Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giáo án chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất theo CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.55 KB, 21 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THẬN
TỔ: HÓA - SINH - CNNN

Họ và tên giáo viên:
Lê Thị Hồng Diễn

TÊN BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA
KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ
Mơn học: Hóa học; Lớp: 10B4, 10B5
Thời gian thực hiện: 5 tiết
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Tiết 41: Đơn chất kim loại kiềm, kiềm thổ
Tiết 42, 43: Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kiềm thổ.
Tiết 44: Nước cứng.
Tiết 45: Luyện tập.
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỤ THỂ
Tiết 41:
ĐƠN CHẤT KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nội dung này giúp cho HS đạt được các kiến thức về
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngồi cùng của kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Tính chất vật lí của kim loại kiềm, kiềm thổ
- Tính chất hố học của kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ (điện phân muối halogenua nóng chảy).
- Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của kim loại kiềm, kiềm thổ.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực của HS như:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
vị trí tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dự đoán, nghiên cứu và kết luận về tính chất hóa học của


kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để nghiên cứu tính chất hóa học của kim loại
kiềm, kiềm thổ. Hợp tác thống nhất kết luận về tính chất hóa học.
2.2. Năng lực hóa học
+ Năng lực nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các u cầu sau:
- Nêu được vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm, kiềm thổ, từ đó dự đốn tính
chất hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Trình bày được tính chất vật lí của kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Chứng minh được tính khử mạnh của kim loại kiềm, kiềm thổ qua các phản ứng với oxi, clo,
nước, axit, so sánh được độ mạnh của kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Nêu được phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ.
+ Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
-

Quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét tính chất hóa học của đơn chất kim loại kiềm và kiềm thổ.

-

Quan sát hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất vật lý, phương pháp điều chế.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Giải thích được trạng thái tự nhiên, một số ứng dụng quan trọng
của kim loại kiềm, kiềm thổ.
3. Về phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
về kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Trung thực trong thực hành thí nghiệm, ghi chép và rút ra kết luận về tính chất hóa học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Bảng tuần hoàn.



2
2

- Hình ảnh kim loại kiềm, kiềm thổ, bảng tính chất vật lý của kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Video so sánh tính cứng, phản ứng của kim loại kiềm và kiềm thổ với nước
link: />- Phiếu học tập số 1,2
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhóm IA, IIA.
a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học là các nguyên tố kim loại kiềm
và kiềm thổ.
b) Nội dung: HS liên hệ kiến thức cũ đã học để nêu vị trí nhóm kim loại kiềm, kiềm thổ trong BTH.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS: Kim loại kiềm: Nhóm IA; Kim loại kiềm thổ: Nhóm IIA
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi: Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm, kiềm thổ ở vị trí nào?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, huy động kiến thức cũ và trả lời
- Báo cáo thảo luận: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt: Ở lớp 10 các em đã được biết đến kim loại kiềm (nhóm IA) và kiềm
thổ (nhóm IIA) khi nghiên cứu bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, đồng thời đã biết được một số tính
chất hóa học của chúng trong các phản ứng với oxi, halogen. Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu kỹ
hơn về kim loại kiềm và kiềm thổ với các nội dung: Vị trí trong bảng tuần hồn, tính chất vật lý, tính chất
hóa học, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vị trí, ngun tố, cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm, kiềm thổ
a) Mục tiêu:
+ HS nêu được vị trí, cấu hình electron lớp ngồi cùng của kim loại kiềm, kiềm thổ, từ đó dự đốn tính
chất hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ.
+ HS nêu được một số tính chất vật lý của kim loại kiềm, kiềm thổ.
b) Nội dung:
HS quan sát bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, hình ảnh các nguyên tố kim loại kiềm, kiềm thổ, bảng

hằng số một số hằng số vật lý quan trọng của kim loại kiềm, kiềm thổ (sgk trang 106, 113) và xem video
thí nghiệm để hồn thành phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1

 Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm
 Thời gian: 7 phút
 Yêu cầu:
1. Quan sát bảng tuần hồn các ngun tố hóa học và điền thơng tin cần thiết vào bảng:
Nhóm
Vị trí Gồm các ngun tố
Cấu hình electron Dự đốn tính chất hóa
trong
lớp ngồi cùng
học
BTH
Kim loại kiềm
IA
Kim loại kiềm IIA
thổ
2. Xem bảng hằng số một số hằng số vật lý quan trọng của kim loại kiềm (sgk trang 106), kiềm
thổ (sgk trang 113), xem video thí nghiệm và điền thông tin phù hợp vào chỗ trống
Các kim loại kiềm và kiềm thổ có màu ………………….., nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi, khối
lượng riêng và độ cứng ……….. Độ cứng của kim loại kiềm……………... so với kim loại kiềm thổ.
c) Sản phẩm:
1. Vị trí trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử
Nhóm
Vị trí Gồm các ngun tố
Cấu hình electron Dự đốn tính chất hóa



3
3

trong
BTH
Kim loại kiềm
IA
Kim loại kiềm IIA
thổ

lớp ngoài cùng
Li, Na, K, Rb, Cs
Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Rd

học

ns1
ns2

Tính khử mạnh
Tính khử mạnh (yếu
hơn kim loại kiềm)

2. Tính chất vật lý
Các kim loại kiềm và kiềm thổ có màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi, khối lượng
riêng và độ cứng thấp.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động theo cặp đơi và hồn thành làm phiếu học tập số 1
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận với nhau để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 2 nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.

- Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả thảo luận của HS ở phiếu học tập số 1, chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.
a) Mục tiêu: kiểm chứng tính khử mạnh của kim loại kiềm và kiềm thổ.
b) Nội dung:
- HS quan sát hiện tượng, ghi chép, giải thích hiện tượng, viết PTPU.
- Hồn thành phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2

 Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm
 Thời gian: 10 phút
 Yêu cầu:
- Xem video thí nghiệm, ghi chép hiện tượng.
- Hồn thành các phương trình phản ứng
Na + O2



Na + Cl2 →

Na+ H2O →

Ca + O2



Ca + Cl2 →

Ca + H2O →

- So sánh khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm, kiềm thổ.

