Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại nhà máy thuốc lá Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.76 KB, 33 trang )

Thực trạng công tác kế toán TSCĐ
tại nhà máy
thuốc lá Thăng Long
I) Lịch sử hình thành và phát triển
1) Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy.
Nhà máy thuốc lá Thăng Long là một doanh nghiệp nhà nớc là thành
viên của tổng công ty thuốc lá Việt Nam, nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất và kinh
doanh các loại thuốc lá điếu có đầu lọc và không có đầu lọc.
Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy gắn với những bớc đi thăng trầm
của đất nớc. Sau cuộc kháng chiến chống pháp miền Bắc đợc hoàn toàn giải
phóng bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vào thời kỳ đó cuộc
sống của nhân dân có biết bao nhu cầu trong đó nhu cầu về thuốc lá là nhu cầu
thiết yếu. Nhà máy thuốc lá Thăng Long đứa con đầu lòng của nghành thuốc
lá Việt Nam ra đời đã đáp ứng đợc nhu cầu đó của nhân dân. Mặc dù đợc Đảng
và Nhà nớc quan tâm giúp đỡ, song do mới thành lập nên cơ sở vật chất còn
nghèo nàn, máy móc thiết bị còn lạc hậu phần lớn là của Trung Quốc và Tiệp
Khắc kỹ thuật còn thô sơ, tay nghề sản xuất của công nhân cha cao nên năm
đầu nhà máy chỉ sản xuất đợc 8950 triệu bao thuốc lá các loại. Tháng 1-1960
nhà máy chuyển ra khu công nghiệp Thợng đình quận Thanh Xuân- Hà nội(cơ
sở hiện nay) với 820 lao động.
Thời kỳ 1960-1965 là thời kỳ nhà máy vơn lên tự khẳng định mình với
sự nỗ lực phấn đấu của toàn bộ công nhân viên đã đa nhà máy từ một xí nghiệp
nửa cơ khí lên nhà máy bán tự động , cơ sở vật chất đợc nâng cao trình độ tay
nghề công nhân đợc chú trọngvì vậy năng xuất lao động đợc nâng lên đáng
kể. Năm 1964 giá trị sản lợng của nhà máy đạt 30.908.458 đồng gấp 2 lần giá
trị tổng sản lợng năm 1959.
Chuyển sang giai đoạn mới (1965-1975) là giai đoạn đầy khó khăn thử
thách đối với nhà máy là thời kỳ sống chiến đấu và lao động vì miền Nam thân
yêu.
Trong điều kiện hết sức khó khăn nhng bình quân trong 4 năm chiến
tranh nhà máy đạt 103.32 % giá trị tổng sản lợng và 110,11% sản lợng sản


phẩm so với kế hoạch hoàn thành vợt mức chỉ tiêu đợc giao.
Thời kỳ 1981-1985 Thăng Long bớc vào kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đây là
thời kỳ kết hợp chặt chẽ giữa sản xuất và khoa học kỹ thuật , nhiều sáng kiến đ-
ợc đề xuất và áp dụng. Giá trị sản lợng bình quân đạt 200 triệu bao ( riêng năm
1985 đạt 235.890.000 bao) sản phẩm của Thăng Long đa dạng về chủng loại ,
chất lợng cao mặt hàng có đầu lọc xuất hiện ngày càng nhiều .
Từ khi chuyển sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc , mặc dù gặp
nhiều khó khăn thử thách nhng nhà máy vẫn duy trì tốc độ phát triển tơng đối
cao. Bên cạnh những sản phẩm truyền thống nh Thăng Long, Hoàn Kiếm, Điện
Biên, Thủ đô, Hồng Hà, Tam đảo, Đống Đa đầu lọc nhà máy còn cho ra đời
một số sản phẩm mới nh M- xanh, Tam đảo xanh và 2 sản phẩm thuốc lá liên
1
1
doanh chất lợng cao gây đợc tiếng vang lớn trên thị trờng là Vinataba, Dunhill
đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Trải qua 40 năm xây dựng
và phát triển nhà máy luôn hoàn thành vợt mức kế hoạch đợc giao thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với nhà nớc, đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao
động.
Một số kết quả của nhà máy qua 3 năm gần đây.
Chỉ tiêu Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999
Doanh thu tiêu thụ
Lợi nhuận tiêu thụ
Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân hàng tháng
604 tỷ
25.4 tỷ
240 tỷ
1.250.000
540 tỷ
20.8 tỷ

