Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG TRUNG VỚI KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.82 KB, 18 trang )

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG
TRUNG VỚI KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Quang
Trung
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển dịch sang nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa bao gồm nhiều thành phần kinh tế hoạt động theo cơ
chê thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước , các thành phần kinh tế cạnh
tranh bình đẳng trước pháp luật thì đã có rất nhiều hình thức kinh doanh để
doanh nghiệp lựa chọn hoạt động. Đây là điều kiện kinh tế xã hội thuận cho việc
thành lập Công ty.
Ngày 28/12/1983 UBND Tỉnh Hà Tây đã ra quyết định 335 UB-HT thành
lập Công ty liên doanh sản xuất Bia Quang Trung (đơn vị liên doanh giữa Công
ty Lương thực Hà Tây và Viện Khoa học các hợp chất thiên nhiên).
Vốn điều lệ là: 3.129.950.000 (đồng)
Đến năm 2000, do bên liên doanh đã rút vốn. Với thực lực hiện có của
Công ty, cùng sự đồng ý của UBND tỉnh Hà Tây, Công ty Lương thực Tỉnh Hà
Tây ra quyết định số 77/CTLT-CLD/QD ngày 21/02/1998 thành lập Xí nghiệp
chế biến Kinh doanh bia nước giải khát Quang Trung là đơn vị trực thuộc công
ty lương thực Hà Sơn Bình (Hà Tây) với số lượng nhân viên là 70 người.
Theo chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc Cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước ,căn cứ nghị định 62/2002/NĐ/CT của Chính phủ về việc
chuyển giao doanh nghiệp nhà nước thành Công ty Cổ phần. Thực hiện Quyết
định số 152/HĐQT/TCLĐ/QĐ ngày 07/05/2002 của Chủ tịch Hội đồng quản trị
Công ty lương thực miền Bắc quyết định Cổ phần hóa Xí nghiệp chế biến kinh
doanh lương thực bia nước giải khát Quang Trung lấy tên là: Công ty Cổ phần
Quang Trung.
Ngày 10/02/2004 Công ty Cổ phần Quang Trung được Sở Kế hoạch đầu tư
cấp giấy đăng ký kinh doanh số 0303000141 , và chính thức được đưa và hoạt
động dưới tên là Công ty Cổ phần Quang Trung
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ và tình hình sở hữu vốn của công ty


Công ty Cổ phần Quang Trung có chức năng là kinh doanh và chế biến
bia và nước giải khát. Là hình thức kinh doanh đảm bảo chất lượng, phù hợp với
nhu cầu người tiêu dùng trong cơ chế thị trường.
Để đạt được sản lượng và doanh thu cao, Công ty đã không ngừng mở rộng
và hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, ổn định bộ máy tổ chức quản lý,
đào tạo bộ máy quản lý và đội ngũ công nhân ngày càng hoàn thiện với phương
châm đạt hiệu quả cao, tự khẳng định chỗ đứng và chuyển mình cùng với sự
phát triển chung của đất nước với phương châm "chất lượng làm đầu'. Với
phương châm này công ty đã không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất nhằm
nâng cao được sản lượng bia và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và ngoài nước.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế định hướng theo chủ trương của
Đảng và Nhà nước. Công ty cổ phần Quang Trung là doanh nghiệp do cổ đông
tự nguyện góp vốn.
Vốn điều lệ là: 2.000.000.000 (đồng0
Trong đó: Vốn Nhà nước: 7.000.000.000 (đồng0
Cổ đông đóng góp: 1.300.000.00 (đồng)
Là một đơn vị được kiện toàn chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang Công
ty cổ phần. Cơ sở vật chất vốn còn lạc hậu, vốn góp của cổ đông hạn chế. Để
bắt kịp được với nền kinh tế thị trường sau nhiều cuộc họp ban lãnh đạo công ty
đã huy động nguồn vốn bằng tiền nhiều hình thức khác nhau để đầu tư công
nghệ sản xuất, thúc đẩy kinh doanh. Để có thêm thông tin về lĩnh vực này ta
cũng nghiên cứu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Biểu 01. Cơ cấu tài sản của công ty qua 2 năm 2005 - 2006
TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
Số tiền
TT
(%)
Số tiền TT (%)
1 TSLĐ&ĐTNH 887.458.363 37.03 1.738.809.996 45.7

Tiền 195.240.840 8.15 695.523.998 18.3
Các khoản phải thu 97.620.420 4.07 191.269.100 5.03
Hàng tồn kho 594.597.103 24.8 952.016.898 22.4
2 TSCĐ&ĐTDH 1.509.166.350 62.97 2.067.409.899 54.3
Tổng tài sản 2.396.624.713 100 3.806.219.895 100
Năm 2005 tổng sản của công ty là 2.396.624.713 đồng, sang năm 2006
nhận thấy nguồn vốn của công ty còn hạn chế ban lãnh lãnh đạo đã huy động
nguồn vốn bằng nhiều hình thức khác nhau làm cho tổng tài sản của Công ty
tăng so với năm 2006 là 409.595.182 đồng.
Biểu 02: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
T
T
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006
Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
1 Nguồn vốn CSH 807.234.357 33.68 2.262.871.732 58.6
2 Nợ phải trả 1.589.390.356 66.32 1.599.348.163 41.4
3 Vay dài hạn 0 0
4 Văn ngắn hạn 1.433.420.170 1.307.782.163
5
Các khoản phải trả
khác
155.970.186 235.566.000
6
7 Tổng cộng nguồn vốn 22.396.624.713 100 3.806.219.895 100

