Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình Quản lý bộ phận máy - MĐ05: Máy trưởng tàu cá hạng 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>


<b>MƠ ĐUN: </b>



<b>QUẢN LÝ BỘ PHẬN MÁY </b>


<b>MÃ SỐ: MĐ05 </b>



<b>NGHỀ: Máy Trƣởng Tàu Cá Hạng 4 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.


Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>


Nƣớc ta với chiều dài hơn 2.000 Km bờ biển trải dài từ bắc tới nam. Nghề
khai thác thủy sản của nƣớc ta hình thành từ rất sớm và ngày càng phát triển
với rất nhiều loại nghề khai thác khác nhau. Mỗi loại nghề có một đặt thù riêng
và có những trang thiết bị riêng. Với sự phát triển chung của xã hội , trang thiết
bị phục vụ cho nghề cá ngày một cải tiến và hiện đại hơn. Chính vì lẽ đó mà
ngƣời máy trƣởng trên tàu cá phải đƣợc trang bị kiến thức ngày càng nhiều
hơn, nắm vững đƣợc các cấu tạo, vận hành và sửa chữa đƣợc các loại trang
thiết bị hiện đại và phức tạp.


Đáp ứng yêu cầu thực tế đó, giáo trình mơ đun mơn học : “Vận hành các


thiết bị cớ khí” đƣợc biên soạn để cung cấp một số kiến thức cơ bản về cấu tạo,
nguyên lý và cách vận hành cũng nhƣ cách xử lý, sửa chữa các sự cố của một
số máy móc, thiết bị thƣờng gặp trên tàu cá, giúp cho ngƣời máy trƣởng sử
dụng các thiết bị đó có hiệu quả cao hơn, tạo cơ sở để nâng cao tính hiệu quả
của từng chuyến biển, giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho tàu.


Giáo trình này là phần tiế p theo của các giáo trình mơ đun : “Vâ ̣n hành
máy chính” , “vâ ̣n hành hê ̣ thớng điê ̣n” , ”Vâ ̣n hành hê ̣ thống la ̣nh” , “Chuẩn bi ̣
vâ ̣t tƣ thiết bi ̣”.


Các nội dung sẽ đề cập trong giáo trình mơ đun này gồm :
- Kiểm tra hệ trục chân vịt


- Kiểm tra hệ thống lái
- Vận hành máy tời, cẩu
- Vận hành máy nén khí


- Vận hành máy bơm nƣớc ly tâm
- Vận hành máy khai thác


- Khắc phục các sự cố trên các thiết bị cơ khí


Trong quá trình biên soạn tài liệu này, chúng tôi đã nhận đƣợc rất nhiều
đóng góp và tài liệu của các đồng nghiệp, của các máy trƣởng, thợ máy đang
làm việc ở xi nghiệp đóng sửa tàu và dƣới tàu cá. Nhóm biên soạn chúng tơi
xin chân thành cảm ơn những đóng góp quý báu đó và sẽ cố gắng hơn nữa
trong những giáo trình sau.


Tham gia biên soạn
1. Chủ biên



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>ĐỀ MỤC </b> <b>TRANG </b>


LỜI GIỚI THIỆU 1


MỤC LỤC 2


MÔ ĐUN VẬN HÀNH CÁC THIẾT BỊ CƠ KHÍ 5
Bài 1 : KIỂM TRA HỆ TRỤC CHÂN VI ̣T 6
1. Cấu ta ̣o hê ̣ trục chân vi ̣t 6
2. Ảnh hƣởng của hệ trục chân vịt đến tính năng của tàu 8
3. Kiểm tra hê ̣ trục chân vi ̣t 8
3.1. Kiểm tra chân vịt 8
3.2. Kiểm tra trục chân vi ̣t 10
3.3. Kiểm tra bạc trục chân vi ̣t 14
Bài 2 : KIỂM TRA HỆ THỐNG LÁI 16
1. Cấu tạo hệ thống lái cơ (hình 2.1) 16
2. Cấu tạo hệ thống lái thủy lực (hình 2.9) 17
3. Kiểm tra và bảo dƣỡng hệ thống lái cơ 20
4. Kiểm tra và bảo dƣỡng hệ thống lái thủy lực 21
4.1. Kiểm tra và vệ sinh két dầu thủy lực 21
4.2. Kiểm tra mối nối và vệ sinh đƣờng ống dầu 22
4.3 Kiểm tra, vệ sinh bơm thủy lực 22
4.4. Kiểm tra vệ sinh bộ điều khiển 23
4.5. Kiểm tra, vệ sinh xilanh thủy lực 23
Bài 3 : VẬN HÀNH TỜI, CẨU 25


