Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.37 KB, 55 trang )

B¸o c¸o thùc tËp

1

THỰC TẾ VỀ KẾ TỐN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG NHẬT MINH
1.1. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của công ty TNHH xây dựng Nhật Minh:
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH xây
dựng Nhật Minh:
Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Nhật Minh
Trụ sở

: Số 1 Tổ 15 – Phường Đồng Tiến – TP Hịa Bình – Tỉnh

Hịa Bình.
Điện thoại : 018.853992 _ 018.210987 _ 018.210465
Cơng ty đựợc thành lập ngày 23 tháng 08 năm 1993 theo quyết định số
390 QĐ/UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình với tên gọi Doanh nghiệp tư
nhân Trung Tâm Xây Dựng Nhật – Minh.
Năm 2003, do doanh nghiệp có điều kiện bổ sung vốn điều lệ để phát triển
kinh doanh, công ty đã xin đổi tên thành Công ty trách nhiệm hữu hạn xây
dựng Nhật Minh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 25.02.00002 do
phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Hòa Bình cấp ngày
20 tháng 01 năm 2002.
1.1.2. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH
xây dựng Nhật Minh:
Trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển Cơng ty TNHH xây dựng
Nhật Minh đã đóng góp một phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế xã
hội của cả nước nói chung và của cả tỉnh Hịa Bình nói riêng.
Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty trong những năm
gần đây nhìn chung rất khả quan. Sau đây là bảng so sánh kết quả kinh doanh


của công ty 2 năm 2006 – 2007:
Bảng số 1.1: So sánh kết quả kinh doanh của công ty 2 năm 2006 - 2007
1


B¸o c¸o thùc tËp

Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần
Tổng lợi nhuận

2

Năm 2006

Năm 2007
20.798.210.77

18.026.543.753

trước thuế
Tổng lợi nhuận
sau thuế

So sánh
Chênh lệch
2.771.667.01

%

115,38

1

8

286.265.518

345.742.264

59.476.746

120,78

206.111.173

248.934.430

42.823.257

120,78

-Doanh thu thuần của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 là
2.771.667.018(đ) hay tăng 15,38%.
-Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006
là 59.476.746(đ) hay tăng 20,78%.
-Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2007 tăng so với năm 2006 là
42.823.257(đ) hay tăng 20,78%.
Chỉ tiêu về khả
năng sinh lời


=

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

-Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

= 206.111.173/18.026.543.753 = 1,143(%)

(Năm 2006)
-Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

= 248.934.430/20.798.210.771 = 1,197(%)

(Năm 2007)
Như vậy, chỉ tiêu khả năng sinh lời của công ty năm 2007 (1,197%) cao
hơn so với năm 2006(1,143%).
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động SXKD:

2


B¸o c¸o thùc tËp

3

Là cơng ty trách nhiệm hữu hạn nên đặc điểm, cơ cấu tổ chức được bố trí
và sắp xếp thành một bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ và tinh giản nhất, hạn
chế tối đa lượng lao động gián tiếp của công ty.

Bộ phận quản lý của công ty bao gồm:
- Giám đốc công ty: Là người điều hành trực tiếp của công ty, chỉ đạo
trực tiếp xuống các phòng ban, các đội sản xuất.
* Quyền và nghĩa vụ của giám đốc công ty:
+ Điều hành chung mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước
Nhà Nước và nhân viên về công tác điều hành sản xuất kinh doanh.
+ Đưa ra các quyết định, quy định để thực hiện nhiệm vụ quản lý kinh tế
của cơng ty.
+ Chỉ đạo tìm kiếm các hợp đồng, chỉ đạo xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh cho công ty theo ngắn hạn và dài hạn.
+ Ký hợp đồng kinh tế và hợp đồng lao động.
+ Quyết định cơ cấu ngành nghề sản xuất.
+ Quyết định khen thưởng và kỷ luật đối với nhân viên theo quy định
của pháp luật.
+ Chỉ đạo công tác khoa học kỹ thuật, chất lượng sản phẩm và kế toán
thống kê.
+ Chỉ đạo xây dựng cơ chế quản lý và điều hành công ty.
* Ngồi ra cịn có các Phó Giám Đốc:
- Phó Giám đốc kế hoạch và Phó Giám đốc kỹ thuật: có nhiệm vụ giúp
Giám đốc một số hoạt động của công ty theo sự phân công, ủy nhiệm ủy
nhiệm của Giám đốc.
* Nhiệm vụ của các phòng ban chức năng:
3


