Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HSG Hoa 9(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.97 KB, 3 trang )

PHỊNG GD-ĐT ĐỨC PHỔ CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MƠN HỐ HỌC 9
NĂM HỌC 2010 – 2011
(Thời gian làm bài 60 phút khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5 đ):
Cho 3 miếng Al vào 3 cốc đựng dung dòch HNO
3
có nồng độ khác nhau.
Cốc 1 thấy có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí.
Cốc 2 thấy có khí không màu, không mùi, không cháy dưới 1000
0
C.
Cốc 3 không thấy khí thoát ra nhưng nếu lấy dung dòch sau phản ứng (Al tan
hết) cho tác dụng với dung dòch NaOH dư thấy thoát ra khí mùi khai.
Viết các PTPƯ giải thích các thí nghiệm trên.
Cââu 2(2,0 đ):
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất rắn sau: MgO, P
2
O
5
, BaO,
Na
2
SO
4
, Al
2
O
3
.


Câu 3 (1,5 đ)
Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến đổi hóa học sau:
Ca → CaO → Ca(OH)
2
→ CaCO
3
→ Ca(HCO
3
)
2
→ CaCl
2
→ CaCO
3
Câu 4 (4,0 đ):
Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 10 gam được hoà tan bằng dung dòch axit HCl
dư, thấy thoát ra 8,96 l khí (ở đktc) và nhận được dung dòch A cùng chất rắn B. Lọc và
nung chất rắn B trong không khí đến khối lượng không đổi thì cân nặng 2,75 gam.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
(Cho biết Mg = 24, Al = 27; Cu = 64)
===================
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2010 – 2011
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
CÂU 1
- Cốc 1: khí thoát ra là NO
Al + 4HNO
3
→ Al(NO
3

)
3
+ NO + H
2
O
2NO + O
2
→ NO
2
0,5đ
0,5đ
- Cốc 2: khí thoát ra là N
2
10Al + 36HNO
3
→ 10Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
+ 18H
2
O
0,5đ
- Cốc 3: có muối NH
4
NO
3
8Al + 30HNO

3
→ 8Al(NO
3
)
3
+ 3NH
4
NO
3
+ 9H
2
O
NH
4
NO
3
+ NaOH → NH
3
+ H
2
O + NaNO
3
0,5đ
0,5đ
CÂU 2
Hoà tan các mẫu thử vào nước → chia thành 2 nhóm:
- Nhóm 1 tan: P
2
O
5

, BaO, Na
2
SO
4
- Nhóm 2 không tan: Al
2
O
3
, MgO
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
- Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1
+ Quì tím hoá xanh → dd bazơ → chất ban đầu BaO
+ Quì tím hoá đỏ → dd axit → chất ban đầu P
2

O
5
+ Quì tím không đổi màu → Na
2
SO
4
0,2đ
0.25đ
0,25đ
Cho dung dịch Ba(OH)
2
ở nhóm 1 vào từng mẫu thử ở nhóm 2,
nếu mẫu thử tan → Al
2
O
3
, mẫu thử không tan là MgO.
(Không yêu cầu HS viết PTPƯ)
0,5đ
CÂU 3
2Ca + O
2
→ 2CaO
0,25đ
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
0,25đ
Ca(OH)

2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
0,25đ
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
0,25đ
Ca(HCO
3
)
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ 2H
2
O + 2CO
2

0,25đ
CaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
+ 2NaCl
0,25đ
CÂU 4
Khi cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl thì Cu không
phản ứng → rắn B là Cu.
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
2Cu + O
2

0
t
→
2CuO
Theo đề: mol H

2
= 0,4 mol
mol CuO = 0,034375 mol => mol Cu = 0,034375
=> khối lượng Cu = 2,2 gam => %Cu = 22%
Đặt x, y lần lượt là số mol của Mg và Al phản ứng
Theo PTPƯ ta có hệ:
24 27 7,8
1,5 0,4
x y
x y
+ =


+ =

=>
0,1
0,2
x
y
=


=

=> %Mg 24%
%Al = 54%
Viết đúng
mỗi PT đạt
0,5 điểm;

Tính toán
đúng đạt 2,5
điểm.
Lưu ý: HS làm bài toán theo cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×