Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

NHIỄM não mô cầu (BỆNH TRUYỀN NHIỄM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.5 KB, 23 trang )


I. Mục tiêu học tập:
Trình bày được các đặc điểm dịch tễ học của bệnh

nhiễm não mơ cầu.
Trình bày được các triệu chứng lâm sàng trong
những thể bệnh nhiễm não mơ cầu thường gặp.
Trình bày được ngun tắc điều trị bệnh nhiễm
não mơ cầu.
Trình bày được các biện pháp phịng ngừa bệnh
nhiễm não mô cầu.


II. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh nhiễm trùng lây qua hô hấp
Vi khuẩn Neisseria meningitidis
Tác nhân vi khuẩn gây viêm màng não duy nhất có

thể gây dịch  Vấn đề sức khỏe tồn cầu
Viêm màng não mủ và Nhiễm trùng huyết
Cần nhớ: có thể gây tử vong nhanh chóng trong
vịng 24h ở người trước đó hồn tồn khỏe mạnh.
Vaccin (+).


BỆNH NGUYÊN
N. meningitidis là song cầu gram âm hạt cà phê, đứng riêng

lẽ hoặc nhóm nhỏ.
Có 13 nhóm huyết thanh khác nhau tùy theo kháng nguyên vỏ .
Nhóm huyết thanh A, B, C, 29E, W-135, và Y chiếm 90-98% ca bệnh


Lưu ý: vaccine hiện tại chỉ chống được 05 type A,C,B,Y, W135.


SINH BỆNH HỌC


DỊCH TỂ HỌC:
Nguồn bệnh: Người là nguồn bệnh duy nhất. Tỉ lệ

người mang trùng khơng triệu chứng 10%-20% và có
thể lên tới 60% dân số trong các vụ dịch và có thể
mang trùng kéo dài hàng tháng.
Đối tượng cảm nhiễm: TE< 5 tuổi.
Đường lây: Trực tiếp qua hô hấp. Nguy cơ nhiễm
tăng100-10.000 lần trên người tiếp xúc gần gũi với
bệnh nhân.
Thời điểm lây: Thường trong 2 tuần đầu ,cao nhất là
tuần đầu tiên của bệnh.


DỊCH TỂ HỌC:


VN: B,C,A


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
N. meningitidis thường gây bệnh cảnh sốt cấp

tính.Dưới 1% bệnh nhân bị nhiễm N. meningitidis se

đi vào máu và hơn 90% trường hợp du khuẩn huyết sẽ
biểu hiện bằng hai bệnh cảnh Viêm màng não và
Nhiễm trùng huyết
A. Viêm họng do Não mô cầu: Không thể phân biệt
với các viêm họng khác trên lâm sàng. Trong mùa
dịch 60-70% người nhiễm NMC có biểu hiện viêm
họng.


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
1.Nhiễm trùng huyết thể tối cấp
Chiếm tỷ lệ 10% - 20% các trường hợp nhiễm trùng huyết.
Tất cả chỉ xảy ra trong vòng 12 giờ  hơn ½ bệnh nhân sẽ
tử vong trong bệnh cảnh: shock, DIC, suy đa cơ quan (hội
chứng Waterhouse-Friderichsen)
Cơ địa khỏe mạnh
Ban xuất huyết xuất hiện sớm (vài giờ) và tiến triển rất
nhanh.
Dấu hiệu âm tính: (CLS mọi thứ chưa kịp tăng)DNT bình
thường, BC không tăng, VS chưa kịp tăng


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
2.Nhiễm trùng huyết cấp:
Ban xuất huyết đặc hiệu xuất hiện trong khoảng 1 - 2
ngày sau khi sốt.
Đặc điểm của ban xuất huyết: màu đỏ hoặc tím
thẩm, đường kính từ 1 mm đến vài cm, bờ nhăn nheo,
bề mặt bằng phẳng không gồ lên trên mặt da, có khi có
hoại tử trung tâm. Ban xuất huyếtphân bố khắp nơi tập

trung nhiều ở nách, háng. Đôi khi các ban xuất huyết
kết lại với nhau như hình bản đồ.


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
3. Nhiễm trùng huyết mãn tính:
Đây là thể hiếm thấy của nhiễm trùng huyết Não mô
cầu với diễn tiến kéo dài nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Đặc điểm của thể này là kết hợp với viêm các nơi
khác: Viêm khớp, lách to.