B¸o c¸o thùc tËp

4

Các phịng ban chun mơn (Phịng kế hoạch, Phịng kỹ thuật, Phịng kế

tốn): Có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc trong quản lý và điều hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh được thông suốt và đạt hiệu quả cao. Thực
hiện tốt các kế hoạch, chỉ thị của Ban Giám đốc và đề xuất với Ban Giám đốc
các sáng kiến nhằm giải quyết các vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty.
- Phịng tổ chức- hành chính- kế tốn:
Lập kế hoạch lao động, kế hoạch quỹ tiền lương trình giám đốc duyệt.
Tổ chức thực hiện và quản lý chế độ tiền lương, tiền thưởng, nộp bảo hiểm
cho người lao động. Làm cơng tác hạch tốn kế toán: Thu thập, xử lý chứng
từ, mở sổ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, lập báo
cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán nộp lên cơ quan chức năng...
- Phòng kĩ thuật:
Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty về công tác khoa học kỹ thuật, thiết
kế kĩ thuật cho các cơng trình cơng ty sắp đấu thầu, các cơng trình đã trúng
thầu.
Kiểm tra, Giám sát về mặt kỹ thuật của các công trình đang thi cơng của
cơng ty đảm bảo đúng theo thiết kế, qui phạm kĩ thuật TCVN đảm bảo chất
lượng cơng trình. Thường xun liên hệ trực tiếp với ban quản lý cơng trình
về các vấn đề kĩ thuật, phát hiện ra các chi tiết bất cập trong bản thiết kế của
cơng ty hoặc của bên A (nếu có) để có kết luận hoặc giải pháp trước khi thi
cơng.
Giải quyết các vướng mắc trong thi công, giúp đội trưởng tổ chức thi
công liên tục, đúng tiến độ. Cùng cán bộ kĩ thuật bên A lập các biên bản
nghiệm thu kĩ thuật giai đoạn xây lắp và biên bản nghiệm thu giai đoạn xây

4


B¸o c¸o thùc tËp


5

lắp, giúp lãnh đạo hồn chỉnh hồ sơ nghiệm thu kịp thời và đúng qui định hiện
hành.
- Phòng kế hoạch vật tư:
Lập kế hoạch vật tư cần thiết cho các cơng trình sắp thi cơng để bộ phận
cung ứng vật tư chuẩn bị, đảm bảo cho việc thi cơng cơng trình khơng bị gián
đoạn do chưa được chuẩn bị đầy đủ vật tư.
* Đặc điểm của bộ phận sản xuất trực tiếp:
Để tạo điều kiện thuận lợi và phù hợp với phương thức sản xuất kinh
doanh của cơng ty thì cơng ty đã tổ chức thành các đội sản xuất bao gồm: Đội
xây dựng dân dụng, Đội xây dựng thủy lợi – GT, Đội xây dựng điện, Đội
mộc, Tổ điện nước. Cơng ty thực hiện giao khốn sản phẩm đến từng đội sản
xuất để đảm bảo tiến độ thi cơng cơng trình.

5


B¸o c¸o thùc tËp

6

Sơ đồ số 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH xây dựng Nhật Minh
GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHĨ GIÁM ĐỐC KẾ HOẠCH

Phịng kế hoạch vật tư

XD dân dụng


6

PHĨ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT

Phịng TC – HC – Kế tốn

XD thủy lợi - GT

XD điện

Phịng kĩ thuật – TC thi công

Đội mộc

Tổ điện, nước


B¸o c¸o thùc tËp

7

1.1.4. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
TNHH xây dựng Nhật Minh:
- Sản phẩm của công ty chủ yếu là các cơng trình dân dụng, các cơng
trình thủy lợi, cơng trình điện. Hoạt động với hình thức đấu thầu để tìm các
hợp đồng xây dựng.
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc và thường được thực hiện trong thời
gian dài.
Sơ đồ số 1.2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH

