Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

CÁC TRIỆU CHỨNG cơ NĂNG TRONG NGOẠI KHOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 48 trang )

CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

TRONG NGOẠI KHOA


MỤC TIÊU






Liệt kê được các triệu chứng cơ năng thường gặp
trong ngoại khoa.
Trình bày được định nghĩa của các triệu chứng cơ
năng này.
Trình bày được các đặc điểm lâm sàng của mỗi triệu
chứng trong chẩn đoán.

2


CÁC TRIỆU CHỨNG…







Đau


Khó tiêu
Nuốt nghẹn
Chán ăn, sụt cân
Nơn ói
Thay đổi thói quen đi cầu

3


1. ĐAU








Đau là triệu chứng thường gặp và quan trọng nhất
trong thực hành ngoại khoa!
Đau và chảy máu: các lý do khiến bệnh nhân nhập
viện sớm.
Có thể do các bệnh lý ác tính hay lành tính, có thể
diễn tiến nhanh hay từ từ.
Bệnh nhân thường khai tăng nặng lên, dù ngưỡng đau
mỗi bệnh nhân khác nhau.

4



ĐAU
Thông tin cần thiết để thu thập
trong cơn đau bao gồm:








Vị trí đau
Hướng lan
Cường độ
Diễn tiến
Kéo dài
Các yếu tố giảm đau/tăng đau
Triệu chứng đi kèm

5


ĐAU




Cách tin cậy nhất để có thơng tin chính xác về vị trí
đau là yêu cầu bệnh nhân chỉ chính xác vị trí đau và
hướng lan.

Đau có thể khu trú hay lan tỏa và có thể di chuyển.

6


ĐAU





Đau khu trú thì có nguồn gốc xương – cơ, hoặc chỉ
điểm của bệnh lý, chấn thương hoặc viêm của vùng bị
ảnh hưởng.
Đau có thể hướng tới đáp ứng của cảm giác da.
Đau lan lên vai được giải thích do áp xe dưới hồnh
gây kích thích thần kinh hồnh cùng bên.

7


Structures 

Nervous System
Pathways 

Sensory Level 

Liver, spleen, and
central part of

diaphragm

Phrenic nerve

C3–5

Peripheral diaphragm,
stomach, pancreas,
gallbladder, and small
bowel

Celiac plexus and
T6–9
greater splanchnic nerve

Appendix, colon, and
pelvic viscera

Mesenteric plexus and
lesser splanchnic nerve

Sigmoid colon, rectum,
kidney, ureters, and
testes

Lowest splanchnic nerve T11–L1

Bladder and
rectosigmoid


Hypogastric plexus

T10–11

S2–4

8


Các kiểu đau: Đau từng cơn


Đau từng cơn: tắc
nghẽn tạng rỗng.
Đau dạng co thắt và
theo từng cơn, xen kẽ
với mỗi cơn đau thì
giảm hoặc hết đau
trước khi một cơn đau
mới.

9


Các kiểu đau: Đau từng cơn




Đau từng cơn thường dữ dội và làm bệnh nhân bồn

chồn không yên. Bệnh nhân lăn lộn, khơng tìm
được tư thế thoải mái.
Thường thì kèm theo nôn và buồn nôn.

10


Các kiểu đau: Đau tạng


Đau tạng, là đau nặng do sự viêm của lá thành
phúc mạc do viêm phúc mạc khu trú hay toàn thể,
và tăng khi di chuyển.

11


Các kiểu đau: Đau tạng




Bệnh nhân nằm im và thở nông để giảm sự di động
thành bụng do động tác thở (trong thủng dd) hoặc
nằm trong tư thế làm giảm co cơ bụng, như co chân
lên, một tư thế hay gặp ở bệnh nhân viêm tụy cấp.
Cơn đau của viêm phúc mạc cấp thường tăng lên
khi ho.

12



Các kiểu đau: Đau dạng bỏng rát




Đau dạng bỏng rát do viêm/chấn thương niêm mạc và đặc
trưng trong chứng nóng rát do viêm thực quản trào ngược.
Ăn khó tiêu kèm bỏng rát gặp trong bệnh nhân loét dạ dày
và khó tiểu đi kèm theo của viêm của bàng quang.

