Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 115 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG. ́ tê. ́H. uê. ------. ̣c K. in. h. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. LÊ THỊ CÁT PHƯƠNG. Niên khóa 2014 – 2018.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG. ́ tê. ́H. uê. ------. ̣c K. in. h. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. ho. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG. ươ ̀n. g. Đ. ại. CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. Giáo viên hướng dẫn. Lê Thị Cát Phương. ThS. Bùi Thành Công. Tr. Sinh viên thực hiện. Lớp K48A TCDN. Huế, tháng 4 năm 2018.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu thực nghiệm sự ảnh hưởng của lãi suất trái phiếu Chính phủ (TPCP) kỳ hạn 10 năm, tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực (USD/VND), lạm phát, chỉ số sản xuất công nghiệp và cung tiền M2 đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam. Mẫu dữ liệu quan sát từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2017. ́. uê. được kiểm tra tính dừng bằng phương pháp kiểm định Augmented Dickey – Fuller. ́H. (ADF). Kết quả chỉ ra rằng tất cả các biến là tích hợp bậc 1, được xác nhận tồn tại. tê. trạng thái cân bằng trong dài hạn trên nền tảng của phương pháp kiểm định đồng tích hợp của Johansen và Juselius (1990). Kết quả này chỉ ra trong dài hạn lãi suất. in. h. TPCP, lạm phát và tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực tác động tỷ lệ nghịch đến giá cổ phiếu, còn chỉ số sản xuất công nghiệp và cung tiền M2 tác động tỷ lệ thuận đến giá. ̣c K. cổ phiếu. Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM – Vectơ Error Correction Model) cung cấp một bằng chứng rằng trong dài hạn trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập. ho. sau khoảng thay đổi trong ngắn hạn. Bên cạnh đó, mô hình ước lượng này còn cho. ại. thấy trong ngắn hạn tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ở thời kỳ này không chịu tác động. Đ. của biến động của các biến nghiên cứu ở quá khứ. Một loạt các kiểm định được thực hiện sau đó để kiểm tra sự phù hợp của mô hình. Từ đó đưa ra những khuyến. ươ ̀n. g. nghị cho các nhà đầu tư cá nhân, các doanh nghiệp đã phát hành cổ phiếu và Chính. Tr. phủ trong việc điều hành kinh tế vĩ mô.. i.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .. Lời Cảm Ơn Hoàn thành được bài Khóa luận tốt nghiệp của mình sau khoảng thời gian 03 tháng thực tập và nghiên cứu. Đây là khoảng thời gian thực sự quan trọng đối. ́. uê. với em. Được rèn luyện và thực hành với công việc chuyên môn. Trau dồi kiến. ́H. thức và kinh nghiệm quý báu trong môi trường thực tế. Với sự tôn trọng em xin. tê. bày tỏ lòng cảm ơn tới nhà trường, thầy cô, anh chị và bạn bè.. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Tài chính Ngân hàng,. in. h. Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã giảng dạy tận tình trong những năm học vừa qua, đồng thời đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em hoàn thành bài. ̣c K. Khóa luận này. Đây là nền tảng cho em trong quá trình hoàn thành Khóa luận. ho. tốt nghiệp.. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên hướng dẫn là Thầy. ại. Bùi Thành Công đã quan tâm giúp đỡ em, định hướng đề tài chuyên môn. Em. Đ. cũng đã được học hỏi thêm được những kiến thức và kỹ năng làm bài, làm hành. g. trang cho công việc sau này.. ươ ̀n. Và cuối cùng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân đã quan. tâm giúp đỡ em trong quá trình thực tập nghề nghiệp. Để em có thể hoàn thành. Tr. bài Khóa luận một cách tốt hơn. Trong quá trình tham gia thực tế và làm bài Khóa luận, vì kiến thức chuyên. môn và kinh nghiệm làm bài còn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự góp ý của Thầy, Cô để bài Khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!. ii.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MỤC LỤC. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii. ́. uê. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................... ix. ́H. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................x. tê. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1. in. h. 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2. ̣c K. 2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2. ho. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3. ại. 4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu..........................................................................3. Đ. 4.2. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3 4.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................3. ươ ̀n. g. 5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ CỔ PHIẾU VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA. Tr. CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN......................................................................................................................5 1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán .................................................................5 1.1.1. Chứng khoán .....................................................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................5 1.1.1.2. Phân loại.........................................................................................................5 1.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chứng khoán ................................................................6. iii.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.1.2. Thị trường chứng khoán....................................................................................7 1.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................7 1.1.2.2. Cấu trúc thị trường chứng khoán ...................................................................7 1.1.2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán .......................................................10 1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán .....................................11 1.1.3. Chỉ số giá chứng khoán...................................................................................13 1.1.3.1. Khái niệm .....................................................................................................13. ́. uê. 1.1.3.2. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index ..............................................................13. ́H. 1.2. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ............14. tê. 1.2.1. Tỉ giá hối đoái .................................................................................................14 1.2.1.1. Khái niệm .....................................................................................................14. in. h. 1.2.1.2. Phân loại.......................................................................................................14 1.2.1.3. Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá cổ phiếu ......................................................16. ̣c K. 1.2.2. Lạm phát..........................................................................................................18 1.2.2.1. Khái niệm .....................................................................................................18. ho. 1.2.2.2. Phân loại.......................................................................................................18. ại. 1.2.2.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và giá cổ phiếu .................................................18. Đ. 1.2.3. Lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm ..............................................................19 1.2.3.1. Khái niệm .....................................................................................................19. ươ ̀n. g. 1.2.3.2. Phân loại.......................................................................................................19 1.2.3.3. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá cổ phiếu....................................................20 1.2.4. Chỉ số sản phẩm công nghiệp .........................................................................21. Tr. 1.2.4.1. Khái niệm .....................................................................................................21 1.2.4.2. Mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công nghiệp với giá cổ phiếu .................22 1.2.5. Cung tiền M2 ...................................................................................................23 1.2.5.1. Khái niệm .....................................................................................................23 1.2.5.2. Mối quan hệ giữa cung tiền và giá cổ phiếu ................................................23 1.3. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................24 1.3.1. Cơ sở lí luận về mô hình nghiên cứu ..............................................................24. iv.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.3.2. Cơ sở lí luận về phương pháp nghiên cứu ......................................................24 1.3.2.1. Chuỗi thời gian.............................................................................................24 1.3.2.2. Tính dừng của chuỗi thời gian .....................................................................27 1.3.2.3. Một số khái niệm liên quan đến mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM ..29 1.3.2.4. Phương pháp ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM ..............31 1.4. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................34 1.4.1. Các nghiên cứu nước ngoài.............................................................................34. ́. uê. 1.4.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................35. ́H. 1.5. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................................37. tê. 1.5.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................37 1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................38. in. h. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU .....................................................................................39. ̣c K. 2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế vĩ mô và diễn biến TTCK Việt Nam giai đoạn 2009 - 2017 ...............................................................................................................39. ho. 2.1.1. Tình hình biến động của TTCK giai đoạn từ 2009 – 2017 .............................39. ại. 2.1.1.1. Giai đoạn TTCK phục hồi cùng với sự cải thiện sau suy thoái của nền kinh. Đ. tế (tháng 1/2009 – tháng 12/2010) ............................................................................39 2.1.1.2. Giai đoạn thắt chặt chính sách tiền tệ và tài khóa khiến TTCK gặp nhiều. ươ ̀n. g. khó khăn (tháng 1/ 2011 - tháng 11/2012) ................................................................40 2.1.1.3. Giai đoạn tăng trưởng ổn định với nhiều tín hiệu tích cực (tháng 12/2012 tháng 8/2014) ............................................................................................................42. Tr. 2.1.1.4. Giai đoạn tăng trưởng chững lại và nhiều diễn biến xấu trên TTCK (tháng 9/2014 - tháng 3/2016) ..............................................................................................43 2.1.1.5. Giai đoạn phục hồi và tăng trưởng vượt bậc của TTCK (tháng 4/2016 12/2017) ....................................................................................................................44 2.1.2. Tình hình biến động của các yếu tố kinh tế vĩ mô giai đoạn từ 2009 – 2017 ........46 2.1.2.1. Tình hình biến động của lãi suất trái phiếu chính phủ .................................46 2.1.2.1. Tình hình biến động của tỉ giá hối đoái .......................................................46. v.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.1.2.3. Tình hình biến động của CPI .......................................................................47 2.1.2.4. Tình hình biến động của cung tiền M2 .........................................................47 2.1.2.5. Tình hình biến động của sản xuất công nghiệp............................................48 2.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................49 2.2.1. Dữ liệu nghiên cứu..........................................................................................49 2.2.1.1. Mô tả dữ liệu ................................................................................................49 2.2.1.2. Phân tích thống kê mô tả..............................................................................49. ́. uê. 2.2.1.3. Kết quả kiểm tra tính dừng...........................................................................51. ́H. 2.2.2. Xây dựng mô hình VECM ..............................................................................52. tê. 2.2.2.1. Kiểm định đồng tích hợp..............................................................................52 2.2.2.2. Xác định độ trễ tối ưu...................................................................................53. in. h. 2.2.2.3. Mối quan hệ trong dài hạn giữa các biến nghiên cứu ..................................54 2.2.2.4. Mối quan hệ trong ngắn hạn giữa các biến nghiên cứu ...............................55. ̣c K. 2.2.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ................................................................57 2.2.3.1. Kiểm định tính dừng của phần dư................................................................57. ho. 2.2.3.2. Kiểm định tính chuẩn của sai số ngẫu nhiên................................................58. ại. 2.2.3.3. Kiểm định tính tự tương quan của phần dư .................................................58. Đ. 2.2.2.4. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ..........................................................59 CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ. ươ ̀n. g. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ........................................................................................60 3.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................60 3.1.1. Mô hình trong dài hạn .....................................................................................60. Tr. 3.1.2. Mô hình trong ngắn hạn ..................................................................................63 3.2. Khuyến nghị .......................................................................................................63 3.2.1. Đối với chính phủ............................................................................................64 3.2.2. Đối với các NĐT .............................................................................................65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................67 1. Kết quả đạt được ...................................................................................................67 2. Hạn chế..................................................................................................................67. vi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69. ́ Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. PHỤ LỤC .................................................................................................................71. vii.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. NHTW. Ngân hàng trung ương. NHTM. Ngân hàng thương mại. NĐT. Nhà đầu tư. TGHĐ. Tỉ giá hối đoái. TPCP. Trái phiếu chính phủ. DN. Doanh nghiệp. OLS. Phương pháp bình phương nhỏ nhất. ADF. Kiểm định Augmented Dickey – Fuller. VECM. Vectơ Error Correction Model: Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số. JB. Kiểm định Jacque – Bera. BG. Kiểm định Breusch - Godfrey. Đ. Chỉ số sản xuất công nghiệp. ươ ̀n. IPI. Chỉ số giá tiêu dùng. g. CPI. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. ́. Thị trường chứng khoán. uê. TTCK. Tỉ giá hiệu dụng thực. M2. Cung tiền M2. INT. Trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm. Tr. REER. viii.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ. Hình 1.1 Xu hướng và thời vụ ........................................................................................... 26 Hình 1.2: Chu kỳ và ngẫu nhiên - Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ 1961-1999............... 27. ́. uê. Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất, lạm phát, tỉ giá hối đoái, cung tiền và tình hình sản xuất công nghiệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam ....... 38. ́H. Biểu đồ 2.1: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2009 – 12/2010 ................................................ 39. tê. Biểu đồ 2.2: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2011 – 11/2012 ................................................ 41. h. Biểu đồ 2.3: Chỉ số VN-Index từ tháng 12/2012 – 8/2014 ................................................ 42. in. Biểu đồ 2.4: Chỉ số VN-Index từ tháng 9/2014 – 3/2016 .................................................. 43. ̣c K. Biểu đồ 2.5: Chỉ số VN-Index từ tháng 4/2016 – 12/2017 ................................................ 44 Biểu đồ 2.6: Biến động lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm giai đoạn 2009 - 2017................... 46. ho. Biểu đồ 2.7: Biến động tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực giai đoạn 2009 - 2017 .................. 47 Biểu đồ 2.8: Biến động của lạm phát giai đoạn 2009 - 2017............................................. 47. ại. Biểu đồ 2.9: Biến động cung tiền M2 giai đoạn 2009 - 2017 ............................................. 48. Đ. Biểu đồ 2.10: Biến động chỉ số sản xuất công nghiệp giai đoạn 2009 - 2017 ................... 48. g. Biểu đồ 2.11: Kết quả kiểm định JB của sai số ngẫu nhiên............................................... 58. Tr. ươ ̀n. Biểu đồ 2.12: Tình hình biến động kim ngạch xuất, nhập khẩu 2006 - 2015.................... 62. ix.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU. Bảng 1.1: Tóm tắt kỳ vọng tác động của lãi suất, lạm phát, tỉ giá hối đoái, cung tiền và tình hình sản xuất công nghiệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam.............. 38 Bảng 2.1: Mức thay đổi một số chỉ số chứng khoán................................................. 40. ́. uê. Bảng 2.2: Mô tả các biến kinh tế vĩ mô .................................................................... 49 Bảng 2.3: Thống kê mô tả các biến kinh tế vĩ mô dưới dạng logarit tự nhiên ......... 50. ́H. Bảng 2.4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho các chuỗi số liệu (Unit Root Test) ....51. tê. Bảng 2.5: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm định Trace .......................... 52. h. Bảng 2.6: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm định Maximum Eigenvalue 53. in. Bảng 2.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình........................................................ 54. ̣c K. Bảng 2.8: Kết quả ước lượng mô hình trong dài hạn................................................ 54 Bảng 2.9: Kết quả ước lượng mô hình trong ngắn hạn............................................. 56. ho. Bảng 2.10. Kết quả kiểm định tính dừng (ADF) của phần dư .................................. 57 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định tính tự tương quan của phần dư ............................... 58. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. Bảng 2.12: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi........................................ 59. x.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Thị trường chứng khoán (TTCK) là kênh huy động vốn trung và dài hạn phổ biến bên cạnh hệ thống ngân hàng. Nó là chiếc cầu nối giữa nhà đầu tư (NĐT) có nguồn vốn nhàn rỗi với các doanh nghiệp (DN) cần vốn và Nhà nước cần tiền để thỏa mãn các nhu cầu chung của nền kinh tế. Ngoài ra nó còn cung cấp môi trường. ́. uê. đầu tư cho công chúng một cách phong phú với đa dạng những kênh đầu tư như trái. ́H. phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ. Bên cạnh đó, TTCK có thể đánh giá hoạt động của DN một cách tổng hợp và chính xác thông qua giá chứng khoán. Đồng thời, TTCK. tê. còn tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm. in. h. định hướng sự phát triển của nền kinh tế.. Sau 18 năm hoạt động, TTCK Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh. ̣c K. chóng, là kênh huy động vốn hiệu quả cho các DN và luân chuyển vốn mới phục vụ công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, TTCK Việt Nam vẫn. ho. còn quá non trẻ và ẩn chứa nhiều biến động, do đó đầu tư vào cổ phiếu cũng mang. ại. lại không ít rủi ro cho các NĐT, đặc biệt là những người mới tham gia vào thị. Đ. trường chưa có nhiều kiến thức về lĩnh vực chứng khoán. Hơn nữa, trong những năm gần đây, sự biến động của các nhân tố trong môi trường kinh tế vĩ mô như lãi. ươ ̀n. g. suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung tiền, tình hình sản xuất công nghiệp cũng như sự suy giảm tăng trưởng kinh tế bởi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu (2008), hay gần đây là cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu (2010 - 2014) cũng đã. Tr. tạo nhiều rủi ro cho các NĐT khi quyết định đầu tư vào lĩnh vực này. Tại Việt Nam, việc thay đổi các chính sách kinh tế vĩ mô đã ảnh hưởng đến. tâm lý của các NĐT, TTCK và những hoạt động chung của nền kinh tế. Do đó việc phân tích sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến nền kinh tế nói chung, và TTCK nói riêng là một điều cần thiết và hữu ích. Khi xác định được các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến TTCK sẽ góp phần đưa ra các giải pháp khắc phục khi. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> có sự tác động tiêu cực của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên TTCK cũng như giúp phát triển TTCK phù hợp với tình hình kinh tế. Hiện nay có nhiều bài viết, nghiên cứu tìm hiểu về sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến TTCK. Tuy nhiên trong mỗi thời gian và điều kiện khác nhau thì các nhân tố tác động và mức độ tác động đến TTCK sẽ không giống nhau. Việc nghiên cứu quan hệ giữa các yếu tố kinh tế vĩ mô và biến động của TTCK Việt Nam. ́. uê. là rất quan trọng, nó sẽ góp phần giúp Chính phủ xem xét đưa ra các chính sách hợp lý, đảm bảo an toàn cho các tổ chức tài chính cũng như nâng cao hiệu quả đầu tư.. ́H. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế như trên, tôi quyết định nghiên cứu đề tài với. tê. tên gọi “Ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng. h. khoán Việt Nam”.. ̣c K. 2.1. Mục tiêu chung. in. 2. Mục tiêu nghiên cứu. ho. Đề tài vận dụng mô hình VECM để đo lường ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô đến chỉ số chứng khoán VN-index đại diện cho TTCK Việt Nam trong ngắn hạn. ại. và dài hạn, từ đó đưa ra một số khuyến nghị về chính sách cho Chính phủ cũng như. Đ. các NĐT.. g. 2.2. Mục tiêu cụ thể. ươ ̀n. - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về ảnh hưởng của một số biến kinh tế vĩ mô như. chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI), tỉ giá hối đoái hiệu. Tr. dụng thực (REER), cung tiền M2, lãi suất TPCP 10 năm (INT) đến TTCK Việt Nam. Đánh giá tác động mạnh yếu, theo hướng tích cực hay tiêu cực của mỗi nhân tố vĩ mô đến chỉ số chứng khoán VN-index. - Phân tích tác động của các yếu tố vĩ mô và sự biến động của TTCK Việt Nam giai đoạn từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2017. - Đưa ra một số khuyến nghị về chính sách dựa trên kết quả đã nghiên cứu.. 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô bao gồm CPI, IPI, REER, M2, lãi suất INT đến giá CP niêm yết trên SGDCK TP. Hồ Chí Minh thông qua chỉ số VN-Index. Phạm vị nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập, xử lý, tính toán và phân tích trong giai đoạn từ tháng 1/2009 đến 12/2017 trên TTCK Việt Nam. ́. uê. 4. Phương pháp nghiên cứu. ́H. 4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu. tê. Tìm kiếm và đọc hiểu các tiền nghiên cứu trong và ngoài nước về phân tích tác động của các nhân tố vĩ mô đến TTCK để nắm được lý thuyết và phương pháp. in. h. xử lý số liệu cũng như lựa chọn các biến vĩ mô thích hợp cho đề tài nghiên cứu của. ̣c K. mình. 4.2. Phương pháp thu thập số liệu. ho. Dữ liệu các chỉ số chứng khoán theo tháng Việt Nam được lấy từ Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.. ại. Dữ liệu lãi suất TPCP 10 năm theo tháng, cung tiền M2 theo tháng được tổng hợp. Đ. từ trang web TTCK và thông tin tài chính quốc tế (www.investing.com),. g. ().. ươ ̀n. Dữ liệu tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực theo tháng thu thập từ website của Quỹ. Tiền tệ quốc tế IMF (data.imf.org).. Tr. Dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số sản xuất công nghiệp theo tháng trong. nước được thu thập từ các báo cáo tình hình kinh tế xã hội từng tháng của Tổng cục Thống kê. 4.3. Phương pháp phân tích số liệu Sử dụng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số (VECM) phân tích ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô đến TTCK Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn. Công cụ xử lý số liệu: Eview 8.1 và Excel 2013.. 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (Phương pháp phân tích số liệu cụ thể sẽ được trình bày rõ hơn ở mục 1.3, chương 1) 5. Kết cấu đề tài Nội dung của khóa luận gồm 3 phần chính: - Phần 1: Đặt vấn đề - Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Bao gồm 3 chương:. ́. uê. + Chương 1: Cơ sở lý luận về giá cổ phiếu và ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô. ́H. đến giá cổ phiếu trên TTCK.. tê. + Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô đến giá cổ phiếu. Chương 3: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị một số chính sách.. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. - Phần 3: Kết luận và kiến nghị.. 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ CỔ PHIẾU VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán. ́. uê. 1.1.1. Chứng khoán. ́H. 1.1.1.1. Khái niệm. Theo Điều 6, Luật Chứng khoán (2006), “Chứng khoán là bằng chứng xác. tê. nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của. h. tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán. ̣c K. - CP, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;. in. ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:. - Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp. ho. đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;. ại. - Hợp đồng góp vốn đầu tư;. Đ. - Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”. g. 1.1.1.2. Phân loại. ươ ̀n. Cổ phiếu: Theo Luật Chứng khoán (2006), cổ phiếu là loại chứng khoán xác. nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của. Tr. tổ chức phát hành.. Trái phiếu: Theo Luật Chứng khoán (2006), trái phiếu là loại chứng khoán. xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. Chứng chỉ quỹ: Theo Luật Chứng khoán (2006), chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của NĐT đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư đại chúng.. 5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chứng khoán có thể chuyển đổi: Theo Luật Chứng khoán (2006), chứng khoán có thể chuyển đổi là những chứng khoán cho phép người nắm giữ nó tùy theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định có thể chuyển đổi thành một loại chứng khoán khác. Thông thường có CP ưu đãi được chuyển thành CP thường và trái phiếu được chuyển thành CP thường. Chứng khoán phái sinh: Theo Luật Chứng khoán (2006, chứng khoán phái. ́. uê. sinh là loại tài sản tài chính có dòng tiền tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản cơ sở. Tài sản cơ sở có thể là hàng hóa, ngoại tệ, chứng khoán hoặc. ́H. chỉ số chứng khoán.. tê. 1.1.1.3. Đặc điểm cơ bản của chứng khoán. h. Tính thanh khoản (tính lỏng): Theo Bùi Kim Yến (2008), tính lỏng là khả. in. năng chuyển đổi chứng khoán đó thành tiền mặt tại mức giá gần với giá hợp lý thị. ̣c K. trường. Khả năng này cao hay thấp phụ thuộc vào khoảng thời gian chuyển đổi và. ho. rủi ro của việc giảm sút giá trị của chứng khoán đó do chuyển đổi. Tính sinh lời: Theo Bùi Kim Yến (2008), tính lời là thu nhập được đảm bảo. ại. bằng lợi tức được phân chia hằng năm và việc tăng giá chứng khoán trên thị trường.. Đ. Khả năng sinh lời bao giờ cũng quan hệ chặt chẽ với rủi ro của tài sản. Mức độ chấp. g. nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn.. ươ ̀n. Tính rủi ro: Theo Bùi Kim Yến (2008), tính rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi nhuận kỳ vọng và lợi nhuận thực tế, hoặc là mức độ xác suất mà một tài sản có thể. Tr. tăng hoặc giảm giá trị. Giá trị của chứng khoán chịu tác động lớn của hai loại rủi ro là rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống. Các NĐT thường quan tâm tới việc xem xét, đánh giá các rủi ro liên quan, trên cơ sở đó đề ra các quyết định trong việc lựa chọn, nắm giữ hay bán các chứng khoán. - Rủi ro có hệ thống: hay rủi ro thị trường là loại rủi ro tác động tới toàn bộ hoặc hầu hết các tài sản. Loại rủi ro này chịu tác động của các điều kiện kinh tế chung như: lạm phát, sự thay đổi tỷ giá hối đoái.. 6.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Rủi ro phi hệ thống: là loại rủi ro chỉ tác động đến một tài sản hoặc một nhóm nhỏ các tài sản. Loại rủi ro này thường liên quan tới điều kiện của nhà phát hành. 1.1.2. Thị trường chứng khoán 1.1.2.1. Khái niệm Theo Bùi Kim Yến (2008), TTCK là một bộ phận của thị trường tài chính, là. ́. uê. nơi diễn ra quá trình phát hành, mua bán chứng khoán và là kênh huy động các. ́H. nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư vào các hoạt động của DN cũng như tài trợ cho các dự án tăng trưởng kinh tế của Chính phủ. - TTCK đo lường sự phát triển kinh tế. tê. của một quốc gia và được xem là hiệu quả nếu giá chứng khoán điều chỉnh nhanh. ̣c K. in. các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ.. h. chóng mỗi khi xuất hiện thông tin mới khiến tâm lý NĐT thay đổi hay sự điều tiết. 1.1.2.2. Cấu trúc thị trường chứng khoán. ho. Xét về sự luân chuyển các nguồn vốn trên thị trường, TTCK có hai loại: - Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành.. ại. Trên thị trường này, vốn từ NĐT sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc. Đ. NĐT mua các chứng khoán mới phát hành.. g. - Thị trường thứ cấp: Là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên. ươ ̀n. thị trường sơ cấp. Thị trường thứ cấp đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành. Thị trường thứ cấp là nơi trao đổi, mua bán các chứng khoán. Tr. đã được phát hành. NĐT mua đi bán lại chứng khoán nhằm vào một trong các mục đích như cất giữ tài sản tài chính, nhận một khoản thu nhập cố định hàng năm, hưởng chênh lệch giá. - Mối liên hệ giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp: + Thị trường sơ cấp là cơ sở, tiền đề cho sự hình thành và phát triển của thị trường thứ cấp vì đó là nơi cung cấp hàng hóa chứng khoán lưu thông trên thị trường thứ cấp. Không có thị trường sơ cấp thì không thể có sự xuất hiện của thị. 7.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trường thứ cấp. Thị trường thứ cấp là một loại thị trường đặc biệt, nó không thể ra đời chừng nào vẫn chưa có một thị trường sơ cấp rộng rãi, vững chắc với nhiều loại chứng khoán đa dạng, phong phú, hấp dẫn nhiều NĐT và công chúng đến bỏ vốn ra để đầu tư vào chứng khoán. + Ngược lại, thị trường thứ cấp là động lực, là điều kiện cho sự phát triển của thị trường sơ cấp. Vì một khi chứng khoán đã được phát hành ra trên thị trường, nếu. ́. uê. không có một thị trường thứ cấp để lưu hành, mua bán, trao đổi tạo ra tính thanh khoản. ́H. cho chứng khoán thì thật khó có thể thuyết phục NĐT bỏ tiền ra mua chứng khoán. + Chính việc mua bán giao dịch chứng khoán trên thị trường thứ cấp làm lưu. tê. động hóa vốn đầu tư, các NĐT có thể chuyển từ chứng khoán thành tiền mặt,. h. chuyển từ loại chứng khoán này sang chứng khoán khác, chuyển từ lĩnh vực đầu tư. in. này sang lĩnh vực đầu tư khác một cách dễ dàng.. ̣c K. + Với khả năng thanh khoản cao của chứng khoán mà tính chất năng động của thị trường thứ cấp đã hấp dẫn các NĐT bỏ tiền ra mua chứng khoán. Điều này. ho. chính là điều kiện cơ bản để các nhà phát hành chứng khoán có thể bán được chứng. ại. khoán trên thị trường sơ cấp và huy động được những số vốn lớn theo nhu cầu.. Đ. Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường, TTCK bao gồm:. g. - TTCK tập trung: các giao dịch được tổ chức tập trung theo một địa điểm. ươ ̀n. vật chất. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là SGDCK (Stock exchange). Tại SGDCK (SGDCK), các giao dịch được tập trung tại một địa điểm; các lệnh được. Tr. chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép lệnh để hình thành nên giá giao dịch.. - TTCK phi tập trung: còn gọi là thị trường OTC (over the counter). Trên thị trường OTC, các giao dịch được tiến hành qua mạng lưới các công ty chứng khoán phân tán trên khắp quốc gia và được nối với nhau bằng mạng điện tử. Giá trên thị trường này được hình thành theo phương thức thoả thuận.. 8.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường, TTCK được phân thành: - Thị trường CP: là thị trường giao dịch và mua bán các loại CP, bao gồm CP thường, CP ưu đãi. - Thị trường trái phiếu: là thị trường giao dịch và mua bán các loại trái phiếu đã được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị và trái phiếu chính phủ.. ́. uê. - Thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh: là thị trường phát hành và. ́H. mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như quyền mua CP, chứng quyền, hợp. tê. đồng quyền chọn.. h. Chủ thể tham gia TTCK gồm:. in. - Nhà phát hành: là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK.. ̣c K. Nhà phát hành có thể là Chính phủ, chính quyền địa phương, Công ty. - Chính phủ phát hành các loại trái phiếu chính phủ nhằm huy động tiền bù. ho. đắp thâm hụt ngân sách hoặc thực hiện những công trình quốc gia lớn.. ại. - Chính quyền địa phương phát hành trái phiếu địa phương để huy động tiền. Đ. đầu tư cho các công trình hay chương trình kinh tế, xã hội của địa phương. - Các công ty muốn huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất phát hành trái. ươ ̀n. g. phiếu công ty hoặc CP. - Nhà đầu tư:. Tr. + NĐT cá nhân + NĐT tổ chức: công ty đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm xã hội, công. ty tài chính, ngân hàng thương mại. - Các tổ chức kinh doanh trên TTCK: + Công ty chứng khoán + Quỹ đầu tư chứng khoán. 9.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Các trung gian tài chính - Các tổ chức liên quan đến chứng khoán: + Cơ quan quản lý Nhà nước + Sở giao dịch chứng khoán + Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán. ́. uê. + Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán. ́H. + Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán. tê. + Các tổ chức tài trợ chứng khoán. h. + Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm. in. 1.1.2.3. Chức năng của thị trường chứng khoán. ̣c K. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Khi các NĐT mua chứng khoán do các công ty phát hành, số tiền nhàn rỗi của họ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh. ho. doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội. Thông qua TTCK, Chính phủ và chính quyền ở các địa phương cũng huy động được các nguồn vốn cho mục đích. Đ. ại. sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của xã hội. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng: TTCK cung cấp cho công. g. chúng một môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các. ươ ̀n. loại chứng khoán trên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các NĐT có thể lựa chọn loại hàng hoá phù hợp với khả năng, mục tiêu và. Tr. sở thích của mình.. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: Nhờ có TTCK các NĐT có thể. chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì tính thanh khoản của các chứng khoán giao dịch trên thị trường càng cao.. 10.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đánh giá hoạt động của DN: Thông qua chứng khoán, hoạt động của các DN được phản ánh một cách tổng hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của DN được nhanh chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm. Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: Các. ́. uê. chỉ số của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác. Giá các chứng khoán tăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng. ́H. trưởng; ngược lại giá chứng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền. tê. kinh tế. Vì thế, TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh tế và là một công cụ. h. quan trọng giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. Thông qua. in. TTCK, Chính phủ có thể mua và bán trái phiếu Chính phủ để tạo ra nguồn thu bù. ̣c K. đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát. Ngoài ra, Chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm định hướng đầu tư. ho. đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế. 1.1.2.4. Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán. ại. Nguyên tắc cạnh tranh tự do: TTCK phải hoạt động dựa trên cơ sở cạnh tranh tự. Đ. do. Các nhà phát hành, NĐT có quyền tự do tham gia và rút khỏi thị trường. Giá cả. g. chứng khoán trên thị trường phản ánh mối quan hệ cung cầu về chứng khoán. Trên thị. ươ ̀n. trường sơ cấp, các nhà phát hành cạnh tranh với nhau để bán chứng khoán của mình cho các NĐT, các NĐT được tự do lựa chọn chứng khoán mà họ muốn. Trên thị. Tr. trường thứ cấp, các NĐT cũng cạnh tranh tự do để tìm kiếm lợi nhuận cho mình. Nguyên tắc trung gian mua bán: mọi hoạt động giao dịch, mua bán chứng. khoán trên TTCK đều được thực hiện thông qua các trung gian hay còn được gọi la các nhà môi giới, đó là các công ty chứng khoán. Các nhà môi giới thực hiện giao dịch theo lệnh của khách hàng và hưởng hoa hồng. Ngoài ra nhà môi giới còn có thể cung cấp các dịch vụ khác như cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng trong việc đầu tư. Theo nguyên tắc trung gian trên thị trường sơ cấp, các NĐT không trực. 11.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tiếp thoả thuận với nhau để mua bán chứng khoán. Các NĐT thường không mua trực tiếp của người phát hành mà mua từ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên thị trường thứ cấp, họ đều phải thông qua các nhà môi giới của mình để đặt lệnh. Các nhà môi giới sẽ nhập lệnh vào hệ thống để khớp lệnh. Nguyên tắc đấu giá: giá chứng khoán được xác định thông qua việc đấu giá giữa các lệnh mua và các lệnh bán. Tất cả các thành viên tham gia thị trường đều không thể can thiệp vào việc xác định giá này. Trên TTCK thường tồn tại các hình. ́. uê. thức đấu giá sau:. ́H. - Đấu giá trực tiếp là việc các nhà môi giới gặp nhau trên sàn giao dịch và. tê. trực tiếp đấu giá thông qua người trung gian tại quầy giao dịch để thương lượng giá.. h. - Đấu giá gián tiếp là hình thức đấu giá mà các nhà môi giới chứng khoán. in. không trực tiếp gặp nhau mà việc thương lượng giá được thực hiện gián tiếp thông. ̣c K. qua hệ thống điện thoại và mạng lưới máy tính.. - Đấu giá tự động là hình thức đấu giá qua hệ thống mạng máy tính nối giữa. ho. máy chủ của Sở giao dịch với hệ thống máy tính của các công ty chứng khoán thành viên. Các lệnh giao dịch từ các nhà môi giới được nhập vào hệ thống máy chủ của. ại. Sở giao dịch chứng khoán. Hệ thống máy chủ này sẽ xác định mức giá sao cho tại. Đ. mức giá nay chứng khoán giao dịch với khối lượng cao nhất.. g. - Đấu giá định kỳ là hình thức đấu giá trong đó các giao dịch chứng khoán tại. ươ ̀n. một mức giá duy nhất bằng cách tập hợp tất cả các đơn đặt hàng mua và bán trong một khoảng thời gian nhất định. Đấu giá định kỳ là phương thức xác định mức giá. Tr. cân bằng cung và cầu. - Đấu giá liên tục là hình thức đấu giá trong đó việc mua bán chứng khoán. được tiến hành liên tục bằng cách phối hợp các đơn đặt hàng của khách hàng ngay khi có các đơn đặt hàng có thể phối hợp được. Nguyên tắc công khai: tất cả các hoạt động trên TTCK đều phải đảm bảo tính công khai. Việc công khai thông tin về TTCK phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, dễ tiếp cận.. 12.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1.1.3. Chỉ số giá chứng khoán 1.1.3.1. Khái niệm Theo Bùi Kim Yến (2008), chỉ số giá chứng khoán là một giá trị thống kê phản ảnh tình hình của thị trường CP. Chỉ số này được tổng hợp từ danh mục các CP theo phương pháp tính nhất định. Thông thường danh mục sẽ bao gồm các CP có những đặc điểm chung cùng niêm yết tại một sở giao dịch, cùng ngành hoặc. ́. uê. cùng mức vốn hóa thị trường.. ́H. Chỉ số giá chứng khoán không chỉ được các nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu vì mối liên lết chặt chẽ với nền kinh tế, xã hội của một quốc gia mà ngay cả. tê. những NĐT và quản lý thị trường có thể thông qua đó để mô tả thị trường, so sánh. h. lợi nhuận hoặc ước tính tỷ suất sinh lời theo yêu cầu của mình trước khi đưa ra các. ̣c K. in. quyết định đầu tư.. TTCK Việt Nam hiện nay có các chỉ số giá chứng khoán phổ biến là chỉ số. ho. VN-Index trên SGDCK thành phố Hồ Chí Minh và chỉ số HNX-index trên SGDCK Hà Nội. Ngoài ra còn có chỉ số Upcom-index, VN30, HNX30. Chỉ số VN-Index. ại. vẫn thường được sử dụng để nghiên cứu nhiều hơn so với các chỉ số còn lại.. Đ. 1.1.3.2. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index. g. Chỉ số giá chứng khoán VN-Index là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá. ươ ̀n. của tất cả các CP niêm yết và giao dịch trên SGDCK thành phố Hồ Chí Minh.. Tr. Công thức tính chỉ số giá chứng khoán VN-Index theo phương pháp Passcher VN-Index = ∑P1iQ1i / ∑P0iQ0i. Trong đó: - ∑P1iQ1i là tổng giá trị vốn hóa thị trường của các công ty được niêm yết ở. thời điểm hiện tại. - ∑P0iQ0i là tổng giá trị vốn hóa thị trường của các công ty được niêm yết ở thời điểm gốc (ngày 28/07/2000).. 13.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1.2. Các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán 1.2.1. Tỉ giá hối đoái 1.2.1.1. Khái niệm Theo Nguyễn Minh Kiều (2013), tỷ giá hối đoái là giá đơn vị tiền tệ của một nước được biểu hiện bằng đồng tiền của nước khác, là hệ số quy đổi của một đồng tiền này sang một đồng tiền khác. Về nội dung, tỷ giá hối đoái là một phạm trù kinh. ́. uê. tế, bắt nguồn từ nhu cầu trao đổi hàng hóa, dịch vụ, phát sinh trực tiếp từ tiền tệ và. ́H. quan hệ tiền tệ giữa các quốc gia. Tỷ giá một mặt phản ánh sức mua của đồng nội tệ,. tê. mặt khác thể hiện cung cầu ngoại hối.. NEER (tỷ giá hiệu dụng danh nghĩa): đại diện cho giá trị tương đối của đồng. in. h. tiền nội địa so với một rổ những đồng tiền của các nước có giá trị giao thương lớn. ̣c K. nhất với quốc gia đó.. REER (tỷ giá hiệu dụng thực): là NEER sau khi đã hiệu chỉnh theo lạm phát.. 1.2.1.2. Phân loại. ại. sự của đồng tiền nội địa.. ho. (Ở đây chỉ số được hiệu chỉnh bằng CPI hàng tháng). REER phản ảnh giá trị thực. Đ. Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại hối, có các loại tỷ giá:. g. - Tỷ giá điện hối (T/T Rate): là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Tỷ giá này. ươ ̀n. được yết tại các điểm giao dịch ngoại hối, trên các bảng điện và là tỷ giá cơ sở để xác định các loại tỷ giá khác.. Tr. - Tỷ giá thư hối (M/T Rate): là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư.Tỷ giá thư. hối bằng tỷ giá điện hối trừ đi lại phát sinh trong thời gian chuyển thư hối. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế, có các loại tỷ giá: - Tỷ giá Séc (Cheque Rate): là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán các loại séc ngoại tệ. Tỷ giá séc thấp hơn tỷ giá điện hối. Tùy thuộc vào loại séc, có tỷ giá séc trả ngay và tỷ giá séc có kỳ hạn.. 14.