1. Tời neo 25



1.1. Cấu tạo 25


1.2. Vận hành 28


2. Tời kéo lƣới. 29


2.1. Cấu tạo 29


2.2. Vận hành 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3.1. Cấu tạo 32
3.2 Vận hành cần cẩu 34
4. Bảo dƣỡng tời, cẩu 35
4.1. Chọn và kiểm tra xích, cáp, ma ní 35
4.2. Bảo dƣỡng tời neo 40
4.3. Bảo dƣỡng tời kéo lƣới 40
4.4. Bảo dƣỡng cẩu 41
Bài 4 : VẬN HÀNH MÁY NÉN KHÍ 42
1. Cấu ta ̣o máy nén khí 42
2. Vâ ̣n hành máy nén khí 45
3. Lập lịch bảo dƣỡng máy nén khí 46
4. Bảo dƣỡng và vê ̣ sinh máy nén khí 48
Bài 5 : VẬN HÀNH BƠM NƢỚC LY TÂM 50
1. Cấu tạo bơm ly tâm 50
2. Vâ ̣n hành bơm ly tâm . 52
3. Lập lịch bảo dƣỡng máy bơm nƣớc 53
4. Vê ̣ sinh, bảo dƣỡng bơm nƣớc 55
Bài 6 : VẬN HÀNH MÁY KHAI THÁC 57
1. Thiết bị khai thác trên tàu lƣới Vây : 57



1.1. Cấu tạo 58


1.2. Vận hành 62


2. Thiết bị khai thác trên tàu lƣới Rê. 63


2.1. Cấu tạo 63


2.2. Vận hành 66


3. Thiết bị khai thác trên tàu Câu Vàng 67


3.1. Cấu tạo 67


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>MÔ ĐUN VẬN HÀNH CÁC THIẾT BỊ CƠ KHÍ </b>
<b>Mã mơ đun: MĐ05 </b>


<b>Giới thiệu mơ đun: </b>


- Mô đun này nhằm cung cấp cho ho ̣c viên mô ̣t số kiến thƣ́c về cấu tạo ,
nguyên lý làm việc và cách kiểm tra một số thiết bị cơ khí thƣờng gặp
trên tàu cá.


- Mô đun cũng cung cấp các kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc vận
hành các thiết bị trên tàu nhƣ : máy tời, máy cẩu, máy nén khí, máy bơm
nƣớc,… Cũng nhƣ cách sửa chữa, khắc phục một số hƣ hỏng thƣờng gặp
trên các thiết bị đó


- Trong quá trình ho ̣c , các ho ̣c viên sẽ đƣợc trang bi ̣ thêm các kiến thƣ́c và


rèn luyện ý thức an toàn lao động , ý thức bảo vệ môi trƣờng .


- Trong mô đun , phần lý thuyết đƣợc trình bày sơ lƣợc và minh ho ̣a hình
ảnh, chủ yếu nhằm nâng cao khả năng thực hành của các học viên trên
máy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 1 : KIỂM TRA HỆ TRỤC CHÂN VI ̣T </b>
<i><b>Mục tiêu:</b><b> </b></i>


Học xong bài này học viên có khả năng:


- Trình bày đƣợc ảnh hƣởng của hệ trục chân vịt đến các tính năng của tàu
- Trình bày đƣợc cấu ta ̣o của hê ̣ trục chân vi ̣t .


- Kiểm tra đƣơ ̣c chân vi ̣t
- Kiểm tra đƣơ ̣c trục chân vi ̣t


- Thƣ̣c hiê ̣n đƣơ ̣c mô ̣t số công viê ̣c bảo dƣỡng hê ̣ trục chân vi ̣t .
- Có ý thƣ́c vê ̣ sinh và bảo vê ̣ môi trƣờng .