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
C. Viêm màng não mủ
Triệu chứng lâm sàng tương tự như của các loại Viêm
màng não mủ khác.
Nếu có tử ban thường đi kèm nhiễm trùng huyết


Ban xuất huyết của Nhiễm trùng huyết


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
D. Các thể bệnh khác:
Ngoài viêm màng não, nhiễm trùng huyết, các thể
bệnh sau cũng hay gặp: viêm khớp, viêm màng tim,
viêm phổi, viêm nắp thanh quản tối cấp, viêm đường
tiểu.



CẬN LÂM SÀNG:
Phết tử ban có thể tìm thấy song cầu Gram âm.
Cấy máu: 60% - 80% cho kết quả dương tính.
Xét nghiệm dịch não tủy =Viêm màng não mủ + soi

cấy ra song cầu Gram âm đứng từng đôi.


CẬN LÂM SÀNG:
Phương pháp chẩn đoán mới
sinh thiết da  nhuộm Gram (70%).
Test nhanh chẩn đốn NMC. Ít nhạy với serogroup B.
PCR /DNT, máu


IX. ĐIỀU TRỊ
Càng sớm càng tốt, ngay khi nghi ngờ không cần chờ

CLS.
Rx tối thiểu 7 ngày và hết sốt 2 ngày liên tục
Sử dụng kháng sinh trong Rx:
TM
Vào được màng não
Diệt khuẩn
Liều cao, khơng giảm liều trong q trình Rx


X. PHÒNG NGỪA
A. Vaccines
 Việt nam:

Meningo A+C: Vaccin chống lại type A và C. Kháng nguyên của vi

khuẩn nhóm C kém và khơng có hiệu lực đối với trẻ < 2 tuổi. Lịch
chủng ngừa: sau 18 tháng một mũi cơ bản , lặp lại mỗi 3 năm.
Vaccin phối hợp 4 serogroups A, C, W-135, và Y

 Vaccin chống lại type B:


Bexsero®, Novartis đã được chấp nhận tại Mỹ và Châu âu. Xuất
hiện trên thị trường đầu tháng 3 2014.

 VA-MENGOC-BC của CUBA hiện đang được sử dụng tại Việt nam
  MeNZB của Newzeland (sử dụng hạn chế một số nước: Nauy và

Newzeland..


B. Kiểm sốt bệnh nhân, người tiếp xúc và mơi sinh:
Báo dịch cho cơ quan y tế địa phương
Cách ly bệnh nhân trong 24 giờ kể từ khi điều trị

kháng sinh. Trẻ nhỏ không được đến trường học và cần
được uống thuốc dự phịng sau khi có 1 trường hợp
bệnh được xác định.
Sát trùng tẩy uế: tiệt khuẩn các chất xuất tiết đường hô
hấp và các đồ vật bị nhiễm khuẩn. Tiệt khuẩn lần cuối
khi khỏi bệnh.
Giám sát chặt chẽ những người tiếp xúc với bệnh nhân
để phát hiện sớm những case mới và điều trị ngay.



B. Kiểm sốt bệnh nhân, người tiếp xúc và mơi sinh:
Đối với người nhà, người trực tiếp săn sóc cần phải

được điều trị phòng ngừa với
Rifampicin uống:
 10mg / kg mỗi 12 giờ, trong 2 ngày, cho người lớn và cho trẻ

> 1 tuổi.
 5mg / kg mỗi 12 giờ, trong 2 ngày, cho trẻ <1 tuổi.

Ciprofloxacin hoặc ofloxacin: liều duy nhất, 500 hoặc

400 mg,
Ceftriaxone, liều duy nhất, 250mg, tiêm bắp được
khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai; liều duy nhất, 125
mg, tiêm bắp được khuyến cáo dùng cho trẻ < 12 tuổi.


B. Kiểm sốt bệnh nhân, người tiếp xúc và mơi sinh:
Biện pháp chống dịch:
Giám sát bệnh chặt chẽ khi có dịch xảy ra.
Phân tán bớt dân cư và giảm số người trong các tập

thể dân cư khi có dịch.
Cho uống kháng sinh dự phòng.
Chủng ngừa: phải cân nhắc kỹ và xác định rõ tác nhân
gây dịch não mô cầu.
Biện pháp toàn cầu:

Cấp giấy chứng nhận đã chủng ngừa.


Cảm ơn sự chú ý của các ban!



×