Chương 1
Lê Thị Nguyên An
Khoa ToánTin
I. Khái niệm cơ bản
II. Cấu trúc máy tính
III. Biểu diễn thông tin trong máy tính
IV. Hệ điều hành Windows
V. Một số ứng dụng trên HĐH Windows
VI. Virus máy tính
2
3
a. Thông tin
Mọi yếu tố mang lại hiểu biết
Thông tin có thể được phát sinh, lưu trữ, truyền,
tìm kiếm, xử lý, sao chép…
1. Thông tin và xử lý thông tin
4
b. Dữ liệu
Tập hợp các thông tin có quan hệ với nhau nhằm
mô tả một đối tượng
Đồng thời là đầu vào và đầu ra của một bài toán
Vấn đề: chọn cấu trúc dữ liệu, quan hệ với các loại
dữ liệu khác...
5
c. Xử lý thông tin
Thông tin được lưu trữ trong MTĐT dưới dạng mã
nhị phân
Đưa thông tin vào, biến đổi thông tin, ghi nhớ
thông tin và đưa thông tin ra
I P O
Lưu trữ
Thông tin ra
Quá trình
xử lý
Thông tin vào
6
a. CNTT
Ngành khoa học nghiên cứu cấu trúc, tính chất
của thông tin
Giải quyết những vấn đề liên quan đến thông
tin...
b. MTĐT
Thiết bị kỹ thuật có khả năng tự động hóa các
quá trình thu thập, lưu trữ, xử lý, tìm kiếm và
truyền tin.
Tự động hoá, tốc độ cao
2. CNTT và máy tính điện tử
7
a. Phần cứng (hardware):
Phần cứng là các bộ phận điện tử, các board, các
ngoại vi, và các thiết bị khác tạo nên hệ máy tính.
Đơn vị xử lý trung tâm (CPU - Central
Processing Unit) là mạch lưu giữ, xử lý, và điều
khiển bên trong của máy tính.
◦
Đơn vị số học-logic ( ALU)
◦
Đơn vị điều khiển
◦
Bộ nhớ sơ cấp trong ROM hoặc RAM
1. Phần cứng/ Phần mềm
8
a. Phần cứng (hardware) (t.t.)
Thiết bị nhập (Input device): đưa dữ liệu vào máy
tính: bàn phím, con chuột, hệ thống cảm nhận âm
thanh, modem...
Thiết bị xuất (Output device): kết xuất thông tin
từ máy tính: màn hình, máy in, các loại đĩa (ghi),
modem...
Bộ nhớ (Memory):
◦
Là nơi chứa dữ liệu phục vụ cho việc xử lý, điều khiển,
thực hiện mệnh lệnh từ CPU
◦
Còn gọi là bộ lưu trữ sơ cấp
◦
Có hai loại: bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và bộ nhớ
chỉ đọc (ROM).
9
b. Phần mềm (software)
Chương trình là tập hợp các câu lệnh được sắp
xếp, tổ chức theo một quy tắc nhất định nhằm thực
hiện một công việc nào đó.
Thông thường, chương trình được tạo ra bởi các
ngôn ngữ lập trình.
Phần mềm
◦
Là các chương trình hệ thống
◦
Các tiện ích hoặc các ứng dụng
◦
Chứa các mã lệnh mà máy tính có thể hiểu được,
nhằm thực thi những chức năng theo yêu cầu của
người sử dụng.
10
b. Phần mềm (software) (t.t)
Phân loại phần mềm
Phần mềm hệ thống (system application)
◦
Điều khiển hoạt động máy tính (thiết bị, chương
trình).