<b>A. NỘI DUNG </b>


Hệ trục chân vịt là một trong ba bộ phận có ảnh hƣởng lớn đến tính năng
hoạt động của tàu. Hƣ hỏng của hệ trục sẽ kéo theo các sai lệch chế độ làm việc
và hiệu suất của tàu.


Kiểm tra hệ trục hệ trục chân vịt thƣờng xuyên là công việc rất quan trọng,
nó đảm bảo tàu hoạt động ổn định và nâng cao hiệu quả khai thác.


1. Cấu ta ̣o hê ̣ trục chân vi ̣t



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hình 1.2 – Cấu tạo của hệ trục chân vịt


Cấu tạo của hệ trục chân vịt (hình 1.1 và 1.2) gồm các phần tử chính bắt đầu từ
mặt bích hộp số nhƣ sau :


- Bích nối vào hộp số (mặt Túc tô) : Mặt này có nhiệm vụ kết nối trục
chân vịt vào hộp số, truyền lực từ hộp số đến hệ trục chân vịt.


- Trục trung gian : Với một tàu khi máy chính nằm cách xa đi tàu, hệ
trục chân vịt có thêm trục trung gian để nối thêm vào trục chân vịt. Tùy
chiều dài của trục trung gian mà trên trục có thể có thêm gối đỡ trục.
- Trục chân vịt : Là trục nối với chân vịt phía đi tàu


- Bạc trục chân vịt : là phần tử quan trọng trong hệ trục nó nằm trên vỏ
tàu, làm nhiệm vụ giảm ma sát cho trục chân vịt đồng thời ngăn cản
nƣớc biển thâm nhập vào tàu.


- Chân vịt : Là thiết bị biến đổi lực quay của máy truyền dẫn qua hệ trục
thành lực đẩy để dẩy tàu. Các thông số quan trọng nhất của chân vịt là số
cánh, bƣớc xoắn và đƣờng kính cánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Ảnh hƣởng của hệ trục chân vịt đến tính năng của tàu
(Sƣ̣ đồng bô ̣ của hê ̣ Máy – Vỏ – Chân vi ̣t).


Trong quá trình hoạt động chạy tàu thì các thơng số của hệ trục chân vịt có ảnh
hƣởng rất lớn đến tính năng chạy tàu. Trong hệ trục chân vịt thì ảnh hƣởng của
chân vịt đến tính năng của tàu là lớn nhất.


Khi một trong các thông số chính của chân vịt nhƣ : số cánh chân vịt , bƣớc


xoắn, đƣờng kính cánh thay đổi thì sẽ làm cho lực đẩy của chân vịt thay đổi. Sự
thay đổi này tác động lên máy tàu làm cho máy chính hoạt động khơng đạt.


- Khi lực đẩy của chân vịt giảm, tàu sẽ bị chạy chậm hơn dù tốc độ quay
của chân vịt không giảm, hiện tƣợng này ta gọi là hiện tƣợng nhẹ tải.
- Khi lực đẩy của chân vịt tăng , lực đạp của chân vịt vào nƣớc tăng làm


tăng lực cấp của máy chính dù tốc độ máy không đổi, hiện tƣợng này gọi
là hiện tƣợng nặng tải.


Cả hai hiện tƣợng nhẹ tải và nặng tải đều khơng tốt cho máy, nó làm tăng chi
phí nhiên liệu, giảm tuổi thọ máy. Do vậy nên chọn lựa hệ thống chân vịt phù
hợp với máy và vỏ tàu, đây chính là sự đồng bộ của máy – vỏ - chân vịt.


3. Kiểm tra hê ̣ trục chân vi ̣t
3.1. Kiểm tra chân vịt


- Do chân vịt có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động hiệu quả của tàu. Trong
quá trình hoạt động chân vịt thƣờng bị rỗ, xâm thực bề mặt hoặc bị biến
đổi hình dạng cánh, độ nghiệng cánh thay đổi do va đập vật cứng. Định
kỳ sau mỗi chuyến biển phải kiểm tra chân vịt.