- Kết luận về tính chất hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ.
c) Sản phẩm:
3. Tính chất hóa học
4Na + O2
2Ca + O2




2Na2O
2CaO

2Na + Cl2 → 2NaCl
Ca + Cl2 → CaCl2

Na+ H2O → NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 +

H2
- Từ Li đến Cs: Phản ứng với nước xảy ra mạnh dần.
- Be không khử được nước, Mg khử chậm, các kim loại kiềm thổ khác khử mạnh.
Kết luận: Kim loại kiềm và kiềm thổ có tính khử mạnh. Tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn
kim loại kiềm thổ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ:
+ GV dẫn dắt: Ở hoạt động 1 chúng ta đã dự đốn tính chất hóa học của kim loại kiềm và kiềm thổ
là tính khử mạnh. Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện nhiệm vụ để chứng minh tính khử mạnh đó.
+ GV u cầu HS thực hiện hoạt động theo 4 nhóm:



4
4

Bước 1: Xem video thí nghiệm, ghi chép các phản ứng, hiện tượng.
Bước 2: Hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Thực hiện nhiệm vụ: xem video thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 2 nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận. Các nhóm khác nhận xét
theo kĩ thuật 2 - 1 - 1.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả thảo luận của HS ở phiếu học tập số 2, chốt lại kiến
thức.
Hoạt động 2.3: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế của kim loại kiềm và kiềm thổ
a) Mục tiêu: HS nêu được ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế của kim loại kiềm và kiềm thổ
b) Nội dung:
- HS đọc sách giáo khoa, liên hệ với các tính chất vật lý và tính chất hóa học để tìm hiểu ứng dụng, trạng
thái tự nhiên, phương pháp điều chế.
c) Sản phẩm:
4. Ứng dụng
- Hợp kim Na - K: Dùng làm chất trao đổi nhiệt
- Hợp kim Li - Al: siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Xesi: Dùng làm tế bào quang điện
- Mg: Tạo hợp kim có tính cứng, nhẹ, bền dùng để chế tạo máy bay, tên lửa, ô tô…; tổng hợp
chất hữu cơ.
5. Trạng thái tự nhiên: Kim loại kiềm và kiềm thổ khơng có ở dạng đơn chất.
6. Điều chế:
- Phương pháp: Điện phân nóng chảy muối clorua.

2NaCl  dpnc

→ 2Na+ Cl 2

MgCl2  dpnc

→ Mg+ Cl 2

- PT:
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa để tìm hiểu ứng dụng, trạng thái tự nhiên và
điều chế của kim loại kiềm, kiềm thổ, giải thích.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, ghi chép nội dung chính vào giấy nháp.
- Báo cáo thảo luận:
GV gọi 2 HS lên bảng chơi trị tìm mảnh ghép phù hợp để ghép đúng ứng dụng với chất.
HS còn lại trong lớp nhận xét, cho điểm.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả, chất vấn thêm HS:
+ Những ứng dụng đó dựa vào những tính chất nào?
+ Vì sao trong tự nhiên kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại dạng hợp chất?
+ Vì sao điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi, hệ thống một số kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên tử kim loại kiềm có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng
A. 4e.
B. 3e.
C. 2e.
D. 1e.
Câu 2: Nguyên tử của ngun tố có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s1 là
A. K.
B. Ca.
C. Na.
D. Ba.
Câu 3: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong :

A. Dầu hỏa.
B. Dung dịch NaOH. C. Nước.
D. Dung dịch HCl.
Câu 4: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 5: Kim loaị kiềm được sản xuất trong công nghiệp bằng cách :
A. Phương pháp nhiệt kim loại.
B. Điện phân hợp chất nóng chảy.


5
5

C. Phương pháp thủy luyện.
D. Phương pháp hỏa luyện.
Câu 6: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng :
A. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
B. Chỉ có sủi bọt khí.
C. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
Câu 7: Kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Be ; Sr ; Ba
B. Mg ; Ca ; Sr
C. Ca ; Sr ; Ba
D. Be ; Mg ; Ca
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np2.

B. ns2.
C. ns2np1.
D. ns1.
Câu 9: Ứng dụng nào của Mg dưới đây không đúng?
A. Dùng để chế tạo dây dẫn điện.
B. Dùng để tạo chất chiếu sáng.
C. Dùng trong các quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
D. Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, cần cho công nghiệp sản xuất máy bay, tên lửa, ô tô....
Câu 10: Cho 4,6 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng nước (dư) sinh ra 2,24 lít H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Cs.
B. Na.
C. Li.
D. K.

c) Sản phẩm: 1.A; 2C; 3A; 4C; 5B; 6A; 7C; 8B; 9A; 10B.
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS luyện tập bằng ứng dụng plicker. Chọn 5HS ngẫu nhiên để chấm điểm.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ :
- Lập sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức về đơn chất kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Bài tập về nhà

Câu 1: Hoøa tan 8,5gam hh 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào nước.
Để trung hòa dd sau pứ cần dùng dd có 0,15 mol H 2SO4. Hai kim loại và klượng
của chúng là :
A. Li, Na; 1,4g và 7,1g
B. Na, K; 4,6g vaø 3,9g C. Na, K; 2,3 g vaø 6,2 g D. Li,
Na; 2,8g vaø 5,7g