Qua bảng phân tích trên ta thấy trong năm 2006 các khoản nợ phải trả của
công ty giăm 2.9% tương ứng với số tiền là 46.042.193 đồng.
1.2. Đặc điểm về công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công
Ty Cổ phần Quang Trung .
1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ của Công ty
Công ty cổ phần Quang Trung là đơn vị có quy mô sản xuất nhỏ và gọn
nhẹ. Toàn công ty có một phân xưởng sản xuất từ khâu đã cho đến khâu tạo ra
sản phẩm.
Quy trình công nghệ sản xuất bia của công ty cổ phần Quang Trung là quy
trình công nghệ sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục.
Công ty Cổ phần Quang Trung chuyên sản xuất bia nên nguyên liệu chính
để sản xuất là MALT (mầm đại mạch), hoa viên (hoa Hublon), cao hoa, gạo tẻ
đường. Để sản xuất có chất lượng cao công ty có thể sử dụng MALT và hoa
Hublon là nguyên liệu chính. Tuy nhiên để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm có thể sử dụng gạo thay thế một phần MALT.
Hiện nay, công ty sản xuất chủ yếu là bia hơi và bia chai.
Quy trình công nghệ được chia là 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn nấu ủ men.
+ Giai đoạn chiết và lọc.
Phân xưởng sản xuất : Là nơi diễn ra các quá trình sản xuất sản phẩm dưới
sự giám sát và đôn đốc của quản đốc phân xưởng với 5 tổ sản xuất. Tổ chức
quản lý, điều hành mọi hoạt động của phân xưởng dưới sự chỉ đạo của Ban
giám đốc.
Nhiệm vụ: Tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty
giao phối hợp với các phòng ban liên quan để đảm bảo chất lượng sản phẩm và
tiến độ sản xuất theo yêu cầu.
Quản đốc phân xưởng là người lãnh đạo, chỉ đạo các tổ sản xuất thực hiện
tốt kế hoạch sản xuất và kinh doanh cũng như thực hiện nội quy, quy chế của
công ty đã đề ra. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và hội đồng quản trị
về việc đảm bảo chất lượng và số lượng sản phẩm. Thường xuyên giám sát công

tác của các tổ sản xuất bao gồm:
+ Tổ nghiền
+ Tổ nấu + men
+ Tổ áp lực
+ Tổ lọc
+ Tổ bia chai.
Công ty Cổ phần Quang Trung là đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập đóng
góp một phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Đất nước
ta đang trên đà phát triển lên chủ nghĩa xã hội, nền kinh tế còn gặp không ít khó
khăn. Do đó sự phát triển của các công ty các tập đoàn kinh tế là rất cần thiết
cho sự phát triển của nền kinh tế hiện nay. Công ty cổ phần Quang Trung cũng
góp một phần nhỏ bé vào việc tăng Ngân sách nhà nước và phát triển thị trường
với mặt hàng bia và nước giải khát.
Sơ đồ 1 : Quy trình công nghệ sản xuất Bia tại Công ty Cổ phần Quang Trung
Gạo
Nghiền
Trộn bột + nước
Hồ hóa
Nồi hơi
Manlt
Nghiền
Trộn bột + nước
Trộn cháo gạo
Đun sôi
Thủy phân đạm
Đường hóa
Lọc
Nồi đun hoa
Lạnh sơ bộ
Lạnh nhanh

Lên men
Lọc bia
Nạp CO2
Chiết bia chai
Thanh trùng
Bã bia
Chiết bia hơi
Thành phẩm
Dán nhãn
1.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ phần Quang Trung .
Với phương châm giảm nhân viên tăng năng suất lao động, tạo hiệu quả
trong kinh doanh.
Tổng số lao động: 42 lao động
Trong đó: 7 lao động thời vụ.
35 lao động dài hạn.
Trình độ lao động:
Trong đó: Lao động có trình độ đại học chiếm 33%.
Lao động phổ thông chiếm 67%.
Sự phân công lao động trên là phù hợp với đặc điểm ngành nghề sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp không gây ra sự chồng chéo trong công việc đảm
bảo mức lao động cân bằng duy trì hoạt động của công ty diễn ra liên tục và
thường xuyên.
Lao động trực tiếp vào quá trình sản xuất chiếm 80%
Lao động gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất chiếm 20%
Với sự phân phối lao động như vậy công ty đã tiết kiệm một khoản chi phí
hành chính đáng kể. Nâng cao hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh
Biểu 03: Đánh giá kết quả sử dụng vốn của công ty
T

T
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
So sánh
Số tiền TT (%)
1
Tổng doanh
thu thực hiện
trong kỳ
4.028.565.40
0
5.615.704.88
6
1.587.138.48
6
39.4
2
Giá vốn hàng
bán
3.192.568.720
4.736.569.71
9
1.544.000.999 48.4
3
Tổng chi phí
kinh doanh
618.522.306 736.339.550 162.817.244 19
4 Tổng lợi 115.034.125 150.377.405 35.343.280 30.7

×