Hình 1.4 – Chân vịt bị rổ mặt
Các công việc cần khi kiểm tra chân vịt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Khi bề mặt cánh bị rổ làm cho khả năng đẩy của chân vịt giảm tàu không
đạt lên vận tốc thiết kế ban đầu.



- Xoay chân vịt kiểm tra kỹ bề mặt cánh chân vịt xem có bị xâm thực hay
tỳ vết hay không. Nếu cánh chân vịt bị rổ, xâm thực ta phải tháo chân vịt
ra và đánh bóng lại bề mặt cánh chân vịt. (hình 1.4)


<i><b>3.1.2. Kiểm tra hình dạng cánh : </b></i>


- Khi hình dạng các cánh chân vịt bị thay đổi khiến cho lực đạp nƣớc của
các cánh không đều nhau, đuôi tàu rung lắc rất mạnh gây hƣ hỏng hệ trục
cũng nhƣ thân tàu.


- Nếu cánh chân vịt bị gãy, mẻ nặng ta phải thay mới, trong trƣờng hợp bị
nhẹ ta có thể đấp hàn và gị lại. (hình 1.5)




Hình 1.5 – Cánh chân vịt bị cong, biến dạng
<i><b>3.1.3. Kiểm tra độ nghiêng của các cánh chân vịt: </b></i>


Đây chính là kiểm tra bƣớc xoắn của từng cánh chân vịt , tránh hiện tƣợng độ
nghiêng của các cánh khác nhau khi chạy trong nƣớc sẽ tạo lực đạp của từng
cánh khác nhau làm cho tàu rung lắc.


Cách thức kiểm tra nhƣ sau :


- Mở ốc hãm phía sau chân vịt, tháo cánh chân vịt ra khỏi hệ trục.
- Đặt cánh lên mặt phẳng.


- Vẽ vịng trịn có bán kính bằng 2/3 bán kính chân vịt.


- Đánh ký hiệu A1 vào mép thấp chổ tiếp giáp vòng tròn với mép thấp


cánh thứ nhất và B1 vào mép cao chổ tiếp giáp vòng tròn với mép cao
cánh thứ nhất.


- Làm tƣơng tự cho các cánh còn lại


- Dùng thƣớc đo khoản cách của các điểm A1, A2, A3,… với mặt phẳng
đặt cánh chân vịt và kiểm tra độ đồng đều các kích thƣớc đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nếu có kích thƣớc của cánh nào không giống các kích thƣớc của các
cánh khác, chứng tỏ độ xoắn của cánh đó bị thay đổi, ta phải nắn lại cánh
đó.


Hình 1.6 – Kiểm tra bƣớc xoắn cánh chân vịt
3.2. Kiểm tra trục chân vi ̣t


Trong quá trình vận hành tàu trục chân vịt có thể bị lệch khỏi vịt trí ban đầu, do
đó sau một thời gian hoạt động ta phải tiến hành kiểm tra lại trục chân vịt. Các
thông số cần kiểm tra là


<i><b>3.2.1. Đường kính trục chân vịt </b></i>


- Sau một thời gian hoạt động, do có tiếp xúc ma sát nên giữa bạc và trục
chân vịt sẽ bị mòn.


- Sau một thời gian hoạt động ta phải tiến hành kiểm tra đƣờng kính trục
chân vịt đoạn nằm trong gối đỡ hoặc bạc trục chân vịt.


- Nếu nhận thấy chân vịt bị mịn, ta có thể hàn đấp và mài lại trục chân vịt
hoặc ta tiện trục nhỏ lại và thay bạc trục mới.



<i><b>3.2.2. Độ thẳng trục chân vịt </b></i>


- Do trục chân vịt là nơi truyền lực quay của động cơ ra chân vịt và truyền
lực đẩy từ chân vịt lên vỏ tàu, nên các ngoại lực tác động vào trục là rất
lớn. Chính vì thế trục chân vịt rất dễ bị cong vênh sau một thời gian làm
việc.