216.4 tỷ
1.350.000
590 tỷ
17.3 tỷ
219.3 tỷ
1.420.000

2- Chức năng nhiệm và và tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy .
2.1- Chức năng nhiệm vụ của nhà máy.
Nhà máy thuốc lá Thăng Long với chức năng sản xuất ra các loại thuốc lá
cung cấp cho thị trờng trong nớc, cho các đại lý, các cửa hàng bán buôn và bán
lẻ trên các mọi miền đất nớc. Để tiêu thụ tốt sản phẩm của mình thì nhà máy
phải thực hiện tốt các chức năng sau đây.
- Tổ chức sản xuất thuốc lá đảm bảo về số lợng và chất lợng đáp ứng nhu cầu
thị trờng.
- Tổ chức nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc nắm bắt nhu cầu thị hiếu
tiêu dùng trên thị trờng trong mọi thời kỳ để hoạch định chiến lợc Marketing
đúng đắn, đảm bảo kinh doanh của đơn vị đợc chủ động ít rủi ro lại mang lại
hiệu quả tối u nhất.
- Chịu trách nhiệm thực hiện đờng lối chính sách của nhà máy đã đợc bộ
nghành ban hành.
- Tổ chức tốt công tác cán bộ phù hợp với thực tế, thực hiện chế độ tiền lơng
cho cán bộ công nhân viên, cùng các biện pháp để bồi dỡng trình độ cán bộ
công nhân viên, nâng cao năng suất lao động.
- Nghiên cứu tổng hợp các hợp đồng buôn bán kinh doanh, nhận đại lý để có
phơng hớng tổ chức, có quan hệ tốt với khách hàng để sản phẩm sản xuất ra có
hiệ quả và tiêu thụ nhanh.
-Không ngừng củng cố trang thiết bị, sửa chữa cơ sở vật chất kinh doanh để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện nay.
Để thực hiện tốt các chức năng trên nhà máy cần thực hiện tốt các nhiệm vụ

sau đây.
-Nhiệm vụ chính là sản xuất thuốc lá bao các loại để đáp ứng nhu cầu thị trờng.
- Tổ chức gieo trồng thuốc lá bao các loại để đáp ứng nhu cầu thị trờng .
-Tổ chức gieo trồng cây thuốc lá, thu mua nguyên liệu nhập ngoại, thăm dò thị
trờng trong nớc để ký hợp đồng và thực hiện hợp đồng có hiệu quả.
- Quản lý tiền hàng, tránh thất thoát tài sản bảo quản tốt hàng hoá không bị bay
mùi ẩm mốc.
2
2
-Không ngừng tăng năng suất quy mô và phạm vi sản xuất, cải tiến dần từng b-
ớc đời sống cán bộ công nhân viên.
2.2- Tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy.
Trải qua 43 năm kể từ khi thành lập đến nay cơ cấu tổ chức của nhà máy
có sự thay đổi. Sự thay đổi này là nhu cầu cấp thiết của nhà máy để phù hợp với
chức năng nhiệm vụ của ngày càng cao mặt khác quy mô trình độ của cán bộ
công nhân viên nhà máy ngày càng tăng cả về số lợng lẫn chất lợng thêm vào
đó là sự thay đổi của môi trờng hoạt động đòi hỏi phải có một cơ cấu tổ chức
phù hợp.
Bộ máy tổ chức của nhà máy đợc phân chia nh sau.
Ban giám đốc gồm có:
+ 01 giám đốc quản lý toàn bộ nhà máy
+ 02 phó giám đốc trong đó: 01 phó giám đốc kinh doanh.
01 phó giám đốc kỹ thuật.
* Phòng tổ chức đợc chia thành.
+Tổ chức: Có nhiệm vụ quản lý về nhân sự và tiền lơng, giải quyết các vấn đề
chính sách, chế độ xã hội đối với ngời lao động.

+ Bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ nhà máy về mặt an ninh trật tự .
* Phòngvật t:
Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, điều hành sản xuất và ký