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tỷ giá hối phiếu trả ngay (Draft Rate): là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán các loại hối phiếu có kỳ hạn bằng ngoại tệ. Tỷ giá hối CP có kỳ hạn bằng tỷ giá điện hối trừ đi lãi phát sinh từ khi hối phiếu được phát hành đến khi hối phiếu được trả tiền. Khoảng thời gian này bao gồm thời gian chuyển hối phiếu và kỳ hạn của hối phiếu. - Tỷ giá chuyển khoản (Transfer Rate): là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán ngoại hối mà việc chuyển trả ngoại hối được thực hiện bằng cách chuyển khoản qua. ́. uê. ngân hàng. Trong nhiều trường hợp, tỷ giá chuyển khoản có thể lớn hơn tỷ giá điện. ́H. hối (nhưng thường chỉ với tỷ giá mua). - Tỷ giá tiền mặt (Cash Rate): là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán ngoại hối. tê. mà việc chuyển trả ngoại hối là bằng tiền mặt.. in. h. Căn cứ vào thời điểm giao dịch, có các loại tỷ giá:. ̣c K. - Tỷ giá mở cửa (Opening Rate): là tỷ giá vào đầu giờ giao dịch hay tỷ giá mua bán ngoại hối của hợp đồng giao dịch đầu tiên trong ngày. Tỷ giá mở cửa của. ho. một trung tâm giao dịch cụ thể có thể là tỷ giá hợp đồng giao dịch cuối cùng của ngày giao dịch trước (tỷ giá đóng cửa của ngày giao dịch trước) hoặc tỷ giá giao. ại. dịch của trung tâm giao dịch gần nhất về địa lý đang giao dịch.. Đ. - Tỷ giá đóng cửa (Closing Rate): tỷ giá của hợp đồng giao dịch cuối cùng. g. của ngày giao dịch.. ươ ̀n. Căn cứ vào phương thức giao dịch trên thị trường, có các loại tỷ giá: - Tỷ giá giao ngay (Spot Rate): Tỷ giá áp dụng cho việc mua bán ngoại hối. Tr. mà việc giao nhận ngoại hối được thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.. - Tỷ giá có kỳ hạn (Forward Rate): là tỷ giá mua bán ngoại hối mà việc giao nhận ngoại hối sẽ được thực hiện sau một kỳ hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng. Tỷ giá có kỳ hạn do người kinh doanh tiền tệ tính toán trên cơ sở tỷ giá giao ngay và niêm yết.. 15.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Căn cứ vào ngiệp vụ mua bán ngoại tệ, có các loại tỷ giá: - Tỷ giá mua (BID Rate): là tỷ giá ngân hàng mua ngoại hối vào. - Tỷ giá bán (ASK Rate): là tỷ giá ngân hàng bán ngoại hối cho khách hàng. Căn cứ vào cơ chế điều hành chính sách tỷ giá: - Tỷ giá chính thức (ở Việt Nam ngày nay là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng): Là tỷ giá do Ngân hàng Trung ương công bố,. ́. uê. được áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt động khác liên quan đến. ́H. tỷ giá chính thức. Ngoài ra, ở Việt Nam tỷ giá chính thức còn là cơ sở để các. tê. NHTM xác định giá kinh doanh trong biên độ cho phép.. h. - Tỷ giá chợ đen: Là tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng,. in. do quan hệ cung cầu trên thị trường chợ đen quyết định.. ̣c K. - Tỷ giá cố định: Là tỷ giá do NHTW công bố trong một biên độ dao động hẹp. Dưới áp lực cung cầu của thị trường, để duy trì tỷ giá cố định, buộc NHTW. ho. phải thường xuyên can thiệp, do đó làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi.. ại. - Tỷ giá thả nổi hoàn toàn: Là tỷ giá được hình thành hoàn toàn theo quan hệ. Đ. cung cầu trên thị trường, NHTW không hề can thiệp. - Tỷ giá thả nổi có điều tiết: Là tỷ giá được thả nổi, nhưng NHTW tiến hành. ươ ̀n. g. can thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế. 1.2.1.3. Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá cổ phiếu. Tr. Đối với NĐT nước ngoài, khi họ đầu tư vào TTCK trong nước, điều mà họ. quan tâm hơn hết là tỷ giá, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền đầu tư của họ. Họ sẽ tiến hành mua CP khi đồng nọi tệ của quốc gia đó mạnh lên. Chẳng hạn nếu đồng Việt Nam tăng giá, dòng tiền mà các NĐT nước ngoài khi chuyển sang đồng Việt Nam sẽ giảm ít hơn so với tỷ giá ban đầu, làm giảm tỷ suất sinh lời dòng tiền đầu tư của họ. Lúc này, thay vì đầu tư vào TTCK Việt Nam, họ sẽ đầu tư vào các quốc gia khác với tỷ giá làm cho giá trị dòng tiền của họ cao hơn. Đây là một trong các yếu tố làm giảm giá của cổ phiếu trên TTCK. Tuy nhiên, đây chỉ là sự so sánh. 16.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> dựa trên sự chênh lệch tỷ giá giữa hai quốc gia. Thực tế cho thấy rằng mặc dù tỷ giá thấp hơn nhưng với môi trường chính trị ổn định cũng làm cho họ xem xét đầu tư vào nước đó. Đặc biệt, những dao động của tỷ giá có thể có những tác động đáng kể đến lợi ích và giá trị của cả những công ty nội địa tham gia trao đổi, mua bán hàng hóa với thị trường quốc tế và những công ty đa quốc gia. Nói cách khác, sự thay đổi của tỷ giá sẽ ảnh hưởng đến những DN nhập khẩu và xuất khẩu nếu những người tham gia TTCK. ́. uê. đánh giá thành quả công ty qua thu nhập được báo cáo trong báo cáo tài chính.. ́H. Nếu đồng nội tệ tăng giá, hàng hóa trong nước sẽ đắt hơn hàng hóa nước. tê. ngoài nên hoạt động xuất khẩu gặp khó khăn trong khi nhập khẩu lại gặp nhiều thuận lợi hơn. Lợi nhuận của DN xuất khẩu giảm đi do dòng tiền ngoại tệ thu vào. h. khi chuyển sang nội tệ sẽ giảm đi rất nhiều, từ đó làm giá của cổ phiếu cũng giảm. in. mạnh. Bên cạnh đó, hàng ngoại tràn vào thị trường trong nước, nhu cầu dùng đồ. ̣c K. ngoại tăng lên. Điều này cũng làm cho lợi nhuận của các DN trong nước bị giảm đi, tỷ suất sinh lợi cổ phiếu giảm xuống và không thu hút được nhiều NĐT. Trong khi. ho. đó, những DN nhập khẩu máy móc, nguyên vật liệu với giá rẻ, chi phí sản xuất giảm đi làm cho lợi nhuận tăng lên đáng kể. Lúc này, giá của những cổ phiếu của. ại. DN nhập khẩu lại tăng lên.. Đ. Trong tình huống ngược lại, nếu đồng nội tệ giảm giá, thì thuận lợi cho tình. g. hình xuất khẩu và kinh doanh trong nước, hàng nhập khẩu sẽ đắt hơn hàng nội địa. ươ ̀n. và nhu cầu sử dụng hàng sản xuất trong nước sẽ tăng lên. Lợi nhuận của những DN sản xuất trong nước cũng vì thế tăng lên.. Tr. Như vậy, tác động của sự thay đổi tỷ giá hối đoái lên giá cổ phiếu trên TTCK là. đồng biến hay nghịch biến phụ thuộc vào nhiều khía cạnh. Do đó, khá khó khăn để đưa ra nhận xét về tình hình chung của giá cổ phiếu trên TTCK khi có sự biến động của tỷ giá hối đoái. Nếu chỉ xét ở khía cạnh thương mại quốc tế, khi Việt Nam là nước nhập siêu trong hơn 10 năm từ 2006 – 2015 và áp dụng phương pháp yết giá trực tiếp thì tỷ giá hối đoái sẽ có tác động nghịch đến giá cổ phiếu trên TTCK. Giả thuyết 1: TGHĐ có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên TTCK.. 17.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.2.2. Lạm phát 1.2.2.1. Khái niệm Theo Nguyễn Minh Kiều (2013), lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so sánh với các nước khác thì lạm phát là sự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này so với các loại tiền tệ của quốc gia khác.. ́. uê. 1.2.2.2. Phân loại. ́H. Căn cứ vào mức độ, lạm phát được phân thành các loại sau:. tê. - Lạm phát vừa phải: Xảy ra khi tốc độ tăng giá ở mức một con số (dưới. h. 10%/năm). Trong điều kiện lạm phát vừa phải, giá cả tăng chậm, thường xấp xỉ. in. bằng mức tăng tiền lương. Do đó, giá trị tiền tệ tương đối ổn định, tạo thuận lợi cho. ̣c K. môi trường kinh tế xã hội. Tác hại của lạm phát vừa phải là không đáng kể. - Lạm phát phi mã: Xảy ra khi giá cả tăng nhanh, ở mức hai, ba con số như. ho. 50%, 100%, 200%/năm. Trong điều kiện lạm phát phi mã, sản xuất không phát triển,. ại. hệ thống tài chính bị suy tàn.. Đ. - Siêu lạm phát: Xảy ra khi tốc độ tăng giá vượt xa mức lạm phát phi mã, có thể lên tới hàng ngàn lần. Siêu lạm phát có sức phá hủy mạnh toàn bộ hoạt động của. ươ ̀n. g. nền kinh tế và đi kèm là suy thoái kinh tế nghiêm trọng. 1.2.2.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và giá cổ phiếu. Tr. Mối quan hệ giữa lạm phát và TTCK thông thường là mối quan hệ ngược chiều.. Khi lạm phát cao, đồng tiền mất giá khiến NĐT chuyển sang nắm giữ vàng, bất động sản, ngoại tệ mạnh…thay vì đầu tư khiến DN thiếu vốn để mở rộng sản xuất, tăng trưởng của nền kinh tế nhìn chung sẽ chậm lại. Đồng thời, mức chia cổ tức trên mỗi CP dù cao nhưng giá trị thực là thấp cũng là lý do khiến TTCK không còn là kênh đầu tư hấp dẫn. Giả thuyết 2: Lạm phát có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên TTCK.. 18.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1.2.3. Lãi suất trái phiếu chính phủ 10 năm 1.2.3.1. Khái niệm Trái phiếu chính phủ là những trái phiếu do Chính phủ phát hành nhằm mục đích bù đắp thâm hụt ngân sách, tài trợ cho các công trình phúc lợi công cộng ở trung ương và địa phương hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ. Đặc điểm của trái phiếu chính phủ là không có rủi ro thanh toán và có độ thanh khoản cao. Do đó, lãi. ́. uê. suất của trái phiếu chính phủ được xem là căn cứ chuẩn ấn định mức lãi suất của. ́H. các công cụ nợ khác có cùng kỳ hạn1. tê. 1.2.3.2. Phân loại. Trái phiếu kho bạc (Treasury bonds): do Kho bạc thay mặt Chính phủ phát. in. h. hành để huy động vốn dài hạn nhằm tài trợ cho Chi tiêu Ngân sách nhà nước. Ở Mỹ,. ̣c K. trái phiếu kho bạc có hai loại là Treasury note với thời hạn trên 1 năm và không quá 10 năm và Treasury bond với thời hạn trên 10 năm. Ở Việt Nam, trái phiếu kho bạc. ho. thường có thời hạn 2 và 5 năm.. Công trái nhà nước (State bonds): là loại trái phiếu dài hạn đặc biệt, được phát. ại. hành từng đợt, không thường xuyên. Loại này khá được ưa chuộng vì không có rủi. Đ. ro, mặc dù lãi suất tương đối thấp nhưng lại không phải chịu thuế.. g. Công trái ở Việt Nam được phát hành không phải nhằm vay vốn để bù đắp. ươ ̀n. thâm hụt ngân sách mà để động viên người dân cho Chính phủ vay vốn để đầu tư vào các dự án, công trình phục vụ cho lợi ích chung của cả xã hội. Vì vậy mà công. Tr. trái ở Việt Nam có tên gọi là Công trái xây dựng tổ quốc. Trước đây, công trái ở Việt Nam thường có mức lãi suất thấp nên không hấp dẫn nhà đầu tư, nhưng gần đây, mức lãi suất đã được điều chỉnh hợp lý hơn nhằm trước hết là đối phó với rủi ro mất giá đồng tiền do lạm phát. Ví dụ Công trái Giáo dục được phát hành năm 2005. Công trái Giáo dục có thời hạn 5 năm, lãi suất 8.2%/năm. Tiền gốc và lãi. 1. (Theo Thị trường trái phiếu (Bond market) – tổng quan về bốn bộ phận cấu thành thị trường tài chính – M.Pearlie). 19.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> công trái được thanh toán 1 lần khi đáo hạn (sau 60 tháng) tại các Kho bạc Nhà nước. Như vậy tổng lãi suất của cả 5 năm sẽ là 41%. Công trái giáo dục được phát hành theo hai hình thức: chứng chỉ không ghi tên, in trước mệnh giá gồm 11 loại từ mệnh giá 50.000 đồng đến 100 triệu đồng. Loại chứng chỉ có ghi tên, không in trước mệnh giá sử dụng đối với các cá nhân, tổ chức mua công trái có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (tối đa là 10 tỷ đồng).. ́. uê. 1.2.3.3. Mối quan hệ giữa lãi suất và giá cổ phiếu. ́H. Lãi suất TPCP được xem là lãi suất chuẩn; những thay đổi dù là trong ngắn hạn hay dài hạn của lãi suất này cũng đều ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu và. tê. TTCK.. in. h. Các NĐT trái phiếu thường theo dõi rất sát tình hình của nền kinh tế, và lãi. ̣c K. suất là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến nền kinh tế. Các NĐT cổ phiếu thường chỉ tập trung vào tình hình và triển vọng của công ty mình nắm giữ cổ phiếu, tuy. ho. nhiên họ luôn cảnh giác với những thay đổi trong lãi suất. Theo lý thuyết về lượng cầu tài sản, lượng cầu về một tài sản thường có tương quan thuận với sự gia tăng. ại. của của cải; khi của cải tăng lên, lượng cầu về các loại tài sản khác nhau sẽ tăng. Đ. theo những mức độ khác nhau. Do đó, khi lãi suất thấp, nhiều NĐT trước đây đã mua trái phiếu nhằm tìm kiếm sự an toàn thường có xu hướng bán trái phiếu để tìm. ươ ̀n. g. kiếm thu nhập cao hơn từ TTCK, ngược lại khi NĐT cảm nhận được là họ có thể nhận được mức thu nhập cao hơn từ trái phiếu thì dòng tiền sẽ chảy ra khỏi TTCK.. Tr. Bên cạnh đó, lãi suất trái phiếu tăng thường đồng nghĩa với lãi suất chiết. khấu tăng và ngược lại. Khi lãi suất chiết khấu tăng, các ngân hàng sẽ tăng lãi suất cho vay đối với khách hàng. Xét trong trường hợp các cá nhân vay tiền ngân hàng, khoản vốn vay của họ lúc này sẽ có chi phí cao hơn, do đó họ phải tính toán và xem xét một cách kĩ lưỡng khả năng thanh toán nợ và lãi vay để cuối cùng đưa ra các quyết định vay. Điều này sẽ làm hạn chế mức vay nợ xuống nên hạn chế khả năng đầu tư của họ vào cổ phiếu. Còn đối với các DN, họ còn chịu tác động nhiều hơn bởi họ cũng cần vay tiền từ NHTM để duy trì hoạt động và mở rộng sản xuất. Một. 20.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> khi các khoản vay trở nên đắt hơn thì các DN sẽ có tâm lý ngại vay tiền và thực tế thì họ phải trả lãi suất cao hơn cho các khoản vay. Với một DN trong thời kỳ tăng trưởng thì điều này có thể tác động nghiêm trọng, DN phải thu hẹp phạm vi hoạt động và kết quả là lợi nhuận bị giảm sút. Một khi DN bị thị trường nhìn thấy là sẽ cắt giảm các chi phí đầu tư tăng trưởng hoặc là DN đang tạo ra lợi nhuận ít hơn vì chi phí vay nợ tăng cao hoặc là doanh thu sụt giảm do người tiêu dùng thì dòng tiền tương lai được dự đoán sẽ giảm đi. Và hệ quả là giá cổ phiếu của DN sẽ thấp xuống.. ́. uê. Nếu số lượng DN trên TTCK có sự sụt giảm này đủ lớn thì xét toàn bộ thị trường,. ́H. chỉ số chứng khoán sẽ giảm.. tê. Ngoài ra, lãi suất trong nước tăng cũng có tác dụng thu hút luồng ngoại tệ đổ. h. vào, gián tiếp giúp đồng nội tệ tăng giá và do vậy tác động làm giảm tỷ giá hối đoái.. in. Các DN xuất khẩu trong bối cảnh này sẽ gặp khó khăn do hàng hóa xuất khẩu bị đắt. ̣c K. lên, đồng thời trước đó đã chịu thêm chi phí vốn vay do lãi suất tăng. Hệ quả là doanh thu và kỳ vọng về lợi nhuận tương lai của các DN này bị ảnh hưởng, làm giá. ho. cổ phiếu DN trên thị trường sa sút. Còn đối với nhóm DN phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất kinh doanh, thì bối cảnh lãi suất tăng lại là lợi thế. ại. cho họ. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của chi phí vốn vay tăng lên, phần lợi thế này có. Đ. nguy cơ bị triệt tiêu. Đối với một quốc gia mà chủ yếu nguyên vật liệu được nhập từ. g. nước ngoài, lãi suất tăng (với mức hợp lý) đôi khi cũng là một yếu tố hỗ trợ cho. ươ ̀n. TTCK. Nhìn chung, mặc dù thông thường có mối quan hệ nghịch biến rõ rệt giữa lãi suất và giá cổ phiếu trên TTCK nhưng điều này không hẳn luôn luôn đúng.. Tr. Giả thuyết 3: Lãi suất có tác động tỷ lệ nghịch (-) đến giá cổ phiếu trên. TTCK.. 1.2.4. Chỉ số sản phẩm công nghiệp 1.2.4.1. Khái niệm Là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản xuất công nghiệp tạo ra trong kỳ hiện tại với khối lượng sản xuất công nghiệp kỳ gốc.. 21.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Chỉ số sản xuất công nghiệp có thể tính với nhiều kỳ gốc khác nhau tuỳ thuộc mục đích nghiên cứu. Ở nước ta hiện nay thường chọn kỳ gốc so sánh là cùng kỳ năm trước và kỳ trước liền kề; ít sử dụng gốc so sánh là một tháng cố định của một năm nào đó. Tuy nhiên, hầu hết các nước trên thế giới sử dụng gốc so sánh là tháng bình quân của một năm được chọn làm gốc để tính chỉ số khối lượng sản phẩm công nghiệp.. ́. uê. Việc tính chỉ số sản xuất công nghiệp được bắt đầu từ tính chỉ số sản xuất của sản phẩm hay còn gọi là chỉ số cá thể. Từ chỉ số cá thể có thể tính cho các chỉ số. ́H. sản xuất của ngành công nghiệp cấp 4, cấp 2, cấp 1 và toàn ngành công nghiệp;. tê. cũng có thể tính cho một địa phương, một loại hình kinh tế và cho toàn quốc.. ̣c K. in. h. Công thức tính:. ho. Trong đó:. ại. - Ix: Chỉ số sản xuất chung;. Đ. - IXn: Chỉ số sản xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n. g. - WXn: Quyền số sản xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n. Trong. ươ ̀n. công thức này, quyền số được thể hiện là tỷ trọng của sản phẩm trong một ngành hoặc tỷ trọng của một ngành chi tiết trong ngành cấp cao hơn.. Tr. 1.2.4.2. Mối quan hệ giữa chỉ số sản xuất công nghiệp với giá cổ phiếu Khi giá trị sản lượng công nghiệp có mức tăng trưởng, điều này cho thấy nền. kinh tế đang trong giai đoạn phát triển và các công ty làm ăn hiệu quả, có lãi, gia tăng lợi nhuận cho các cổ đông. Khi đó làm cho chứng khoán của công ty sẽ trở nên hấp dẫn hơn và giá cổ phiếu của các công ty cũng như chỉ số giá cổ phiếu trên TTCK cũng sẽ tăng lên.. 22.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giả thuyết 4: Chỉ số sản xuất công nghiệp có tác động tỷ lệ thuận (+) đến giá cổ phiếu trên TTCK. 1.2.5. Cung tiền M2 1.2.5.1. Khái niệm Cung tiền là lượng tiền được đưa vào nền kinh tế để đáp ứng các nhu cầu như phương tiện thanh toán, nhu cầu cất trữ của các chủ thể trong nền kinh tế.. ́. uê. Các thước đo lượng cung tiền gồm có:. ́H. - M0: Bao gồm tiền mặt, là bộ phận tiền giấy do NHTW phát hành lưu thông. tê. ngoài hệ thống ngân hàng.. - M1: Bao gồm M0 và tiền gửi không kỳ hạn, những khoản tiền gửi này có. h. thể rút ra bất cứ lúc nào theo yêu cầu, có thể tồn tại dưới tài khoản phát séc hoặc. ̣c K. in. không phát séc.. - M2: Bao gồm M1, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng.. ho. - M3: Bao gồm M2, các loại tiền gửi ở các định chế tài chính khác ngoài ngân hàng. - L: Là thước đo rộng nhất, bao gồm M3, các chứng khoán có giá như tín. ại. phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng.. Đ. 1.2.5.2. Mối quan hệ giữa cung tiền và giá cổ phiếu. g. Quan hệ cơ bản giữa cung tiền và TTCK là mối quan hệ cùng chiều thông. ươ ̀n. qua chính sách tiền tệ. Nếu Chính phủ thi hành chính sách tiền tệ mở rộng nghĩa là tăng lượng tiền trong lưu thông thì việc tiêu dùng hàng hoá, các tài sản tài chính. Tr. như chứng khoán sẽ tăng lên làm gia tăng tính thanh khoản trên TTCK. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất chiết khấu và tăng giá kỳ. vọng thu nhập trên chứng khoán. Ngược lại, nếu sử dụng chính sách tiền tệ thu hẹp thì với cơ chế tương tự, quan hệ cơ bản giữa cung tiền và TTCK là mối quan hệ cùng chiều thông qua chính sách tiền tệ. Nadeem Sohail và Zakir Hussain (2009) đã dùng mô hình VECM nghiên cứu ảnh hưởng của cung tiền lên chỉ số LSE25 trên SGDCK Lahore – Pakistan trong khoảng thời gian từ 12/2002 đến tháng 6/2008. Nghiên cứu cho thấy cung tiền tác động tích cực đến giá cổ phiếu trong dài hạn.. 23.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giả thuyết 5: Cung tiền có tác động tỷ lệ thuận (+) đến giá cổ phiếu trên TTCK. 1.3. Mô hình nghiên cứu 1.3.1. Cơ sở lí luận về mô hình nghiên cứu Nghiên cứu sẽ tiếp cận phương pháp của Johansen và Juselius (1990) để. ́. uê. kiểm định đồng tích hợp và ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM cho. ́H. việc kiểm tra sự ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn.. tê. Mô hình này có ưu điểm hơn so với các mô hình trước đó không chỉ là vì các. h. đặc tính của số liệu được kiểm định kỹ lưỡng trước khi lựa chọn kỹ thuật ước tính. in. thích hợp mà cấu trúc trễ được chọn lựa trên cơ sở dữ liệu tạo ra quá trình vận động. ̣c K. cho các biến kinh tế giữa ngắn hạn và dài hạn. Do vậy mà kết quả ước lượng theo mô hình VECM cho ta thông tin về các đặc tính không chỉ trong ngắn hạn mà cả trong. ho. dài hạn. Hơn nữa, mô hình này còn tránh được một số lỗi của phương pháp OLS thông thường như hồi quy giả mạo hay hiện tượng tự tương quan của mô hình OLS.. ại. 1.3.2. Cơ sở lí luận về phương pháp nghiên cứu. Đ. 1.3.2.1. Chuỗi thời gian. ươ ̀n. g. a. Khái niệm. Chuỗi thời gian là một chuỗi các điểm dữ liệu của một biến được đo lường,. quan sát, thu thập theo từng mốc thời gian liền nhau với một tần suất thời gian. Tr. thống nhất như theo năm, theo quý, theo tháng, theo ngày, theo tuần. Một chuỗi thời gian gồm dãy các giá trị quan sát X được ký hiệu: {X1, X2, X3…Xt-1, Xt} với X1 là giá trị quan sát tại thời điểm đầu tiên và Xt là giá trị quan sát tại thời điểm cuối cùng. Đặc biệt số liệu chuỗi thời gian phải được sắp xếp theo một trình tự thời gian nhất định, trong đó quan sát xảy ra sau luôn được xếp ngay sau quan sát xảy ra trước nó tức là Xt luôn được xếp ngay sau Xt-1.. 24.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Thông thường, dữ liệu tài chính được thu thập dưới dạng chuỗi thời gian với số lượng quan sát lớn, được ghi nhận trong thời gian dài để tiến hành phân tích, nghiên cứu. Ví dụ như chỉ số VN-Index hàng ngày, giá vàng trên thị trường thế giới hàng ngày, CPI hàng tháng, GDP hàng năm. Trong phân tích hồi quy liên quan đến chuỗi dữ liệu thời gian có một khái niệm quan trong là “biến trễ”. Mô hình hồi quy không chỉ bao gồm giá trị hiện tại mà còn có giá trị quá khứ (giá trị trễ). Mô hình hồi quy có chứa biến giải thích (biến. ́. uê. X) là biến trễ, được gọi là mô hình phân phối trễ, còn mô hình chứa biến phụ thuộc. ́H. ở vế phải phương trình (biến Y) là biến trễ thì được goi là mô hình tự hồi quy. Mô hình có độ trễ càng cao thì càng dễ mất nhiều quan sát, đây là yếu tố cần chú ý khi. h. in. b. Các thành phần của một chuỗi thời gian. tê. lựa chọn mô hình.. Tính tự tương quan: chuỗi các quan sát trong số liệu chéo thường được xem như. ̣c K. là độc lập với nhau và do đó không tương quan với nhau, tuy nhiên với số liệu chuỗi. ho. thời gian, ta thường thấy chúng có tính tự tương quan: corr (Xt, Xt-k) thường khác 0. Thành phần xu hướng (trend): một chuỗi thời gian được xem là có tính xu. ại. hướng khi các quan sát Xt của nó thể hiện sự tăng lên hay giảm xuống theo thời. Đ. gian trong một khoảng thời gian đủ dài. Về mặt đồ thị, tính xu hướng của chuỗi thời gian có thể được biểu diễn dưới dạng một đường thẳng hoặc đường cong trơn. Ví dụ. g. như tốc độ tăng dân số của Việt Nam có xu hướng giảm, tỷ trọng nông nghiệp trong. ươ ̀n. GDP của Việt Nam có xu hướng giảm, mức giá có xu hướng tăng. Thành phần mùa vụ (seasonal): là sự thay đổi lặp đi lặp lại tính theo mùa. Tr. trong năm. Thành phần này có tính ngắn hạn với chu kỳ lặp lại thường là một năm xảy ra do khí hậu, ngày lễ, phong tục tập quán. Ví dụ như lượng khách du lịch thường tăng mạnh vào mùa hè, giá hàng hóa, thực phẩm thường cao vào dịp lễ Tết.. 25.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ́. uê ́H. tê. Hình 1.1 Xu hướng và thời vụ. Fulbright Việt Nam 2000.. in. h. Nguồn: Problem set 7, Analytic method for Policy Making, Chương trình Giảng dạy Kinh tế. ̣c K. Thành phần chu kỳ (cyclical): là sự tăng lên hay giảm xuống của các quan sát chuỗi dữ liệu trong khoảng thời gian dài (thường là từ 2 - 10 năm). Thành phần. ho. chu kỳ thường có dao động dạng sóng xung quanh trục xu hướng. Ví dụ như chu kỳ kinh tế tăng trưởng, suy thoái, hồi phục.. ại. Thành phần ngẫu nhiên (irregular): là những thay đổi bất thường của chuỗi. Đ. thời gian xảy ra trong thời gian ngắn và không tuân theo quy luật vận động nào. Các. g. nguyên nhân gây ra biến động ngẫu nhiên có thể là thời tiết bất thường, chiến tranh,. Tr. ươ ̀n. khủng hoảng năng lượng, biến động chính trị.. 26.