Để kiểm tra độ thẳng của trục chân vịt ta làm theo cách sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hình 1.7a – Kiểm tra độ cong trục chân vịt bằng thƣớc thẳng


Hình 1.7b – Kiểm tra trục chân vịt bằng thƣớc góc


+ Cách 2 : Trong nhiều trƣờng hợp, trục chân vịt ngắn và nằm trong đáy tàu
nên không thể đặt thƣớc và kiểm tra theo cách trên. Lúc này ta có thể kiểm tra
nhƣ sau :


- Tháo bulon mặt bích nối trục và hộp số máy


- Đặt thƣớc đo góc vào vành bích nối sao cho tâm thƣớc trùng với đƣờng
tâm trục (hình 1.7b)


- Xoay nhẹ trục và quan sát đầu thƣớc. Nếu đầu thƣớc không chạm vào
đƣờng tâm trục ta có thể khẳng định trục bị cong.


<i><b>3.2.3. Độ ngáp trục, độ lệch trục </b></i>


Độ ngáp trục và độ lệch trục là hai yếu tố rất dễ xảy ra với hệ trục đặc biệt là
khi lắp máy mới hoặc đại tu máy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Độ lệch trục là khi đƣờng tâm trục chân vịt và đƣờng tâm trục máy (hộp
số) có độ cao thấp khác nhau. (hình 1.8b)




Hình 1.8a – Ngáp trục Hình 1.8b – Lệch tâm trục
Để kiểm tra độ ngáp trục ta làm nhƣ sau :


 Tháo bulon mặt bích nối trục chân vịt và hộp số (mặt túc tô)
 Dùng thƣớc lá đo 4 điểm xung quang mặt bích,


 So sánh độ hở của 4 điểm xác định độ ngáp của trục. Nếu khe hở 4
điểm sai khác hơn 0.05 mm ta phải căn chỉnh lại hệ trục (hình 1.9a)


Hình 1.9a – Kiểm tra ngáp trục Hình 1.9b – Kiểm tra lệch trục


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Để xác định độ lệch trục ta làm nhƣ sau :


- Tháo bulon bích nối trục chân vịt và hộp số (mặt túc tơ)


- Gắn đồng hồ so vào mặt bích của trục, kim đồng hồ tỳ lên mặt bích hộp
số


- Chình cho kim đồng hồ về “0”


- Xoay nhẹ trục chân vịt 3600 và quan sát kim của đồng hồ so. Nếu kim
đồng hồ so bị lệch khỏi giá trị “0” ta xác định độ lệch của trục chân vịt
và trục máy (hộp số).


Khi hệ trục bị ngáp hơn 0.05mm hoặc bị lệch trên 0.05mm Ta phải căn chỉnh


lại chân máy. Cách thức tiến hành nhƣ sau ;


- Tháo bulon bích nối trục chân vịt và hộp số (mặt túc tô)


- Kiểm tra xem trục chân vịt bị ngáp dƣơng hay ngáp âm. Nếu ngáp dƣơng
nghĩa là đầu máy cao hơn tâm trục, lúc đó ta phải hạ bớt chiều cao chân
máy phía trƣớc. nếu ngáp âm nghĩa là đầu máy thấp hơn tâm trục ta phải
căn thêm chiều cao chân máy phía trƣớc


- Khi kiểm tra phát hiện trục bị lệch dƣơng, tức là tâm trục máy cao hơm
tâm trục chân vịt, khi đó ta phài hạ bớt cao độ chân máy (giảm miếng
shim căn chân máy)


- Khi kiểm tra phát hiện trục bị lệch âm, tức là tâm trục máy thấp hơm tâm
trục chân vịt, khi đó ta phài nâng cao độ chân máy (tăng miếng shim căn
chân máy)


Thao tác căn chân máy nhƣ sau :
- Tháo bulon chân máy


- Dùng bulon căn vặn vào lỗ căn chân máy


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hình 1.11 – Căn chân máy


- Rút miếng shim căn trong chân máy ra, trong trƣờng hợp muốn giảm cao
độ chân máy. Nếu muốn tắng cao độ chân máy ta thêm miếng shim vào.
Lƣu ý có nhiều cở shim với độ dày khác nhau , tùy theo cao độ chân máy
muốn tăng hay giảm mà ta thêm hay bớt miếng shim có độ dày phù hợp.
3.3. Kiểm tra bạc trục chân vi ̣t



- Do phải làm việc liên tục trong môi trƣờng ma sát và tải trọng lớn, nên
bạc trục chân vịt rất đễ bị hƣ mòn.