13


Các kiểu đau: Cơn đau cách hồi


Cơn đau cách hồi là từ dùng chỉ cơn đau giống vọp bẻ
cơ chi dưới (thường ở bắp chân, nhưng cũng có thể ở
đùi, mông) xuất hiện khi đi lại, giảm khi nghỉ, sau đó
bệnh nhân có thể đi tiếp trước khi xuất hiện một cơn
đau mới.

14


Các kiểu đau: Cơn đau cách hồi



Nguyên nhân do bệnh lý mạch máu tắc nghẽn của
ngoại vi, làm giảm sự cấp máu dẫn tới tập trung nhiều
các chất chuyển hoá như acid lactic khi gắng sức.

15


Các kiểu đau: Cơn đau cách hồi


Khoảng cách đau cách
hồi (quãng đường bệnh
nhân có thể đi bộ trước
khi xuất hiện cơn đau)
cho biết mức độ nghiêm
trọng của bệnh lý mạch
máu ngoại biên.

16


Các kiểu đau: Đau khi nghỉ ngơi







Đau khi nghỉ ngơi là một loại đau nghiêm trọng hơn

do nguyên nhân mạch máu.
Bệnh nhân đau chi tổn thương trong khi nghỉ ngơi.
Đau nặng, liên tục và làm bệnh nhân mất ngủ. Đau có
đỡ chút ít khi bệnh nhân lúc lắc chi bệnh bên cạnh
giường.
Đau khi nghỉ ngơi là dấu hiệu đe doạ sự sống của chi
bệnh và cần điều trị về mạch máu khẩn cấp tránh tiến
triển thành hoại tử.
17


Các kiểu đau: Đau rễ thần kinh




Đau rễ thần kinh gây ra bởi rễ tuỷ lưng và có thể gây
ra do sự chèn ép (tổn thương cột sống) hoặc liên quan
trực tiếp ác tính.
Cơn đau từ vùng lưng lan quanh cơ thể, thường cả hai
bên, theo sự chi phối vùng da tương ứng.

18


Các kiểu đau: Đau rễ thần kinh







Thường kèm theo rối loạn cảm giác (tê) hoặc rối loạn
vận động (yếu liệt cơ, rối loạn bàng quang).
Đau do viêm, chấn thương một phần hoặc liên quan
đến bướu thần kinh hoặc rễ thần kinh gây đau do thần
kinh (neuralgia).
Thường nặng, thường co cứng và cần các can thiệp
đặc biệt như phẫu thuật thần kinh.

19


CÁC TRIỆU CHỨNG…







Đau
Khó tiêu
Nuốt nghẹn
Chán ăn, sụt cân
Nơn ói
Thay đổi thói quen đi cầu

20



KHĨ TIÊU




Định nghĩa: là sự khó chịu hoặc đau ở vùng thượng vị
xảy ra trước, trong hoặc sau ăn, và thường liên quan
đến bệnh lý tiêu hóa trên hoặc bệnh đường mật.
Khoảng 70% dân số thỉnh thoảng có những đợt khó
tiêu và nóng rát sau xương ức.

21


KHĨ TIÊU






Khi nào là bất thường là rất khó khăn! và để chẩn
đoán những bệnh lý quan trọng, như ung thư dạ dày
thường bị chậm trễ.
Ngay tại các nước phương tây có 90% bệnh nhân
trong giai đoạn tiến triển khi được phát hiện.
Cần phải chỉ định nội soi chẩn đoán khi cho điều trị
triệu chứng.


22


KHĨ TIÊU
Phân loại:
 khó tiêu do lt
 khó tiêu do trào ngược
 khó tiêu do bệnh lý ác tính
 khó tiêu khơng do lt
 khó tiêu do túi mật

23


Các triệu chứng báo động
cần chỉ định nội soi tiêu hố trên:








Khó tiêu thường xun hoặc kéo dài khơng tương
ứng với tuổi
Khó tiêu đi kèm các triệu chứng rối loạn tiêu hố
khác
Khó tiêu kèm chán ăn, sụt cân
Khó tiêu mà có Helicobacterpylori-negative

Khó tiêu lần đầu ở bệnh nhân trên 40 tuổi

24


CÁC TRIỆU CHỨNG…







Đau
Khó tiêu
Nuốt nghẹn
Chán ăn, sụt cân
Nơn ói
Thay đổi thói quen đi cầu

25


×