Tải bản đầy đủ (.ppt) (91 trang)

SINH lý máu (SINH lý) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 91 trang )


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU



Máu là một dịch quánh.



Khối lượng khoảng 1/13 trọng lượng cơ thể.



Máu có màu đỏ tươi trong hệ thống động mạch.



Màu đỏ xẫm trong hệ thống tónh mạch.


SINH LÝ MÁU
• Tỷ trọng máu toàn phần: 1045-1055
• Tỷ trọng máu của nam cao hơn nữ.
 Máu gồm hai thành phần: huyết
tương chiếm khoảng 54% khối lượng
máu,
Tỷ trọng huyết tương khoảng 1030.
 45% là huyết cầu gồm hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu, đây chính là
chỉ số Hct (hematocrit),
Tỷ trọng huyết cầu 1100.


SINH LÝ MÁU
• Chỉ số Hct thay đổi theo giới tính:





Nam: 42 - 46%

Nữ: 38 - 42 %.


SINH LÝ MÁU
• Độ quánh của máu so với nước:
• Độ quánh huyết tương so với nước:

4,5/1.
1,7/1

• Độ quánh của máu thay đổi phụ thuộc vào nồng
độ protein huyết tương và Hct.



SINH LÝ MÁU

 Độ pH máu luôn ổn định ở:
7,35-7,45

Trung bình:
7,39.

pH máu luôn hằng định, là nhờ

vào hệ thống đệm của máu, thận
và phổi.
 


HUYẾT TƯƠNG
mOsmol/L của
dịch

DỊCH GIAN BÀO
mOsmol/L của
dịch

NỘI BÀO
mOsmol/L của
dịch

Na+

146

142

14

K+

4.2

4.0


140

Ca++

2.5

2.4

0

Mg++

1.5

1.4

31

Cl-

105

108

4

HCO3-

27


28.3

10

HPO4--, H2PO4-

2

2

11

282.6

281.3

281.3

p suất thẩm
thấu/ mOsmol/L


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU



SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


SINH LÝ MÁU


×