Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

PHƯƠNG PHÁP và DỤNG cụ KHÁM mắt (NHÃN KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.82 MB, 40 trang )

PHƯƠNG PHÁP VÀ D
ỤNG CỤ KHÁM MẮT


Mục tiêu
Nắm được:
Cách đo & ghi kết quả thị lực người lớn
Cách đo thị trường.
Nguyên tắc & các dụng cụ đo nhãn áp.
Cách khám vận động nhãn cầu.
Cách khám đồng tử
Cách sử dụng đèn soi đáy mắt trực tiếp
Cách sử dụng sinh hiển vi


I.Phương pháp và dụng cụ khám mắt
1.Thị lực
2.Thị trường
3.Nhãn áp
4.Đèn pin
5.Đèn soi đáy mắt trực tiếp
6.Sinh hiển vi
II. Các bước khám mắt cơ bản

3/8/21


I. Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản
1.Thị lực
a) Định nghĩa


Thị

lực hiểu theo nghĩa thông t
hường là khả năng nhìn rõ chi ti
ết, hay hiểu theo cách khoa họ
c hơn là khả năng phân biệt hai
điểm tách rời nhau.
Gồm: thị lực nhìn xa, thị lực nhì
n gần.


I. Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản
1.Thị lực
b) Cách đo

Lựa chọn bảng đo thị lực
+ < 1 tuổi :Teller card
+ 1- 3 tuổi : bảng hình
+ 3 – 6 tuổi :bảng chữ E
+ > 6 tuổi : bảng alphabet



Lựa chọn bảng đo thị lực

3/8/21


I. Phương pháp khám mắt
1.Thị lực

b) Cách đo

Tiến hành đo : đo từng mắt, dùng tay che 1 mắt, lưu ý khơng đè é
p mắt q chặt
+ Thị lực nhìn xa :
Ở khoảng cách 5m, ghi nhận hàng chữ nhỏ nhất đọc được. VD : thị
lực MP 6/10. MT 9/10
Khoảng cách xa nhất đếm được ngón tay. VD : ĐNT 4m
Thấy được bóng bàn tay khơng. VD : BBT (+)
Nhìn thấy ánh sáng không – Hướng nào. VD : ST (-)
Kính lỗ : khi thị lực < 8/10
TL tăng : Tật khúc xạ
TL không tăng : bệnh lý thực thể
+ Thị lực nhìn gần



Đo thị lực nhìn xa


Kính lỗ


Đo thị lực nhìn gần.
Khoảng

cách 30cm


I. Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản

2.Thị trường
a) Định nghĩa

-

Khoảng không gian
mắt bao quát tới khi
nhìn tập trung vào một điểm
- Giới hạn của TT bình
thường: trên 600 , dưới
750 , phía mủi 600 phía
thái dương 1000


I. Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản
2.Thị trường
a) Cách khám

-

Che mắt phải BN và mắt
trái BS.
- Ở khoảng cách 1m, cho
bệnh nhân đếm số ngón
tay của BS ở mỗi góc tư.
- Ghi nhận vùng thị trường bị
mất.
- Tương tự với che mắt trái
BN và mắt phải BS



Khiếm khuyết thị trường

3/8/21


I. Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản
3. Đo nhãn áp

- Ước lượng bằng tay
- Dùng nhãn áp keá


I. Phương pháp khám mắt
3. Đo nhãn áp

- Ước lượng bằng tay: khi có CCĐ đo

nhãn áp bằng dụng cụ
+ Viêm kết mạc
+ Loét giác mạc
+ Chấn thương thủng nhãn cầu
+ Sau phẫu thuật


I. Phương pháp khám mắt
3. Đo nhãn áp
- Dùng nhãn áp kế
+ Loại làm trũng GM : NAK Schiotz
+ Loại đè phẳng GM :

NAK Maklakoff (dễ lây nhiễm)
NAK Goldman ( tiêu chuẩn vàng)
NAK hơi không tiếp xúc.

3/8/21


Nhãn áp kế Schiotz


Nhãn áp kế Maklakov


I .Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản
4. Đèn pin

a. Đồng tử

-

-

Trong bóng tối, kích thước đồng tử bình
thường khoảng 3-4 mm. Ngồi sáng, kích
thước đồng tử khoảng 1-2mm.
Khám trong phòng tối, BN định thị vật ở xa,
chiếu đèn từ phía thái dương vào.
3/8/21



I. Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản
4. Đèn pin
a. Đồng tử
* Phản xạ ánh sáng ( Light Reflex Tests )
-

Phản xạ ánh sáng trực tiếp bình thường : đồng tử của mắt bị chiếu đèn co nhỏ.

-

Phản xạ gián tiếp bình thường : đồng tử của mắt không bị chiếu đèn co nhỏ tương
tự.

-

Giúp phát hiện tổn thương liệt dây II, III

3/8/21


I. Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản
3. Đèn pin
a. Đồng tử

*
-

-

Phản xạ đồng tử hướng tâm ( Relative afferent

pupillary defect – RAPD)
Chiếu đèn pin trực tiếp vào một mắt trong 3s rồi
chuyển nhanh đèn pin sang mắt còn lại, lặp lại nhiều
lần, quan sát sự co đồng tử 2 mắt.
Phát hiện bệnh lý thần kinh thị (viêm, thiếu máu, chèn
ép, chấn thương), võng mạc ( tắc động tĩnh mạch),
glaucoma

3/8/21


RAPD

3/8/21


I.Phương pháp và dụng cụ khám mắt
4.Đèn pin
b. Độ sâu tiền phịng

-

Chiếu đèn pin từ phía thái dương vào mắt
Tiền phịng sâu : thấy tồn bộ mống mắt được chiếu
sáng
Tiền phịng nơng : chỉ một phần mống mắt được
chiếu sáng, phần góc trong sấp bóng

3/8/21



I. Phương pháp và dụng cụ khám mắt cơ bản
5. Đèn soi đáy mắt trực tiếp

-

Khám mắt phải BN bằng mắt phải BS và ngược lại
Chỉnh khấc chia độ để bù trừ tật khúc xạ BN và BS
Từ khoảng cách 1m, tìm ánh hồng đồng tử.

3/8/21


-

Theo ánh hồng đồng tử đưa đèn sát vào mắt BN
cho đến khi thấy rõ đáy mắt
Khám lần lượt gai thị, mạch máu võng mạc, hoàng
điểm.

3/8/21


×