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ́. uê ́H tê. h. Hình 1.2: Chu kỳ và ngẫu nhiên - Tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ 1961-1999. in. Nguồn: World Development Indicator CD - Rom 2000, World Bank.. ̣c K. 1.3.2.2. Tính dừng của chuỗi thời gian. ho. a. Khái niệm. Dữ liệu của chuỗi thời gian có thể xem là được tạo ra nhờ một quá trình ngẫu. ại. nhiên và tập hợp dữ liệu cụ thể có thể coi là một kết quả cá biệt hay một mẫu của. Đ. quá trình ngẫu nhiên đó. Nếu xem quá trình ngẫu nhiên là một tổng thể và sử dụng. g. dữ liệu mẫu để suy ra các ước lượng về một tập hợp, thì đối với chuỗi thời gian,. ươ ̀n. chúng ta cũng có thể dùng kết quả để suy ra các ước lượng về quá trình ngẫu nhiên. Một cách tổng quát, theo Gujarati (2003), một chuỗi thời gian được coi là. Tr. dừng nếu kì vọng và phương sai không đổi theo thời gian và giá trị hiệp phương sai giữa hai thời đoạn chỉ phụ thuộc vào khoảng cách và độ trễ về thời gian giữa hai thời đoạn này chứ không phụ thuộc vào thời điểm thực tế mà hiệp phương sai được tính. Cụ thể, chuỗi thời gian Xt được xem là dừng nếu: - Kì vọng không đổi: E (Xt) =. = const. - Phương sai không đổi: Var (Xt) = E (Xt - )2 = σ2 = const. 27.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hiệp phương sai không phụ thuộc vào thời điểm tính toán: Cov ( t, Xt-k) = E [(Xt - ) (Xt-k - )] = ρk = const với mọi t Nếu một trong ba điều kiện trên không được thỏa mãn thì chuỗi thời gian đó được xem là chuỗi không dừng. b. Hậu quả của chuỗi không dừng Nếu một chuỗi thời gian không dừng áp dụng vào mô hình hồi quy cổ điển. ́. uê. thì giả định về yếu tố ngẫu nhiên có kì vọng bằng không, phương sai không đổi và. ́H. không tồn tại tự tương quan sẽ bị vi phạm. Khi đó, kiểm định t, F sẽ không còn hiệu. tê. quả và ước lượng hay dự báo cho chuỗi thời gian đó sẽ không còn chính xác hay nói. h. cách khác phương pháp OLS không áp dụng cho các chuỗi không dừng.. in. Điển hình là hiện tượng hồi quy giả mạo. Nếu mô hình tồn tại ít nhất một. ̣c K. biến độc lập có cùng xu thế với biến phụ thuộc, khi ước lượng mô hình ta có thể thu được các hệ số có ý nghĩa thống kê và hệ số xác định R2 rất cao. Nhưng điều này có. ho. thể chỉ là giả mạo, R2 cao có thể là do hai biến này có cùng xu thế chứ không phải do chúng tương quan chặt chẽ với nhau.. ại. Trong thực tế, phần lớn các chuỗi thời gian đều là chuỗi không dừng, kết hợp. Đ. với những hậu quả trình bày trên cho thấy tầm quan trọng của việc xác định chuỗi. g. thời gian có tính dừng hay không.. ươ ̀n. c. Biến đổi chuỗi không dừng thành chuỗi dừng Để biến đổi một chuỗi thời gian không dừng thành chuỗi thời gian dừng, ta. Tr. lấy sai phân bậc d của nó với d = {1,2,…n}. Nếu sau phân bậc 1 của chuỗi Xt chưa dừng thì tiếp tục lấy sai phân các bậc tiếp theo cho đến khi thỏa mãn điều kiện dừng. Nghiên cứu đã chứng minh luôn tồn tại một giá trị d xác định để sai phân bậc d của Xt là chuỗi dừng. Khi đó Xt được gọi là liên kết bậc d, kí hiệu I(d). Cách lấy sai phân bậc d như sau: - Sai phân bậc 1: D (Xt) = Xt - Xt-1. 28.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Sai phân bậc 2: D (D(Xt)) = (Xt - Xt-1) - (Xt-1 - Xt-2) -… - Sai phân bậc d: D (Dd-1 (Xt)) d. Nhiễu trắng (white noise error term) Giả sử ta có phương trình Xt = Xt - 1 + ut. ́. uê. Nhiễu trắng là một thuật chữ khoa học chỉ yếu tố ngẫu nhiên ut. Nếu ut đáp ứng đầy đủ các giả thuyết của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển (OLS), tức thỏa. ́H. mãn đồng thời cả 3 yếu tố kỳ vọng bằng không, phương sai không đổi và hiệp. tê. phương sai giữa chúng bằng không thì ut được gọi là nhiễu trắng hay chuỗi sai số ut. h. có tính dừng.. in. Khi hồi quy với chuỗi thời gian có tính dừng hay sai số ut là nhiễu trắng thì. ̣c K. cho ta các thống kê có độ tin cậy cao, miễn là mẫu quan sát đủ lớn. Nếu ut còn tồn tại tự tương quan nghĩa là còn có những thông tin ẩn trong ut mà ta có thể khai thác. ho. để cải thiện mô hình hồi quy.. ại. 1.3.2.3. Một số khái niệm liên quan đến mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM. Đ. a. Bậc tích hợp. g. Trước khi đi vào ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số, cần phải xác. ươ ̀n. định bậc tích hợp của các biến được xem xét đưa vào mô hình. Chỉ có những biến có cùng bậc tích hợp mới có thể có đồng tích hợp và khi có sự tồn tại của đồng tích. Tr. hợp mới hàm ý rằng có cơ sở vững chắc cho việc vận dụng mô hình hiệu chỉnh sai số. Chuỗi Xt không dừng, sai phân bậc d-1 của Xt không dừng, nhưng sai phân bậc d dừng, khi đó Xt được gọi là tích hợp bậc d, ký hiệu I (d). Nếu d = 0, chuỗi ban đầu là chuỗi dừng. b. Đồng tích hợp Đồng tích hợp là khái niệm cơ bản của kinh tế lượng hiện đại và mô hình hóa tài chính, phân tích chuỗi. Theo Engle & Granger (1987), khi xét mô hình có nhiều. 29.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> biến số theo thời gian, sẽ có nhiều trường hợp, mặc dù các biến số đều không dừng, nhưng khi hồi quy hay tổ hợp tuyến tính các biến này thì vẫn có nhiễu trắng. Trong trường hợp này mô hình vẫn có thể ước lượng được mà không bị hiện tượng hồi quy giả mạo. Nói cách khác, nếu sự kết hợp tuyến tính của các chuỗi thời gian không dừng tạo thành chuỗi dừng thì các chuỗi thời gian không dừng đó có tính đồng liên kết và các kiểm định t, F vẫn có ý nghĩa thống kê.. ́. uê. Có nhiều phương pháp thường dùng để kiểm định mối quan hệ đồng tích hợp như kiểm định Engle - Granger, kiểm định CRDW. Nhưng phổ biến nhất vẫn là. ́H. phương pháp của Johansen & Juselius gồm kiểm định Trace và kiểm định Max – Eigen.. tê. c. Mô hình Vectơ hiệu chỉnh sai số VECM. h. Khi hồi quy mô hình với các biến là chuỗi thời gian thì yêu cầu đặt ra là các. in. chuỗi này phải dừng. Trong trường hợp chuỗi chưa dừng thì ta phải lấy sai phân của. ̣c K. chúng cho đến khi có được chuỗi dừng. Tuy nhiên, khi mà ta hồi quy các giá trị sau khi đã lấy sai phân có thể sẽ bỏ sót những thông tin dài hạn trong mối quan hệ giữa. ho. các biến. Chính vì thế khi hồi quy những mô hình đã lấy sai phân phải có thêm phần. ại. dư E.. Đ. Ví dụ đối với mô hình hai biến X1, X2, ta có:. g. ∆X1tt= β1 + β2 ∆X2 + β3 Et-1 + εt. ươ ̀n. Số hạng β3 Et-1 chính là phần mất cân bằng. Mô hình ước lượng sự phụ thuộc. của mức thay đổi X1 vào mức thay đổi của X2 và mức mất cân bằng ở thời kỳ trước.. Tr. Mô hình trên được gọi là mô hình hiệu chỉnh sai số ECM (Error Correction Model). Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM (Vectơ Error Correction Model) là. một dạng của mô hình VAR tổng quát, được sử dụng trong trường hợp chuỗi dữ liệu là không dừng và chứa đựng mối quan hệ đồng tích hợp. Mô hình VECM tổng quát có dạng: ∆Xt = Π Xt-1 + C1 ∆Xt-1 + C2Xt-2 +… + Cρ-1+∆1Xt-ρ+1 + εt. 30.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trong đó: - Π = - (I – A1 – A2 - A- … Aρ) - Cj = - ∑. ; I = 1,2,… ρ-1. Lưu ý rằng để chạy được mô hình VECM, dữ liệu phải dừng và giữa các biến có tồn tại mối quan hệ đồng tích hợp (mối tương quan dài hạn) với nhau. Điều này đồng nghĩa với việc thực hiện đồng thời kiểm định tính dừng và kiểm định. ́. uê. đồng tích hợp trước khi thực hiện mô hình VECM.. ́H. 1.3.2.4. Phương pháp ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM. tê. a. Kiểm định tính dừng của chuỗi thời gian – kiểm định nghiệm đơn vị. h. Tính dừng của chuỗi thời gian có thể được nhận biết dựa trên đồ thị của. in. chuỗi thời gian, đồ thị hàm tự tương quan mẫu hay kiểm định Dickey-Fuller (kiểm. ̣c K. định nghiệm đơn vị). Nếu đồ thị Y = f(t) của chuỗi thời gian cho thấy trung bình và phương sai của quá trình Yt không đổi theo thời gian, thì chuỗi thời gian đó có thể. ho. có tính dừng.. ại. Kiểm định nghiệm đơn vị (Unit root test) là phương pháp xác định tính dừng. Đ. một cách chuyên nghiệp và được sử dụng phổ biến hơn lược đồ tự tương quan và tự. g. tương quan riêng phần do Dickey - Fuller giới thiệu năm 1979.. ươ ̀n. Xét mô hình Yt = Yt-1 + ut (với ut là nhiễu trắng).. Tr. Ta kiểm định giả thuyết: H1 :. H0 :. = 1 (chuỗi không dừng). ≠ 1 (chuỗi dừng). Theo Dickey & Fuller, nếu chuỗi thời gian chưa xác định được tính dừng thì. trị thống kê t ước lượng của hệ số Yt-1 không tuân theo phân phối Student mà tuân theo phân phối xác suất. (tau statistic) hay kiểm định Dickey – Fuller (kiểm định. DF). Tính toán trị thống kê. và đối chiếu với bảng Dickey – Fuller được. Mackinnon mở rộng thông qua mô phỏng Monte Carlo. Nếu | | > | | (theo DF hoặc Mackinnon DF) thì bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận chuỗi thời gian đó có tính dừng.. 31.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> b. Xác định độ trễ tối ưu Trước khi thực hiện việc kiểm định số quan hệ đồng tích hợp, chúng ta phải xác định được độ trễ tối ưu dựa vào các tiêu chuẩn Lag, LogL, LR, FPE, AIC, SC và HQ. Độ trễ càng nhỏ càng tốt vì số quan sát là có hạn nên nếu tăng độ dài của trễ sẽ làm cho bậc tự do bị giảm, do vậy ảnh hưởng đến chất lượng của ước lượng. c. Kiểm định đồng tích hợp. ́. uê. Cơ sở vững chắc của mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM dựa trên khái. ́H. niệm rằng có tồn tại một mối quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa các biến có liên quan. Việc kiểm tra đồng tích hợp là để trả lời cho câu hỏi tồn tại hay không mối. tê. quan hệ đó. Trước khi sử dụng kiểm định đồng tích hợp, điều cần thiết lập ở mỗi. h. chuỗi dữ liệu là tích hợp cùng một bậc giống nhau. Sau khi bậc tích hợp của mỗi. in. biến trong nghiên cứu được xác định trong phần kiểm định tính dừng. Bước tiếp. ̣c K. theo tiến hành kiểm định đồng tích hợp nhằm xác định một quan hệ dài hạn giữa. ho. các biến khảo sát (long-run relationship).. Do các biến sử dụng trong ước lượng ở dạng logarit tự nhiên đều không. ại. dừng, nên phải kiểm định khả năng xảy ra các vectơ đồng tích hợp giữa các dãy số. Đ. thời gian bằng phương pháp của Johansen và Juselius (1990). Đây là kỹ thuật kiểm định đồng tích hợp được sử dụng phổ biến nhất trong việc áp dụng nguyên tắc hợp. ươ ̀n. g. lý cực đại nhằm xác định sự tồn tại các vectơ đồng tích hợp giữa các dãy số thời gian không dừng. Phương pháp này sẽ cho biết được số lượng các vectơ đồng tích hợp và cho phép các nhà nghiên cứu có thể kiểm định nhiều giả thuyết khác nhau. Tr. liên quan tới các phần tử của vectơ. Nếu kiểm định cho biết có ít nhất một vectơ đồng tích hợp thì khi đó giữa các biến có mối quan hệ dài hạn. Thưc hiện kiểm định Trace – Kiểm định tỷ lệ hàm hợp lý (Maximum Eigenvalue), xét giả thuyết: H0: không có quan hệ đồng tích hợp (Non – cointegration). So sánh giá trị thống kê Vết (Trace Statistic) hoặc giá trị riêng cực đại (MaxEigen Statistic) với giá trị tới hạn (Critical Value) ở mức ý nghĩa α% (1%, 5% hay 10%). 32.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Nếu giá trị Trace Statistic hoặc Max-Eigen Statistic < Critical Value thì chấp nhận giả thuyết H0 (không có đồng tích hợp). - Nếu giá trị Trace Statistic hoặc Max-Eigen Statistic > Critical Value thì bác bỏ giả thuyết H0 (tồn tại đồng tích hợp). d. Phương pháp ước lượng mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM Sau khi kiểm định tính dừng và đồng tích hợp, nếu phát hiện có tồn tại ít nhất. ́. uê. một vectơ đồng tích hợp giữa các biến khảo sát, có nghĩa là tồn tại một quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa các biến có liên quan thì mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số. ́H. VECM được ước lượng như sau:. tê. ∆Yt = Yt – Yt-1= ПYt-1 + C1 ∆Yt-1 + C2 ∆Yt-2 +…+Cp-1∆Yt-p + ut + ECTt-1. in. h. Trong đó:. ̣c K. + П = - (I-A1 – A2 -…-Ap). + C = − ∑Aj (j = i+1 → p), i-1,2,…, p-1;. ho. + ПYt-1 là phần hiệu chỉnh sai số của mô hình; p là bậc tự tương quan (hoặc số trễ).. ại. + ECTt-1 là phần dư thu được từ phương trình hồi quy đồng tích hợp (được. Đ. gọi là biến điều chỉnh sai số) và lấy độ trễ là t – 1. ươ ̀n. g. Mặt khác, П = α x β’. Trong đó: Ma trận α là ma trận tham số điều chỉnh; β là ma trận hệ số dài hạn thể hiện tối đa (n-1) quan hệ đồng liên kết trong một mô hình n. Tr. biến nội sinh. β’ đảm bảo rằng Yt sẽ hội tụ về cân bằng bền vững trong dài hạn. e. Kiểm định tính phù hợp của mô hình - Kiểm định tính dừng của phần dư: kiểm định Augmented Dickey – Fuller. - Kiểm định tính chuẩn của sai số ngẫu nhiên: xem xét đồ thị phần dư và kiểm định Jacque – Bera (JB). - Kiểm định tính tự tương quan của phần dư: kiểm định Breusch – Godfrey (BG).. 33.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Kiểm định phương sai sai số thay đổi: kiểm định hiệu ứng ARCH. 1.4. Cơ sở thực tiễn 1.4.1. Các nghiên cứu nước ngoài Ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô đến thị trường chứng khoán mà đại diện là chỉ số chứng khoán bắt đầu được các nhà kinh tế học quan tâm và nghiên cứu sau khi Fama và Schwert, hai nhà tiên phong trong lĩnh vực này, chứng minh. ́. uê. rằng giữa các biến kinh tế thực và TTCK có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.. ́H. Nousheen Zafar, Syeda Faiza Urooj và Tahir Khan Durrani (2008) đã điều. tê. tra ảnh hưởng độ biến động của lãi suất đối với lợi nhuận cổ phiếu và độ biến động của TTCK Karachi từ tháng 1/2002 đến tháng 6/2006. Tác giả đã sử dụng hai mô. in. h. hình GARCH (1,1), trong đó, mô hình 1 không có biến đo lường thay đổi của lãi. ̣c K. suất và mô hình 2 sử dụng lãi suất để ước lượng trung bình và phương sai có điều kiện. Nghiên cứu phát hiện lợi nhuận thị trường và phương sai có điều kiện của nó. ho. có quan hệ mật thiết với nhau. Không những thế, lợi nhuận thị trường có mối quan hệ ngược với lãi suất ở hai thị trường Mỹ và Hàn Quốc.. ại. Bài nghiên cứu “Economic Forces and the Thai Stock Market, 1993-2007”. Đ. của tác giả Komain Jiranyakul (2009) đã giải thích mối quan hệ giữa chỉ số giá. g. chứng khoán với 13 biến kinh tế vĩ mô tại Thái Lan. Dữ liệu được thu thập theo. ươ ̀n. từng quý từ quý 1 năm 1993 đến quý 4 năm 2007. Kết quả kiểm định cho thấy, các biến có sự liên kết với nhau và tồn tại mối quan hệ dài hạn giữa chỉ số giá chứng. Tr. khoán và 4 biến kinh tế vĩ mô: GDP thực, cung tiền, tỷ giá hối đoái danh nghĩa có hiệu lực và lạm phát. Kết quả của kiểm nghiệm theo mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM đã cho thấy tỷ giá hối đoái danh nghĩa có tác động cùng chiều trong khi lạm phát có tác động ngược chiều lên giá chứng khoán. Nadeem Sohail và Zakir Hussain (2009) đã dùng mô hình VECM nghiên cứu ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn của chỉ số giá tiêu dùng, tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực, lãi suất tín phiếu kho bạc kì hạn 3 tháng, chỉ số sản xuất công nghiệp, cung tiền và chỉ số LSE25 trên SGDCK Lahore – Pakistan trong khoảng thời gian từ. 34.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 12/2002 đến tháng 6/2008. Nghiên cứu cho thấy CPI tác động tiêu cực lên chỉ số chứng khoán. Trong khi đó chỉ số sản xuất công nghiệp, tỷ giá hối đoái, cung tiền tác động tích cực lên dài hạn. Nader và Alraimony (2012) xem xét tác động của cung tiền, GDP, CPI, tỷ giá hối đoái, lãi suất và biến giả biến động chính trị thế giới đến TTCK Jordan từ tháng 1/1999 đến 12/2010. Nghiên cứu cho thấy cung tiền, CPI, tỷ giá hối đoái, lãi. ́. uê. suất và biến động chính trị có tương quan ngược chiều với biến động TTCK, ngược. ́H. lại tốc độ tăng trưởng GDP có ảnh hưởng tích cực đến TSSL của TTCK Jordan. Issahaku, Ustarz & Domanban (2013) nghiên cứu ảnh hưởng cung tiền, tỷ. tê. giá hối đoái, lãi suất trái phiếu kho bạc, CPI và đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI từ. h. 1995 đến 2010 đến TTCK Ghana. Kết quả cho thấy mối quan hệ dài hạn với CPI,. in. cung tiền và FDI đến tỉ suất sinh lợi TTCK. Ngoài ra, khi có một cú sốc vĩ mô xuất. ̣c K. hiện thì TTCK Ghana mất gần 20 tháng mới điều chỉnh được về mức cân bằng.. ho. 1.4.2. Các nghiên cứu trong nước. Bắt kịp đà nghiên cứu về ảnh hưởng các nhân tố kinh tế vĩ mô đến TTCK. ại. trên thế giới, nhiều bài báo và nghiên cứu khoa học ở Việt Nam lần lượt được xuất. g. trong nước.. Đ. bản đánh dấu những nỗ lực tiếp cận mô hình kinh tế hiện đại của giới học thuật. ươ ̀n. PGS.TS nguyễn Minh Kiều, Ths. Nguyễn Văn Điệp, Ths. Lê Nguyễn Hoàng Tâm (2013) đã trình bày các cơ sở lý thuyết về những ảnh hưởng của 4 yếu tố kinh tế. Tr. vĩ mô bao gồm chỉ số giá tiêu dùng, tỷ giá hối đoái VND/USD, cung tiền và giá vàng đến thị trường chứng khoán. Phương pháp kiểm định ADF được sử dụng để tìm ra trình trạng tồn tại nghiệm đơn vị (a UnitRoot Test) trong tất cả dữ liệu của các biến. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy chuỗi dữ liệu ban đầu là không dừng (hay có nghiệm đơn vị). Kết quả nghiên cứu cho thấy các chuỗi dữ liệu đều dừng ở sai phân bậc 1, nghĩa là bậc của các biến là I(1), có ít nhất một mối quan hệ đồng tích hợp giữa các biến được tìm thấy làm cơ sở cho việc áp dụng kỹ thuật hồi quy đồng tích hợp để xác định mối quan hệ trong dài hạn; đồng thời mô hình hiệu chỉnh sai số và kiểm định. 35.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> nhân quả Granger cho thấy mối quan hệ giữa các biến trong ngắn hạn. Trong dài hạn, kết quả nghiên cứu cho thấy lạm phát có mối quan hệ nghịch biến đến chỉ số giá chứng khoán, lượng cung tiền M2 và giá vàng trong nước có mối quan hệ cùng chiều với chỉ số giá chứng khoán; trong khi đó tỷ giá hối đoái lại không có ảnh hưởng đến chỉ số giá chứng khoán. Còn trong ngắn hạn, chỉ số giá chứng khoán hiện có mối quan hệ với chỉ số giá chứng khoán tháng trước với tương quan cùng chiều và ngược. ́. là nguyên nhân gây ra biến động của chỉ số giá chứng khoán.. uê. chiều với tỷ giá hối đoái. Kiểm định nhân quả Granger cũng cho thấy tỷ giá hối đoái. ́H. Thủy (2014) đã tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô gồm. tê. lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm, tỷ giá hối đoái (USD/VND) và lạm phát đến giá cổ. h. phiếu trên TTCK Việt Nam thông qua chỉ số VN-Index của SGDCK TP. Hồ Chí. in. Minh bằng phương pháp vectơ hiệu chỉnh sai số VECM. Nghiên cứu sử dụng dữ. ̣c K. liệu tháng từ tháng 1/2006 đến tháng 1/2014. Đề tài đã sử dụng phương pháp kiểm định tính dừng và tiếp đến kiểm định đồng tích hợp cho chuỗi dữ liệu của bốn biến. ho. trong mô hình, kết quả cho thấy tồn tại ít nhất một vectơ đồng tích hợp giữa các biến trong nghiên cứu. Từ đó, thu được mô hình về mối quan hệ trong dài hạn lẫn. ại. ngắn hạn giữa các biến nghiên cứu. Mô hình ước lượng trong dài hạn đã phát hiện. Đ. ra các nhân tố vĩ mô trên đều có tác động đến chỉ số VN-Index trong dài hạn. Trong. g. đó, lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm và lạm phát có mối quan hệ tỷ lệ nghịch đến chỉ số. ươ ̀n. VN-Index; còn tỷ giá hối đoái có mối quan hệ tỷ lệ thuận đến chỉ số Vn-Index. Mô hình ước lượng trong ngắn hạn cho thấy tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên TTCK. Tr. Việt Nam chỉ bị tác động cùng chiều bởi biến động lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm với độ trễ là 1 và 2 tháng. Các biến tỷ suất sinh lợi ở các tháng trước, độ biến động tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát không ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi trên TTCK. Hà, Lanh, Minh & Anh (2014) sử dụng mô hình ECM và VECM để xác định mối quan hệ giữa các biến vĩ mô trong ngắn hạn và dài hạn. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong dài hạn, cung tiền và giá trị sản lượng công nghiệp có mối quan hệ cùng chiều với VNindex ngược lại với lãi suất cho vay và CPI. Ngoài ra, khi xảy. 36.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ra cú sốc của các biến kinh tế vĩ mô thì quá trình VN-index điều chỉnh về mức cân bằng khá chậm. Thủy & Dương (2015) đo lường sự tác động của lạm phát, lãi suất, cung tiền M2, tỷ giá hối đoái VND/USD, giá trị sản lượng công nghiệp và FDI đến các chỉ số giá chứng khoán được công bố trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. Kết quả cho thấy trong dài hạn, lạm phát có tác động tiêu cực đến các chỉ số giá chứng. ́. uê. khoán trong khi các biến vĩ mô còn lại có tác động tích cực đến hầu hết các chỉ số. ́H. giá chứng khoán trên sàn HOSE trong dài hạn.. Thanh (2016) đã sử dụng mô hình ECM. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong. tê. dài hạn, giá dầu thô thế giới và hai chỉ số chứng khoán chính đại diện cho hai nền. h. kinh tế lớn thứ nhất và thứ hai thế giới là Mỹ và Trung Quốc có ảnh hưởng dương. in. đến TTCK Việt Nam, trong khi đó, giá vàng trong nước lại có ảnh hưởng âm đến. ̣c K. TTCK Việt Nam. Trong ngắn hạn, chỉ số giá chứng khoán VN index và HNX-index đều chịu ảnh hưởng của chính nó một tháng trước đó với tương quan dương, riêng. ho. HNX-index còn chịu ảnh hưởng của giá vàng một tháng trước với tương quan dương và giá dầu thô thế giới với tương quan âm. Thị trường chứng khoán Việt Nam mất. ại. khoảng từ 3 – 5 tháng để điều chỉnh về cân bằng dài hạn khi có cú sốc xảy ra.. Đ. 1.5. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu. ươ ̀n. g. 1.5.1. Mô hình nghiên cứu Từ cơ sở lý thuyết và đặc biệt là xem xét các nghiên cứu trước đây, có thể. Tr. nói giá cổ phiếu là một hàm chịu ảnh hưởng bởi nhiều biến vĩ mô như giá hàng hóa, lượng cung tiền, tỷ giá hối đoái, lãi suất, lạm phát, chính trị, giá vàng, giá dầu, tỷ lệ thất nghiệp. Tuy nhiên, đề tài này chỉ giới hạn trong phạm vi của năm biến vĩ mô cốt lõi là lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, cung tiền, tình hình phát triển công nghiệp tác động đến giá cổ phiếu mà cụ thể là chỉ số VN-Index.. 37.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> logarit tự nhiên của chỉ số giá tiêu dùng CPI. logarit tự nhiên của chỉ số sản xuất công nghiệp. logarit tự nhiên của chỉ số VNindex. ́. ́H. uê. logarit tự nhiên của cung tiền M2. tê. logarit tự nhiên của lãi suất TPCP kì hạn 10 năm. logarit tự nhiên của tỉ giá hối đoái USD/VND. h. Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của lãi suất, lạm phát, tỉ giá hối đoái, cung tiền và. in. tình hình sản xuất công nghiệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam. 1.5.2. Giả thuyết nghiên cứu. ̣c K. Nguồn: Theo nghiên cứu của tác giả. ho. Bảng 1.1: Tóm tắt kỳ vọng tác động của lãi suất, lạm phát, tỉ giá hối đoái, cung. Biến. Tác động. LCPI. (-). LIPI. (+). LREER. (-). Cung tiền. LM2. (+). Lãi suất. LINT. (-). Đ. Nhân tố. ại. tiền và tình hình sản xuất công nghiệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam. Lạm phát. g. Tình hình sản xuất công nghiệp. Tr. ươ ̀n. Tỉ giá hối đoái. Nguồn: Theo nghiên cứu của tác giả. 38.