xây dựng Nhật Minh
Mua vật tư, tổ chức nhân công

Nhận thầu

Tổ chức thi công
Lập kế hoạchthi công

7

Nghiệm thu bàn giao cơng trình


B¸o c¸o thùc tËp

8

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức sổ sách kế tốn tại
cơng ty TNHH xây dựng Nhật Minh
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn:
Phịng kế tốn là bộ phận tham mưu giúp Giám đốc tổ chức thực hiện
tồn bộ Bộ máy cơng tác kế tốn, tài chính thống kê, cung cấp thơng tin kinh
tế và hạch tốn kinh tế trong cơng ty, thu chi đúng pháp luật của Nhà nước và
quy định của ngành đề ra cụ thể.
Quản lý chặt chẽ mọi nguồn vốn, tham mưu cho Giám đốc sử dụng, huy
động vốn đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Thực hiện các biện pháp bảo tồn vốn và cung cấp vốn cho các đội sản xuất,
cung cấp vốn kịp thời theo đúng tiến độ căn cứ theo kế hoạch công ty đề ra.
Giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ các loại tài sản của công ty, xác định rõ
nguồn vốn của từng loại tài sản đồng thời phải đăng ký đủ vào sổ sách kế

toán, trích đủ khấu hao theo chế độ quy định.
Kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động tài chính trong cơng ty, có trách
nhiệm yêu cầu các bộ phận phải lập đầy đủ các chứng từ theo mẫu biểu mỗi
khi chi tiêu và thanh tốn.
Xác định và phản ánh chính xác hoạt động kết quả kiểm tra, kê khai định
kỳ, thường xuyên phân tích tình hình tài chính, đảm bảo nguồn vốn lưu động
và sử dụng vốn lưu động, phân tích tình hình và khả năng thanh tốn, phân
tích tính hiệu quả kinh doanh và lập báo cáo kế toán đầy đủ, kịp thời.
Phịng kế tốn của cơng ty gồm có:
-

Kế tốn trưởng:
Là người phụ trách tổng hợp các cơng việc phịng kế tốn, có nhiệm vụ
hướng dẫn thực hiện các chế độ chính sách, cơ chế quản lý và chế độ ghi chép

8


B¸o c¸o thùc tËp

9

sổ sách kế tốn, tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh chính xác, trung thực,
kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty.
Kế tốn trưởng có quyền u cầu và phân cơng hợp tác các bộ phận kế
tốn thơng tin cập nhật những tài liệu, cung cấp những số liệu cần thiết phục
vụ cho cơng tác kế tốn của tồn cơng ty và có quyền ký tất cả các chứng từ
tín dụng ngân hàng, báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các chứng từ liên quan
đến thanh toán trả lương, thưởng, các chứng từ thu, chi của đơn vị. Chịu trách
nhiệm trước Ban Giám đốc công ty và Nhà nước những số liệu cung cấp.

Ngồi ra cịn phải tổ chức tốt công tác bảo quản, lưu giữ tài liệu, sổ sách kế
toán, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu kiểm tra theo đúng nội dung của cấp trên và
các ban ngành có liên quan.
-

Kế tốn tổng hợp:
Có nhiệm vụ tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ, tính giá thành sản phẩm,

tình hình Nhập – Xuất kho sản phẩm, thanh toán vốn với khách hàng, kiểm kê
tài sản cố định.
- Kế tốn thanh tốn:
Có nhiệm vụ cập nhật chứng từ hằng ngày, theo dõi các khoản thu, chi
trong công ty, đưa vào các sổ chi tiết đồng thời vào sổ thu chi tiền mặt, phiếu
thu, chi. Cuối tháng tổng hợp vào Bảng kê, Bảng phân bổ đối chiếu với thực
tế, phát hiện kịp thời sai sót, nhầm lẫn để có biện pháp xử lý. Đồng thời tính
lương và kiêm kế tốn kho.
-

Thủ kho:
Có nhiệm vụ thu, chi và bảo quản tiền mặt của công ty giao dịch với

Ngân hàng.

