Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

VIÊM TAI GIỮA cấp (TAI mũi HỌNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.74 MB, 70 trang )

VIÊM TAI
GIỮA CẤP
VIÊM TAI GIỮA


GIỚI THIỆU
 Hippocrates

(160
trước công nguyên):
đau tai cấp và sốt
cao liên tục là nổi
kinh hải do người
bệnh có thể trở nên
mê sảng và tử vong


GIẢI PHẪU TAI GIỮA


ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI


Viêm niêm mạc tai giữa
 VTG

cấp

dấu hiệu – triệu chứng viêm tai giữa cấp
+ tiết dịch tai giữa
 VTG



tiết dịch

Tiết dịch tai giữa nhưng khơng có dấu hiệu –
triệu chứng viêm cấp trong VTG cấp


CƠ CHẾ VIÊM TAI GIỮA
NSV

Phù nề niêm mạc

Tắc vòi nhĩ
Áp lực (-) TG

VTG cấp

Nhiễm
trùng

Tiết dịch
(VTG TD)


MÀNG NHĨ BÌNH THƯỜNG
Đánh giá:
- Vị trí: phồng nhẹ
- Màu sắc
- Độ sáng: sáng trong
- Di động



Dấu hiệu- triệu chứng
phồng màng nhĩ
 Sung huyết màng nhĩ
 Dịch tiết
 Chảy tai


Đau tai
Kích thích tai
Sót


VTG TIẾT DỊCH
Hồng
 Xám
 Vàng
 Xanh da trời






Co lõm
Kém di động
Dịch tiết



Dịch tễ học
Tỉ lệ đợt đầu VTGC




Vi trùng


Streptococcus pneumoniae



Haemophilus influenzae

 Moracella

cataralis


Sinh lý bệnh - bệnh học

Nguyên
nhân bệnh sinh
viêm tai
giữa



Hệ vòi nhĩ – tai

giữa


Chức năng thăng bằng áp suất


Chức năng bảo vệ


Chức năng
làm sạch –
dẫn lưu


Khóc: cơ chế phụ


Rối loạn chức
năng vòi nhĩ


Tắc vòi nhĩ
- Nội tại
- Ngoại lai


Thất bại mở vòi nhĩ
- Mềm sụn
- Cơ mở vòi nhĩ



Mất chức năng bảo vệ: lỗ vòi nhĩ rộng


Vòi nhĩ ngắn: trào ngược


Tắc loa vòi vùng họng - mũi


Viêm tai giữa cấp: lặn



×