Câu 2: Hồ tan hồn tồn 1,44g kim loại hố trị II trong 150ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Để trung hoà axit

dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Be.
B. Ca.
C. Ba.
D. Mg.
2. Hướng dẫn học bài mới :
GV chia lớp thành 7 nhóm chuyên sâu, mỗi nhóm 4 - 5 HS.
+ u cầu : tìm hiểu các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm và kiềm thổ về : Tính chất, ứng dụng
Nhóm 1 : NaOH
Nhóm 2 : NaHCO3
Nhóm 3 : Na2CO3
Nhóm 4 : KNO3
Nhóm 5 : Ca(OH)2
Nhóm 6 : CaCO3
Nhóm 7 : CaSO4
+ Sản phẩm: Bài báo cáo ngắn gọn về tính chất và ứng dụng trên khổ giấy A 1 hoặc powerpoint. trình bày
dưới dạng sơ đồ tư duy, có hình ảnh mình họa.
Đánh giá hoạt động của nhóm theo bảng điểm
Tiêu chí
Điểm tối đa
Đầy đủ nội dung
2
Đẹp, thẩm mỹ, có hình ảnh minh họa
1,5
Trình bày rõ ràng, mạch lạc
1,5
Hợp tác trong nhóm
2
Chia sẻ với các nhóm khác
1,5

Nhận xét, góp ý cho nhóm khác
1,5
+ Thời gian báo cáo: Tiết tiếp theo (thành viên bất kỳ trong nhóm bốc thăm để trình bày)


6
6

Tiết 42, 43: HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nội dung này giúp cho HS đạt được các kiến thức tính chất và ứng dụng của
- NaOH
- NaHCO3
- Na2CO3
- KNO3
- Ca(OH)2
- CaCO3
- CaSO4
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực của HS như:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu tính chất và ứng
dụng của một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng kiến thức hóa học để giải thích sự hình thành các
hang động và thạch nhũ trong hang động núi đá vôi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác để nghiên cứu tính chất và ứng dụng
của các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kiềm thổ, hoàn thành sản phẩm chung của nhóm.
2.2. Năng lực hóa học
+ Năng lực nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số tính chất vật lý và tính chất hóa học cơ bản của NaOH, NaHCO 3, Na2CO3,

KNO3, Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.
- Nêu được các ứng dụng quan trọng của NaOH, NaHCO 3, Na2CO3, KNO3, Ca(OH)2, CaCO3,
CaSO4.
+ Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
Sử dụng được ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu; viết
được báo cáo sau quá trình tìm hiểu; hợp tác với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tơn trọng quan
điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả
tìm hiểu một cách thuyết phục.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Giải thích được hiện tượng tạo hang động và thạch nhũ trong
hang động núi đá vôi.
3. Về phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
về kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Bài báo cáo powerpoint hoặc poster của HS.
- Bảng chấm điếm học tập của nhóm
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm và kiềm thổ.
a) Mục tiêu: Giới thiệu vấn đề cần giải quyết trong bài học là các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
và kiềm thổ.
b) Nội dung: HS gọi tên các hợp chất sau:
NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3, Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.
c) Sản phẩm:
NaOH: Natri hiđroxit; NaHCO3: Natri hiđrocacbonat;
Na2CO3: natri cacbonat; KNO3: kali nitrat;
Ca(OH)2: Caxi hidroxit; CaCO3 canxi cacbonat; CaSO4: Canxi sunfat
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ:
GV nêu câu hỏi: em hãy gọi tên các hợp chất sau:

NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3, Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, huy động kiến thức cũ và trả lời
- Báo cáo thảo luận: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV ghi chép tên các chất lên bảng.


7
7

- Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt: Các hợp chất trên là những hợp chất có nhiều ứng dụng quan trọng
của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng trao đổi, thảo luận để làm rõ
những tính chất cũng như ứng dụng của chúng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
a) Mục tiêu: HS trình bày được tính chất và ứng dụng của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
b) Nội dung:
- HS nhóm 1, 2, 3, 4 lần lượt trình bày lại trước lớp về tính chất và ứng dụng của NaOH, NaHCO3,
Na2CO3, KNO3.
c) Sản phẩm:
A. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I – NATRI HIĐROXIT
1. Tính chất
a. Tính chất vật lí:
- Chất rắn, khơng màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:
NaOH



Na+ + OH-


b. Tính chất hố học
-Tác dụng với axit:

-Tác dụng với oxit axit

→ NaCl + H2O
H+ + OH- → H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
HCl + NaOH

(nNaOH : nCO2 = 1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3
(nNaOH : nCO2 = 2)
-Tác dụng với dung dịch muối CuSO4 + 2NaOH



Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓
2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp
luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.
II – NATRI HIĐROCACBONAT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
2. Tính chất hố học

2NaHCO3

t0


Na2CO3 +CO2 +H2O
a. Phản ứng phân huỷ:
b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và cơng nghiệp thực
phẩm (làm bột nở,…)
III – NATRI CACBONAT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới dạng
muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước trở thành Na 2CO3 khan, nóng
chảy ở 8500C.
2. Tính chất hoá học


8
8

Phản ứng với axit, kiềm, muối

Na2CO3 + 2HCl



2NaCl + CO2 ↑ + H2O

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
 Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm.
3. Ứng dụng: Là hố chất quan trọng trong cơng nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
IV – KALI NITRAT
1. Tính chất vật lí: Là những tinh thể khơng màu, bền trong khơng khí, tan nhiều trong nước.