9


B¸o c¸o thùc tËp

10


Sơ đồ số 1.3: Bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH xây dựng Nhật Minh
Kế tốn trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán

Thủ quỹ

1.2.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty TNHH xây dựng
Nhật Minh:
1.2.2.1. Các chính sách kế tốn chung:
Chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng là Quyết định
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006. Quyết định về việc ban hành chế độ kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Kỳ kế toán của công ty là một năm, bắt đầu từ ngày 01/01/N đến
31/12/N. Quyết toán thuế vào cuối mỗi năm hoặc đầu năm sau.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn là đồng Việt Nam.
Cơng ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Xác định kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp trị giá vốn hàng xuất kho theo giá đích danh.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Nguyên tắc đánh giá theo giá
thực tế, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
10


B¸o c¸o thùc tËp

11


1.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán:
* Hạch toán ban đầu:
- Danh mục chứng từ mà công ty áp dụng: Phiếu thu, chi, phiếu xuất
kho, nhập kho, hóa đơn GTGT.
- Quy định chung của doanh nghiệp về lập và luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc, kế tốn lập phiếu thu, phiếu chi, từ
đó thủ quỹ căn cứ vào đó vào sổ quỹ.
Thủ kho căn cứ vào chứng từ gốc để lập phiếu nhập kho, xuất kho rồi
căn cứ từ đó kế tốn vào sổ chi tiết mua hàng, bán hàng.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi vào Nhật
Ký – Sổ cái.
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại được lập cho các chứng từ cùng loại
(phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) phát sinh nhiều lần
trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được
ghi vào Nhật Ký – Sổ Cái được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên
quan.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toán bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào sổ Nhật Ký – Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành
cộng số liệu của các cột số phát sinh bên nợ và bên có để ghi vào dòng cộng
phát sinh cuối tháng.
Căn cứ vào số phát sinh tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số
phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng
(quý) và số phát sinh trong tháng (quý) này tính ra số dư cuối tháng (quý) của
11


B¸o c¸o thùc tËp


12

từng tài khoản trên Nhật Ký – Sổ Cái.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát sinh
nợ, có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khóa
sổ của từng đối tượng lập bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh nợ, có và
số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật Ký – Sổ Cái.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và Nhật Ký – Sổ Cái sau khi khóa sổ được
kiểm tra, đối chiếu khớp, đúng được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ số 1.4: Trình tự hạch tốn Nhật Ký – Sổ Cái
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Sổ quỹ

Nhật Ký – Sổ Cái

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

12

Bảng tổng hợp chi tiết



B¸o c¸o thùc tËp

13

* Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ:
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo Quyết định
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006. Quyết định về việc ban hành chế độ kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hệ thống chứng từ kế tốn cơng ty đang sử dụng như:
-

Phiếu thu

-

Phiếu chi

-

Phiếu xuất kho

-

Phiếu nhập kho

-

Hóa đơn GTGT

-


Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản
nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành, Biên bản thanh lý hợp đồng giữa
chủ đầu tư với các bên nhận thầu.

-

Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền lương, Hợp đồng giao khốn
nhân cơng.
* Tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn:
Cơng ty áp dụng hệ thống tài khỏan theo Quyết định 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006. Quyết định về việc ban hành chế độ kế tốn doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Cơng ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết cho các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty.
Danh mục các tài khoản kế tốn cơng ty hiện đang sử dụng:
111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 152, 153, 154, 156, 214, 331, 333,
334, 338, 411, 421, 511, 521, 632, 642, 711, 811, 911.

13


B¸o c¸o thùc tËp

14

1.2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn:
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn: Nhật Ký – Sổ Cái.
Hiện nay cơng tác kế tốn của cơng ty bằng thủ cơng có sự hỗ trợ của
phần mềm Excel trên máy tính.

Các loại sổ kế tốn mà cơng ty hiện đang áp dụng:
+ Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ Nhật Ký Sổ Cái
+ Các loại sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết vật liệu
Sổ chi tiết mua hàng
Sổ theo dõi phải trả người bán, phải thu của khách hàng
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Sổ chi phí sản xuất
Nhận xét:
- Doanh nghiệp đã sử dụng cơ bản đúng và đủ các loại sổ kế toán theo
đúng quy định.
- Mẫu sổ chung đang sử dụng tại công ty là do công ty tự thiết kế phù
hợp với điều kiện cụ thể của mình theo hướng dẫn chung trong quy định của
nhà nước.
- Phương pháp ghi sổ kế tốn của cơng ty theo trình tự thời gian, việc ghi
chép cũng theo cách riêng của mình phù hợp với đặc điểm sản xuât của mình.
2.2.4. Hệ thống báo cáo kế tốn:
Cơng ty lập các báo cáo kế tốn nhằm tổng hợp tình hình tài sản, nguồn
vốn chủ sở hữu và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh
14


B¸o c¸o thùc tËp

15

trong kỳ cung cấp cho các nhà quản trị, các cơ quan chức năng và các đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của cơng ty.