- Để kiểm tra độ mòn của bạc trục ta dùng thƣớc kẹp đo đƣờng kính trục
và đƣờng kính lỗ bạc trục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hình 1.13 – Bạc trục chân vịt


Khi bạc trục bị mòn quá giới hạn cho phép ta phải thay bạc trục mới.
<b>B. Câu hỏi và bài tập thực hành </b>


<b>Bài tập 1: Mô tả cấu tạo và chức năng của từng bộ phận chính trong hệ trục? </b>
<b>Bài tập 2: Thực hiện công việc kiểm tra và căn chỉnh khi trục chân vịt bị ngáp, </b>
lệch tâm.


<b>C. Ghi nhớ: </b>


- Hệ trục chân vịt có ảnh hƣởng rất lớn đến tính năng của con tàu. Phải
kiểm tra cánh chân vịt, trục chân vịt, bạc trục chân vịt định kỳ sau mỗi
chuyến biển.


- Phải đảm bảo đƣờng tâm trục chân vịt và đƣờng tâm trục ra của máy
luôn nằm trong giới hạn cho phép (0.05 mm). Nêu lớn hơn giới hạn phải
căn chỉnh lại chân máy và trục chân vịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 2 : KIỂM TRA HỆ THỐNG LÁI </b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>


Học xong bài này học viên có khả năng:
- Biết đƣợc cấu tạo của hệ thống lái cơ


- Biết đƣợc hệ thống lái thủy lực


- Kiểm tra đƣợc các chi tiết trong hệ thống lái cơ
- Kiểm tra đƣợc các chi tiết trong hệ thống lái thủy lực
- Thực hiện bảo dƣỡng một số thiết bị trong hệ thống lái cơ
- Thực hiện bảo dƣỡng một số thiết bị trong hệ thống lái thủy lực
- Có ý thúc vệ sinh mơi trƣờng


- Có tinh thần trách nhiệm và ý thức an toàn lao động
<b>A. Nội dung: </b>


Hệ thống lái tàu là thiết bị dùng để điều khiển hƣớng di chuyển của tàu.
Hệ thống lái phải thực thi chính xác các điều khiển của ngƣời lái tàu, các hành
động sai với mong muốn của ngƣời điều khiển có thể gây ra các tai nạn
nghiêm trọng.


Kiểm tra và sửa chữa các hƣ hỏng nếu có của hệ thống lái là cơng việc hết
sức quan trọng trong q trình vận hành tàu.


1. Cấu tạo hệ thống lái cơ (hình 2.1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hệ thống lái cơ gồm :


- Tay quay (vô lăng) : Là thiết bị mà ngƣời lái tàu điều khiển bánh lái




Hình 2.2 – Tay quay Hình 2.3 – Puly (ròng rọc)


- Hộp giảm tốc (hộp số) : Hộp này gồm bộ bánh răng và trục xoay cáp,


thông qua bộ này làm tăng lực quay của bánh lái. Việc quay vô lăng nhẹ
nhàng hơn


- Pully chuyển hƣớng : Dùng để chuyển dây cáp lái đi theo đúng hƣớng
- Dây cáp truyền động : Dây này dùng để truyền chuyển động từ tay lái


đến bánh lái


- Bánh lái : Dùng đế lái hƣớng chạy tàu
- Trục bánh lái : Dùng để đỡ bánh lái


Nguyên lý hoạt động của hệ thống :


- Khi ngƣời lái tàu quay vô lăng, thông qua bộ bánh răng sẽ làm quay trục
cuốn cáp điều khiển.


- Trục cáp quay sẽ cuốn cáp bên thuận chiều quay và thả dây cáp theo
chiều ngƣợc lại. Nhờ lực căng của dây cáp tác động lên trục bánh lái làm
bánh lái xoay theo.


Hệ thống lái này rất đơn giản và đƣợc gắn lên hầu hết các tàu cở nhỏ.
2. Cấu tạo hệ thống lái thủy lực (hình 2.9)


</div>

<!--links-->

×