các hợp đồng mua bán vật t, quản lý kho cơ khí, kho vật t, thống kê tổng hợp.
*Phòng kỹ thuật cơ điện;
Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ máy móc, thiết bị của nhà máy, ký hợp
đồng cung cấp máy móc thiết bị, khoa học kỹ thuật về đầu t chiều sâu và máy
móc thiết bị.
*Phòng kỹ thuật công nghệ.
Có nhiệm vụ quản lý chất lợng sản phẩm nghiên cứu để phối chế các sản
phẩm mới, cải tiến mẫu mã nhãn hiệu, tái sản phẩm để có chính sách thay thế
sản phẩm trên thị trờng.
*Phòng nguyên liệu.
Có nhiệm vụ :
- Nghiên cứu thổ nhỡng , giống thuốc lá, thu nghiệm tổ chức hợp đồng, chỉ đạo
về kỹ thuật gieo trồng hái sấy.
- Lập kế hoạch ký kết hợp đồng thu mua theo chỉ thị của giám đốc quản lý về
số lợng tồn , tổ chức bảo quản vật t, quản lý kho phế liệu phế phẩm.
*Phòng KCS
Có nhiệm vụ : Kiểm tra chất lợng nguyên vật liệu trớc khi nhập kho,
kiểm tra quá trình sản xuất trên dây truyền, kiểm tra quy cách sản phẩm, thành
phẩm ( thuốc bao) sản xuất ở tất cả các công đoạn (sợi, cuốn điếu, đóng bao,
3
3
đóng tút)
*Phòng hành chính
Có nhiệm vụ quản lý về văn th, lu trữ tài liệu bảo mật, đối nội, đối ngoại,
đời sống, ytế, quản trị.
*Phòng thị trờng
Có nhiệm vụ: Nghiên cứu về thị trờng, xây dựng chiến lợc về sản phẩm,
đề ra chiến lợc thị trờng, xây dựng các phơng án khuyến mại, đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm.
*Phòng tiêu thụ

Có nhiệm vụ ký kết và thực hiên các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, các
hợp đồng về thế chấp tài sản, đóng hàng đi đến các đại lý và phối hợp với phòng
tài vụ để thu tiền công nợ của khách hàng .
*Phòng tài vụ.
Có chức năng: Thực hiện chức năng tham mu giúp việc cho giám đốc về
mặt tài chính kế toán của nhà máy.
Có nhiệmvụ : Tổ chức quản lý mọi mặt hoạt động liên quan tới công tác
tài chính kế toán của nhà máy nh tổng hợp thu chi, công nợ, giá thành, hạch
toán sử dụng nguồn vốn, quản lý tiền mặt ngân phiếu thanh toán , tin học,
quản lý nghiệp vụ thống kê ở đơn vị.
Phân xởng là bộ phận sản xuất trực tiếp của nhà máy.
Nhà máy có 4 phân xởng chính là:
+ Phân xởng sợi.
+ Phân xởng bao cứng.
+ Phân xởng bao mềm.
+ Phân xởng Dunhill.
Nhà máy có 2 phân xởng phụ hỗ trợ cho hoạt động sản xuất của nhà máy.
+ Phân xởng bao cứng.
+ Phân xởng sản xuất phụ.
Ngoài ra nhà máy còn có:
+ Đội xe: Vận chuyển thuốc lá bao cho các đại lý tiêu thụ
+ Đội bốc xếp: Bốc xếp vật t hàng hóa khi mua về nhà máy.
Nhà máy quản lý theo chế độ một thủ trởng, giám đốc là ngời chỉ huy
cao nhất, giúp việc cho giám đốc còn có phó giám đốc kinh doanh và phó gíam
đốc kỹ thuật.
Các phòng nghiệp vụ là ngời tham mu giúp việc cho giám đốc trong các
nghiệp vụ chuyên môn.
Các quản đốc phân xởng là ngời tham mu trực tiếp thực hiện các nhiệm
vụ giám đốc giao về vệc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
4

4
PhòngKTCĐ
Phân xưởng cơ điện
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật
Phó giám đốc kinh doanh doanh
PhòngKTCN PhòngNL PhòngKCSPhòngKHVT
Phòng hành chínhPhòng thị trường Phòng tiêu thụPhòng tài vụPhòng tổ chức bảo vệ
PX dunhillPX bao cứngPX bao mềm
PX cơ điện PX bốn Đội bảo vệ
Đội xe
Mô hình tổ chức sản xuất và quản lý của nhà máy thuốc lá Thăng Long
5
5
- Đặc điểm bộ máy tổ chức và công tác kế toán.
3.1-Tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy.
Bộ máy kế toán của nhà máy đợc tổ chức theo hình thức tập trung, đảm
bảo công tác kế toán hoạt động có hiệu, sử dụng tổng hợp thông tin kế toán và
đảm bảo sự nhất quán trong công việc.
1- Trởng phòng.
- Phụ trách chung nhiệm vụ trớc giám đốc về mọi mặt hoạt động của phòng cũng
nh hoạt động khác của nhà máy có liên quan tới công tác tổ chức và theo dõi các
hoạt động tổ chức của nhà máy.
- Tổ chức công tác kế toán thống kê trong nhà máy phù hợp với chế độ quản lý
tài chính của nhà nớc.
- Kiểm tra tính pháp lý của các hợp đồng.
- Kế toán tổng hợp, vốn kinh doanh các quỹ xí nghiệp.
- Tổ chức công tác kiểm kê định kỳ theo quy định.
- Trực tiếp chỉ đạo kiểm tra giám sát phần nghiệp vụ đối với cán bộ thống kê, kế
toán trong các đơn vị trong nhà máy.