Hệ thống báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối tài khoản: F01- DNN
+ Bảng cân đối kế toán: B01- DNN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: B02 - DNN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: B03 – DNN
+ Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: F02 - DNN
+ Bảng tổng hợp thanh toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách NN
+ Tờ tự khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Tờ khai chi tiết: Doanh thu – Chi phí – Thu nhập
+ Quyết tốn thuế giá trị gia tăng: 11/GTGT
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: B09- DNN
+ Báo cáo nhanh tình hình tài chính
- Cơng ty lập báo cáo tài chính vào cuối niên độ kế tốn, tức là cuối năm
tài chính.
- Bộ phận lập là phịng kế tốn của cơng ty.
- Nơi gửi: Cơ quan thuế nơi đóng địa bàn của cơng ty, Cơ quan đăng ký
kinh doanh, Cơ quan thống kê.
Nhận xét:
Công ty đã lập đầy đủ các báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính mà
Nhà nước quy định, rất rõ ràng, tiện lợi cho việc theo dõi, kiểm tra của các cơ
quan chủ quản, của công ty và các đơn vị liên quan khi cần thiết.
Việc lập các báo cáo trong hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty là
nhiều so với mức yêu cầu, không cần thiết.
Tuy nhiên, công ty chỉ cần lập Bảng cân đối tài khoản, Bảng cân đối kế
15


B¸o c¸o thùc tËp

16


tốn, Báo cáo kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính. Cịn các
báo cáo khác công ty chỉ lập để theo dõi tại công ty hoặc khi có yêu cầu của
cơ quan chức năng.
1.3. Kế tốn CPSX tại cơng ty TNHH xây dựng Nhật Minh:
1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại cơng ty
TNHH xây dựng Nhật Minh:
Chi phí sản xuất – kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau về
nội dung, tính chất và cơng dụng, vai trị, vị trí... trong q trình kinh doanh.
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp nói chung và trong Cơng ty
TNHH xây dựng Nhật Minh nói riêng là tồn bộ các khoản mà doanh nghiệp
đã chi ra để thực hiện công tác xây dựng nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau
theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.
Công ty TNHH xây dựng Nhật Minh hạch tốn chi phí sản xuất một cách
tập trung và tập hợp theo đúng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành.
Các khoản chi phí sản xuất được hạch toán riêng biệt theo từng loại, khoản
mục chi phí.
Cơng ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí theo phưong pháp trực
tiếp kết hợp gián tiếp. Theo phương pháp trực tiếp, chi phí phát sinh cho đối
tượng nào thì tập hợp cho đối tượng đó đồng thời chi phí chung cho nhiều đối
tượng thì cuối kỳ phân bổ cho từng đối tượng theo những tiêu thức phân bổ
nhất định.
Chi phí sản xuất được phân loại theo mục đích, cơng dụng của chi phí
bao gồm: Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản
xuất chung. Đây là cách phân loại thơng thường ở các doanh nghiệp xây lắp
vì cách phân loại này có tác dụng phục vụ yêu cầu quản lý chi phí sản xuất
theo dự tốn, dự tốn được lập trước khi thực hiện thi công và lập theo các
16