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU 2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế vĩ mô và diễn biến TTCK Việt Nam giai đoạn 2009 - 2017 2.1.1. Tình hình biến động của TTCK giai đoạn từ 2009 – 2017. ́. uê. 2.1.1.1. Giai đoạn TTCK phục hồi cùng với sự cải thiện sau suy thoái của nền kinh. ́H. tế (tháng 1/2009 – tháng 12/2010). VNI. Dec-10. Nov-10. Oct-10. Sep-10. Aug-10. Jul-10. Jun-10. May-10. Apr-10. Mar-10. Jan-10. Feb-10. ̣c K Dec-09. Oct-09. Nov-09. Sep-09. ho. Jul-09. Aug-09. Jun-09. May-09. Apr-09. Mar-09. Feb-09. Jan-09. in. h. tê. 700 600 500 400 300 200 100 0. ại. Biểu đồ 2.1: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2009 – 12/2010. Đ. Nguồn: xử lý bằng excel 2013. g. Trong giai đoạn này, hầu hết các chỉ số chứng khoán trên thế giới đều đã. ươ ̀n. tăng cao hơn so với trước cuộc khủng hoảng tài chính nổ ra hồi tháng 10 năm 2008. Cụ thể, nếu so với đầu năm 2008 các chỉ số chứng khoán thế giới vẫn còn sút giảm. Tr. 15-30%. Tuy nhiên, so đến cuối năm 2008, các chỉ số này đều tăng 25-30%, còn so với mức đáy được thiết lập trong năm nay thì mức tăng khoảng 50%. Hầu hết các chỉ số chứng khoán điển hình như Shanghai Composite là một trong những chỉ số tăng mạnh nhất năm 2009 với mức tăng là 79.98%. Sự phục hồi của chứng khoán Mỹ mà đại diện là chỉ số DJIA liên tục vượt các mức 8000, 9000 và 10000 tạo ảnh hưởng tích cực lên tâm lý của phần lớn các NĐT, trong đó có Việt Nam. Đối với VN-Index, chỉ số này đóng cửa cuối năm 2009 ở mức phục hồi gần 57% so với cuối năm 2008, nhưng vẫn còn giảm 46.28% so với đầu năm 2008.. 39.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ́ tê. ́H. uê. Bảng 2.1: Mức thay đổi một số chỉ số chứng khoán. Nguồn: VietstockFinance. in. h. Nửa đầu năm 2010, TTCK biến động trong biên độ hẹp 480 – 550 điểm với. ̣c K. thanh khoản ở mức trung bình, nguyên nhân là do tâm lý thận trọng của NĐT cùng sự khan hiếm của dòng tiền. Trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8, TTCK. ho. bước vào giai đoạn lao dốc khi chỉ số VN-index chạm mốc thấp nhất trong vòng một năm. Mặc dù TTCK đã có sự phục hồi khá nhanh ở cuối tháng 11, song sự. ại. phục hồi của các chỉ số chứng khoán cũng không cao.. Đ. 2.1.1.2. Giai đoạn thắt chặt chính sách tiền tệ và tài khóa khiến TTCK gặp nhiều. g. khó khăn (tháng 1/ 2011 - tháng 11/2012). ươ ̀n. Năm 2011 là một năm khá khó khăn của nền kinh tế Việt Nam theo đó. TTCK, vốn là phong vũ biểu của nền kinh tế, cũng phản ánh rõ điều này với xu. Tr. hướng giảm điểm là xu hướng chính và chủ đạo. Trong cả năm, thị trường chỉ có được hiếm hoi hai đợt hồi phục ngắn vào cuối tháng 5 và khoảng giữa tháng 8, toàn bộ khoảng thời gian còn lại thị trường chủ yếu đi xuống trong sự chán nản và mệt mỏi của các NĐT. Chốt phiên ngày 30/12/2011, VN Index và HNX Index lần lượt đóng cửa ở 351.55 và 58.74 điểm, như vậy so với đầu năm 2011 sàn Hồ Chí Minh đã giảm mạnh 27.46% còn sàn Hà Nội thì lao dốc đến hơn 48%. Không chỉ chịu áp lực giảm về mặt điểm số, diễn biến giao dịch trên thị trường càng ngày càng theo. 40.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> hướng trầm lắng và ảm đạm hơn, thể hiện qua sự khô kiệt của tính thanh khoản, so với con số của năm 2010 thì giá trị trung bình mỗi phiên giao dịch của mỗi sàn đều sụt giảm mạnh đến xấp xỉ 60%. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này trước hết đến từ phía các vấn đề vĩ mô cơ bản trong nước, đặc biệt là áp lực tỷ giá, lạm phát và lãi suất. Tình hình lạm phát mặc dù về cuối năm đã dần trở nên ổn định và được kiểm soát nhưng nếu so với năm trước thì vẫn ở mức cao, mặt bằng lãi suất đã hạ nhiệt sau một loạt các biện pháp mạnh mẽ và quyết liệt của NHNN nhưng chưa thực. ́. uê. sự thấp. Không chỉ có vậy, TTCK Việt Nam còn chịu ảnh hưởng bởi những thông. ́H. tin tiêu cực trên thị trường thế giới mà nổi bật nhất là vấn đề nợ công ở Châu Âu. tê. vẫn chưa được giải quyết và khả năng suy thoái kép của nền kinh tế toàn cầu.. h. Năm tháng đầu năm 2012 ghi nhận một sự bứt phá ở hai chỉ số chứng khoán. in. sau thời gian dài giảm điểm liên tục khi các NĐT cho rằng thị trường đã vào vùng. ̣c K. đáy, tuy nhiên, thông tin ông Nguyễn Đức Kiên – Phó Chủ tịch Hội đồng sáng lập của ngân hàng ACB bị bắt hay chủ tịch Sacombank – Đặng Văn Thành bị điều tra. ho. khiến thị trường chứng khoán, nhất là HNX-index gần như lao dốc không phanh. Theo đó, VN-Index đã sụt giảm 20% và HNX-Index đã giảm 36% vào cuối tháng. ại. 11 so với mức đỉnh được thiết lập vào tháng 5.. Đ. VNI. g. 600. ươ ̀n. 500 400 300. Tr. 200 100. Oct-12. Nov-12. Sep-12. Aug-12. Jul-12. Jun-12. May-12. Apr-12. Mar-12. Feb-12. Jan-12. Dec-11. Nov-11. Oct-11. Sep-11. Aug-11. Jul-11. Jun-11. May-11. Apr-11. Mar-11. Feb-11. Jan-11. 0. Biểu đồ 2.2: Chỉ số VN-Index từ tháng 1/2011 – 11/2012 Nguồn: xử lý bằng excel 2013. 41.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2.1.1.3. Giai đoạn tăng trưởng ổn định với nhiều tín hiệu tích cực (tháng 12/2012 tháng 8/2014) Trong năm 2013, mặc dù yếu tố kinh tế vĩ mô đã có chuyển biến tích cực hơn song tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn có nhiều khó khăn, thị trường chứng khoán vẫn duy trì được tăng trưởng. Giá trị giao dịch tăng 31%, chỉ số chứng khoán VN-Index tăng 22% so với năm 2012. Đặc biệt, trong năm 2013, lượng trái phiếu chính phủ huy động trên thị trường tăng rất cao, góp. ́. uê. phần thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách nhà nước được giao.. ́H. Nhìn chung, trong giai đoạn từ tháng 12/2012 đến tháng 12/2013, cả hai chỉ số VN-index và HNX-index đều tăng mạnh. Nửa đầu năm 2013, khối ngoại đã bất. tê. ngờ rút vốn ồ ạt khỏi thị trường do lo ngại về sự rút vốn của gói kích thích kinh tế. h. khổng lồ QE3 của Mỹ và những rủi ro “vỡ bong bóng” của nền kinh tế lớn là Trung. in. Quốc. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn là một thị trường đầu tư hấp dẫn khi nhanh chóng. ̣c K. thu hút dòng vốn ngoại trở lại sau khi có tin chính thức từ FED và Trung Quốc bước ra khỏi khủng hoảng. Kết thúc phiên giao dịch năm 2013, VN-index tăng 21,97%. ho. đứng tại 504,6 điểm và HNX-index tăng 18,82% đứng ở mức 67,84 so với cuối năm 2012. Chính nhóm cổ phiếu blue-chIPIs được khối NĐT nước ngoài mua ròng. ại. nhiều nhất đã góp phần lớn cho mức tăng điểm ấn tượng trên TTCK năm 2013.. Đ. ươ ̀n. g. 700 600. VNI. 500 400. Tr. 300 200 100. Aug-14. Jul-14. Jun-14. May-14. Apr-14. Mar-14. Feb-14. Jan-14. Dec-13. Nov-13. Oct-13. Sep-13. Aug-13. Jul-13. Jun-13. May-13. Apr-13. Mar-13. Feb-13. Jan-13. Dec-12. Nov-12. 0. Biểu đồ 2.3: Chỉ số VN-Index từ tháng 12/2012 – 8/2014 Nguồn: xử lý bằng excel 2013. 42.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Sự ổn định và hồi phục tích cực của nền kinh tế vĩ mô tiếp tục thúc đẩy đà tăng điểm trên TTCK vào quý I/2014 với thanh khoản được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, đà tăng điểm này không kéo dài được lâu trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng ở dưới mức tiềm năng do nợ xấu và cầu nội địa yếu, nhất là sau sự kiện căng thẳng trên biển Đông xảy ra đã tạo ra tâm lý lo ngại cho NĐT khiến thị trưởng giảm sâu trong tháng 5. Tuy nhiên, nhờ nền tảng kinh tế vĩ mô trong thời gian này vẫn duy trì được sự ổn định và việc các NHTM chủ động hạ lãi suất đã tạo lực kéo. ́. uê. TTCK hồi phục và tăng nhanh suốt quý 3/2014.. ́H. 2.1.1.4. Giai đoạn tăng trưởng chững lại và nhiều diễn biến xấu trên TTCK (tháng. in. 640. h. VNI. tê. 9/2014 - tháng 3/2016). ̣c K. 620 600. ho. 580 560. Mar-16. Feb-16. Jan-16. Dec-15. Nov-15. Oct-15. Sep-15. Aug-15. Jul-15. Jun-15. May-15. Apr-15. Mar-15. Jan-15. Dec-14. Nov-14. ươ ̀n. g. Oct-14. Sep-14. 500. Đ. 520. Feb-15. ại. 540. Biểu đồ 2.4: Chỉ số VN-Index từ tháng 9/2014 – 3/2016. Tr. Nguồn: xử lý bằng excel 2013. TTCK những tháng cuối năm 2014 đón nhận hàng loạt thông tin xấu như giá. dầu thô thế giới lao dốc từ 100USD/thùng xuống một nửa trong vòng ba tháng, thông từ 36/2014/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn tạo ra tâm lý không tích cực cho đông đảo NĐT khi lo lắng về nguồn cung ứng đòn bẩy tài chính và thanh khoản trên TTCK, đồng thời việc Mỹ quyết định chấm dứt gói. 43.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> kích thích kinh tế khổng lồ QE3 và kinh tế Trung Quốc rơi vào giảm tốc khiến TTCK trong nước và thế giới không mấy sáng sủa. Cuối năm 2015 và khởi đầu năm 2016, TTCK thế giới liên tục lao dốc (chỉ số công nghiệp DJIA mất tới 9.5% trong tháng 1, đồng thời, chỉ số Shanghai Composite giảm 6.9% xuống 3296.66 điểm ngày 7/1/2016 trước khi giao dịch bị đình chỉ) kéo theo đà sụt giảm của VN-index và HNX-index. Kết thúc phiên giao. ́. uê. dịch cuối cùng của tháng 1.2016, VN-index giảm 5.8% xuống còn 545.25 điểm, HNX-index cũng giảm 3.9% xuống 76.87 điểm, khối ngoại đã bán ròng trên cả hai. ́H. sàn tổng cộng hơn 27 triệu cổ phiếu, tương ứng 1256.7 tỷ đồng.. tê. Sau sự sụt giảm khá bất ngờ vào tháng 1/2016, TTCK Việt Nam và thế giới. h. đã có sự phục hồi trong hai tháng còn lại của quý I/2016 dù biên độ không lớn và. in. tương đối chậm chạp, sự hồi phục của nhóm cổ phiếu ngành Dầu khí có vốn hóa lớn. ̣c K. được kỳ vọng sẽ tiếp tục tạo ảnh hưởng khả quan lên các ngành khác để TTCK duy trì ổn định trong những quý tiếp theo.. ho. 2.1.1.5. Giai đoạn phục hồi và tăng trưởng vượt bậc của TTCK (tháng 4/2016 -. ại. 12/2017). Đ. ươ ̀n. 800. g. 1000 900. VNI. 700 600 500. Tr. 400 300 200 100. Dec-17. Nov-17. Oct-17. Sep-17. Aug-17. Jul-17. Jun-17. May-17. Apr-17. Mar-17. Feb-17. Jan-17. Dec-16. Nov-16. Oct-16. Sep-16. Aug-16. Jul-16. Jun-16. May-16. Apr-16. 0. Biểu đồ 2.5: Chỉ số VN-Index từ tháng 4/2016 – 12/2017 Nguồn: xử lý bằng excel 2013. 44.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày 24/10, chỉ số VNX-Allshare chính thức vận hành và là chỉ số cơ sở đầu tiên kết nối 2 sàn HOSE và HNX. Đây là một trong những dấu mốc quan trọng trên con đường hợp nhất 2 sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam. Sự ra đời VNXAllshare được giới đầu tư đánh giá cao. Bởi từ trước đến nay, hai sở giao dịch tại Việt Nam vận hành những bộ chỉ số độc lập. Các chỉ số hiện hành của mỗi sở mới đo lường sự biến động tại mỗi sở, chưa có chỉ số nào đo lường sự biến động chung. ́. uê. trên toàn thị trường Việt Nam. Năm 2017, quy mô thanh khoản trên thị trường cổ phiếu năm qua có sự phát. ́H. triển vượt bậc. Theo đó, quy mô vốn hóa đạt 3.5 triệu tỷ đồng (tăng 80.5% so với. tê. năm 2016), tương ứng với 70.2% GDP của năm 2017, vượt chỉ tiêu Chính phủ đề ra. h. đến năm 2020. Thanh khoản của thị trường tăng 66% từ mức 3 nghìn tỷ đồng/phiên. in. năm 2016 lên mức 5 nghìn tỷ đồng/phiên năm 2017. Chỉ số VN-Index tăng tương. ̣c K. ứng là 46% và 48%, đạt mức cao nhất gần 10 năm trở lại đây. Tính đến cuối năm 2017, NĐT nước ngoài mua ròng trên tất cả các sàn giao. ho. dịch với giá trị 28.000 tỷ đồng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và 18,7 ngàn tỷ đồng trái phiếu. Ngoài ra, theo thống kê mới nhất, nhà đầu tư nước ngoài cũng tiếp tục mua. Đ. 7.2 ngàn tỷ đồng.. ại. ròng trong tất cả các phiên giao dịch của tháng 1/2018 với tổng giá trị mua ròng đạt. g. Năm qua, tổng mức huy động trên TTCK đạt gần 245 nghìn tỷ đồng, trong. ươ ̀n. đó đấu thầu trái phiếu Chính phủ đạt hơn 194.3 nghìn tỷ đồng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp đạt gần 47.9 nghìn tỷ đồng và đấu giá cổ phần hóa qua 2 sở. Tr. đạt hơn 2.7 nghìn tỷ đồng. Về hoạt động cổ phần hóa và thoái vốn, trong năm 2017, 2 SGDCK đã tổ. chức 74 phiên đấu giá cổ phần hóa và thoái vốn với tổng giá trị đạt 125,4 nghìn tỷ đồng, tỷ lệ thành công đạt 52.4%... Như vậy tổng giá trị thu được đã gấp 5.4 lần so với năm 2016. 45.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2.1.2. Tình hình biến động của các yếu tố kinh tế vĩ mô giai đoạn từ 2009 – 20172 2.1.2.1. Tình hình biến động của lãi suất trái phiếu chính phủ Theo thông kê mô tả bằng Excel, giá trị trung bình của lãi suất TPCP kỳ hạn 9 năm giai đoạn 2009 – 2017 là 8.835. Giá trị lớn nhất là 12.38% và nhỏ nhất là 5.05%. Lãi suất trong giai đoạn từ 1/2009 – 5/2012 biến động liên tục. Nhưng bước qua giai đoạn từ tháng 6/2012 – 12/2017, INT có xu hướng giảm dần và giảm sâu. ́. uê. nhất chỉ còn 5.05% vào tháng 12/2017.. ́H. INT. tê. 0.14 0.12. h. 0.1. in. 0.08. Sep-17. Jan-17. May-17. Sep-16. Jan-16. May-16. Sep-15. Jan-15. May-15. Sep-14. Jan-14. May-14. Jan-13. Sep-12. May-12. Jan-12. Sep-11. May-11. ại. Jan-11. Sep-10. May-10. Jan-10. Sep-09. May-09. Jan-09. 0. ho. 0.02. Sep-13. 0.04. May-13. ̣c K. 0.06. Nguồn: từ tính toán của tác giả bằng excel 2013. ươ ̀n. g. Đ. Biểu đồ 2.6: Biến động lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm giai đoạn 2009 - 2017. 2.1.2.1. Tình hình biến động của tỉ giá hối đoái. Tr. Theo thông kê mô tả bằng Excel, giá trị trung bình của tỉ giá hối đoái hiệu. dụng thực là 20566. Chuỗi dữ liệu REER có giá trị lớn nhất là 22465, và nhỏ nhất là 16938. REER có xu hướng tăng chậm và đều qua các tháng trong giai đoạn 9 năm từ 1/2009 – 12/2017.. 2. Xem chi tiết phân tích thống kê mô tả ở phụ lục 8. 46.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> REER 25000 20000 15000 10000 5000. Sep-17. ́. May-17. Jan-17. Sep-16. uê. Jan-16. May-16. Sep-15. ́H. May-15. Jan-15. Sep-14. Jan-14. May-14. Sep-13. May-13. Jan-13. Sep-12. Jan-12. May-12. Sep-11. May-11. Jan-11. Sep-10. Jan-10. May-10. Sep-09. May-09. Jan-09. 0. tê. Biểu đồ 2.7: Biến động tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực giai đoạn 2009 - 2017 Nguồn: Từ tính toán của tác giả bằng excel 2013. in. h. 2.1.2.3. Tình hình biến động của CPI. ̣c K. CPI. Sep-17. May-17. Jan-17. Sep-16. May-16. Jan-16. Sep-15. May-15. Jan-15. Sep-14. May-14. Jan-14. Sep-13. May-13. Jan-13. Sep-12. May-12. Jan-12. Sep-11. May-11. Đ Jan-11. Sep-10. g. May-10. Jan-10. Sep-09. May-09. ươ ̀n. Jan-09. ại. ho. 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0. Biểu đồ 2.8: Biến động của lạm phát giai đoạn 2009 - 2017. Tr. Nguồn: từ tính toán của tác giả bằng excel 2013. Theo thống kê mô tả bằng mềm Excel, giá trị trung bình của CPI trong giai. đoạn nghiên cứu là 130.5, giá trị nhỏ nhất là 90.36 và lớn nhất là 157.98. Chỉ số giá tiêu dùng có xu hướng tăng nhanh qua 9 năm trong giai đoạn nghiên cứu. 2.1.2.4. Tình hình biến động của cung tiền M2 Theo thống kê mô tả bằng mềm Excel, giá trị trung bình của M2 trong giai đoạn nghiên cứu là 4246949.995 tỷ, giá trị nhỏ nhất là 1561466 tỷ và giá trị lớn nhất là 8161007.5 tỷ. M2 có xu hướng tăng nhanh qua 9 năm trong giai đoạn nghiên cứu.. 47.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> M2. Sep-17. ́. Jan-17. May-17. Sep-16. May-16. uê. Jan-16. Sep-15. ́H. Jan-15. May-15. Sep-14. May-14. Jan-14. Sep-13. May-13. Jan-13. Sep-12. Jan-12. May-12. Sep-11. May-11. Jan-11. Sep-10. Jan-10. May-10. Sep-09. May-09. Jan-09. 9000000 8000000 7000000 6000000 5000000 4000000 3000000 2000000 1000000 0. tê. Biểu đồ 2.9: Biến động cung tiền M2 giai đoạn 2009 - 2017 Nguồn: từ tính toán của tác giả bằng excel 2013. in. h. 2.1.2.5. Tình hình biến động của sản xuất công nghiệp. ̣c K. Theo thông kê mô tả bằng Excel, giá trị trung bình của có giá trị trung bình là 159. Chuỗi dữ liệu IPI có giá trị lớn nhất là 267 và nhỏ nhất là 89. IPI biến đổi. ho. thất thường qua các tháng trong giai đoạn 9 năm từ 1/2009 – 12/2017.. ại. 300. IPI. Đ. 250. g. 200. ươ ̀n. 150 100. 50. Sep-17. May-17. Jan-17. Sep-16. May-16. Jan-16. Sep-15. May-15. Jan-15. Sep-14. May-14. Jan-14. Sep-13. May-13. Jan-13. Sep-12. May-12. Jan-12. Sep-11. May-11. Jan-11. Sep-10. May-10. Jan-10. Sep-09. Jan-09. May-09. Tr. 0. Biểu đồ 2.10: Biến động chỉ số sản xuất công nghiệp giai đoạn 2009 - 2017 Nguồn: từ tính toán của tác giả bằng excel 2013. 48.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2.2. Kết quả nghiên cứu 2.2.1. Dữ liệu nghiên cứu 2.2.1.1. Mô tả dữ liệu Khóa luận sử dụng dữ liệu theo tháng, các biến được sử dụng dưới dạng logarit tự nhiên để giảm bớt độ phân tán, đồng thời thuận lợi hơn trong việc nhận dạng và phân tích dữ liệu.. ́. uê. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm chỉ số VN-Index đại diện cho TTCK Việt Nam,. ́H. đồng thời lựa chọn 5 biến kinh tế vĩ mô là chỉ số giá tiêu dùng CPI, tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực, lãi suất trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm, chỉ số sản xuất công. tê. nghiệp, và cung tiền M2 để phân tích ảnh hưởng của 5 biến kinh tế vĩ mô này đến. h. giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam.. ̣c K. đến tháng 12/2017 bao gồm 108 quan sát.. in. Các chuỗi dữ liệu này được thống kê thường xuyên hàng tháng từ tháng 1/2009. ho. Bảng 2.2: Mô tả các biến kinh tế vĩ mô Tên biến vĩ mô. Mô tả. Công thức tính. Logarit tự nhiên của chỉ số VN-Index. LVNIt = Ln(VNIt). Logarit tự nhiên của chỉ số giá tiêu dùng. LCPIt = Ln(CPIt). Logarit tự nhiên của tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực. LREERt = Ln(REERt). ươ ̀n. g. LREER. Đ. LCPI. ại. LVNI. Logarit tự nhiên của lãi suất TPCP kì hạn 10 năm. LINTt = Ln(INTt). LM2. Logarit tự nhiên của cung tiền M2. LM2t = Ln(M2t). LIPI. Logarit tự nhiên của chỉ số sản xuât công nghiệp. LIPIt = Ln(IPIt). Tr. LINT. 2.2.1.2. Phân tích thống kê mô tả Dữ liệu gốc trong các biến kinh tế vĩ mô đều được chuyển về dưới dạng logarit tự nhiên nhằm giảm bớt độ phân tán cao cũng như hạn chế một số quan sát có giá trị bất thường của dữ liệu gốc, thuận lợi cho việc nhận dạng và phân tích dữ liệu.. 49.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Bảng 2.3: Thống kê mô tả các biến kinh tế vĩ mô dưới dạng logarit tự nhiên3 LVNI. LCPI. LREER. LINT. LM2. LIPI. 4.856395. 9.928135. -2.459169. 15.15010. 5.046102. Median. 6.232837. 4.919750. 9.949430. -2.415418. 15.19611. 5.050901. Maximum. 6.857199. 5.062495. 10.01971. -2.089330. 15.91488. 5.587856. Minimum. 5.504111. 4.503771. 9.737315. -2.985188. 14.26114. 4.488636. Std. Dev.. 0.231867. 0.178402. 0.082963. 0.257987. 0.485640. 0.211424. Skewness. -0.212071. -0.812152. -1.201542. -0.307925. -0.145025. 0.493897. Kurtosis. 3.747204. 2.229311. 3.284893. 1.815241. Jarque-Bera. 3.321941. 14.54545. 26.35191. 8.023161. Probability. 0.189955. 0.000694. 0.000002. Sum. 675.6556. 524.4906. Sum Sq. Dev.. 5.752572. Observations. 108. ́. 6.256070. uê. Mean. 3.501517. 7.119629. 5.522663. 0.018105. 0.028444. 0.063208. 1072.239. -265.5903. 1636.211. 544.9790. 3.405501. 0.736459. 7.121618. 25.23551. 4.782905. 108. 108. 108. 108. h. tê. ́H. 1.776067. in. 108. ̣c K. Nguồn: Tổng hợp từ tính toán của tác giả. Từ kết quả mô tả thống kê, ta có: số quan sát trong dữ liệu là 108 (đảm bảo yêu. ho. cầu về cỡ mẫu). Tất cả các số liệu trong nghiên cứu đã được chuyển hóa sang logarit cơ số e (logarit tự nhiên – ln). Mục đích của việc chuyển hóa dữ liệu sang. ại. logarit là để giảm bớt độ phân tán cao, cũng như có một số quan sát có giá trị bất. Đ. thường của dữ liệu gốc và việc dùng dữ liệu dưới dạng logarit sẽ thuận lợi hơn. g. trong việc nhận dạng và phân tích dữ liệu.. ươ ̀n. Các thông số ở bảng 2.3 cho thấy:. Tr. - Giá trị trung bình và trung vị của mỗi biến đều xấp xỉ nhau. - Không có sự chênh lệch nhiều giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. - Xét trong mối tương quan với giá trị trung bình, độ lệch chuẩn khá thấp,. chứng tỏ, các quan sát trong các biến có mức độ tương đồng và tập trung cao. - Logarit tự nhiên của chỉ số sản xuất công nghiệp có giá trị Skewness (hệ số bất đối xứng – đo lường độ lệch của phân phối) > 0 nên phân phối lệch phải, trong. 3. Xem biểu đồ phân phối của các biến ở phụ lục 1. 50.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> khi đó logarit tự nhiên của chỉ số VN-Index, chỉ số giá tiêu dung CPI, lãi suất TPCP 10 năm, cung tiền M2, tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực có giá trị Skewness < 0 nên phân phối lệch trái. - Kurtosis (độ nhọn - đo lường mức độ tập trung tương đối của các quan sát quanh trung tâm của nó và so sánh với hai đuôi) của biến LVNI, LREER, LIPI > 3, do đó phân phối giá trị của biến tập trung hơn mức bình thường, hình dạng của đa giác tần số khá cao và nhọn ở hai đuôi hẹp nghĩa là logarit tự nhiên của chỉ số VN-. ́. uê. Index, tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực và chỉ số sản xuất công nghiệp có những biến động mạnh và bất thường trong thời gian khảo sát. Trong khi đó, Kurtosis của các. ́H. biến còn lại là LCPI, LINT và LM2 đều có giá trị < 3. Điều này cho thấy hình dạng. tê. của phân phối sẽ tù hơn với hai đuôi dài, nghĩa là các biến này có sự biến động ít,. h. biến thiên dao động không cao trong thời gian nghiên cứu.. in. 2.2.1.3. Kết quả kiểm tra tính dừng. ̣c K. Đề tài sử dụng phương pháp kiểm định Augmented Dickey – Fuller (ADF, 1979) để kiểm tra tình trạng tồn tại nghiệm đơn vị (Unit Root Test) trong tất cả chuỗi dữ liệu.. ho. Kết quả kiểm định ADF Unit Root Test được trình bày trong bảng 2.4 dưới đây. Bảng 2.4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho các chuỗi số liệu. ại. (Unit Root Test)4. Giá trị thống kê kiểm định -1.312769 -2.227600 -2.022669 -2.474566 -1.520843. LINT. 0. 0.575538. LVNI LCPI LIPI LREER LM2 LINT. 0 0 0 0 0 0. -10.16675 -4.367627 -9.859693 -8.395104 -8.356758 -7.056967. Đ. LVNI LCPI LIPI LREER LM2. Độ trễ 0 0 0 0 0. ươ ̀n. g. Biến. Tr. Level. First Difference. 1% -3.492523 -3.493129 -3.492523 -3.492523 -3.492523. Các giá trị tới hạn 5% -2.888669 -2.888932 -2.888669 -2.888669 -2.888669. 10% -2.581313 -2.581453 -2.581313 -2.581313 -2.581313. -3.493747 -3.493129 -3.493129 -3.493747 -3.493129 -3.493129 -3.493747. -2.889200 -2.888932 -2.888932 -2.889200 -2.888932 -2.888932 -2.889200. -2.581596 -2.581453 -2.581453 -2.581596 -2.581453 -2.581453 -2.581596. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 4. Xem chi tiết ở phụ lục 2. 51.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Kết quả kiểm định ADF Unit Root Test chỉ ra rằng giả thuyết H0 (chuỗi không có tính dừng) không thể bị bác bỏ ở các mức Level. Nhưng được bác bỏ ở sai phân bậc 1 của tất cả sáu biến với mức ý nghĩa 1%, 5% và 10%, tức các chuỗi số liệu đều dừng sau khi lấy sai phân. Do đó, từ lúc này trở đi dữ liệu chuỗi thời gian của sáu biến LVNI, LCPI, LREER, LINT, LM2, LIPI đã đáp ứng được yêu cầu của chuỗi thời gian không dừng cho kiểm tra đồng tích hợp. Bậc tích hợp của sáu biến trên là 1 hay I(1) nên kỹ. ́. uê. thuật kiểm định đồng tích hợp của Johansen sẽ được áp dụng để xác định đồng tích. ́H. hợp và thiết lập mối quan hệ cân bằng trong dài hạn giữa các biến nghiên cứu.. tê. 2.2.2. Xây dựng mô hình VECM. h. 2.2.2.1. Kiểm định đồng tích hợp. in. Từ kết quả kiểm tra tính dừng và bậc tích hợp cho thấy tất cả các biến trong. ̣c K. nghiên cứu đều có cùng bậc tích hợp là một hay I(1). Như vậy, bước tiếp theo là phân tích đồng tích hợp và kiểm tra mối quan hệ dài hạn giữa các biến.. ho. Luận văn sử dụng phương pháp của Johansen (1991) để tính ra giá trị kiểm định thống kê “Trace Statistic” và “Maximum Eigen value” nhằm tìm ra số vectơ. ại. đồng tích hợp. Kết quả có được như sau5. Đ. Bảng 2.5: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm định Trace. g. Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace). ươ ̀n. Chuỗi dữ liệu LVNI, LCPI, LREER, LINT, LM2, LIPI. Giả thuyết (số lượng vectơ đồng tích hợp). Giá trị riêng của ma trận (Eigenvalue). Giá trị thống kê vết của ma trận (Trace Statistic). Giá trị tới hạn (5%). P – value. 0.396191. 120.8588. 95.75366. 0.0003. 1. 0.225789. 68.39095. 69.81889. 0.0646. 2. 0.174372. 41.77628. 47.85613. 0.1651. 3. 0.140207. 21.84878. 29.79707. 0.3070. Tr. 0*6. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 5 6. Xem chi tiết ở phụ lục 4 Biểu thị bác bỏ giả thuyết H0 ở mức ý nghĩa 5%. 52.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bảng 2.6: Kết quả kiểm định đồng tích hợp theo kiểm định Maximum Eigenvalue Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue) Chuỗi dữ liệu LVNI, LCPI, LIPII, LREER, LM2, LGB10, LINT Giả thuyết (số lượng. Giá trị riêng của ma trận. vectơ đồng tích. (Eigenvalue). Giá trị thống kê vết. Giá trị riêng cực đại. của ma trận (Trace. của ma trận (Max-. Statistic). Eigen Statistic). value. 0.396191. 52.46780. 40.07757. 0.0013. 1. 0.225789. 26.61468. 33.87687. 0.2845. 2. 0.174372. 19.92749. 27.58434. 0.3462. 3. 0.140207. 15.71058. tê. ́H. ́. 0*. uê. hợp). P–. 21.13162. 0.2422. in. h. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ̣c K. Kết quả bảng 2.5 và 2.6 cho thấy kiểm định vết ma trận Trace và kiểm định bằng tỷ lệ hàm hợp lý (Maximum Eigenvalue) đều bác bỏ giả thuyết H0 và cùng cho. ho. rằng có tồn tại một vectơ đồng tích hợp đối với chuỗi LVNI, LCPI, LIPI, LREER, LM2, LINT ở mức ý nghĩa 5%. Điều đó cho thấy có mối quan hệ dài hạn (đồng tích. ại. hợp) giữa các biến nghiên cứu.. Đ. Tóm lại, kết quả của hai bảng 2.5 và 2.6 cho thấy có tồn tại mối quan hệ đồng. g. tích hợp, cho phép sử dụng mô hình VECM để nghiên cứu ảnh hưởng của các biến. ươ ̀n. kinh tế vĩ mô đến TTCK Việt Nam qua biến phụ thuộc là chỉ số chứng khoán LVNI. 2.2.2.2. Xác định độ trễ tối ưu. Tr. Độ trễ của mô hình được xác định dựa trên 5 tiêu chuẩn kiểm định bao gồm. LR, FPE, AIC, SC và HQ. Kết quả được thể hiện tại bảng 2.7. Bảng này cho thấy độ trễ thích hợp của mô hình là 3.. 53.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Bảng 2.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình7 LR. FPE. AIC. SC. HQ. 0. 643.4864. NA. 1.17e-13. -12.74973. -12.59342. -12.68647. 1. 1465.251. 1528.482. 1.75e-20. -28.46502. -27.37085*. -28.02219*. 2. 1507.570. 73.63559. 1.56e-20. -28.59141. -26.55938. -27.76901. 3. 1547.244. 64.27118*. 1.47e-20*. -28.66488*. -25.69499. -27.46291. 4. 1564.015. 25.15673. 2.25e-20. -28.28030. -24.37255. -26.69876. 5. 1599.880. 49.49337. 2.40e-20. -28.27760. -23.43198. -26.31649. 6. 1636.970. 46.73292. 2.58e-20. -28.29939. -22.51591. -25.95871. 7. 1680.196. 49.27851. 2.56e-20. -28.44393. -21.72259. -25.72368. 8. 1713.561. 34.03213. 3.27e-20. -28.39122. -20.73202. -25.29141. ́H. ́. LogL. uê. Lag. tê. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. in. h. 2.2.2.3. Mối quan hệ trong dài hạn giữa các biến nghiên cứu. ̣c K. Bảng 2.8: Kết quả ước lượng mô hình trong dài hạn8 LCPI. LIPI. LREER. LM2. LINT. C. CointEq1. 0.070701. -0.112270. 3.444491. -0.472119. 0.731956. -31.29934. Standard errors. (0.86686). (0.13181). (1.54848). (0.29750). (0.31479). t-value. [ 0.08156]. [-0.85173]. [ 2.22444]. [-1.58698]. [ 2.32524]. ại. ho. LVNI. Đ. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. Từ vectơ đồng tích hợp xác định được kết hợp với kết quả ước lượng từ mô. ươ ̀n. g. hình VECM luận văn biến đổi sang dạng phương trình đồng tích hợp hay mô hình mô tả sự tác động của các biến vĩ mô lên chỉ số VN-Index của TTCK Việt Nam. Tr. trong dài hạn.. Vectơ đồng tích hợp có dạng:. Vectơ u = [1.000000, 0.70701, -0.112270, 3.444491, -0.472119, 0.731956, -31.29934] Từ vectơ trên, ta có mô hình mô tả ảnh hưởng của các biến LCPI, LIPI, LREER, LM2, LINT trong dài hạn như sau:. 7 8. Xem chi tiết ở phụ lục 3 Xem chi tiết ở phụ lục 5. 54.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> LVNI = 31.29934 – 0.70701*LCPI + 0.112270*LIPI – 3.444491*LREER + 0.472119*LM2 – 0.731956*LINT Trong đó, hệ số của biến điều chỉnh sai số9 có giá trị là -0.207076 với pvalue = 0.0000 < mức ý nghĩa α = 0.05 nên mô hình trên là có ý nghĩa. 2.2.2.4. Mối quan hệ trong ngắn hạn giữa các biến nghiên cứu. ∆LVNIt = c + μ1∆LVNIt-1 + μ2∆LVNIt-2 + μ3∆LVNIt-3. ́. ́H. Do đó, mô hình ước lượng trong ngắn hạn có dạng như sau:. uê. Dựa trên độ trễ tối ưu đã được xác định, độ trễ trong mô hình ngắn hạn là 3.. tê. + φ11∆LCPIt-1 + φ12∆LCPIt-2 + φ13∆LCPIt-3. h. + φ21∆LREERt-1 + φ22∆LREERt-2 + φ23∆LREERt-3. ̣c K. in. + φ31∆LINTt-1 + φ32∆LINTt-2 + φ33∆LINTt-3 + φ41∆LM2t-1 + φ42∆LM2t-2 + φ43∆LM2t-3. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. + φ51∆LIPIt-1 + φ52∆LIPIt-2 + φ53∆LIPIt-3 + γECTt-1 + ρt. 9. Xem chi tiết ở phụ lục 6. 55.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Bảng 2.9: Kết quả ước lượng mô hình trong ngắn hạn10 Thống kê T. Giá trị P-value. 0.013346. 0.477181. 0.6345. ∆LVNIt-1. 0.028264. 0.097413. 0.290142. 0.7724. ∆LVNIt-2. 0.053811. 0.095617. 0.562778. 0.5751. ∆LVNIt-3. -0.139944. 0.092285. -1.516436. 0.1332. ∆LCPIt-1. -0.150524. 1.439508. -0.104566. 0.9170. ∆LCPIt-2. 0.829789. 1.622261. 0.511501. 0.6103. ∆LCPIt-3. 1.138967. 1.330133. 0.856281. 0.3943. ∆LREERt-1. -0.183709. 0.751114. -0.244582. 0.8074. ∆LREERt-2. 0.818151. 0.730958. 1.119286. 0.2662. ∆LREERt-3. -1.195737. 0.770360. -1.552179. 0.1244. ∆LINTt-1. -0.168889. 0.151973. -1.111309. 0.2696. ∆LINTt-2. 0.093352. 0.151056. 0.617997. 0.5382. ∆LINTt-3. 0.218595. 0.152507. 1.433339. 0.1555. ∆LM2t-1. 0.650559. 0.392788. 1.656261. 0.1014. ∆LM2t-2. -0.647614. 0.397427. -1.629516. 0.1069. ∆LM2t-3. -0.156221. 0.413283. -0.377999. 0.7064. ∆LIPIt-1. -0.042272. 0.066014. -0.640344. 0.5237. ∆LIPIt-2. -0.036944. 0.064188. -0.575566. 0.5664. 0.014718. 0.059067. 0.249181. 0.8038. -0.207076. 0.046323. -4.470304. 0.0000. tê. h. g. ECTt-1. ̣c K. ho. Đ. ∆LIPIt-3. ́. 0.006368. uê. C. ́H. Sai số chuẩn. in. Hệ số. ại. Biến số. ươ ̀n. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. Từ bảng trên, ta có mô hình trong ngắn hạn sau:. Tr. ∆LVNIt = 0.006368+ 0.028264∆LVNIt-1 + 0.053811∆LVNIt-2 - 0.139944∆LVNIt-3 - 0.150524∆LCPIt-1 + 0.829789∆LCPIt-2 + 1.138967∆LCPIt-3 - 0.183709∆LREERt-1 + 0.818151∆LREERt-2 - 1.195737∆LREERt-3 - 0.168889∆LINTt-1 + 0.093352∆LINTt-2 + 0.218595∆LINTt-3. 10. Xem chi tiết ở phụ lục 6. 56.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> + 0.650559∆LM2t-1 - 0.647614∆LM2t-2 - 0.156221∆LM2t-3 - 0.042272∆LIPIt-1 - 0.036944∆LIPIt-2 + 0.014718∆LIPIt-3 0.207076ECTt-1 Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số trong mô hình: Đề tài sử dụng giá trị p-value từ kết quả chạy mô hình trong bảng 2.9 để kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số trong mô hình. Theo quy định, nếu giá trị p-value tính được nhỏ hơn mức ý nghĩa α cho trước (ở đây α = 5%) thì nghiên cứu bác bỏ giả thuyết H0, tức hệ. ́. uê. số có ý nghĩa. Theo đó, trong ngắn hạn, giá cổ phiếu trên TTCK bị tác động bởi. ́H. phần dư ECT (độ trễ t-1). Trong khi đó biến động của các yếu tố còn lại ở kì trước. tê. không tác động đến giá của cổ phiếu ở kỳ này.. h. 2.2.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình. in. 2.2.3.1. Kiểm định tính dừng của phần dư. ̣c K. Bảng 2.10. Kết quả kiểm định tính dừng (ADF) của phần dư11. t-Statistic. Augmented Dickey-Fuller test statistic. -10.06638. 1% level. -3.495021. 5% level. -2.889753. 10% level. -2.581890. ho. P-value = 0.0000. ại. Null Hypothesis: RESID has a unit root. ươ ̀n. g. Đ. Test critical values:. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. Tr. Nếu giá trị kiểm định < P-value: chấp nhận giả thuyết H0: Phần dư không dừng. Nếu giá trị kiểm định > P-value: bác bỏ giả thuyết H0: Phần dư dừng. Kết quả kiểm định tính dừng phần dư bằng kiểm định Dickey - Fuller của mô. hình thể hiện mối quan hệ dài hạn giữa các biến trong bảng 2.10 cho thấy giá trị của kiểm định > 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H0, phần dư của mô hình dừng ở tất cả các mức ý. 11. Xem chi tiết ở phụ lục 7.1. 57.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nghĩa. Phần dư của mô hình thể hiện mối quan hệ dài hạn dừng khẳng định sự tồn tại của mối quan hệ đồng liên kết giữa các biến như kết quả kiểm định ở bảng 2.5 và 2.6. 2.2.3.2. Kiểm định tính chuẩn của sai số ngẫu nhiên Giả thuyết H0: Phần dư tuân theo quy luật phân phối chuẩn. Giả thuyết H1: Phần dư không tuân theo quy luật phân phối chuẩn. 16 S e r ie s : R e s id u a ls S a m p le 2 0 0 9 M 0 5 2 0 1 7 M 1 2 O b s e r v a tio n s 1 0 4. ́. uê. 14 12. Mean M e d ia n M a xim u m M in im u m S td . D e v . S k e wn e s s K u r to s is. ́H. 10 8. tê. 6. h. 4. 0 -0.05. 0.00. 0.05. 1 .0 1 9 1 1 2 0 .6 0 0 7 6 2. 0.10. ̣c K. -0.10. Ja r q u e - B e r a P r o b a b ility. in. 2. - 9 .2 1 e - 1 7 0 .0 0 7 9 1 3 0 .1 3 9 8 3 2 - 0 .1 3 9 0 2 5 0 .0 4 9 9 2 4 - 0 .1 1 5 1 4 1 3 .4 2 6 7 9 1. ho. Biểu đồ 2.11: Kết quả kiểm định JB của sai số ngẫu nhiên Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ại. Khoá luận sử dụng kiểm định JB để kiểm định tính phân phối chuẩn của. mức ý nghĩa. Đ. phần dư mô hình. K ết quả kiểm định cho thấy giá trị P-value của phần dư lớn hơn = 5% nên không thể bác bỏ giả thuyết H0 hay phần dư của mô hình. ươ ̀n. g. tuân theo quy luật phân phối chuẩn. 2.2.3.3. Kiểm định tính tự tương quan của phần dư. Tr. Bảng 2.11: Kết quả kiểm định tính tự tương quan của phần dư12 Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test. F-statistic. 0.809385. Prob. F(3,81). 0.4923. Obs*R-squared. 3.026893. Prob. Chi-Square(3). 0.3875. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 12. Xem chi tiết ở phụ lục 7.2. 58.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Nếu giá trị kiểm định < P-value: chấp nhận giả thuyết H0: Phần dư của mô hình không tồn tại tự tương quan. Nếu giá trị kiểm định > P-value: chấp nhận giả thuyết H1: Phần dư của mô hình tồn tại hiện tượng tự tương quan. Khoá luận sử dụng kiểm định Breusch – Godfrey để kiểm định xem có tồn tại tự tương quan trong phần dư của mô hình hay không. Giá trị P-value của phần. ́. = 5% nên chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0 hay. uê. dư lớn hơn mức ý nghĩa. ́H. phần dư của mô hình không tồn tại tự tương quan.. tê. 2.2.2.4. Kiểm định phương sai sai số thay đổi. h. Bảng 2.12: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi13. 0.610854. Obs*R-squared. 1.872750. Prob. F(3,97). 0.6096. Prob. Chi-Square(3). 0.5992. ho. ̣c K. F-statistic. in. Heteroskedasticity Test: ARCH. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ại. Giải thiết H0: Phần dư của mô hình có phương sai sai số không đổi. Đ. Giả thuyết H1: Phần dư của mô hình có phương sai sai số thay đổi.. g. Khoá luận sử kiểm định ARCH để kiểm định hiện tượng phương sai sai số. ươ ̀n. thay đổi trong phần dư của mô hình. Kết quả kiểm định cho thấy giá trị P-value của phần dư lớn hơn mức ý nghĩa. = 5% nên không thể bác bỏ giả thuyết H0 hay phần. Tr. dư của mô hình có phương sai sai số không đổi. Kết luận: Kết quả của các kiểm định trên cho thấy mô hình thỏa mãn các. điều kiện: chuỗi phần dư là chuỗi dừng, sai số ngẫu nhiên tuân theo quy luật chuẩn, phần dư không bị tự tương quan và phương sai sai số không thay đổi. Như vậy, mô hình được lựa chọn ở trên là phù hợp.. 13. Xem chi tiết ở phụ lục 7.3. 59.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> CHƯƠNG 3: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH 3.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu 3.1.1. Mô hình trong dài hạn LVNI = 31.29934 – 0.70701*LCPI + 0.112270*LIPI – 3.444491*LREER +. ́. uê. 0.472119*LM2 – 0.731956*LINT Mô hình trên cho thấy ở dài hạn, tất cả các biến số có dấu của các hệ số ước. ́H. lượng là hoàn toàn phù hợp với lý thuyết và so với kỳ vọng ban đầu14. tê. Thứ nhất, hệ số ảnh hưởng của lạm phát đến chỉ số VN-Index là –0.70701,. h. chứng tỏ lạm phát có ảnh hưởng tiêu cực đến giá cổ phiếu trên TTCK. Theo đó, nếu. in. lạm phát tăng 1% thì chỉ số giá chứng khoán sẽ giảm đi 0.71%. Điều này phản ánh. ̣c K. đúng thực trạng TTCK Việt Nam trong thời gian qua và hoàn toàn phù hợp với cơ sở lý thuyết. Lạm phát tăng thường đi kèm với chính sách tín dụng thắt chặt, việc. ho. tiếp cận nguồn vốn của các NĐT chứng khoán sẽ khó khăn hơn. Hoạt động của các DN có quan hệ tín dụng với ngân hàng cũng bị ảnh hưởng theo chiều hướng xấu.. ại. Mặt khác, khi lạm phát tăng, chi phí đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của. Đ. các DN cũng tăng lên, lợi nhuận kỳ vọng của DN trong tương lai bị định giá thấp,. g. dẫn tới giảm sự sôi động trên TTCK. Hơn nữa, sự tăng lên của lạm phát có thể tác. ươ ̀n. động tiêu cực đến tâm lý NĐT, làm cho TTCK trở nên kém hấp dẫn hơn so với các hình thức đầu tư an toàn khác. Như vậy, rõ ràng lạm phát tăng sẽ kéo theo sự sụt. Tr. giảm của giá cổ phiếu trên TTCK. Kết luận này tương đồng với các nghiên cứu trước của Komain (2009), Nadeem và Hussain (2009), Nader và Alraimony (2012). Thứ hai, kết quả cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm với chỉ số VN-Index, giống với các nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài. Theo đó, độ co giãn của biến vĩ mô này với chỉ số VN-Index là -0.731956,. 14. Các giả thuyết đặt ra ở mục 1.2. 60.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nghĩa là trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, cứ 1% giảm đi của lãi suất TPCP làm cho cổ phiếu trên TTCK tăng hơn 0.73% và ngược lại. Mối quan hệ này thể hiện rất rõ ràng trong gần hai năm trở lại đây, khi mà lãi suất giao dịch TPCP kỳ hạn 10 năm liên tục giảm từ 6.94% vào tháng 4/2016 xuống chỉ còn 5.05% vào cuối tháng 12/2017 thì giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam lại khởi sắc hơn rất nhiều. Điều này có thể được giải thích theo lý thuyết về lượng cầu tài sản. Đó là khi lãi suất thấp, những NĐT trước đây đã mua trái phiếu nhằm tìm kiếm sự an toàn. ́. uê. thường có xu hướng bán trái phiếu để tìm kiếm thu nhập cao hơn từ TTCK. Hơn. ́H. nữa, lãi suất TPCP thường có ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu và thông qua đó tác. tê. động làm thay đổi các loại lãi suất khác trên thị trường. Có thể thấy khi lãi suất TPCP giảm thì đồng nghĩa với lãi suất cho vay đối với khách hàng cũng giảm. in. h. xuống. Lúc này các khoản vay trở nên rẻ hơn, không chỉ giúp cho các cá nhân và tổ chức dễ dàng vay tiền để đầu tư vào cổ phiếu mà còn góp phần tạo điều kiện thuận. ̣c K. lợi cho các DN mở rộng sản xuất và thu được lợi nhuận cao. Do vậy, giá cổ phiếu trên TTCK sẽ tăng lên. Ngược lại, lãi suất TPCP tăng sẽ gây khó khăn cho NĐT. ho. trong việc tiếp cận vốn cũng như tác động tiêu cực đến hoạt động của DN, từ đó. ại. làm cho chỉ số VN-Index sụt giảm. Ngoài ra, hiện tượng tâm lý đầu tư theo bầy đàn. Đ. và tâm lý chi phối hành vi của nhà đầu tư trên TTCK khá mạnh mẽ càng khiến cho chỉ số giá chứng khoán sụt giảm khi có các tín hiệu bất ổn của kinh tế vĩ mô như lãi. ươ ̀n. g. suất tăng. Đề tài của Nousheen Zafar, Syeda Faiza Urooj và Tahir Khan Durrani (2008) cũng có kết luận tương tự về mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lãi suất và giá cổ. Tr. phiếu trên thị trường Mỹ và Hàn Quốc. Thứ ba, hệ số ảnh hưởng của tỷ giá USD/VND là –3.444491 < 0 cho thấy sự. thay đổi trong tỷ giá bình quân USD/VND trên thị trường liên ngân hàng có tương quan tỷ lệ nghịch với chỉ số VN-Index. Cụ thể, khi tỷ giá hối đoái tăng 1%, tức USD tăng giá hay VND giảm giá 1%, sẽ làm cho chỉ số VN-Index giảm xuống 3.4%. Mối quan hệ này đúng với giả thuyết tương quan âm đã đặt ra ở phần cơ sở lý luận. Xét ở khía cạnh thương mại quốc tế, khi tỷ giá tăng hoạt động xuất khẩu sẽ thuận lợi hơn nhập khẩu. Mà Việt Nam được xem là một nước khá nổi trội trong hoạt động nhập. 61.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> khẩu khi luôn ở trong tình trạng nhập siêu trong hơn 10 năm từ 2006 – 2015 (riêng năm 2016 xuất siêu 2.5 tỉ USD, 2017 xuất siêu 2.7 tỉ USD) và yết giá trực tiếp nên. ́ ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. điều này sẽ gây ra tác động tỷ lệ nghịch đến giá cổ phiếu.. 2015 Nguồn: VnEconomy. Đ. ại. Biểu đồ 2.12: Tình hình biến động kim ngạch xuất, nhập khẩu giai đoạn 2006-. g. Thứ tư, hệ số ảnh hưởng của chỉ số sản xuất công nghiệp là 0.112270. Điều. ươ ̀n. này cho thấy khi chỉ số sản xuất công nghiệp tặng 1% sẽ làm cho giá cổ phiếu tăng 0.11%. Điều đó hoàn toàn đúng với lý thuyết và thực tiễn khi nền kinh tế trong giai. Tr. đoạn phát triển và các công ty làm ăn hiệu quả, có lãi, gia tăng lợi nhuận cho các cổ đông. Khi đó cổ phiếu của công ty sẽ trở nên hấp dẫn và giá cổ phiếu sẽ tăng. Kết quả trên cũng phù hợp với nghiên cứu của Sohail và Hussain (2009). Thứ năm, hệ số ảnh hưởng của cung tiền M2 là 0.472119 cho thấy có sự tương quan dương với giá cổ phiếu trên TTCK. Điều này ngược lại với nghiên cứu của Nader và Alraimony (2012) nhưng giống với kết luận của Nguyễn Minh Kiều (2013). Ta thấy trong giai đoạn từ 2009 – 2017 chính phủ đã thi hành các chính sách tiền tệ. 62.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> mở rộng bằng việc tăng lượng cung tiền từ 1561466 tỷ lên 8161008 tỉ. Khi lượng tiền trong lưu thông tăng thì việc tiêu dung hàng hóa, các tài sản tài chính như chứng khoán sẽ tăng lên làm gia tăng tính thanh khoản và giá cổ phiếu trên TTCK. 3.1.2. Mô hình trong ngắn hạn ∆LVNIt = 0.006368+ 0.028264∆LVNIt-1 + 0.053811∆LVNIt-2 - 0.139944∆LVNIt-3 - 0.150524∆LCPIt-1 + 0.829789∆LCPIt-2 + 1.138967∆LCPIt-3. ́. uê. - 0.183709∆LREERt-1 + 0.818151∆LREERt-2 - 1.195737∆LREERt-3. ́H. - 0.168889∆LINTt-1 + 0.093352∆LINTt-2 + 0.218595∆LINTt-3. tê. + 0.650559∆LM2t-1 - 0.647614∆LM2t-2 - 0.156221∆LM2t-3. in. h. - 0.042272∆LIPIt-1 - 0.036944∆LIPIt-2 + 0.014718∆LIPIt-3 - 0.207076ECTt-1. ̣c K. Kết quả ước lượng cho thấy các biến số trong phương trình ngắn hạn đều không có ý nghĩa thống kê. Suy ra tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu, độ biến động tỷ giá. ho. hối đoái hiệu dụng thực, tỷ lệ lạm phát, cung tiền M2, chỉ số sản xuất công nghiệp, lãi suất TPCP 10 năm không có tác động ngắn hạn đến tỷ suất sinh lợi trên TTCK ở. ại. thời điểm hiện tại. Điều này cho thấy TTCK Việt Nam là thị trường không hiệu quả. Đ. bởi giá chứng khoán không thể hiện hết lượng thông tin.. g. Hệ số ước lượng ECT với độ trễ là 1 trong ngắn hạn có mức ý nghĩa thống. ươ ̀n. kê nhỏ hơn 5% đảm bảo rằng nghiên cứu có tồn tại quan hệ đồng tích hợp như đã tìm ra ở phần trước theo giả thuyết của Granger năm 1987. Hệ số -0.207076 cho. Tr. thấy chỉ số VN-Index được điều chỉnh bởi 20.7% trong một tháng để đạt đến sự thăng bằng trong dài hạn. Theo đó, trong ngắn hạn, biến giá lệch khỏi cân bằng, mất 5 tháng để quay về giá trị dài hạn. 3.2. Khuyến nghị Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả cũng đưa ra một số khuyến nghị đối với Chính phủ cũng như các NĐT như sau.. 63.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 3.2.1. Đối với chính phủ + Thứ nhất, việc cập nhật dữ liệu các chỉ báo vĩ mô của Việt Nam vẫn còn chậm và gần như không thống nhất với nhau giữa các nguồn (như Tổng cục thống kê, Cục Đầu tư nước ngoài, Tổng cục hải quan) cũng gây khó khăn cho các NĐT khi phân tích và dự đoán xu hướng các CP trong DMĐT của mình. Điều này dẫn đến hiện tượng “tâm lý bầy đàn” rất cao của NĐT do thông tin bất cân xứng trên thị trường sẽ. ́. uê. gây ra hiện tượng rủi ro đạo đức, đồng thời, không phản ánh đúng thực tế của các biến số kinh tế. Do đó, Chính phủ nên cải thiện vấn đề cập nhật dữ liệu và công bố. ́H. thông tin trên thị trường cũng như thống nhất cách tính giữa các nguồn với nhau.. tê. + Thứ hai, Chính phủ nên có các biện pháp làm tăng tính hiệu quả của thị. h. trường trong ngắn hạn như trên thị trường thứ cấp, cần cải tiến mô hình tổ chức thị. in. trường và hệ thống giao dịch TPCP, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái. ̣c K. phiếu chính quyền địa phương tại Sở giao dịch chứng khoán phù hợp với tính chất giao dịch thỏa thuận, bảo đảm chế độ báo cáo giao dịch kịp thời, chính xác để xây. ho. dựng đường cong lãi suất chuẩn. Cần yêu cầu các nhà tạo lập thị trường thực hiện nghĩa vụ chào giá hai chiều (giá mua, giá bán) đối với các mã TPCP tiêu chuẩn. ại. nhằm tạo thanh khoản; tăng cường trách nhiệm của thành viên thị trường thứ cấp. Đ. trong công tác báo cáo giao dịch... Ngoài ra, để thị trường TPCP tiếp tục thu hút các. g. dòng vốn tốt hơn, cần triển khai nhiều giải pháp đồng bộ, trong đó, chú trọng đến. ươ ̀n. các giải pháp đa dạng hóa sản phẩm theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế, cần có các sản phẩm phái sinh trái phiếu để đáp ứng đa dạng nhu cầu của nhà đầu tư trong và. Tr. ngoài nước. Việc triển khai sớm sản phẩm phái sinh trái phiếu là cần thiết, vì không chỉ giúp nhà đầu tư có công cụ phòng ngừa rủi ro, mà còn hỗ trợ họ bảo vệ hiệu quả các thành quả đạt được trong quá trình đầu tư. Cùng với đó cần định hình cơ chế phát hành, giao dịch thuận lợi, minh bạch cả cho bên phát hành lẫn NĐT. + Thứ ba, việc Chính phủ can thiệp sâu vào thị trường (bằng những thông tư, nghị định hành chính hay công cụ thuế) làm một số biến kinh tế vĩ mô không phản ánh đúng thực chất nền kinh tế vào TTCK. Do đó, chính sách kinh tế vĩ mô của. 64.