2-Phó phòng.
Giúp việc cho trởng phòng, thay mặt trởng phòng giải quyết các công
việc khi trởng phòng đi vắng cùng chịu trách nhiệm với trởng phòng các phần
việc đợc phân công.
Trực tiếp làm các phần việc:
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
-Kế toán chi phí trích nộp cho tổng công ty
3- Kế toán vật liệu.
Theo dõi tình hình tăng giảm toàn bộ vật liệu trong nhà máy.
4- Kế toán tiền mặt.
- Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu chi tiền mặt thanh toán của khách hàng.
5- Kế toán công nợ với ngời mua.
Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
6- Kế toán nguyên liệu.
Theo dõi nhập, xuất, tồn, của nguyên vật liệu chính là lá thuốc lá
7-Kế toán TSCĐ và các khoản tạm ứng, kế toán phải thu phải trả và kế
toán vật liệu xây dựng.
- Theo dõi TSCĐ hiện có cũng nh việc tăng giảm TSCĐ trong nhà máy về đối t-
ợng sử dụng, nguyên giá TSCĐ cũng nh giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
- Hàng tháng trích khấu hao cơ bản, khấu hao sữa chữa lớn nếu có vào các đối t-
ợng sử dụng.
- Theo dõi các khoản tạm ứng, theo dõi nhập, xuất, tồn kho vật liệu xây dựng,
8- Kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội.
Lập chứng từ thu chi và các khoản lơng bảo hiểm xã hội.
Hai kỹ s vi tính có nhiệm vụ lập các chơng trình phần hành quản lý công tác kế toán.
Đồng thời theo dõi tình hình sử dụng máy vi tính trong toàn nhà máy.
9-Cán bộ theo dõi, đôn đốc các khoản công nợ và trả chậm khó đòi.
10-Thủ quỹ : Giữ tiền và trực tiếp thu chi tiền mặt.
6
6

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Phó phòng kiêm kế toán giá thành
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán với người bán và XDCB
Ké toán tiêu thụ công nợ với người mua
Kế toán tiền lương và BHXH
Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán tiền mặt
KT TSCĐ kiêm XĐ kết quả kinh doanhKế toán vật liệu
Tin học
Kế toán TGNH công nợ khó đòi
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy

II- Công tác kế toán tại nhà máy thuốc lá Thăng Long.
Nhà máy thuốc lá Thăng Long là nhà máy có quy mô lớn TSCĐ bao gồm nhiều
loại khác nhau chiếm tỷ lệ vốn lớn trong tổng số vốn của nhà máy. Vì vậy việc quản lý
và hạch toán tài sản cố định đóng vai trò vô cùng quan trọng quyết định tới chi phí và
lợi nhuận của nhà máy, quyết định tới sự sống còn của nhà máy.
Xuất phát từ yêu cầu quản lý ngày càng cao, công tác tổ chức hạch toán kế toán
tại nhà máy phải liên tục phát triển nhằm thoả mãn mức cao nhất cho mục tiêu kinh
doanh. Để đạt đợc điều đó nhà máy phải thực hiện tốt công tác kế toán sau:
+ Thực hiện ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, liên tục có hệ thống tình hình
biến động của TSCĐ.
+ Thông qua việc theo dõi, phản ánh xử lý các thông tin kế toán sẽ đa ra ý kiến
giúp cho ban lãnh đạo nhà máy đa ra quyết định chính xác trong việc đầu t, sữa
7
7
chữa TSCĐ.
a) Tài khoản sử dụng trong hạch toán TSCĐ
Để phản ánh ,theo dõi tình hình giá trị hiện có và sự biến động của TSCĐ, nhà

máy sử dụng các tài khoản chủ yếu sau.
TK 211 - TSCĐ hữu hình.
TK 214 - Hao mòn TSCĐ .
TK 241 - XDCB dở dang.
TK 111,112, 441
b) Chứng từ kế toán.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty đều đợc lập chứng từ hợp lý hợp lệ.
Cac chứng từ là căn cứ gốc là cơ sở để kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết, bảng
kê nhật ký chứng từ .
- Hết năm sau khi quyết toán đợc duyệt các chứng từ và sổ sách đợc duyệt đựoc
chuyển vaò kho lu trữ theo chế độ
- Kế toán tổng hợp sau khi nhận số liệu kế toán phần hành mở TK chữ T lập bảng
cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán.