B¸o c¸o thùc tËp

17

khoản mục chi phí. Thơng qua cách phân loại này, kế tốn thực hiện tập hợp
chi phí sản xuất thực tế theo từng khoản mục chi phí để cung cấp số liệu cho
cơng tác tính giá thành sản phẩm xây lắp, làm cơ sở cho việc phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành, kiểm tra việc thực hiện định mức chi phí
sản xuất và lập kế hoạch giá thành cho kỳ sau.
Chi phí sản xuất là một trong những chỉ tiêu quan trọng luôn được các
nhà quản lý của cơng ty quan tâm vì nó là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng
hoạt động sản xuất của cơng ty. Thơng qua đó mà nhà quản lý nắm được chi
phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm cho phù hợp. Do vậy việc tập hợp chi
phí là rất quan trọng đặc biệt trong xây lắp. Tại Công ty trách nhiệm xây dựng
Nhật Minh, công ty thường trực tiếp thi cơng các cơng trình mà trúng thầu
trong q trình đấu thầu, phần lớn các cơng trình, hạng mục cơng trình mà
cơng ty thi cơng đều thuộc trong tỉnh Hịa Bình và các tỉnh lân cận như Hà
Tây, Hà Nội. Do điều kiện giới hạn về thời gian và số lượng trang viết của
chuyên đề nên trong chun đề này em xin đề cập đến Cơng trình Trường
THCS xã An Bình – Lạc Thủy – Tỉnh Hịa Bình.
1.3.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi phí chiếm tỷ trọng tương
đối lớn so với các khoản mục chi phí khác trong các cơng trình của cơng ty
trách nhiệm hữu xây dựng Nhật Minh. Điều đó cho thấy mức độ quan trọng
của việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Do vậy để tiết kiệm chi phí
và hạ giá thành sản phẩm thì chi phí ngun vật liệu trực tiếp đóng vai trị
quan trọng quyết định. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong cơng ty bao
gồm: Cát, đá, xi măng, sỏi, sắt, thép,… Vật liệu phụ như: Đinh, dây thừng,
ống nước, ván khuôn, đà giáo,…Chi phí nguyên vật liệu chính thường được
xây dựng định mức chi phí và cũng tiến hành theo định mức. Thơng thường

17


B¸o c¸o thùc tËp

18

tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Nhật Minh thì chi phí ngun vật
liệu chính thường liên quan đến từng cơng trình, hạng mục cơng trình,… do
đó được tập hợp theo phương pháp trực tiếp. Cịn đốI với vật liệu phụ, do có
tính chất phức tạp, bao gồm nhiều loại, kích thước nhỏ và số lượng lớn, công
dụng đối với sản xuất đa dạng, việc xuất dùng vật liệu phụ trong sản xuất
thường liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác nhau nên đối với
loại vật liệu này, công ty sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.
Phương pháp hạch toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Chứng từ kế tốn: Trong hạch tốn chi phí sản xuất cơng ty sử dụng các
loại chứng từ sau:
-

Phiếu nhập kho: 01- VT(BB)

-

Phiếu xuất kho: 02- VT(BB)

-

Hóa đơn GTGT: (BB)

-


Phiếu thu: 01- TT(BB)

-

Phiếu chi: 02- TT(BB)
Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế

tốn của cơng ty sử dụng tài khoản 1541 (chi tiết từng cơng trình, hạng mục
cơng trình). Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác như: TK111,
112, 131, 152, 141, 331,…
Đối với NVL, CCDC thì: Khi hàng về đến kho, kế tốn làm thủ tục nhập
kho, kiểm tra tính đầy đủ của số lượng thực tế nhập kho so với số lượng ghi
trên hóa đơn GTGT của người bán. Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào phiếu
nhập kho, phiếu nhập kho được ghi làm 3 liên:
-

Liên 1 (ghi bằng mực): Lưu tại phịng kế tốn.

-

Liên 2 (ghi bằng giấy than): Thủ khi giữ làm căn cứ.

18


B¸o c¸o thùc tËp
-

Liên 3 (ghi bằng giấy than): Giao cho người bán làm căn cứ thanh

toán.

19

19


B¸o c¸o thùc tËp

20

Mẫu sổ: 01GTKT-2LN
HĨA ĐƠN GTGT
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Ngày 17 tháng 10 năm 2007
KH: CM /2007B
Số HĐ:27139
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp TN Thanh Giám
Địa chỉ: Tân Hịa – TP Hịa Bình – HB
Mã số thuế: 5400212142
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Công Minh
Địa chỉ: Công ty TNHH xây dựng Nhật Minh
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
ST

Tên hàng

ĐVT

Số lượng


Mã số thuế: 5400101241
Đơn giá

Thành tiền

T
1

Gạch lát LD
M2
410
59.800
24.518.000
Cộng
24.518.000
Thuế GTGT (10%)
2.451.000
Cộng tiền thanh toán
26.969.800
Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu chín trăm sáu chín nghìn tám trăm
đồng./
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

Từ hóa đơn gtgt đầu vào, nếu vật tư được xuất dùng luôn cho công trình
thì khơng cần nhập vật tư vào kho, ngược lại thì kế tốn viết phiếu nhập kho:


