Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I) Hệ phương trình truyền sóng:
Đường dây là 1 phần tử chiếm 1 khoảng không
gian rộng lớn trong hệ thống điện do đó khả năng sét
đánh vào dây dẫn rất lớn. Khi sét đánh lên đường dây
sản sinh ra sóng điện từ lan truyền dọc theo đường dây
vào TBA hoặc NMĐ và gây nên quá điện áp tác dụng
nên cách điện của hệ thống, làm phá huỷ cách điện.
Sơ đồ thay thế của đường dây dài:
R<sub>0</sub>
C<sub>0</sub> <sub>G</sub>
0
L<sub>0</sub> R<sub>0</sub>
C<sub>0</sub> <sub>G</sub>
0
Hệ phương trình vi phân biểu diễn quá trình truyền
sóng trên đường dây:
Nghiệm tổng qt của hệ phương trình trên dưới dạng
1
2
1
Phương trình trên là phương trình truyền sóng khơng
có tổn hao
Trong đó: f1_ thành phần sóng tới
9
Với :
là vận tốc truyền sóng
II) Truyền sóng giữa 2 mơi trường:
Giả sử có sóng tới u<sub>t</sub> lan truyền trong mơi trường có tổng
trở sóng là Z<sub>1</sub>
Z<sub>1</sub>
u<sub>f</sub>
M
u<sub>t</sub>
Z<sub>2</sub>
u<sub>k</sub>
Đến điểm M nó chuyển sang mơi trường có tổng trở sóng
là Z<sub>2</sub><sub>. Khi sóng truyền sang mơi trường mới thì nó sẽ xuất </sub>
hiện thành phần sóng khúc xạ u<sub>k</sub> đồng thời có thành phần
sóng phản xạ u<sub>f</sub> về mơi trường cũ
Phương trình điều kiện bờ tại M:
Lấy phương trình (2) nhân
với Z<sub>1</sub> có:
u<sub>t </sub>- u<sub>f</sub> = I<sub>k </sub>.Z<sub>1 </sub>(3)
Lấy (1) + (3)
Z<sub>1</sub>
I<sub>k</sub>
M
2u<sub>t</sub> Z<sub>2</sub> u<sub>k</sub>
Từ sơ đồ này ta xác định được các thành phần :
-Thành phần sóng khúc xạ :
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>k</i>
2
1
2
2
2
1
-Hệ số khúc xạ
-Hệ số phản xạ
2
1
2
2
1
1
2
Thành phần sóng phản xạ
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>k</i>
<i>f</i>
1) Xét các trường giới hạn:
2
2u<sub>t</sub>
2u<sub>t</sub> u<sub>k</sub>
<i>t</i>
<i>f</i>
Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ dương áp toàn
phần
2
* Trường hợp 2:
Z
1
2u<sub>t</sub> U<sub>k</sub>=0
<i>t</i>
<i>f</i>
Hiện tượng này gọi là hiện tượng
phản xạ âm áp tồn phần
Dịng điện sét đánh vào sẽ có biên
độ rất lớn.
Trường hợp này gặp
ở đâu ?
2) Truyền sóng giữa 2 mơi trường có ghép C song
song:
Sơ đồ thay thế theo qui tắc Petersen
Z<sub>1</sub>
C
2u<sub>t</sub> Z2 <sub>u</sub>
2(t)
Giải theo phương pháp toán tử Laplace
)
1
(
1
.
2
.
)
(
2
)
(
2
1
2
2
1
2
1
2
2
<i>c</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>pT</i>
<i>p</i>
<i>Z</i>
qua điện dung C
<i>c</i>
<i>T</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
2
<i>c</i>
<i>T</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
Như vậy ta có thể chọn giâ trị C như thế nào đó để giảm
độ dốc sóng truyền sang mơi trường mới đến mức độ cần
thiết không gây hỏng cách điện dọc
1
2
3) Truyền sóng giữa 2 mơi
trường có ghép L nối tiếp:
Giải theo phương pháp tốn tử Laplace
Giả thiết sóng truyền theo đường dây Z<sub>1</sub> có dạng vng
góc ,độ dài sóng vơ hạn:
Z<sub>1</sub> Z<sub>2</sub>
Z<sub>1</sub> L M
2u<sub>t</sub> <sub>Z</sub>
2 U2(t)
: hằng số thời gian
truyền sóng qua điện
cảm L
Như vậy ta có thể chọn giá trị L như thế nào đó để giảm
độ dốc sóng truyền sang môi trường mới đến mức độ cần
thiết không gây hỏng cách điện dọc
4) Truyền sóng cuối đường dây có ghép chống sét van:
Chia làm 2 trường hợp:
a) Khi chống sét van chưa phóng điện
(Sóng truyền từ Z<sub>1 </sub> đến Z<sub>2</sub> = )
Lúc đó điện áp tai M tăng đến 2u<sub>t</sub>
M
Z<sub>1</sub>
u<sub>t</sub>
U<sub>2</sub>(t)
Z<sub>1</sub>
M
2u<sub>t</sub>
b) Khi chống sét van phóng điện:
Đường 2u<sub>t</sub> cắt đặc tính Volt -Giây tại thời điểm
nào thì CSV phóng điện tại thời điểm đó.
Lúc này điện trở phi tuyến R được ghép nối vào mạch ;
điện áp tác dụng lên chống sét van được xác định theo
quy tắc Petersen:
(Hình trang sau)
u<sub>2 </sub>(t) bây giờ thực chất là điện áp tác dụng lên điện
trở phi tuyến R của chống sét van thường được gọi là
Trình bày cách xác định u<sub>2</sub>(t), i<sub>csv</sub>(t):
Z<sub>1 </sub>.i<sub>csv</sub>
t
U<sub>2 </sub>(i<sub>csv</sub>)
i
Z<sub>1</sub>. i<sub>csv </sub>+ V-A
2U<sub>t</sub>(t)
i
u
a<sub>1</sub>
a<sub>3</sub>
U<sub>2 </sub>(t)
5) Quy tắc sóng đẳng trị:
<b>Z<sub>1</sub></b> u<sub>x1</sub>
<b>Z<sub>x</sub></b>
u<sub>1x</sub> Z2 <sub>u</sub>
x2
u<sub>2x</sub>
Z<sub>3</sub>
u<sub>x3</sub>
u<sub>3x</sub>
Z<sub>m</sub>
u<sub>xm</sub>
u<sub>mx</sub>
Z<sub>n</sub>
u<sub>xn</sub>
u<sub>nx</sub>
- Xét khi sóng điện
áp truyền từ nhiều
đường dây vào TBA.
- Giả thiết các đường
dây không phát sinh
ngẫu hợp từ với nhau
Viết phương trình áp và dòng tại nút:
<i>x</i>
<i>xm</i>
<i>mx</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>xm</i>
<i>x</i>
1
5) Quy tắc sóng đẳng trị:
Khai triển i<sub>x </sub>:
<i>n</i>
<i>m</i> <i><sub>m</sub></i>
<i>xm</i>
<i>n</i>
<i>m</i> <i><sub>m</sub></i>
<i>mx</i>
<i>x</i>
1
1
Thay :
<i>n</i>
<i>m</i> <i><sub>m</sub></i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>m</i> <i><sub>m</sub></i>
<i>mx</i>
<i>x</i>
1
1
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>n</i>
<i>m</i> <i><sub>m</sub></i>
<i>mx</i>
<i>n</i>
<i>m</i> <i>m</i>
<i>x</i>
<i>x</i>