2. Tính chất hố học: Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao

2KNO3

t0

2KNO2 +O2

3. Ứng dụng: Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường
(thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
 Phản ứng cháy của thuốc súng:
t0

2KNO3 + 3C + S N2 +3CO2 +K 2S
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV gọi 01 HS bất kỳ trong các nhóm chuyên sâu 1,2,3,4 lên báo cáo lại nội dung
nhóm đã thảo luận (thực hiện quay số để chọn HS)
- Thực hiện nhiệm vụ: HS được chỉ định lên báo cáo, các HS còn lại theo dõi, đánh giá.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu HS được chỉ định của 4 nhóm lần lượt báo cáo kết quả đã thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét theo kĩ thuật 1 - 1 - 1.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả thảo luận của nhóm chuyên sâu, chốt lại kiến thức.
Đánh giá hoạt động của nhóm theo bảng điểm
Tiêu chí
Điểm tối đa
Đầy đủ nội dung
2
Đẹp, thẩm mỹ, có hình ảnh minh họa
1,5
Trình bày rõ ràng, mạch lạc
1,5

Hợp tác trong nhóm
2
Chia sẻ với các nhóm khác
1,5
Nhận xét, góp ý cho nhóm khác
1,5
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.
a) Mục tiêu: HS trình bày được tính chất và ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4
b) Nội dung:
- HS nhóm 5, 6, 7 lần lượt trình bày lại trước lớp về tính chất và ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4
c) Sản phẩm:
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
1. Canxi hiđroxit
 Ca(OH)2 còn gọi là vơi tơi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch Ca(OH)2.
 Hấp thụ dễ dàng khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O  nhận biết khí CO2
 Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây dựng,…
2. Canxi cacbonat
 Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.


9
9

CaCO3

t0

CaO +CO2


 Bị hồ tan trong nước có hồ tan khí CO2

CaCO3 + CO2 + H2O

t0

Ca(HCO3)2

3. Canxi sunfat
 Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.
CaSO4.2H2O CaSO4.H2O CaSO4
thạch cao sống thạch cao nung thạch cao khan
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV gọi 01 HS bất kỳ trong các nhóm 5, 6, 7 lên báo cáo lại nội dung nhóm đã thảo
luận.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS được chỉ định lên báo cáo, các HS còn lại theo dõi, đánh giá.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu HS được chỉ định của 4 nhóm lần lượt báo cáo kết quả đã thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét theo kĩ thuật 1 - 1 - 1.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả thảo luận của nhóm chuyên sâu, chốt lại kiến thức.
Đánh giá hoạt động của nhóm theo bảng điểm
Tiêu chí
Điểm tối đa
Đầy đủ nội dung
2
Đẹp, thẩm mỹ, có hình ảnh minh họa
1,5
Trình bày rõ ràng, mạch lạc
1,5
Hợp tác trong nhóm
2

Chia sẻ với các nhóm khác
1,5
Nhận xét, góp ý cho nhóm khác
1,5
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi, hệ thống một số kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khơ các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.
Câu 2: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

Câu 3: Cho dãy chuyển hố sau:
Cơng thức của X là
A. NaHCO3.
B. Na2O.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Câu 4: Thường khi bị gãy tay, chân… người ta dùng hố chất nào sau đây để bó bột?
A. CaSO4
B. CaCO3
C. CaSO4.H2O
D. CaSO4.2H2O
Câu 5: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần
B. kết tủa trắng xuất hiện.
C. bọt khí và kết tủa trắng.
D. bọt khí bay ra.

c) Sản phẩm: 1.C; 2D; 3D; 4C; 5A.
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS luyện tập bằng ứng dụng plicker. Chọn 5HS ngẫu nhiên để chấm điểm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức hóa học để giải thích các hiện tượng tự nhiên


10
10

b) Nội dung: HS liên hệ các tính chất hóa học CaCO3, tìm kiếm thơng tin trên internet, giải thích sự
hình thành các hang động trong núi đá vơi, thạch nhũ trong núi đá vơi.
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu power point hoặc poster.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Giải thích sự hình thành các hang động trong các núi đá vơi.
+ Nhóm 2: Giải thích sự tạo thành thạch nhũ, măng đá trong núi đá vơi.
+ Nhóm 3: Giải thích câu thành ngữ: Nước chảy đá mịn.
+ Nhóm 4: Video quảng bá về du lịch các hang động tại Việt Nam.
- HS thực hiện theo nhóm ở nhà trong thời gian 5 ngày. Gửi sản phẩm qua email của giáo viên.
Thực hiện báo cáo vào tiết tự chọn tiếp theo của tuần tới.
- Tiêu chí chấm điểm:
Tiêu chí
Điểm tối đa
Đầy đủ nội dung
2
Đẹp, thẩm mỹ, có hình ảnh minh họa
1,5
Trình bày rõ ràng, mạch lạc
1,5

Hợp tác trong nhóm
2
Chia sẻ với các nhóm khác
1,5
Nhận xét, góp ý cho nhóm khác
1,5
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ :
- Lập sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức về hợp chất kim loại kiềm, kiềm thổ.
- Bài tập về nhà : 1 → 7 trang 119 (SGK).
2. Hướng dẫn học bài mới :
Đọc phần C: Nước cứng
- Nếu khái niệm, tác hại, cách làm mềm nước cứng
- Trình bày phương pháp nhận biết ion Ca2+, Mg2+


11
11

Tiết 44:
NƯỚC CỨNG
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nội dung này giúp cho HS đạt được các kiến thức về
- Khái niệm, phân loại, tác hại của nước cứng.
- Phương pháp làm mềm nước cứng
- Cách nhận biết ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực của HS như:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, để tìm hiểu khái niệm và tác

hại của nước cứng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: từ tính chất hóa học của ion Ca 2+ và Mg2+ đề xuất được
giải pháp làm làm mềm nước cùng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để nghiên cứu về các phương pháp làm mềm nước
cứng, cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.
2.2. Năng lực hóa học
+ Năng lực nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được khái niệm về nước cứng, tác hại của nước cứng.
- Phân biệt nước cứng, các loại nước cứng với nước mềm.
- Trình bày được cách làm mềm nước cứng.
- Viết các phương trình hố học dạng phân tử và ion thu gọn
- Nêu được cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.
+ Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
-

Quan sát hình ảnh, video trong thực tế để rút ra nhận xét tác hại của nước cứng.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Giải thích được hiện tượng đóng cặn trong ấm nước, ống nước.
3. Về phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Trung thực trong thực hành thí nghiệm, ghi chép và rút ra kết luận.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
GV:
- Video tác hại nước cứng
- Hình ảnh minh họa thành phần nước cứng
- Phiếu chấm điểm các nhóm
- Hóa chất: dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2, AlCl3; chai nước cocacola.
- Dụng cụ: nút cao su có ống mềm dẫn khí
HS: Sticker, giấy A1, bút lơng.