PHIẾU NHẬP KHO
20


B¸o c¸o thùc tËp

21

Ngày 17 tháng 10 năm 2007
Họ tên người giao hàng: Doanh nghiệp TN Thanh Giám
Theo: Hóa đơn số 27139 ngày 17 tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho: Trường THCS xã An Bình – Lạc Thủy – Tỉnh Hịa Bình.
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (sp,hh)

stt
1


số

Đơn
vị
tính

Số lượng
Theo
Thực

chứng
nhập
từ
410
410

Đơn giá

Thành tiền

Gạch lát
LD
M2
59.800
24.518.000
Cộng
24.518.000
Viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu năm trăm mườI tám nghìn đồng chẵn./
Phụ trách cung tiêu

Người giao hàng

Thủ kho

Sau khi kế tốn kiểm tra đối chiếu tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp về mặt
đơn giá, số lượng, thuế đầu vào, chữ ký, con dấu xác nhận. Kế tốn định
khoản:
Nợ TK152 (chi tiết kho cơng trình)
Nợ TK133: Thuế gtgt được khấu trừ
Có TK331(chi tiết cho người bán)

Trường hợp công ty mua hàng không qua kho mà xuất thẳng xuống cơng
trình, kế tốn dựa vào hóa đơn gtgt để hạch tốn trực tiếp vào cơng trình,
trường hợp này không ghi phiếu nhập kho mà cũng không ghi phiếu xuất kho.
Nợ TK1541 (chi tiết cơng trình)
Nợ TK133: Thuế gtgt được khấu trừ
Có TK331: Tổng giá thanh tốn (chi tiết cho người bán)
Căn cứ vào dự tốn các cơng trình mà kế toán xác định số lượng vật tư
tiêu dùng cho từng cơng trình, từ đó viết phiếu xuất kho. Thủ kho ghi số
lượng thực xuất vào phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được ghi làm 3 liên:
21

Liên 1 (ghi bằng mực): Lưu tại phịng kế tốn


B¸o c¸o thùc tËp

22

-

Liên 2 (ghi bằng giấy than): Thủ kho lưu giữ làm căn cứ

-

Liên 3 (ghi bằng giấy than): Giao cho người lĩnh vật tư
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 10 năm 2007

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Kiên
Lý do xuất kho: Dùng cho thi công CT Trường THCS xã An Bình- Lạc Thủy.

Xuất tại kho: Trường THCS xã An Bình – Lạc Thủy – Tỉnh Hịa Bình.
Tên, nhãn hiệu,
Đơn
Số lượng

Thực
quy cách, phẩm
vị
Thành tiền
Đơn giá
Yêu cầu
số
xuất
chất vật tư (sp,hh)
tính
1
Gạch lát
LD
M2
410
410
59.800
24.518.000
2
2
Gạch lát ceramic
CE
M
430
430

63.500
27.305.000
Cộng
51.823.000
Viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu tám trăm hai ba nghìn đồng chẵn./

ST
T

Phụ trách bộ phận sử dụng

Xuất ngày18 tháng 10 năm 2007
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho

Khi xuất kho vật tư, hàng hóa cho cơng trình, kế tốn ghi sổ:
Nợ TK1541 (chi tiết cơng trình)
Có TK152 (chi tiết vật liệu)
Sau khi nhận được phiếu nhập kho, xuất kho từ thủ kho gửi lên, kế tốn
theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho trên sổ chi tiết vật tư hàng hóa.

22


B¸o c¸o thùc tËp

23

SỔ CHI TIẾT NHẬP VẬT TƯ THÁNG 10 NĂM 2007
Cơng trình: Trường THCS xã An Bình – Lạc Thủy.


