diễn ra q làngoại
phản
hiếu
chiến.
trình
phát
xít
phong
trào
đấu
hình
này,
phong
đạo về
luật
“động,
về
những
tư tưởng
chính
sách
đối
trình thiết lập chế độ phát xít, sử dụng nguy hiểm”)
hóa
Nhật
tranh
này
là gì?
trào
đấu
tranh
cho
phép
cơ quan
nội
vàcủa
đối
ngoại
triệt để bộ máy quân sự và cảnh sát tư phápdiễn
ranhân
như
thế
của
dân
phạtgian
khổ sai, tù
củaquyền
Nhật
thời
của chế độ chuyên chế Nhật.
nào?
Nhật
Bản
diễn đối với
chung thân
hoặc
tử hình
này?
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản những người
ra như
thế nào?
chống
lại chế độ
công nhân, các tầng lớp nhân dân, Thiên hoàng. Đến giai đoạn này
binh sĩ tiến hành cuộc đấu tranh mạnh chúng đã tiến hành sửa đổi luật
KitađểIkkilãnh
thần
mẽ.
này
tịa án
dễ đạo
dàngtinh
tun
án
cuộc đảo chính của nhóm sĩ
-> Làm chậm lại q trình phát xít ở tử hình đối với những người
quan
trẻ ngày 26/2/1936, được
tiến
bộ.
Nhật.
coi Đức
là kẻ
sángkýlập
CNPX
– Nhật
hiệp
ước ở
Nhật
(1936)
? Em hãy so sánh q trình phát xít hóa của Nhật Bản với
nước Đức?
Nước
Nhật
Đức
Thời gian
Diễn ra trong thập
niên 30 của thế kỷ
XX
Diễn ra trong thời
gian ngắn (19331936)
Sử dụng chính
quyền hiện tại
Vẫn sử dụng chính
quyền qn chủ
chun chế hiện tại
Khơng sử dụng
chính quyền cũ
Tổ chức đảng
phái
Tổ chức chính quyền
dưới hình thức nghị
viện gồm nhiều đảng
phái
Chỉ có duy nhất một
đảng tồn tại là Đảng
quốc xã
-> Q trình phát xít hóa ở Đức diễn ra nhanh và mạnh mẽ hơn.
QUAN HỆ VIỆT – NHẬT
Về
trị:Nhật
NgàyBản
lập quan
ngoại
21/9/1973
Về chính
kinh tế:
là đốihệtác
kinhgiao:
tế quan
trọng hàng đầu của Việt
Năm
1992, Bản
NhậtlàBản
quyết
địnhODA
mở lại
choViệt
ViệtNam,
Nam. từ
Quan
hệ
Nam.Nhật
nước
tài trợ
lớnviện
nhấttrợcho
1992Em hãy cho
giữa
Việt
Nam-Nhật
Bản
phát
triển
nhanh
chóng
trên
nhiều
lĩnh vực
và
2003 đạt khoảng 8,7 tỷ USD, chiếm khoảng 30%biết
tổng
khối
lượng
ODA
mối quan
đã
giai
đoạntếmới
chất
và đi
vàoViệt
chiều
sâu. Các mối
quan hệ
củabước
cộngsang
đồng
quốc
camvềkết
dành
cho
Nam,
hệ củatrong
Nhậtđó viện trợ
kinh
chínhlại
trị,khoảng
giao lưu
khơng
ngừng
được mở Bản
rộng; đã hình
khơngtế hồn
1,2văn
tỷ hóa
USD.
Từ năm
2001,
BảnNhật
với Việt cắt giảm
thành
khn
khổODA
quan nhưng
hệ ở tầm
mô;vàsựtăng
hiểukim
biếtngạch
giữa hai
nước không
10% ngân
sách
vẫnvĩgiữ
Nam?ODA cho Việt
ngừng
được2003,
tăng lên.
Nam. Năm
mặc dù cắt giảm 5,8% ODA cho các nước nói chung,
nhưng ODA cho Việt Nam vẫn là 91,7 tỷ yên, giảm khoảng 1.2% so với
năm 2002.
Mèi quan hÖ ViÖt- NhËt
Thủ tướng Phan Văn Khải
thăm Nhật tháng 6 năm
2004
Hội đàm Việt Nam - Nhật
Bản ngày 2-7-2005
VỀ NHÀ:
- Học bài theo câu hỏi SGK/ 98.
- Tìm hiểu thêm về mối quan hệ Việt Nam- Nhật Bản.
- Tìm hiểu về phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
châu Á để tiết sau tìm hiểu.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ ỦNG HỘ ĐỂ TIẾT DẠY
THÀNH CÔNG