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Chính phủ trong tương lai cần tuân thủ nguyên tắc cung cầu thị trường hơn để TTCK Việt Nam có thể phản ứng linh hoạt với sự tương tác của các TTCK lớn trên thế giới. + Thứ tư, việc ban hành và quản lý các chính sách kinh tế vĩ mô không chỉ hướng đến việc điều hành nền kinh tế mà còn cần phải quan tâm đến sự phát triển bền vững cho TTCK. Đặc biệt, Chính phủ nên xem xét, đánh giá một cách toàn diện. ́. uê. điều kiện kinh tế vĩ mô và diễn biến TTCK trước khi đưa ra quyết định. Hơn nữa, TTCK phản ánh rất mạnh trước các thông tin, nên độ chính xác, tính minh bạch và. ́H. kịp thời của thông tin sẽ có những tác động lên thị trường và hành vi của các NĐT.. tê. Do đó, việc công bố thông tin của Chính phủ cần được thực hiện chuyên nghiệp,. h. được kiểm soát bởi hành lang pháp lý tránh tình trạng kinh doanh nội gián bóp méo. ̣c K. 3.2.2. Đối với các NĐT. in. thị trường.. + Thứ nhất, luôn nâng cao kiến thức để hiểu biết và xác định được ảnh hưởng. ho. của các nhân tố vĩ mô đến giá cổ phiếu sẽ giúp các NĐT trong việc định giá cổ. ại. phiếu, lựa chọn và quản lý DMĐT của mình.. Đ. + Thứ hai, một khi có sự điều chỉnh về chính sách vĩ mô của Chính phủ hay biến động về tình hình TTCK của các nền kinh tế lớn trên thế giới thì cần phân tích. ươ ̀n. g. kỹ lưỡng xu hướng và xem xét lại DMĐT của mình. Trong trường hợp xấu nhất thì nên rút khỏi thị trường và đầu tư vào các kênh an toàn khác như vàng, ngoại tệ. Tr. mạnh để đảm bảo an toàn. + Thứ ba, các NĐT nên đầu tư theo kiểu đầu tư giá trị. Không giống như một. số chiến lược đầu tư khác, đầu tư giá trị khá là đơn giản. Nó không yêu cầu các NĐT phải có một hiểu biết sâu rộng trong ngành tài chính chỉ cần có kiến thức, kiên nhẫn và nguồn vốn. Theo nguyên tắc đầu tư quan trọng nhất của Warren Buffett15 là. 15. Nhà đầu tư tài chính thành công nhất thế giới. 65.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> tìm mua và nắm giữ lâu dài cổ phiếu của những công ty tốt và đang có thị giá thấp hơn giá trị nội tại. + Đối với các DN đã phát hành cổ phiếu nên chú ý theo dõi sự biến động của các nhân tố vĩ mô để có biện pháp phòng ngừa, quản trị rủi ro thích hợp, để hạn chế tối thiểu ảnh hưởng của chúng đến lợi nhuận kinh doanh của DN và củng cố niềm tin cho các NĐT vào cổ phiếu của DN mình. Bên cạnh đó, phải theo dõi chính sách. ́ Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. tiền tệ trong việc xây dựng chiến lược quản trị rủi ro cho DN mình.. 66.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết quả đạt được Đề tài đã tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô bao gồm lạm phát, tỉ giá hối đoái hiệu dụng thực (USD/VND), lãi suất TPCP kỳ hạn 10 năm, cung tiền M2, chỉ số sản xuất công nghiệp đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam thông qua chỉ số VN-Index của SGDCK TP. Hồ Chí Minh bằng phương pháp vectơ. ́. uê. hiệu chỉnh sai số VECM. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu tháng từ tháng 1/2009 đến. ́H. tháng 12/2017 nên có 108 quan sát trong mẫu nghiên cứu. Để phân tích tác động này một cách hiệu quả, đề tài đã sử dụng phương pháp kiểm định tính dừng và tiếp. tê. đến kiểm định đồng tích hợp cho chuỗi dữ liệu của sáu biến trong mô hình, kết quả. h. cho thấy tồn tại ít nhất một vectơ đồng tích hợp giữa các biến trong nghiên cứu. Từ. ̣c K. nghiên cứu. Kết quả cho thấy:. in. đó, thu được mô hình về mối quan hệ trong dài hạn lẫn ngắn hạn giữa các biến. Mô hình ước lượng trong dài hạn đã phát hiện ra các nhân tố vĩ mô trên đều. ho. có tác động đến chỉ số VN-Index trong dài hạn. Trong đó, lãi suất TPCP kỳ hạn 10. ại. năm, lạm phát và tỷ giá hối đoái có mối quan hệ tỷ lệ nghịch đến chỉ số VN-Index,. Đ. còn cung tiền M2 và chỉ số sản xuất công nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ thuận đến chỉ số VN-Index. Kết luận này phù hợp với các lý thuyết kinh tế cũng như hầu hết các. ươ ̀n. g. nghiên cứu trước đó.. Mô hình ước lượng trong ngắn hạn cho thấy tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên. Tr. TTCK Việt Nam ở thời điểm hiện tại bị ảnh hưởng bởi sự biến động của các biến vĩ mô ở các tháng trước. Tuy nhiên với độ trễ là 3 tức trong thời gian 3 tháng, sự thay đổi của các biến vĩ mô tác động chưa kịp làm thay đổi giá cố phiếu trên thị trường chứng khoán. 2. Hạn chế - Số liệu mẫu nghiên cứu chỉ dừng ở mức 108 quan sát trong giai đoạn từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2017. Số lượng quan sát này nhìn chung còn chưa đủ dài để nghiên cứu ảnh hưởng thực sự của các nhân tố vĩ mô đến TTCK Việt Nam.. 67.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Trên thực tế có nhiều biến vĩ mô tác động đến giá cổ phiếu trên TTCK như giá hàng hóa, lượng cung tiền, tỷ giá hối đoái, lãi suất, lạm phát, chính trị, giá vàng, giá dầu, tỷ lệ thất nghiệp nhưng đề tài chỉ giới hạn ở năm biến kinh tế vĩ mô để nghiên cứu. Việc giới hạn các biến nghiên cứu như trên ít nhiều ảnh hưởng đến kết quả mô hình nghiên cứu vì có khả năng nghiên cứu bỏ qua một vài biến giải thích quan trọng khác, điều này ảnh hưởng đến kết quả đề xuất mô hình nghiên cứu hợp lý nhất. - Đề tài chỉ lựa chọn một biến vĩ mô là chỉ số chứng khoán VN-index đại. ́. uê. diện cho TTCK Việt Nam nên vẫn chưa thể phản ánh đầy đủ ảnh hưởng của các. ́H. nhân tốt kinh tế vĩ mô đến TTCK trong khi hiện nay có rất nhiều chỉ số chứng. tê. khoán khác trên thị trường. 3. Hướng phát triển của đề tài. in. h. Bằng cách sử dụng phương pháp vectơ hiệu chỉnh sai số VECM để ước lượng mối quan hệ trong ngắn hạn và dài hạn giữa các chuỗi dữ liệu thời gian, đề tài. ̣c K. đã chứng minh được mối quan hệ giữa các nhân tố lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số sản xuất công nghiệp và cung tiền đến giá cổ phiếu trên TTCK Việt Nam.. ho. Tuy nhiên, đề tài vẫn chưa giải thích được sự tương tác qua lại giữa các biến độc lập hay giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Từ đó, mở ra nhiều hướng nghiên cứu cho. ại. các đề tài sau này. Trước hết, bổ sung thêm một số biến vĩ mô như giá vàng, giá dầu,. Đ. tỉ lệ thất nghiệp và sử dụng các mô hình kiểm định như kiểm định nhân quả hay mô. g. hình vectơ tự hồi quy VAR để hồi quy. Bên cạnh đó, các đề tài tiếp theo có thể sử. ươ ̀n. dụng kết hợp dữ liệu VN-Index của SGDCK TP. Hồ Chí Minh và HNX-Index của SGDCK Hà Nội để mẫu nghiên cứu mang tính đại diện cao hơn. Bên cạnh đó, có. Tr. thể thu thập số liệu về các chỉ số chứng khoán ở các nước khác để nghiên cứu về mối tương tác qua lại giữa các TTCK với nhau. Trên đây là một số hướng để đề tài tiếp tục phát triển hơn trong tương lai. Do. hạn chế về thời gian nghiên cứu nên số lượng biến vĩ mô được lựa chọn không nhiều, song, bài nghiên cứu này đã góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý thuyết cho các nghiên cứu sau này và cung cấp thêm phần nào đó tổng quan về TTCK, giúp các bạn sinh viên quan tâm tới vấn đề này cũng như các NĐT có thể áp dụng và phân tích kỹ tình hình, xu hướng biến động của thị thường nhằm lựa chọn DMĐT phù hợp.. 68.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TÀI LIỆU THAM KHẢO  Tài liệu trong nước 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Mối liên hệ giữa các nhân tố kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán – Kết quả thực nghiệm ở thị trường chứng khoán Việt Nam, TP. Hồ Chí Minh. 2. Bùi Kim Yến (2008), Giáo trình Phân tích và đầu tư chứng khoán, NXB Thống. ́. uê. kê, TP.HCM. ́H. 3. Luật số 06/2006/QH11 Luật Chứng khoán, Quốc Hội ban hành ngày 29 tháng 6. tê. năm 2006.. in. Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.. h. 4. Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh (2012), Giáo trình Kinh tế lượng, NXB. ̣c K. 5. Nguyễn Văn Tiến (2009), Giáo trình Tài chính – Tiền tệ – Ngân hàng, NXB. ho. Thống kê, Hà Nội.. 6. Nguyễn Thị Mỹ Dung (2013), Nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán của Việt. ại. Nam: Một số điểm cần lưu ý, Tạp chí Nghiên cứu & Trao đổi, Số 8, trang 42 – 45.. Đ. 7. Nguyễn Minh Kiều, Nguyễn Văn Điệp (2013), Quan hệ giữa các yếu tố kinh tế vĩ. g. mô và biến động thị trường chứng khoán: Bằng chứng thực nghiệm từ thị trường. ươ ̀n. Việt Nam, Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghê, Số 3, trang 86 – 100. 8. Trần Đức Luân Kinh tế lượng (Econometrics).. Tr. 9. Trần Thị Thu Thuỷ, Võ Thị Thuỳ Dương (2015), Sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE, Tạp chí Nghiên cứu & Trao đổi, Số 24, trang 59 – 67.. 69.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>  Tài liệu nước ngoài 1. Alexandros Garefalakis,. Augustinos. Dimitras, Dimitris. Koemtzopoulos,. Konstantinos Spinthiropoulos (2011), Determinant Factors of Hong Kong Stock Market, Social Science Research Network. 2. Eugene Fama, Kenneth French (1992), The Cross-Section of Expected Stock Returns, Journal of Finance, Vol 47, p.427-465. ́. uê. 3.Haruna Issahaku, Yazidu Ustarz, Paul Bata Domanban (2013), Macroeconomic. ́H. Variables and Stock Market Returns in Ghana: Any Causal Link, Asian Economic. tê. and Social Society, p.1044-1062.. 4. Pakistan Economic and Social Review Volume 47, No. 2 (Winter 2009), pp. 183-. in. h. 198.. ̣c K. 5. The Journal of FinancialResearch Vol. XVIII, NO.2 'Pages223-237 - Summer.  Các trang web. ại. 1. . ho. 1995.. Đ. 2. . g. 3. . ươ ̀n. 4. 5. Tr. kiem-dinh-tinh-dung/ 6. 7. . 70.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ CỦA CÁC CHUỖI DỮ LIỆU THEO THỜI GIAN. 1. Biểu đồ phân phối của chuỗi thời gian của biến LVNI 16 S e rie s : L V NI S a m p le 2 0 0 9 M 0 1 2 0 1 7 M 1 2 O b s e rv a tio n s 1 0 8. 14 12. Mean M e d ia n M a xim u m M in im u m S td . D e v . S k e wn e s s K u r to s is. ́. 6 .2 5 6 0 7 0 6 .2 3 2 8 3 7 6 .8 5 7 1 9 9 5 .5 0 4 1 1 1 0 .2 3 1 8 6 7 -0 .2 1 2 0 7 1 3 .7 4 7 2 0 4. uê. 10. ́H. 8 6. tê. 4. Ja rq u e - B e r a P r o b a b ility. 0 6.0. 6.2. 6.4. 6.6. 6.8. in. 5.8. ̣c K. 5.6. 3 .3 2 1 9 4 1 0 .1 8 9 9 5 5. h. 2. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ho. 2. Biểu đồ phân phối của chuỗi thời gian của biến LCPI 24. ại. 20. S e rie s : L C P I S a m p le 2 0 0 9 M 0 1 2 0 1 7 M 1 2 O b s e rv a tio n s 1 0 8 Mean M e d ia n M a xim u m M in im u m S td . D e v . S k e wn e s s K u r to s is. Đ. 16. 8. Tr. 4. ươ ̀n. g. 12. Ja rq u e - B e r a P r o b a b ility. 4 .8 5 6 3 9 5 4 .9 1 9 7 5 0 5 .0 6 2 4 9 5 4 .5 0 3 7 7 1 0 .1 7 8 4 0 2 -0 .8 1 2 1 5 2 2 .2 2 9 3 1 1 1 4 .5 4 5 4 5 0 .0 0 0 6 9 4. 0. 4.5. 4.6. 4.7. 4.8. 4.9. 5.0. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 71.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3. Biểu đồ phân phối của chuỗi thời gian của biến LREER 24 S e rie s : L R E E R S a m p le 2 0 0 9 M 0 1 2 0 1 7 M 1 2 O b s e rv a tio n s 1 0 8. 20. Mean M e d ia n M a xim u m M in im u m S td . D e v . S k e wn e s s K u r to s is. 16. 12. ́. uê. 8. 9 .9 2 8 1 3 5 9 .9 4 9 4 3 0 1 0 .0 1 9 7 1 9 .7 3 7 3 1 5 0 .0 8 2 9 6 3 -1 .2 0 1 5 4 2 3 .2 8 4 8 9 3. 4. 0 9.75. 9.80. 9.85. 9.90. 9.95. 10.00. 2 6 .3 5 1 9 1 0 .0 0 0 0 0 2. ́H. Ja rq u e - B e r a P r o b a b ility. tê. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. in. h. 4. Biểu đồ phân phối của chuỗi thời gian của biến LINT S e rie s : L INT S a m p le 2 0 0 9 M 0 1 2 0 1 7 M 1 2 O b s e rv a tio n s 1 0 8. ̣c K. 12. 10. Mean M e d ia n M a xim u m M in im u m S td . D e v . S k e wn e s s K u r to s is. ho. 8. ại. 6. Đ. 4. ươ ̀n. 0 -3.000. Ja rq u e - B e r a P r o b a b ility. g. 2. -2.750. -2.625. -2.500. -2.375. -2.250. 8 .0 2 3 1 6 1 0 .0 1 8 1 0 5. -2.125. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. Tr. -2.875. -2 .4 5 9 1 6 9 -2 .4 1 5 4 1 8 -2 .0 8 9 3 3 0 -2 .9 8 5 1 8 8 0 .2 5 7 9 8 7 -0 .3 0 7 9 2 5 1 .8 1 5 2 4 1. 72.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 5. Biểu đồ phân phối của chuỗi thời gian của biến LM2 8 Se rie s: L M 2 Sa m p le 2 0 0 9 M 0 1 2 0 1 7 M 1 2 O b se rva tio n s 1 0 8. 7 6. Mean M e d ia n M a xim u m M in im u m Std . D e v . Sk e wn e s s Ku rto sis. 5 4 3. ́. uê. 2. 1 5 .1 5 0 1 0 1 5 .1 9 6 1 1 1 5 .9 1 4 8 8 1 4 .2 6 1 1 4 0 .4 8 5 6 4 0 -0 .1 4 5 0 2 5 1 .7 7 6 0 6 7. Ja rq u e -Be ra Pro b a b ility. 0 14.6. 14.8. 15.0. 15.2. 15.4. 15.6. 15.8. tê. 14.4. 7 .1 1 9 6 2 9 0 .0 2 8 4 4 4. ́H. 1. h. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. in. 6. Biểu đồ phân phối của chuỗi thời gian của biến LIPI. ho. 16. ại. 12. Đ. 8. ươ ̀n. g. 4. 0. Se rie s: L IPI Sa m p le 2 0 0 9 M 0 1 2 0 1 7 M 1 2 O b se rva tio n s 1 0 8. ̣c K. 20. 4.6. 4.7. 4.8. 4.9. 5.0. 5.1. 5.2. 5.3. 5.4. 5.5. 5 .0 4 6 1 0 2 5 .0 5 0 9 0 1 5 .5 8 7 8 5 6 4 .4 8 8 6 3 6 0 .2 1 1 4 2 4 0 .4 9 3 8 9 7 3 .5 0 1 5 1 7. Ja rq u e - Be r a Pr o b a b ility. 5 .5 2 2 6 6 3 0 .0 6 3 2 0 8. 5.6. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. Tr. 4.5. Mean M e d ia n M a xim u m M in im u m Std . D e v . Sk e wn e s s Ku r to sis. 73.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH TÍNH DỪNG CỦA CÁC CHUỖI SỐ LIỆU TRONG NGHIÊN CỨU BẰNG KIỂM ĐỊNH ADF 1. Kết quả kiểm định tính dừng của biến LVNI Null Hypothesis: LVNI has a unit root Exogenous: Constant. ́. uê. Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12). -1.312769 -3.492523. h. 1% level. -2.888669 -2.581313. ̣c K. in. 5% level 10% level. 0.6216. tê. Augmented Dickey-Fuller test statistic Test critical values:. Prob.*. ́H. t-Statistic. ho. *MacKinnon (1996) one-sided p-values.. Augmented Dickey-Fuller Test Equation. ại. Dependent Variable: D(LVNI). Đ. Method: Least Squares. g. Date: 04/26/18 Time: 08:37. ươ ̀n. Sample (adjusted): 2009M02 2017M12. Tr. Included observations: 107 after adjustments Variable. Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. LVNI(-1). -0.037742. 0.028750. -1.312769. 0.1921. C. 0.246582. 0.179814. 1.371321. 0.1732. R-squared. 0.016148. Mean dependent var. 0.010680. Adjusted R-squared. 0.006778. S.D. dependent var. 0.066960. 74.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> S.E. of regression. 0.066733. Akaike info criterion. -2.557727. Sum squared resid. 0.467592. Schwarz criterion. -2.507768. Log likelihood. 138.8384. Hannan-Quinn criter.. -2.537474. F-statistic. 1.723363. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.192123. 1.741692. ́. uê. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ́H. 2. Kết quả kiểm định tính dừng của biến LCPI. tê. Null Hypothesis: LCPI has a unit root Exogenous: Constant. ̣c K. in. h. Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12). -2.227600. 0.1979. -3.493129. 5% level. -2.888932. 10% level. -2.581453. g. Đ. Prob.*. 1% level. ại. Test critical values:. ho. Augmented Dickey-Fuller test statistic. t-Statistic. ươ ̀n. *MacKinnon (1996) one-sided p-values. Augmented Dickey-Fuller Test Equation. Tr. Dependent Variable: D(LCPI) Method: Least Squares Date: 04/26/18 Time: 09:19 Sample (adjusted): 2009M03 2017M12 Included observations: 106 after adjustments Variable. Coefficient. Std. Error. 75. t-Statistic. Prob..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> LCPI(-1). -0.006109. 0.002742. -2.227600. 0.0281. D(LCPI(-1)). 0.639340. 0.073286. 8.723847. 0.0000. C. 0.031560. 0.013453. 2.345939. 0.0209. R-squared. 0.499990. Mean dependent var. 0.005228. Adjusted R-squared. 0.490281. S.D. dependent var. 0.006574. S.E. of regression. 0.004693. Akaike info criterion. Sum squared resid. 0.002269. Schwarz criterion. Log likelihood. 419.4415. Hannan-Quinn criter.. F-statistic. 51.49794. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.000000. ́. uê. -7.857387. -7.826835 1.937006. 3.. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ̣c K. in. h. tê. ́H. -7.782007. Kết quả kiểm định tính dừng của biến LIPI. ho. Null Hypothesis: LIPI has a unit root. ại. Exogenous: Constant. Đ. Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12) Prob.*. Augmented Dickey-Fuller test statistic. -2.022669. 0.2769. Test critical values:. 1% level. -3.492523. 5% level. -2.888669. 10% level. -2.581313. Tr. ươ ̀n. g. t-Statistic. *MacKinnon (1996) one-sided p-values. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LIPI). 76.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Method: Least Squares Date: 04/26/18 Time: 10:11 Sample (adjusted): 2009M02 2017M12 Included observations: 107 after adjustments Std. Error. t-Statistic. Prob.. LIPI(-1). -0.094777. 0.046857. -2.022669. 0.0456. C. 0.485333. 0.236404. 2.052983. 0.0426. ́H. ́. Coefficient. uê. Variable. 0.037502. Mean dependent var. 0.007560. Adjusted R-squared. 0.028336. S.D. dependent var. 0.100689. S.E. of regression. 0.099252. Akaike info criterion. -1.763800. Sum squared resid. 1.034345. Schwarz criterion. -1.713841. Log likelihood. 96.36331. Hannan-Quinn criter.. -1.743547. 4.091191. h. Durbin-Watson stat. 2.203601. 0.045649. Đ. ại. Prob(F-statistic). in. ̣c K. ho. F-statistic. tê. R-squared. ươ ̀n. g. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 4. Kết quả kiểm định tính dừng của biến LREER. Tr. Null Hypothesis: LREER has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12) t-Statistic. Prob.*. Augmented Dickey-Fuller test statistic. -2.474566. 0.1245. Test critical values:. -3.492523. 1% level. 77.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 5% level. -2.888669. 10% level. -2.581313. *MacKinnon (1996) one-sided p-values. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LREER). ́. uê. Method: Least Squares. ́H. Date: 04/26/18 Time: 09:22. LREER(-1). -0.024333. C. 0.244179. Std. Error. 0.009833. -2.474566. 0.0149. 0.097622. 2.501259. 0.0139. ho. Mean dependent var. 0.002614. Adjusted R-squared. 0.046106. S.D. dependent var. 0.008591. S.E. of regression. 0.008391. Akaike info criterion. -6.704857. Sum squared resid. 0.007393. Schwarz criterion. -6.654897. Log likelihood. 360.7098. Hannan-Quinn criter.. -6.684604. F-statistic. 6.123478. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.014941. g. ại. 0.055105. ươ ̀n Tr. Prob.. Đ. R-squared. t-Statistic. in. Coefficient. ̣c K. Variable. h. Included observations: 107 after adjustments. tê. Sample (adjusted): 2009M02 2017M12. 1.667813. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1 5. Kết quả kiểm định tính dừng của biến LM2 Null Hypothesis: LM2 has a unit root Exogenous: Constant. 78.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12). Augmented Dickey-Fuller test statistic. -1.520843. 0.5194. Test critical values:. 1% level. -3.492523. 5% level. -2.888669. 10% level. -2.581313. ́H. *MacKinnon (1996) one-sided p-values.. ́. Prob.*. uê. t-Statistic. tê. Augmented Dickey-Fuller Test Equation. Method: Least Squares. ̣c K. Date: 04/26/18 Time: 09:24. in. h. Dependent Variable: D(LM2). ho. Sample (adjusted): 2009M02 2017M12. Included observations: 107 after adjustments Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. -0.004723. 0.003105. -1.520843. 0.1313. 0.086975. 0.047050. 1.848575. 0.0673. Đ. ại. Variable. g. LM2(-1). Tr. ươ ̀n. C. R-squared. 0.021553. Mean dependent var. 0.015456. Adjusted R-squared. 0.012235. S.D. dependent var. 0.015512. S.E. of regression. 0.015417. Akaike info criterion. -5.488212. Sum squared resid. 0.024956. Schwarz criterion. -5.438252. Log likelihood. 295.6193. Hannan-Quinn criter.. -5.467959. F-statistic. 2.312962. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.131305. 79. 1.634308.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1 6. Kết quả kiểm định tính dừng của biến LINT Null Hypothesis: LINT has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 2 (Automatic - based on SIC, maxlag=12). 0.575538. Test critical values:. 1% level. -3.493747. 5% level. 0.9885. ́H. Augmented Dickey-Fuller test statistic. tê. ́. Prob.*. uê. t-Statistic. h. -2.889200 -2.581596. in. 10% level. ̣c K. *MacKinnon (1996) one-sided p-values.. ho. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LINT). ại. Method: Least Squares. Đ. Date: 04/26/18 Time: 09:25. g. Sample (adjusted): 2009M04 2017M12. Tr. ươ ̀n. Included observations: 105 after adjustments Variable. Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. LINT(-1). 0.008962. 0.015571. 0.575538. 0.5662. D(LINT(-1)). -0.042359. 0.100529. -0.421358. 0.6744. D(LINT(-2)). 0.023298. 0.100732. 0.231282. 0.8176. C. 0.016308. 0.038243. 0.426442. 0.6707. R-squared. 0.005517. Mean dependent var. 80. -0.005603.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Adjusted R-squared. -0.024022. S.D. dependent var. 0.038849. S.E. of regression. 0.039312. Akaike info criterion. -3.597204. Sum squared resid. 0.156092. Schwarz criterion. -3.496101. Log likelihood. 192.8532. Hannan-Quinn criter.. -3.556235. F-statistic. 0.186774. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.905181. ́. uê. 1.984208. ́H. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. tê. 7. Kết quả kiểm định tính dừng biến DLVNI Null Hypothesis: D(LVNI) has a unit root. in. h. Exogenous: Constant. ̣c K. Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12) Prob.*. Augmented Dickey-Fuller test statistic. -10.16675. 0.0000. Test critical values:. 1% level. -3.493129. 5% level. -2.888932. 10% level. -2.581453. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. t-Statistic. *MacKinnon (1996) one-sided p-values.. Tr. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LVNI,2) Method: Least Squares Date: 04/26/18 Time: 09:26 Sample (adjusted): 2009M03 2017M12 Included observations: 106 after adjustments. 81.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Variable. Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. D(LVNI(-1)). -0.944987. 0.092949. -10.16675. 0.0000. C. 0.012205. 0.006278. 1.944141. 0.0546. R-squared. 0.498464. Mean dependent var. 0.002578. Adjusted R-squared. 0.493641. S.D. dependent var. 0.089788. S.E. of regression. 0.063892. Akaike info criterion. Sum squared resid. 0.424552. Schwarz criterion. Log likelihood. 142.1610. Hannan-Quinn criter.. F-statistic. 103.3628. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.000000. ́. uê. -2.644547. -2.624178 1.823817. ̣c K. in. h. tê. ́H. -2.594293. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ho. 8. Kết quả kiểm định tính dừng biến DLCPI Null Hypothesis: D(LCPI) has a unit root. ại. Exogenous: Constant. g. Đ. Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12) Prob.*. Augmented Dickey-Fuller test statistic. -4.367627. 0.0006. Test critical values:. 1% level. -3.493129. 5% level. -2.888932. 10% level. -2.581453. Tr. ươ ̀n. t-Statistic. *MacKinnon (1996) one-sided p-values. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LCPI,2). 82.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Method: Least Squares Date: 04/26/18 Time: 09:30 Sample (adjusted): 2009M03 2017M12 Included observations: 106 after adjustments Std. Error. t-Statistic. Prob.. D(LCPI(-1)). -0.310081. 0.070995. -4.367627. 0.0000. C. 0.001620. 0.000595. 2.724865. 0.0075. ́H. ́. Coefficient. uê. Variable. 0.154995. Mean dependent var. -1.26E-06. Adjusted R-squared. 0.146870. S.D. dependent var. 0.005177. S.E. of regression. 0.004782. Akaike info criterion. -7.829203. Sum squared resid. 0.002378. Schwarz criterion. -7.778949. Log likelihood. 416.9477. Hannan-Quinn criter.. -7.808835. 19.07617. h. Durbin-Watson stat. 1.954908. 0.000030. Đ. ại. Prob(F-statistic). in. ̣c K. ho. F-statistic. tê. R-squared. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ươ ̀n. g. 9. Kết quả kiểm định tính dừng biến DLIPI Null Hypothesis: D(LIPI) has a unit root. Tr. Exogenous: Constant Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12) t-Statistic. Prob.*. Augmented Dickey-Fuller test statistic. -9.859693. 0.0000. Test critical values:. 1% level. -3.493747. 5% level. -2.889200. 83.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 10% level. -2.581596. *MacKinnon (1996) one-sided p-values. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LIPI,2) Method: Least Squares. ́. uê. Date: 04/26/18 Time: 09:34. ́H. Sample (adjusted): 2009M04 2017M12. Coefficient. Std. Error. D(LIPI(-1)). -1.441759. 0.146228. 0.0000. D(LIPI(-1),2). 0.233011. in. -9.859693. 0.095697. 2.434885. 0.0166. C. 0.009598. 0.009606. 0.999160. 0.3201. ̣c K. Prob.. Mean dependent var. -0.000907. Adjusted R-squared. 0.602348. S.D. dependent var. 0.155104. S.E. of regression. 0.097808. Akaike info criterion. -1.783467. Sum squared resid. 0.975772. Schwarz criterion. -1.707640. Log likelihood. 96.63201. Hannan-Quinn criter.. -1.752740. F-statistic. 79.76761. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.000000. ươ ̀n. g. ại. 0.609995. Đ. ho. t-Statistic. h. Variable. R-squared. Tr. tê. Included observations: 105 after adjustments. 2.070415. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1 10. Kết quả kiểm định tính dừng biến DLREER Null Hypothesis: D(LREER) has a unit root Exogenous: Constant. 84.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12). Augmented Dickey-Fuller test statistic. -8.395104. 0.0000. Test critical values:. 1% level. -3.493129. 5% level. -2.888932. 10% level. -2.581453. ́H. *MacKinnon (1996) one-sided p-values.. ́. Prob.*. uê. t-Statistic. tê. Augmented Dickey-Fuller Test Equation. Method: Least Squares. ̣c K. Date: 04/26/18 Time: 09:36. in. h. Dependent Variable: D(LREER,2). ho. Sample (adjusted): 2009M03 2017M12. Included observations: 106 after adjustments Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. -0.807929. 0.096238. -8.395104. 0.0000. 0.002130. 0.000865. 2.463997. 0.0154. Đ. ại. Variable. g. D(LREER(-1)). Tr. ươ ̀n. C. R-squared. 0.403936. Mean dependent var. -1.67E-06. Adjusted R-squared. 0.398204. S.D. dependent var. 0.010968. S.E. of regression. 0.008509. Akaike info criterion. -6.676784. Sum squared resid. 0.007529. Schwarz criterion. -6.626531. Log likelihood. 355.8696. Hannan-Quinn criter.. -6.656416. F-statistic. 70.47778. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.000000. 85. 1.997803.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1 11. Kết quả kiểm định tính dừng biến DLM2 Null Hypothesis: D(LM2) has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12). -8.356758. Test critical values:. 1% level. -3.493129. 5% level. 0.0000. ́H. Augmented Dickey-Fuller test statistic. tê. ́. Prob.*. uê. t-Statistic. h. -2.888932 -2.581453. in. 10% level. ̣c K. *MacKinnon (1996) one-sided p-values.. ho. Augmented Dickey-Fuller Test Equation Dependent Variable: D(LM2,2). ại. Method: Least Squares. Đ. Date: 04/26/18 Time: 09:36. g. Sample (adjusted): 2009M03 2017M12. Tr. ươ ̀n. Included observations: 106 after adjustments Variable. Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. D(LM2(-1)). -0.803570. 0.096158. -8.356758. 0.0000. C. 0.012391. 0.002108. 5.879363. 0.0000. R-squared. 0.401733. Mean dependent var. -5.40E-05. Adjusted R-squared. 0.395980. S.D. dependent var. 0.019755. S.E. of regression. 0.015354. Akaike info criterion. 86. -5.496250.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Sum squared resid. 0.024516. Schwarz criterion. -5.445996. Log likelihood. 293.3012. Hannan-Quinn criter.. -5.475882. F-statistic. 69.83540. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.000000. 1.942725. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. ́. uê. 12. Kết quả kiểm định tính dừng biến DLINT. ́H. Null Hypothesis: D(LINT) has a unit root. tê. Exogenous: Constant. h. Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12). Prob.*. Augmented Dickey-Fuller test statistic. -7.056967. 0.0000. Test critical values:. 1% level. -3.493747. 5% level. -2.889200. ại. ho. ̣c K. in. t-Statistic. -2.581596. Đ. 10% level. g. *MacKinnon (1996) one-sided p-values.. ươ ̀n. Augmented Dickey-Fuller Test Equation. Tr. Dependent Variable: D(LINT,2) Method: Least Squares Date: 04/26/18 Time: 10:03 Sample (adjusted): 2009M04 2017M12 Included observations: 105 after adjustments Variable. Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. D(LINT(-1)). -0.997785. 0.141390. -7.056967. 0.0000. 87.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> D(LINT(-1),2). -0.034092. 0.098646. -0.345597. 0.7304. C. -0.005586. 0.003910. -1.428678. 0.1562. Mean dependent var. 9.62E-05. Adjusted R-squared. 0.509584. S.D. dependent var. 0.055952. S.E. of regression. 0.039183. Akaike info criterion. -3.612978. Sum squared resid. 0.156604. Schwarz criterion. -3.537150. Log likelihood. 192.6813. Hannan-Quinn criter.. F-statistic. 55.03241. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.000000. ́. 0.519015. uê. R-squared. ́H. -3.582251. h. tê. 1.978546. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 88.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ LỰA CHỌN ĐỘ TRỄ CHO MÔ HÌNH. VAR Lag Order Selection Criteria Endogenous variables: LVNI LCPI LREER LINT LM2 LIPI Exogenous variables: C Date: 04/26/18 Time: 10:51. ́. uê. Sample: 2009M01 2017M12. LogL. LR. FPE. AIC. HQ. 0. 643.4864. NA. 1.17e-13. -12.74973. -12.59342. -12.68647. 1. 1465.251. 1528.482. 1.75e-20. -28.46502. -27.37085*. -28.02219*. 2. 1507.570. 73.63559. 1.56e-20. -28.59141. -26.55938. -27.76901. 3. 1547.244. 64.27118*. 1.47e-20*. -28.66488*. -25.69499. -27.46291. 4. 1564.015. 25.15673. 2.25e-20. -28.28030. -24.37255. -26.69876. 5. 1599.880. 49.49337. 2.40e-20. -28.27760. -23.43198. -26.31649. 6. 1636.970. 46.73292. 2.58e-20. -28.29939. -22.51591. -25.95871. 7. 1680.196. 49.27851. 2.56e-20. -28.44393. -21.72259. -25.72368. 8. 1713.561. 34.03213. 3.27e-20. -28.39122. -20.73202. -25.29141. in. ho. Đ. g. ươ ̀n. h. tê. Lag. ̣c K. SC. ại. ́H. Included observations: 100. Tr. * indicates lag order selected by the criterion LR: sequential modified LR test statistic (each test at 5% level) FPE: Final prediction error AIC: Akaike information criterion SC: Schwarz information criterion HQ: Hannan-Quinn information criterion. 89.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỒNG TÍCH HỢP. Date: 04/28/18 Time: 11:42 Sample (adjusted): 2009M05 2017M12 Included observations: 104 after adjustments. ́. uê. Trend assumption: Linear deterministic trend. ́H. Series: LVNI LCPI LREER LINT LM2 LIPI. h. tê. Lags interval (in first differences): 1 to 3. 0.05. ̣c K. Trace Eigenvalue. Statistic. Critical Value. None *. 0.396191. 120.8588. 95.75366. 0.0003. At most 1. 0.225789. 68.39095. 69.81889. 0.0646. At most 2. 0.174372. 41.77628. 47.85613. 0.1651. At most 3. 0.140207. 21.84878. 29.79707. 0.3070. ươ ̀n. g. Đ. ho. No. of CE(s). ại. Hypothesized. in. Unrestricted Cointegration Rank Test (Trace). Prob.**. 0.056074. 6.138206. 15.49471. 0.6792. At most 5. 0.001313. 0.136597. 3.841466. 0.7117. Tr. At most 4. Trace test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values. Unrestricted Cointegration Rank Test (Maximum Eigenvalue). 90.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Max-Eigen. 0.05. Eigenvalue. Statistic. Critical Value. Prob.**. None *. 0.396191. 52.46780. 40.07757. 0.0013. At most 1. 0.225789. 26.61468. 33.87687. 0.2845. At most 2. 0.174372. 19.92749. 27.58434. 0.3462. At most 3. 0.140207. 15.71058. 21.13162. 0.2422. At most 4. 0.056074. 6.001609. 14.26460. 0.6130. At most 5. 0.001313. 0.136597. 3.841466. 0.7117. tê. ́H. ́. No. of CE(s). uê. Hypothesized. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. **MacKinnon-Haug-Michelis (1999) p-values. in. * denotes rejection of the hypothesis at the 0.05 level. h. Max-eigenvalue test indicates 1 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level. 91. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN TRONG DÀI HẠN Vectơr Error Correction Estimates Date: 04/28/18 Time: 14:35 Sample (adjusted): 2009M05 2017M12 Included observations: 104 after adjustments. 1.000000. LCPI(-1). 0.070701. ́ ́H. LVNI(-1). tê. CointEq1. ho. [ 0.08156]. ̣c K. (0.86686). in. h. Cointegrating Eq:. uê. Standard errors in ( ) & t-statistics in [ ]. 3.444491. ại. LREER(-1). Đ. (1.54848). ươ ̀n. g. [ 2.22444]. Tr. LINT(-1). LM2(-1). 0.731956 (0.31479) [ 2.32524]. -0.472119 (0.29750) [-1.58698]. 92.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> LIPI(-1). -0.112270 (0.13181). -31.29934. Error Correction:. D(LVNI). D(LCPI). D(LREER). CointEq1. -0.207076. -0.005067. -0.008261. (0.04632). (0.00364). (0.00732). [-4.47030]. [-1.39195]. [-1.12904]. 0.028264. 0.008225. (0.09741). (0.00766). ́. C. uê. [-0.85173]. D(LM2). D(LIPI). 0.012044. -0.004609. (0.03075). (0.01221). (0.07957). [-3.77665]. [ 0.98637]. [-0.05793]. -0.017427. -0.033653. 0.018630. -0.145973. (0.01539). (0.06466). (0.02568). (0.16733). [-1.13256]. [-0.52050]. [ 0.72549]. [-0.87236]. ́H. D(LINT). ho. D(LVNI(-1)). ̣c K. in. h. tê. -0.116115. [ 1.07449]. 0.053811. -0.022254. 0.009930. -0.021219. 0.063674. 0.242179. (0.09562). (0.00751). (0.01510). (0.06346). (0.02521). (0.16425). [ 0.56278]. [-2.96175]. [ 0.65746]. [-0.33435]. [ 2.52622]. [ 1.47449]. -0.139944. -0.003482. -0.001177. -0.020434. -0.028815. 0.180988. (0.09228). (0.00725). (0.01458). (0.06125). (0.02433). (0.15852). [-1.51644]. [-0.48015]. [-0.08076]. [-0.33361]. [-1.18450]. [ 1.14172]. -0.150524. 0.690615. 0.073953. 1.527931. -0.199363. 0.549379. (1.43951). (0.11312). (0.22738). (0.95544). (0.37946). (2.47272). Tr. ươ ̀n. g. D(LVNI(-2)). Đ. ại. [ 0.29014]. D(LVNI(-3)). D(LCPI(-1)). 93.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> [ 1.59920]. [-0.52538]. [ 0.22218]. 0.829789. -0.062908. 0.163583. -0.211423. 0.318361. -3.529947. (1.62226). (0.12748). (0.25625). (1.07673). (0.42764). (2.78664). [ 0.51150]. [-0.49346]. [ 0.63838]. [-0.19636]. [ 0.74446]. [-1.26674]. 1.138968. 0.063975. 0.105558. 0.787108. 0.098466. ́. 2.006307. (1.33013). (0.10453). (0.21010). (0.88284). (0.35063). (2.28484). [ 0.85628]. [ 0.61204]. [ 0.50241]. [ 0.89156]. [ 0.28082]. [ 0.87810]. -0.183709. 0.070076. 0.155543. 0.831768. 0.118992. 1.751353. (0.75111). (0.05903). (0.49853). (0.19800). (1.29023). [-0.24458]. [ 1.18722]. [ 1.31101]. [ 1.66843]. [ 0.60097]. [ 1.35740]. -0.050199. 0.025379. -0.451260. -0.599190. (0.05744). (0.11546). (0.48515). (0.19269). (1.25560). [ 1.11929]. [ 3.06059]. [-0.43477]. [ 0.05231]. [-2.34195]. [-0.47721]. -1.195737. -0.088743. -0.066878. 0.238863. -0.129116. 1.990492. (0.77036). (0.06054). (0.12168). (0.51131). (0.20307). (1.32329). [-1.55218]. [-1.46591]. [-0.54961]. [ 0.46716]. [-0.63581]. [ 1.50420]. -0.168889. 0.003139. -0.002193. -0.134834. 0.008657. -0.117891. (0.15197). (0.01194). (0.02401). (0.10087). (0.04006). (0.26105). [-1.11131]. [ 0.26282]. [-0.09134]. [-1.33673]. [ 0.21610]. [-0.45160]. D(LREER(-2)). 0.818151. 0.175804. ươ ̀n. g. Đ. (0.73096). (0.11864). ̣c K. ho. D(LREER(-1)). h. tê. ́H. uê. [ 0.32524]. in. D(LCPI(-3)). [ 6.10507]. ại. D(LCPI(-2)). [-0.10457]. Tr. D(LREER(-3)). D(LINT(-1)). 94.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> -0.040754. -0.018125. -0.323640. (0.15106). (0.01187). (0.02386). (0.10026). (0.03982). (0.25948). [ 0.61800]. [ 1.52683]. [ 2.32628]. [-0.40649]. [-0.45517]. [-1.24728]. 0.218595. -0.007737. -0.010668. -0.188738. -0.015153. -0.346890. (0.15251). (0.01198). (0.02409). (0.10122). (0.04020). (0.26197). [ 1.43334]. [-0.64560]. [-0.44286]. [-1.86458]. [-0.37693]. ́. [-1.32416]. 0.650559. 0.030241. 0.000530. 0.205804. -0.647199. (0.39279). (0.03087). (0.06204). (0.26070). (0.10354). (0.67471). [ 1.65626]. [ 0.97972]. [ 0.00854]. [-1.97384]. [ 1.98764]. [-0.95922]. -0.647614. -0.005433. 0.008855. -0.097222. -0.118789. -1.794177. (0.39743). (0.03123). (0.06278). (0.26378). (0.10476). (0.68268). [-1.62952]. [-0.17395]. [ 0.14105]. [-0.36857]. [-1.13386]. [-2.62813]. ́H. uê. 0.055506. -0.514585. -0.156221. 0.006242. -0.006712. 0.173060. 0.092875. 0.425160. (0.41328). (0.03248). (0.06528). (0.27431). (0.10894). (0.70992). [-0.37800]. [ 0.19218]. [-0.10281]. [ 0.63090]. [ 0.85250]. [ 0.59889]. -0.042272. -0.000372. -0.005257. 0.045581. 0.033826. -0.222349. (0.06601). (0.00519). (0.01043). (0.04382). (0.01740). (0.11340). [-0.64034]. [-0.07169]. [-0.50413]. [ 1.04030]. [ 1.94381]. [-1.96082]. -0.036944. 0.003148. 8.09E-05. -0.004432. 0.004871. -0.241347. (0.06419). (0.00504). (0.01014). (0.04260). (0.01692). (0.11026). Tr. ươ ̀n. g. D(LM2(-3)). Đ. ại. ho. D(LM2(-2)). ̣c K. in. D(LM2(-1)). 0.018124. tê. D(LINT(-3)). 0.093352. h. D(LINT(-2)). D(LIPI(-1)). D(LIPI(-2)). 95.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> [ 0.62418]. [ 0.00798]. [-0.10404]. [ 0.28791]. [-2.18891]. 0.014718. -0.001692. -0.001916. 0.007705. 0.011322. -0.053687. (0.05907). (0.00464). (0.00933). (0.03920). (0.01557). (0.10146). [ 0.24918]. [-0.36458]. [-0.20533]. [ 0.19652]. [ 0.72715]. [-0.52914]. 0.006369. 0.001053. 0.001139. -0.014362. 0.011285. ́. 0.030444. (0.01335). (0.00105). (0.00211). (0.00886). (0.00352). (0.02292). [ 0.47719]. [ 1.00383]. [ 0.54021]. [-1.62140]. [ 3.20762]. [ 1.32798]. R-squared. 0.351256. 0.641480. 0.177445. 0.279328. 0.253596. 0.287644. Adj. R-squared. 0.204517. 0.560387. -0.008609. 0.084766. 0.126516. Sum sq. resids. 0.256721. 0.001585. in. 0.116319. 0.006405. 0.017839. 0.757500. S.E. equation. 0.055283. ̣c K. 0.113093. 0.004344. 0.008732. 0.036693. 0.014573. 0.094962. F-statistic. 2.393738. 7.910357. 0.953727. 1.713573. 1.502082. 1.785186. Log likelihood. 164.6465. 429.1803. 356.5715. 207.2749. 303.3094. 108.3808. Akaike AIC. -2.781663. -7.868852. ại. -6.472529. -3.601439. -5.448258. -1.699630. -2.273127. -7.360315. -5.963992. -3.092903. -4.939721. -1.191094. Đ g. Schwarz SC. ́H. tê. ho. C. h. D(LIPI(-3)). uê. [-0.57557]. 0.010422. 0.005372. 0.002709. -0.005550. 0.015163. 0.006413. S.D. dependent. 0.061983. 0.006552. 0.008695. 0.039033. 0.015233. 0.101607. Tr. ươ ̀n. Mean dependent. Determinant resid covariance (dof adj.). 7.63E-21. Determinant resid covariance. 2.12E-21. Log likelihood. 1590.002. Akaike information criterion. -28.15389. Schwarz criterion. -24.95011. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 96.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIẾN TRONG NGẮN HẠN. Dependent Variable: D(LVNI) Method: Least Squares Date: 05/01/18 Time: 15:41. ́. uê. Sample (adjusted): 2009M05 2017M12. ́H. Included observations: 104 after adjustments. tê. D(LVNI)=C(1)*(LVNI(-1)+0.070701*LCPI(-1)+3.444491*LREER(-1). +0.731956*LINT(-1)-0.472119*LM2(-1)-0.112270*LIPI(-1)-31.29934). in. h. +C(2)*D(LVNI(-1))+C(3)*D(LVNI(-2))+C(4)*D(LVNI(-3))+C(5)*D(LCPI(. ̣c K. -1))+C(6)*D(LCPI(-2))+C(7)*D(LCPI(-3))+C(8)*D(LREER(-1))+C(9) *D(LREER(-2))+C(10)*D(LREER(-3))+C(11)*D(LINT(-1))+C(12). ho. *D(LINT(-2))+C(13)*D(LINT(-3))+C(14)*D(LM2(-1))+C(15)*D(LM2(-2)) +C(16)*D(LM2(-3))+C(17)*D(LIPI(-1))+C(18)*D(LIPI(-2))+C(19)*D(LIPI(. Đ. ại. -3))+C(20). Std. Error. t-Statistic. Prob.. C(1). -0.207076. 0.046323. -4.470304. 0.0000. C(2). 0.028264. 0.097413. 0.290142. 0.7724. C(3). 0.053811. 0.095617. 0.562778. 0.5751. C(4). -0.139944. 0.092285. -1.516436. 0.1332. C(5). -0.150524. 1.439508. -0.104566. 0.9170. C(6). 0.829789. 1.622261. 0.511501. 0.6103. C(7). 1.138967. 1.330133. 0.856281. 0.3943. C(8). -0.183709. 0.751114. -0.244582. 0.8074. Tr. ươ ̀n. g. Coefficient. 97.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 0.818151. 0.730958. 1.119286. 0.2662. C(10). -1.195737. 0.770360. -1.552179. 0.1244. C(11). -0.168889. 0.151973. -1.111309. 0.2696. C(12). 0.093352. 0.151056. 0.617997. 0.5382. C(13). 0.218595. 0.152507. 1.433339. 0.1555. C(14). 0.650559. 0.392788. 1.656261. 0.1014. C(15). -0.647614. 0.397427. -1.629516. C(16). -0.156221. 0.413283. uê. 0.1069. -0.377999. 0.7064. C(17). -0.042272. 0.066014. -0.640344. 0.5237. C(18). -0.036944. 0.064188. -0.575566. 0.5664. C(19). 0.014718. h. 0.249181. 0.8038. C(20). 0.006368. 0.013346. 0.477181. 0.6345. Adjusted R-squared. Đ. ươ ̀n. F-statistic. g. Sum squared resid. ́H. tê. in. 0.010422. 0.204517. S.D. dependent var. 0.061983. 0.055283. Akaike info criterion. -2.781663. 0.256721. Schwarz criterion. -2.273127. 164.6465. Hannan-Quinn criter.. -2.575640. 2.393738. Durbin-Watson stat. 1.999416. 0.003451. Tr. Prob(F-statistic). Mean dependent var. ại. S.E. of regression. Log likelihood. 0.059067. ̣c K. 0.351256. ho. R-squared. ́. C(9). Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 98.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH 7.1. Kiểm định tính dừng của phần dư Null Hypothesis: RESID01 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12). Augmented Dickey-Fuller test statistic. -10.06638. Test critical values:. ́H. ́. Prob.*. uê. t-Statistic. -3.495021. tê. 1% level. -2.889753. h. 5% level. -2.581890. ho. ̣c K. in. 10% level *MacKinnon (1996) one-sided p-values.. 0.0000. ại. Augmented Dickey-Fuller Test Equation. Đ. Dependent Variable: D(RESID01). g. Method: Least Squares. ươ ̀n. Date: 05/01/18 Time: 22:01 Sample (adjusted): 2009M06 2017M12. Tr. Included observations: 103 after adjustments Variable. Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. RESID01(-1). -1.009139. 0.100248. -10.06638. 0.0000. C. -0.000218. 0.004963. -0.044002. 0.9650. R-squared. 0.500821. Mean dependent var. 99. 0.000421.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Adjusted R-squared. 0.495878. S.D. dependent var. 0.070937. S.E. of regression. 0.050367. Akaike info criterion. -3.119752. Sum squared resid. 0.256216. Schwarz criterion. -3.068592. Log likelihood. 162.6672. Hannan-Quinn criter.. -3.099031. F-statistic. 101.3320. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.000000. ́. uê. 1.985478. ́H. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. tê. 7.2. Kiểm định tự tương quan của phần dư. Obs*R-squared. 3.026893. Test Equation: Method: Least Squares. 0.4923. Prob. Chi-Square(3). 0.3875. ho. Dependent Variable: RESID. Prob. F(3,81). in. 0.809385. ̣c K. F-statistic. h. Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:. ại. Date: 05/01/18 Time: 22:15. Đ. Sample: 2009M05 2017M12 Included observations: 104. ươ ̀n. g. Presample missing value lagged residuals set to zero.. Tr. Variable. Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. C(1). 0.037054. 0.087351. 0.424198. 0.6725. C(2). 0.043529. 0.293537. 0.148293. 0.8825. C(3). 0.192939. 0.215273. 0.896253. 0.3728. C(4). -0.124968. 0.139388. -0.896549. 0.3726. C(5). 0.040613. 1.457878. 0.027857. 0.9778. C(6). -0.253138. 1.641266. -0.154233. 0.8778. C(7). -0.088039. 1.380745. -0.063762. 0.9493. C(8). -0.237853. 0.830337. -0.286453. 0.7753. C(9). -0.161995. 0.791086. -0.204776. 0.8383. 100.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 0.834153. 0.213373. 0.8316. C(11). -0.017615. 0.168501. -0.104537. 0.9170. C(12). 0.041969. 0.178440. 0.235198. 0.8146. C(13). 0.046329. 0.158736. 0.291862. 0.7711. C(14). -0.116526. 0.405452. -0.287399. 0.7745. C(15). -0.006538. 0.469775. -0.013916. 0.9889. C(16). -0.036180. 0.517449. -0.069921. 0.9444. C(17). 0.006235. 0.068734. 0.090708. 0.9279. C(18). -0.001489. 0.068218. -0.021825. 0.9826. C(19). 0.000404. 0.060756. 0.006645. 0.9947. C(20). 0.003461. 0.013699. 0.252630. RESID(-1). -0.085543. 0.375349. ́H. 0.8012. -0.227903. 0.8203. RESID(-2). -0.261728. 0.289357. -0.904516. 0.3684. RESID(-3). 0.233150. 0.208493. 1.118264. 0.2668. 0.029105. in. -9.21E-17. S.D. dependent var. 0.049924. tê. h. Mean dependent var. ̣c K. R-squared Adjusted R-squared. -0.234595. ́. 0.177986. uê. C(10). 0.055472. Akaike info criterion. -2.753508. Sum squared resid. 0.249249. Schwarz criterion. -2.168691. 166.1824. Hannan-Quinn criter.. -2.516581. 0.110371. Durbin-Watson stat. F-statistic. 1.950121. 1.000000. Đ. Prob(F-statistic). ại. Log likelihood. ho. S.E. of regression. ươ ̀n. g. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1. 7.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi. Tr. Heteroskedasticity Test: ARCH. F-statistic. 0.610854. Prob. F(3,97). 0.6096. Obs*R-squared. 1.872750. Prob. Chi-Square(3). 0.5992. Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 05/01/18 Time: 22:28 Sample (adjusted): 2009M08 2017M12 Included observations: 101 after adjustments. 101.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Std. Error. t-Statistic. Prob.. C. 0.002291. 0.000555. 4.125976. 0.0001. RESID^2(-1). 0.106205. 0.101315. 1.048262. 0.2971. RESID^2(-2). 0.055125. 0.101772. 0.541654. 0.5893. RESID^2(-3). -0.068922. 0.101401. -0.679697. 0.4983. 0.018542. Mean dependent var. 0.002521. -0.011812. S.D. dependent var. 0.003909. R-squared Adjusted R-squared. ́. Coefficient. uê. Variable. 0.003932. Akaike info criterion. Sum squared resid. 0.001500. Schwarz criterion. -8.096922. Log likelihood. 418.1248. Hannan-Quinn criter.. -8.158564. F-statistic. 0.610854. Durbin-Watson stat. Prob(F-statistic). 0.609560. -8.200491. 1.985939. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. S.E. of regression. 102. Nguồn: Xử lý bằng eview 8.1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN CPI. INT. REER. M2. IPI. Mean. 130.5006301 0.088278056 20566.77407. 4246949.995 159.0227929. Standard Error. 2.076841767 0.002091437 156.2274221. 187283.6305 3.454644021. Median. 136.9684003. 0.08933. 20940.5. Mode. 145.2637278. 0.098. 20828. 3977283. 156.163189. ́. #N/A. Standard. uê. #N/A. 21.58317276 0.021734852 1623.562996. 1946308.581. Sample Variance. 465.8333465 0.000472404 2635956.801 3.78812E+12 1288.933053. 0.951856936 1.316118772. 0.13706408. in. Kurtosis. -. h. -. tê. ́H. Deviation. -. ̣c K. -. 35.9017138. -. 1.061948513 1.691230261. -. Skewness. 0.666443738 0.039440794 1.111242511. Range. 67.62697029. Minimum. 90.35719948. 0.05053. 16938. Maximum. 157.9841698. 0.12377. 22464.85. 8161007.5 267.1622081. 14094.06805. 9.53403. 2221211.6. 458670599.5 17174.46163. 108. 108. 108. ho. ại. Đ. ươ ̀n. Count. g. Sum. 0.07324. 5526.85. 0.396696535 1.201613574 6599541.5 178.1622081 1561466. 108. 89. 108. Tr. Nguồn: Xử lý bằng Excel 2013. 103.

<span class='text_page_counter'>(116)</span>

×