SH

Tên vật tư

Đ
120
121
127
130
134

Cát vàng
Gạch 300x300
Brorimăng
Gạch lát
Gạch lát ceramic
Cộng

Đơ
n vị
M3
M3
M2
M2
M2

Giám đốc

Số
lượn

g
10
40
40
410
430

Đơn giá

Thành tiền

Nợ Tk152

Ghi

Có TK331

chú

100.019 1.000.190 1.000.190
75.229
3.009.160
3.009.160
15.017
600.680
600.680
59.800 24.518.000 24.518.000
63.500 27.305.000 27.305.000
56.433.030 56.433.030


Kế toán trưởng

Người lập biểu

SỔ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ THÁNG 10 NĂM 2007
Cơng trình: Trường THCS xã An Bình – Lạc Thủy.
Số CT
01/PX
K
01/PX
K
07/PX
K
08/PX
K

Đơn
vị
M2

Số
lượng
410

Gạch lát
ceramic

M2

Cát vàng

Brorimăng

Tên vật tư
Gạch lát

Cộng

59.800

Có TK152
Nợ TK 1541
24.518.000
24.518.000

860

63.500

54.610.000

54.610.000

M3

80

100.019

8.001.520


8.001.520

M2

400

15.017

6.006.800

6.006.800

93.136.320

93.136.320

Đơn giá

Thành tiền

Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Khi hạch toán các khoản thanh toán với các đội sản xuất qua tài khoản
tạm ứng để kiểm sốt chi phí phát sinh khơng vượt q giá trị giao khốn.
23


B¸o c¸o thùc tËp


24

Khi tạm ứng tiền cho các đội trưởng, kế toán ghi:
Nợ TK141 (chi tiết đội trưởng – cơng trình)
Có TK111, 112
Khi hồn tạm ứng:
Nợ TK154
Nợ TK133
Có TK141
Nếu thanh tốn vật tư bằng tiền mặt thì kế tốn căn cứ vào hóa đơn lập phiếu
chi.
Đơn vị: CTTNHH Nhật Minh
Địa chỉ: Tổ 15 P.Đồng Tiến-TP Hịa Bình
Điện thoạI: 018853992

Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ1864/1998/QĐ-BTC
Ngày 16/12/1998 của Bộ Tài Chính

PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 10 năm 2007
Quyển số:
Số:
Nợ TK141
Có TK111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Kiên
Địa chỉ: Phòng vật tư
Lý do chi: Thanh tốn tiền vật tư cơng trình Trường THCS xã An Bình – Lạc
Thủy
Số tiền:20.000.000đ (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn)./

Kèm theo: 01 chứng từ gốc 48229
Đã nhận đủ số tiền(Bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn./
Ngày 25 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

Nếu phòng vật tư mua vật tư sẽ phải có giấy đề nghi tạm ứng, kế tốn
căn cứ vào đó để lập phiếu chi.
24


B¸o c¸o thùc tËp

25

Đơn vị: Cơng ty TNHHXD Nhật Minh
Địa chỉ: Tổ 15 P.Đồng Tiến-TP Hịa Bình

Mẫu số: 03-TT
Ban hành theo QĐ1864/1998/QĐ-BTC
Ngày 16/12/1998 của Bộ Tài Chính

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Số: 12
Ngày 20 tháng 10 năm 2007

Kính gửi: Ơng GĐ công ty TNHHXD Nhật Minh.
Tên tôi là: Bùi Văn Quang.
Địa chỉ: Phịng vật tư cơng ty TNHHXD Nhật Minh.
Đề nghị cho tạm ứng số tiền 15.000.000đ(Viết bằng chữ): Mười lăm triệu
đồng./
Lý do tạm ứng: Mua vật tư cơng trình Trường THCS xã An Bình – Lạc Thủy.
Thời hạn thanh tốn: 01 tháng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị T.ứng
Khi lập các báo cáo nhập – xuất – tồn vật tư trong tháng chi tiết cho từng
cơng trình, hạng mục cơng trình, kế tốn vật tư kiểm tra lại lượng tồn theo
công thức:
Giá trị NVL tồn

=

Trị giá NVL tồn

+

Trị giá NVL mua

-

Trị giá NVL xuất

kho cuối tháng
kho đầu tháng
vào trong tháng
dùng trong tháng
Kế toán cũng lập các báo cáo nhập – xuất – tồn để theo dõi vật tư của

từng cơng trình. Cơng trình Trường THCS xã An Bình – Lạc Thủy là cơng
trình chỉ phát sinh ở khâu nhập và khâu xuất vật tư mà khơng có vật tư tồn
cuối tháng. Cuối tháng kế toán vật tư cộng sổ chi tiết nguyên liệu đồng thời
lên bảng tổng hợp tình hình nhập – xuất – tồn theo từng cơng trình.

25


×