III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích trí tị mị, mong muốn tìm hiểu kiến thức để giải thích hiện tượng trong thực tế
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi trong thực tế có liên quan đến nước, HS trả lời
c) Sản phẩm: Dự kiến câu trả lời của HS: Nước suối, nước sông, nước giếng, nước đá, nước cứng…
d) Tổ chức thực hiện: Kĩ thuật tia chớp
- GV đặt câu hỏi: Nước là chất rất quen thuộc với đời sống hằng ngày của chúng ra. Em hãy cho biết, có
những loại nước nào?
- HS trả lời
- GV dẫn dắt: Ngồi các loại nước nói trên, trong hóa học cịn có một khái niệm nước rất đặc biệt đó là:
Nước cứng. Vậy thế nào là nước cứng, thành phần, tính chất và ảnh hưởng của nước cứng ra sao? Cả lớp


12
12

cùng tìm hiểu trong nội dung 3 của chủ để: Kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại
kiềm và kiềm thổ.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu nước cứng, phân loại nước cứng (5 phút)
a) Mục tiêu:
- HS Nêu được khái niệm về nước cứng, tác hại của nước cứng.
- HS Phân biệt nước cứng, các loại nước cứng với nước mềm.
b) Nội dung:
HS quan sát hình ảnh minh họa để rút ra khái niệm nước cứng, phân biệt nước cứng với nước mềm, phân
loại được nước cứng.
c) Sản phẩm:
C. NƯỚC CỨNG
1. Khái niệm:
- Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.

- Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và Ca2+ được gọi là nước mềm.
 Phân loại:
a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie.
c) Tính cứng tồn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và nêu khái niệm thế nào là nước cứng, thế nào là
nước mềm.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đơi
- Báo cáo thảo luận: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tác hại của nước cứng (5 phút)
a) Mục tiêu: HS nêu được những tác hại của nước cứng
b) Nội dung:
- HS quan sát video, hình ảnh để rút ra những tác hại của nước cứng
c) Sản phẩm:
2. Tác hại
- Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm tốn thêm
5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ.
- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.
- Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phịng khơng ra bọt, tốn xà phịng và làm áo quần mau chóng hư
hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo.
- Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu
chín và giảm mùi vị.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ:
+ GV dẫn dắt: Vậy nước cứng có lợi hay có hại. Các em cùng xem video, quan sát hình ảnh để rút ra
kết luận.
+ GV yêu cầu xem video và trả lời câu hỏi
 Nước cứng có lợi hay có hại?

 Nêu rõ những lợi ích hoặc những tác hại của nước cứng
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi
- Báo cáo thảo luận: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách làm mềm nước cứng (15 phút)
a) Mục tiêu: - HS trình bày được cách làm mềm nước cứng.
- HS viết được các phương trình hố học dạng phân tử và ion thu gọn


13
13

- HS hợp tác, tích cực trong hoạt động nhóm
b) Nội dung:
Từ thành phần các ion có trong nước cứng, HS suy luận, kết hợp đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm để
nêu các giải pháp có thể làm mềm nước cứng.
c) Sản phẩm:
3. Cách làm mềm nước cứng
 Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
a) Phương pháp kết tủa
Tính cứng tạm thời:
- Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat không tan. Lọc
bỏ kết tủa → nước mềm.
- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2→ 2CaCO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3 + 2NaHCO3
Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
CaSO4 + Na2CO3→ CaCO3 + Na2SO4
b) Phương pháp trao đổi ion
- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột có chứa

chất trao đổi ion, các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc polime,
thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch.
- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: Kỹ thuật khăn trải bàn - 4 nhóm
+ GV đặt câu hỏi: Từ thành phần các ion có trong nước cứng, em hãy cho biết nguyên tắc để làm
mềm nước cứng là gì?
+ GV giao nhiệm vụ: Em hãy thảo luận nhóm và đề xuất phương pháp làm giảm nồng độ ion Ca 2+
và Mg2+.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận trong thời gian
+ HS làm việc cá nhân 2 phút: ghi ý kiến cá nhân vào mẩu giấy sticker.
+ HS thảo luận nhóm 5 phút: Những ý kiến thống nhất được dán hoặc viết vào ô ý kiến chung.
+ Những ý kiến không thống nhất dán vào ô ý kiến cá nhân.
- Báo cáo thảo luận: Nhóm ghi nhận được nhiều ý kiến nhất trình bày. Các nhóm cịn lại theo dõi,
đánh dấu vào những ý kiến đã trùng, bổ sung những ý kiến khác.
- Kết luận, nhận định: GV kết luận lại kiến thức.
Hoạt động 2.4: Nhận biết ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch (10 phút)
a) Mục tiêu: - HS nêu được cách nhận biết ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch
b) Nội dung: HS quan sát thí nghiệm và rút ra cách nhận biết ion Ca2+ và Mg2+
c) Sản phẩm:
4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch

CO32−

 Thuốc thử: dung dịch muối
và khí CO2.
 Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hồ tan trở lại.
 Phương trình phản ứng:
2+


Ca +

CO32−

CaCO3 + CO
2+ H
2O

→ CaCO3

Ca(HCO3)2 (tan)

Ca2+ + 2HCO3-


14
14

2+

Mg +

CO32−

MgCO3 + CO
2+ H
2O

→ MgCO3


Mg(HCO3)2 (tan)