8
8
Chứng từ gốc ư Biên bản bàn giao TSCĐư Biên bản đánh giá lại TSưBiên bản thanh lý TSCĐưBiên bản giao nhận SCL
Bảng trích và phân bổ khấu hao CB và SCL
Bảng kê số 4,5
NKCT số 9
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Sổcáí211,214,241
Bảngtổng hợp chi tiết
Báo cáo tổng hợp TSCĐ
Sơ đồ hình thức ghi sổ tại nhà máy.
Ghi hàng tháng
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối năm
9
Ghi quan hệ đối ứng hàng ngày.

Ghi quan hệ đối chiếu.
9
11
11
1- Hạch toán tăng TSCĐ.
Nghiệp vụ mua sắm mới xảy ra ngày 27/10/1999 nhà máy mua máy điều hoà nhiệt
độ sử dụng cho bộ phận phối chế phòng kỹ thuật công nghệ. Máy điều hoà nhiệt
độ này đợc mua từ nguồn vốn tự bổ sung.
Sau khi nhận hàng, ban kiểm nhận chất lợng của nhà máy kiểm tra chất lợng sản
phẩm. TSCĐ đạt yêu cầu sẽ đợc tiến hành nghiệm thu và lập biên bản giao nhận
theo mẫu sau:
Tổng công ty thuốc lá Việt nam Mẫu số 01-theo quyết định
Nhà máy thuốc láThăng Long số 1141-TC?QĐCĐKT

Biên bản giao nhận TSCĐ.
Căn cứ vào quyết định số 1141 ngày 10/1/1995 của Bộ TC về việc bàn giao
TSCĐ .
Bên giao nhận tài sản gồm.
- Ông: Lâm văn Hà Chức vụ: Cán bộ phòng kinh doanh.
Đại diện bên giao
- Ông Phạm Liêm Chức vụ : Phó phòng hành chính.
Đại diện bên nhận.
Địa điểm giao nhận : Tại phòng kỹ thuật cơ điện.
Xác định việc giao nhận TSCĐ nh sau.
- Tên, ký, mã hiệu: Máy điều hoà nhiệt độ National, Model CW-
120FH.
-Số hiệu TSCĐ:
- Nớc sản xuất: Malaysia.
-Năm sản xuất: 1999.
-Năm đa vào sử dụng:1999

-Công suất thiết kế: 12000BTU/h.
Trong đó:
+ Giá mua( giá trị sản xuất): 8.120.000 đ.
+ Cớc phí vận chuyển.
+ Tỷ lệ hao mòn(%).
+ Tài liẹu kỹ thuật kèm theo: Tài liệu hớng dẫn sử dụng và lắp đặt.
Bên giao Bên nhận Kế toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) ( Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán phản ánh tình hình tăng vào sổ chi
tiết TS

12
12
Sổ chi tiết tăng TSCĐ
Tháng 10 năm
Tài
khoản
đối
ứng
Loại TSCĐ Nguồn
vốn
Đối t-
ợng sử
dụng
Tên tài sản Thành tiền
331
331
2113
2113
TBS

TBS
6424
6424
Máy điều hoà nhiệt độ
Nationalcục 1200BTU
Máy điều hoà nhiệt độ
Nationnal 1800BTU
8.120.000
9.000.000
Ngày 27/9/1999
Để theo dõi từng tài sản cố định, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị
hao mòn đã trích hàng năm cho TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ cho từng đối tợng.
Nhà máy thuốc lá Thăng Long. Mẫu số 02- TSCĐ
Ban hành kèm theo quyết định số 1141-
13
13
TCĐQ/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 1 năm 95
của bộ tài chính
Thẻ tài sản cố định.
Số : M 52205.
Ngày 8 tháng 11 năm 1999
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số ngày 27/10/1999.
Tên TSCĐ: Máy điều hoà nhiệt độ National.
Số hiệu TSCĐ: 1.460.100.556.
Nớc sản xuất: Maláyia.
Năm sản xuất: 1999.
Bộ phận quản lý và sử dụng: Phòng kỹ thuật công nghệ.
Đình chỉ sử dụng ngày
Lý do đình chỉ
Số hiệu

CT
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng,
năm
Diễn giải Nguyên
giá
GTHM Cộng dồn
A B C D 1 2
1063 27/10/99 Mua sắm 9.000.000
Số tt Tên quy cách,
dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính Số lợng Giá trị
A C 1 2
.
.
.
1
.
.
.
Máy điều hoà nhiệt
độ Nationnal Chiếc 1 9.000.000
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày tháng năm
Lý do ghi giảm...
1-Hạch toán tăng do xây dựng mới.
14
14

×