◦
Tiêu biểu: Hệ điều hành (operating system)
Phần mềm ứng dụng (application software)
◦
Các ứng dụng nghiệp vụ (kế toán, tài chính,…)
◦
Chương trình soạn thảo văn bản,…
11
Phân loại phần mềm (t.t)
Phần mềm tầng trung gian (middleware)
◦
Các công cụ phát triển phần mềm
◦
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu,…
Phần mềm sụn (firmware)
◦
Các dịch vụ cơ bản của máy tính
◦
Được cài đặt sẵn trong bộ nhớ ROM
12
2. Cấu trúc chung của MTĐT
Mô hình cấu trúc
cơ bản của máy
tính
13
Chức năng
◦
Điều khiển MT hoạt động theo
chương trình
◦
Xử lý dữ liệu
Nguyên tắc
◦
Nhận lệnh từ chương trình
nằm trong bộ nhớ chính
◦
Giải mã lệnh
◦
Thực hiện lệnh tuần tự
Bao gồm
◦
CU – Control Unit
◦
ALU – Arithmetic and Logic
Unit
◦
Registers – Các thanh ghi
14
Intel processor
AMD processor
15
Được kết nối và có thể trao đổi dữ liệu trực tiếp
với CPU
Bao gồm
◦
ROM (Read Only Memory)
CPU chỉ đọc bộ nhớ này
Chứa các chương trình, dữ liệu cơ bản của máy tính
◦
RAM (Random Access Memory)
CPU có thể đọc và ghi bộ nhớ này
Chứa dữ liệu, chương trình được nạp, đang thực hiện
16
17
Lưu trữ tài nguyên
◦
Chương trình: hệ điều hành, chương trình ứng dụng,…
◦
Dữ liệu: văn bản, âm thanh, hình ảnh,…
Được kết nối với máy tính dưới dạng thiết bị vào ra
Các loại bộ nhớ ngoài
◦
Băng từ (magnetic tape).
◦
Đĩa từ (magnetic disk): đĩa mềm, đĩa cứng.
◦
Đĩa quang (optical disk): CD, DVD.
◦
Electronic disk: USB flash memory …
18
Một vài thiết bị nhớ ngoài
Đĩa mềm 3 ½ inch: 1.44 MB
Đĩa cứng: 10 - 80GB
Đĩa CDROM: 200 - 700MB
Đĩa DVD: 2GB – 15GB
19
Tổng quan thiết bị ngoại vi
Thiết bị vào ra cơ sở
Một số thiết bị ngoại vi khác
20
Thiết bị ngoại vi (peripheral devices) hay thiết bị
vào/ra (I/O - Input/Output devices), có chức năng:
◦
Trao đổi thông tin giữa máy tính và thế giới bên ngoài
Vào: Nhập chương trình, dữ liệu
Ra: Xuất thông tin, kết quả
21
Là các thiết bị vào ra tối cần thiết
Phục vụ các nhu cầu vào ra cơ bản
Bao gồm:
◦
Bàn phím (keyboard): Thiết bị nhập dữ liệu thông
qua gõ phím
◦
Chuột (mouse): Thiết bị nhập dữ liệu thông qua việc
di chuyển trực quan
◦
Màn hình (monitor) : Thiết bị hiển thị thông tin/dữ
liệu
Loại màn hình: CRT, LCD
Độ phân giải: số điểm được hiển thị (800x600,…)
Card màn hình (display adapter) là thiết bị kết nối màn
hình và hệ thống.
22
Máy in (printer): Xuất thông tin, dữ liệu ra giấy
Máy quét ảnh (scaner): Nhập dữ liệu bằng cách
quét hình ảnh
Thiết bị quay số (điện thoại):
◦
Modem (Modulation-Demodulation)
Các thiết bị mạng:
◦
Network Inteface Card (NIC)
◦
Wireless Adapter
Máy ảnh số, quay phim số (digital camera)
Optical Charater Reader (OCR): Nhận dạng chữ
Barcode Reader: Đọc mã vạch
23
Printer
NIC
Camera
Light pen
Modem
Scaner
Barcode Reader
24
Máy tính cá nhân (personal computer)
Máy tính đa người dùng, như: mainframe-
computer, mini-computer.
Máy tính cá nhân (PC): có 2 loại cơ bản
◦
Loại để bàn (Desktop)
◦
Và xách tay
Các loại máy tính đa người dùng có thể cho phép
hàng ngàn người đồng thời sử dụng thông qua
các thiết bị đầu cuối (terminal) được kết nối vào
máy.
25
Personal Computer
(PC)/Microcomputer
Minicomputer
◦
Nhanh hơn PC 3-10 lần
Mainframe
◦
Nhanh hơn PC 10-40 lần
Supercomputer
◦
Nhanh hơn PC 50-1.500 lần
◦
Phục vụ nghiên cứu là chính
PC
Mini
Super
Mainframe