Mg2+ + 2HCO3-

d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV thực hiện thí nghiệm nhận biết 3 ống nghiệm đánh số 1, 2, 3 chứa 1 trong 3
dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.
Nhỏ Na2CO3 vào ba ống nghiệm, dẫn CO2 lần lượt vào 2 ống nghiệm có kết tủa
Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Hóa chất nào dùng để nhân biết ion Ca 2, hiện tượng như thế
nào? viết phương trình.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, rút ra kết luận
- Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
- Kết luận, nhận định: GV kết luận, chốt lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi, hệ thống một số kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion
A. Ca2+ và Mg2+.
B. Na+ và Mg2+.
+
C. Na và Cl .
D. Ba2+ và Mg2+.
Câu 2: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
B. Gây hao tốn nhiên liệu và khơng an tồn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
C. Gây ngộ độc nước uống.
D. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
Câu 3: Để làm mềm nước cứng tạm thời, đơn giản nhất nên:
A. cho nước cứng tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó đun sơi kĩ dung dịch để đuổi khí.
B. để lắng, lọc cặn.

C. cho nước cứng tác dụng với dung dịch muối ăn bão hịa.
D. đun nóng, để lắng, lọc cặn.
Câu 4: Cho các chất : NaCl, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời?
A. NaCl.
B. Ca(OH)2
C. H2SO4
D. HCl
Câu 5: Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tồn phần?
A. NaCl.
B. H2SO4.
C. Na2CO3.
D. KNO3.
Câu 6: Để chứng minh sự có mặt của ion Ca2+ và Mg2+ ta dùng
A. dung dịch muối chứa CO32-, sau đó sục CO2 dư vào.
B. dung dịch muối chứa CO32-.
C. CO2 dư, sau đó cho thêm dung dịch muối chứa CO32D. sục CO2 dư vào dung dịch.
c) Sản phẩm: 1.A; 2C; 3D; 4B; 5C; 6A
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức cho HS luyện tập bằng ứng dụng kahoot. GV chấm điểm cho 03 HS dẫn đầu.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ :
- Lập sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức về hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kiềm thổ, nước
cứng.
- Làm bài tập trong đề cương ôn tập.
2. Hướng dẫn học bài mới : Làm bài tập trong đề cương ôn tập, tiết tới luyện tập.


15
15


TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO 4.2H2O. Muối này được gọi là
A. thạch cao sống.
B. đá vôi.
C. thạch cao khan.
D. thạch cao nung.
Câu 2: Để điều chế kim loại Ba, có thể dùng các phương pháp nào sau đây?
1/ Điện phân dung dịch BaCl2 có vách ngăn xốp
2/ Điện phân nóng chảy BaCl2 có vách ngăn xốp
3/ Dùng Al để đẩy Ba ra khỏi BaO ( phương pháp nhiệt nhôm)
4/ Dùng Li để đẩy Ba ra khỏi dung dịch BaCl2
A. Chỉ có 2
B. Chỉ có 1, 2
C. Chỉ có 2,3
D. Chỉ có 2,4
Câu 3: Thường khi bị gãy tay, chân… người ta dùng hố chất nào sau đây để bó bột?
A. CaSO4
B. CaCO3
C. CaSO4.H2O
D. CaSO4.2H2O
Câu 4: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO 3)2 tác dụng với dung dịch
A. KNO3.
B. Na2CO3.
C. HNO3.
D. HCl.
Câu 5: Khi so sánh tính chất của Ba và Mg, câu nào sau đây không đúng?
A. Đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ
B. Đều dược điều chế bằng cách đpnc muối clorua
C. Oxit đều có tính chất oxit bazo
D. Số e hóa trị bằng nhau

Câu 6: Những cấu hình e nào sau đây ứng với kim loại kiềm thổ
1. 1s22s22p2
2. 1s22s22p63s2
3. 1s22s2
4. 1s22s22p63s23p63d24s2
5. 1s22s22p63s23p64s2
A. 2,3,5
B. 1,3,5
C. 1,2,3
D. 2,4.5
Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều có thể tan trong nước ở điều kiện thường :
A. MgO, Na2O, CaO, Ca
B. Na2O, Ba, Ca, Fe
C. Na, Na2O, Ba, Ca
D. Mg, Na, Na2O, CaO
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np2.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. ns1.
Câu 9: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. điện phân CaCl2 nóng chảy.
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. nhiệt phân CaCl2.
D. điện phân dung dịch CaCl2.
Câu 10: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na.
B. Be.
C. Ba.
D. Ca.

Câu 11: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hồn là
A. Be, Al.
B. Na, Ba.
C. Sr, K.
D. Ca, Ba.
Câu 12: Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là
A. R2O.
B. RO2.
C. RO.
D. R2O3.
Câu 13: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm
A. Na, K, Mg, Ca.
B. Be, Mg, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca.
D. K, Na, Ca, Zn
Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị bằng
A. 1e.
B. 2e.
C. 3e.
D. 4e
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của
nước mưa với đá vôi?
A. CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2.
B. Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2+ H2O
C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2+ H2O D. CaCO3CaO+CO2
Câu 16: Ứng dụng nào của Mg dưới đây không đúng?
A. Dùng để chế tạo dây dẫn điện.
B. Dùng để tạo chất chiếu sáng.
C. Dùng trong các quá trình tổng hợp chất hữu cơ.

D. Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, cần cho công nghiệp sản xuất máy bay, tên lửa, ô tô....
Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng xuất hiện.
B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
D. bọt khí và kết tủa trắng.
Câu 18: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. Có kết tủa trắng và bọt khí.
B. Khơng có hiện tượng gì.
C. Có kết tủa trắng.
D. Có bọt khí thốt ra.
Câu 19: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần
B. kết tủa trắng xuất hiện.
C. bọt khí và kết tủa trắng.
D. bọt khí bay ra.
Câu 20: Điều nào sau đây không đúng với Canxi


16
16

A. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với Cl2.
B. Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với nước.
C. Ion Ca2+ không thay đổi khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl.
D. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
Câu 21: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
B. 2KNO3 2K + 2NO2 + O2
C. Ca(HCO3)2 + Na2CO3

CaCO3 + 2NaHCO3
D. Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + O2
Câu 22: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
0

X

 t→

X1 +CO2;

X1 + H2O

 →

X2 + Y 

→

X2;

X + Y1 + H2O;

→ X + Y2 + 2H2O
X2+ 2Y  
Hai muối X, Y tương ứng là
A. BaCO3, Na2CO3.
B. MgCO3, NaHCO3
C. CaCO3, NaHCO3.
D. CaCO3, NaHSO4.

Câu 23: Cho khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng và dung dịch X(1) . Đun nóng dung dịch X có
kết tủa trắng xuất hiện. Vậy sản phẩm tạo thành sau phản ứng (1) có:
A. CaCO3 và Ca(HCO3)2
B. Chỉ có CaCO3
C. Chỉ có Ca(HCO3)2
D. CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2
Câu 24: Cho Ca vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng quan sát được là:
A. Ca tan, có khí thốt ra, xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ca tan, có kết tủa, khơng có khí thốt ra.
C. Ca tan, có khí thốt ra, dung dịch trong suốt.
D. Ca tan, có khí thốt ra, có kết tủa sau đó kết tủa tan.
Câu 25: Cho Ba vào nước được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch Na 2CO3 vào dung dịch A rồi dẫn tiếp luồng
khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau
A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
C. Bari tan, sủi bọt khí hidro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
D. Bari tan, sủi bọt khí hidro, xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Ca(HCO )  → X  → Ca  → Y  → X

3 2
Câu 26: Cho sơ đồ :
. X, Y lần lượt có thể là :
(1) CaCl2, CaO
(2) CaCl2, Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2, CaCO3
A. 1, 2 đúng
B. 1, 3 đúng
C. 2, 3 đúng
D. cả 1, 2, 3 đúng
Câu 27: Có các phát biểu sau:

(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vơ hạn trong nước
(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hố yếu.
(4) K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
(6) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
Những phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (5)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (5), (6)
Câu 28: Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 là:
A. Quỳ tím, NaOH
B. NaOH, HCl
C. Quỳ tím, HCl
D. NaOH, Na2CO3
2
Câu 29: Ngun tử của ngun tố Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s . Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Y dẫn điện, dẫn nhiệt được.
B. Y là một trong các kim loại kiềm thổ.
C. Các nguyên tố cùng nhóm với Y đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
D. Ion Y2+ có cấu hình e giống cấu hình của ion Na+
Câu 30: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng :
A. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
B. Chỉ có sủi bọt khí.


17
17


C. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.


18
18

Tiết 45:

LUYỆN TẬP KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN
TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nội dung này giúp cho HS hệ thống hóa các kiến thức về
- Đơn chất kim loại kiềm, kiềm thổ
- Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kiềm thổ
- Khái niệm, phân loại và cách làm mềm nước cứng
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực của HS như:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, để hệ thống hóa kiến thức
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để làm bài tập trắc nghiệm
2.2. Năng lực hóa học
+ Năng lực nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Hệ thống hóa được các kiến thức quan trọng về kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến thực tiễn
3. Về phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Trung thực trong làm bài tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu
GV:
Hệ thống bài tập trắc nghiệm
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a) Mục tiêu: Kiểm tra bài ở nhà của HS, vào bài mới.
b) Nội dung: HS hoàn thành bài trắc nghiệm đã giao trước về nhà
c) Sản phẩm: BTVN của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra bài tập về nhà của HS trong nhóm, ghi tên những HS chưa hồn
thành. GV nhận xét, góp ý, tun dương những HS hồn thành tốt, phê bình và cho điểm trừ những HS
chưa hồn thành.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS hợp tác, tích cực trong hoạt động nhóm
b) Nội dung: HS thảo luận, chia sẻ kết quả làm bài ở nhà của mình.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bài làm cá nhân
Câu 1: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O. Muối này được gọi

A. thạch cao sống.
B. đá vôi.
C. thạch cao khan.
D. thạch cao nung.
Câu 2: Để điều chế kim loại Ba, có thể dùng các phương pháp nào sau đây?
1/ Điện phân dung dịch BaCl2 có vách ngăn xốp
2/ Điện phân nóng chảy BaCl2 có vách ngăn xốp
3/ Dùng Al để đẩy Ba ra khỏi BaO ( phương pháp nhiệt nhôm)
4/ Dùng Li để đẩy Ba ra khỏi dung dịch BaCl2
A. Chỉ có 2
B. Chỉ có 1, 2
C. Chỉ có 2,3

D. Chỉ có 2,4
Câu 3: Thường khi bị gãy tay, chân… người ta dùng hoá chất nào sau đây để bó bột?
A. CaSO4
B. CaCO3
C. CaSO4.H2O
D. CaSO4.2H2O
Câu 4: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch
A. KNO3.
B. Na2CO3.
C. HNO3.
D. HCl.
Câu 5: Khi so sánh tính chất của Ba và Mg, câu nào sau đây không đúng?
A. Đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ


19
19

B. Đều dược điều chế bằng cách đpnc muối clorua
C. Oxit đều có tính chất oxit bazo
D. Số e hóa trị bằng nhau
Câu 6: Những cấu hình e nào sau đây ứng với kim loại kiềm thổ
1. 1s22s22p2
2. 1s 22s22p63s2
3. 1s 22s2
4. 1s 22s22p63s23p63d24s2
5.
2
2
6

2
6
2
1s 2s 2p 3s 3p 4s
A. 2,3,5
B. 1,3,5
C. 1,2,3
D. 2,4.5
Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều có thể tan trong nước ở điều kiện thường :
A. MgO, Na2O, CaO, Ca
B. Na2O, Ba, Ca, Fe
C. Na, Na2O, Ba, Ca
D. Mg, Na, Na2O, CaO
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
A. ns2np2.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. ns1.
Câu 9: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. điện phân CaCl2 nóng chảy.
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. nhiệt phân CaCl2.
D. điện phân dung dịch CaCl2.
Câu 10: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Na.
B. Be.
C. Ba.
D. Ca.
Câu 11: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hồn là
A. Be, Al.

