Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.32 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương 1: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT- PHÂN TÍCH </b>
<b>CHI TIẾT GIA COÂNG</b>
Dạng sản xuất là một khái niệm đặc trưng có tính chất tổng hợp giúp cho
việc xác định hợp lý đường lối, biện pháp công nghệ và tổ chức sản xuất để
chế tạo ra sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật.
Việc xác định sản xuất noisleen quy mô sản xuất, với ý nghĩa cho phép
đầu tư vốn, đầu tư cơ sở kỹ thuật kỹ thuật khác để tổ chức sản xuất nhằm
đạt hiệu quả kinh tế cao.
Mục đích của chương này là xác định hình thức tổ chức sản xuất
(đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt vừa, hàng loạt lớn, hàng khối) để từ
đó cải thiện tính cơng nghệ của chi tiết, chọn phương pháp chế tạo phơi
thích hợp, chọn thiết bị hợp lý để gia công chi tiết.
Để thực hiện điều này trước hết ta cần xác định sản lượng chi tiết
cần chế tạo trong một năm của nhà máy theo công thức sau [trang 12
Sách Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy, công thức 2]:
+ <i>N</i>0: số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch : <i>N</i>0 5000
+<i>m</i>: số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm : <i>m</i>1
+ : độ phế phẩm chủ yếu trong xưởng đúc, rèn : 5%
+ : số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ : 6%
- Vaäy:
<sub>5550</sub>
100
6
5
5000
- Khối lượng của chi tiết:
Mγ x V
7.852<sub></sub><i>kg<sub>dm</sub></i>3<sub></sub> :khối lượng riêng của vật liệu
V : thể tích của chi tiết
V1 = 3,14 x 302 x 46 = 130062 mm3
V2 = 3,14 x 402 x 29 = 145769 mm3
V3 = 3,14 x 37,52 x 109 = 481547 mm3
V4 = 3,14 x 32,52 x 31 = 102867 mm3
V5 = 3,14 x 302 x 46 = 130062 mm3
V6 = 80 x 20 x 11 = 17600 mm3
V7 = 3,14 x 10 x 20 = 6283 mm3
V = V1 + V2 +V3 +V4 + V5– (V6 +V7 ) = 966424 mm3
Vaäy : M = 966424 x10-6<sub> x7,852 = 7,6 (kg)</sub>
- Vậy theo bảng thống kê [2], trang 13 thì dạng sản xuất của chi tiết là
hàng khối.
<b>Kết luận: Vì là dạng sản xuất hàng khối nên khi thiết kế quy trình cơng </b>
nghệ ta phải phân tích thật kỹ, đểâ gia công đạt năng xuất cao ta phải chọn
máy chuyên dùng hoặc đồ gá chuyên dùng trên máy vạn năng.
<b>PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG</b>
- Mục đích của phần này là xem kết cấu và các điều kiện kỹ thuật cho
trong bản vẽ chi tiết có phù hợp hay không với chức năng phục vụ và khả
năng chế tạo.
<b>2.1 Phân tích chi tiết gia công:</b>
- Chi tiết này là một chi tiết trục của bánh xe bi động.
- Chi tiết trục thường có chức năng để giữ cho các bánh xe khi chuyển
- Thông thường ta gặp chi tiết này trong các loại xe hay hộp giảm tốc
được dùng định vị, nối kết.
- Chi tiết trục thường làm tăng độ cứng vững các bộ phận lắp trên nó.
- trên trục nơi cĩ đường kính nhỏ nhất để phay rãnh then với b=20; L=100
mm.
<b>2.2 Phân tích kỹ thuật:</b>
- Chi tiết gia cơng là trục bậc có rãnh then dùng để truyền chuyển động, nó
chịu momen xoắn và momen uốn. Vì vậy cần phải đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật sau:
- Vật liệu chế tạo : thép 40X
- Độ cứng HB: 210 - 260
- Giới hạn nén: <i>u</i> 32<sub></sub><i>kg<sub>mm</sub></i>2<sub></sub>
- Độ nhám của các cổ trục đạt 1.25; cấp chính xác: 7
- Mặt làm việc của rãnh then Rz 20.
- Độ đảo hướng của các bề mặt trụ và then so với trục < 0.03.
- Độ nhám của các cổ trục lắp ghép Ra = 1.25 m.
- Mặt đầu Rz =20 m , bề mặt không lắp ghép: Rz =80m.
- Độ cong của trục < = 0.01 mm.
- Tôi trong ram đạt 210 260HB.
- Độ song song của rãnh then khơng quá 0.04 mm.
- Sai lệch rãnh then theo chiều dài khơng quá 0.01 mm.
- Khối lượng của chi tiết: <i>m</i>7,6
-Thép 40X là thép hợp kim Crom có thành phần:
%C =0,40 ; %Mn = 0,70 ; %Cr =1,0; P;S .
-thép 40x có độ bền khá cao <i><sub>b</sub></i> 900<i>Mpa</i>, tơi bề mặt tăng cứng và tăng khả
năng chịu mịn, tính đúc tốt, có góp phần làm giảm rung động nên được sử
dụng nhiều trong chế tạo máy.
- Trong quá trình làm việc chi tiết chủ yếu là chịu nén, uốn nên chi tiết
được làm bằng thép 40x là phù hợp.
- Độ không đồng tâm giữa các lỗ tâm không quá 0,02.
- Độ khơng vng góc giữa các mặt đầu và tâm lỗ không vượt quá
0,02mm trên 250 mm chiều dài.
<b>2.3 biện pháp gia công tinh lần cuối:</b>
Các bề mặt lắp ghép đạt độ bóng 7,6 đạt được bằng phương pháp mài.
Các bề măt rãnh then đạt dược bằng phương pháp phay.
Bề mặt rãnh then đạt được 5 bằng phương pháp phay.
<b>2.4 Tính công nghệ trong kết cấu:</b>
,
0
<i>mm</i>
<i>m</i>
<i>m</i> 0,2 500014 0,014
01
,
0
<i>dc</i>
<i>dg</i>
<i>dg</i> 0,1/30,03
<i>mm</i>
<i>m</i>
<i>dc</i>
<i>k</i>
<i>c</i>
<i>gd</i>
<i>ct</i> ( ) 0,03 (0 0 0,01 0,0447 ) 0,045
2
2
2
2
2
2
2
2