B. Na, Ba.
C. Sr, K.
D. Ca, Ba.
Câu 12: Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là
A. R2O.
B. RO2.
C. RO.
D. R2O3.
Câu 13: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm
A. Na, K, Mg, Ca.
B. Be, Mg, Ca, Ba. C. Ba, Na, K, Ca.
D. K, Na, Ca, Zn
Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị bằng
A. 1e.
B. 2e.
C. 3e.
D. 4e
Câu 15: Phản ứng nào dưới đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm
thực của nước mưa với đá vôi?
A. CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2+ H2O
C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2+ H2O
D. CaCO3CaO+CO2
Câu 16: Ứng dụng nào của Mg dưới đây không đúng?
A. Dùng để chế tạo dây dẫn điện.
B. Dùng để tạo chất chiếu sáng.
C. Dùng trong các quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
D. Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, cần cho công nghiệp sản xuất máy bay, tên lửa, ô tô....
Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. kết tủa trắng xuất hiện.

B. bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
D. bọt khí và kết tủa trắng.
Câu 18: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy
A. Có kết tủa trắng và bọt khí.
B. Khơng có hiện tượng gì.
C. Có kết tủa trắng.
D. Có bọt khí thốt ra.
Câu 19: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần
B. kết tủa trắng xuất hiện.
C. bọt khí và kết tủa trắng.
D. bọt khí bay ra.
Câu 20: Điều nào sau đây không đúng với Canxi
A. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với Cl2.
B. Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với nước.
C. Ion Ca2+ không thay đổi khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl.
D. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
Câu 21: Phương trình hóa học nào sau đây khơng đúng?
A. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
B. 2KNO3 2K + 2NO2 + O2
C. Ca(HCO3)2 + Na2CO3
CaCO3 + 2NaHCO3 D. Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2 + O2
Câu 22: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:


20
20
0


X

 t→

X1 + H2O

X1 +CO2;

 →

X2;

X2 + Y  → X + Y1 + H2O;
X2+ 2Y  → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. BaCO3, Na2CO3.
B. MgCO3, NaHCO3 C. CaCO3, NaHCO3. D. CaCO3, NaHSO4.
Câu 23: Cho khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng và dung dịch X(1) . Đun nóng dung
dịch X có kết tủa trắng xuất hiện. Vậy sản phẩm tạo thành sau phản ứng (1) có:
A. CaCO3 và Ca(HCO3)2
B. Chỉ có CaCO3
C. Chỉ có Ca(HCO3)2
D. CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2
Câu 24: Cho Ca vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng quan sát được là:
A. Ca tan, có khí thốt ra, xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ca tan, có kết tủa, khơng có khí thốt ra.
C. Ca tan, có khí thốt ra, dung dịch trong suốt.
D. Ca tan, có khí thốt ra, có kết tủa sau đó kết tủa tan.
Câu 25: Cho Ba vào nước được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch Na 2CO3 vào dung dịch A rồi dẫn
tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau

A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
C. Bari tan, sủi bọt khí hidro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.
D. Bari tan, sủi bọt khí hidro, xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

Ca(HCO )  → X  → Ca  → Y  → X

3 2
Câu 26: Cho sơ đồ :
. X, Y lần lượt có thể là :
(1) CaCl2, CaO
(2) CaCl2, Ca(OH)2 (3) Ca(OH)2, CaCO3
A. 1, 2 đúng
B. 1, 3 đúng
C. 2, 3 đúng
D. cả 1, 2, 3 đúng
Câu 27: Có các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước
(2) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hố yếu.
(4) K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
(6) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
Những phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (5)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (5), (6)
Câu 28: Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 là:
A. Quỳ tím, NaOH

B. NaOH, HCl
C. Quỳ tím, HCl
D. NaOH, Na2CO3
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình e lớp ngồi cùng là 3s 2. Nhận xét nào sau đây không
đúng ?
A. Y dẫn điện, dẫn nhiệt được.
B. Y là một trong các kim loại kiềm thổ.
C. Các nguyên tố cùng nhóm với Y đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
D. Ion Y2+ có cấu hình e giống cấu hình của ion Na+
Câu 30: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng :
A. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
B. Chỉ có sủi bọt khí.
C. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
d) Tổ chức thực hiện:


21
21

- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: 8HS/nhóm, trao đổi kết quả đã làm ở nhà, giải
thích nếu bạn chưa hiểu về câu trả lời.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận, thống nhất các câu trả lời.
- Báo cáo thảo luận: HS các nhóm lần lượt nêu đáp án các câu trả lời theo chỉ định của GV. HS các nhóm
nêu thắc mắc các câu chưa trả lời được.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét chốt lại kiến thức.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
Ơn tập tính chất hóa học của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, các hợp chất quan trọng của kim loại
kiềm và kiềm thổ.

2. Hướng dẫn học bài mới:
Xem trước bài: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM.
- Nêu vị trí, cấu hình electron của nhơm, rút ra hóa trị và số oxi hóa của nhơm trong các hợp chất.
- Nêu tính chất vật lý của nhơm?
- So sánh tính chất hóa học của nhôm với kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ?



×