Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Nền kinh tế nớc ta chuyển mình từ cơ chế quản lý hành chính tập trung bao
cấp sang cơ chế thị trờng đã tạo nên sự chủ động thực sự của các DN trong kinh
doanh. Các DNphải thực hiện nguyên tắc hạch toán kinh doanh: lấy thu bù chi và
có lãi. Song song với những cơ hội là thách thức. Vì vậy, để tồn tại và phát triển
trong hoàn cảnh cạnh tranh gay gắt của thị trờng đòi hỏi các DN phải năng động,
sáng tạo trong kinh doanh, đông thời phải quan tâm và quản lý chặt chẽ tất cả các
khâu của quá trình sx kể từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu vốn về. Tổ chức công tác
kế toán là một trong những khâu quan trọng của công tác quản lý trong DN. Nếu
DN quản lý tốt, hợp lý, hiệu quả sẽ góp phần tiết kiệm chi phí sx, đảm bảo chất l-
ợng sản phẩm, hạ giá thành sản phảm tăng lợi nhuận cho công ty.
NVL là đối tợng lao động, một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là cơ
sổ vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm, Chi phí NVL thờng chiiếm tỷ trọng
lớn trong toàn bộ CPSX. Vì vậy chất lợng sản phẩn tốt hay xấu, cũng nh chi phí ít
hay nhiều đều phụ thuộc phần lớn vào VL dùng để sản xuất.
CCDC là những t liệu lao động không trực tiếp cấu thành nên sản phẩm nhng nó
góp phần không nhỏ để tạo ra sản phẩm, hàng hóa hoàn thiện trớc khi xuất bán.Tổ
chức tốt kế toán NL,VL và CCDC cũng là một trong những điều kiện chủ yếu để
tăng cờng vai trò giám đốc của kế toán nhằm duy trì phát triển DN.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty Cp xây dựng và vật t
thiết bị đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy Hoàng Ngọc Bích, thầy Kiều, các cô các
bác trong phòng tài vụ kế toán ở công ty CP xây dng và vật t thiết bị. Do thời gian
có hạn nên việc nghiên cứu này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong đợc sự chỉ bảo, hớng dẫn của các thầy cô trong trờng và các cô bác trong
công ty để em có thể hoàn thành tốt bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I
Các vấn đề chung về kế toán nguyên liệu, vật liệu
và công cụ dụng cụ tại công ty.
I. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
trong sản xuất kinh doanh
1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm
- Nguyên vật liệu: Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là đối tợng lao
động, một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên
thực thể của sản phẩm.
- CCDC: Trong các doanh nghiệp sản xuất, CCDC là t liệu lao động không
có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng đối với TSCĐ.
1.1.2. Đặc điểm
- Nguyên vật liệu
+ Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất để tạo ra sản phẩm
+ Khi tham gia vào sản xuất thì nguyên vật liệu bị thay đổi hoàn toàn hình
thái ban đầu, giá trị đợc chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất.
-CCDC
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
+ Khi tham gia vào sản xuất thì CCDC vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu, giá trị bị hao mòn dần và đợc chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
+ Giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, đợc mua sắm bằng nguồn vốn
1.2. Vai trò của NVL và CCDC
- NVL và CCDC chiếm một vị trí vô cùng quan trọng trong việc sản xuất ra
sản phẩm có chất lợng tốt, đảm bảo về số lợng, nhiều mẫu mã và yêu cầu về kỹ
thuật. Chi phí về NVL và CCDC chiếm một tỷ trọng trong tổng số chi phí để sản
xuất ra sản phẩm. Chính vì vậy việc cung cấp NVL và CCDC đầy đủ kịp thời, đảm
bảo chất lợng, đúng yêu cầu kỹ thuật, sử dụng tiết kiệm hay lãng phí đều ảnh hởng
đến giá thành sản phẩm và kết quả kinh doanh của công ty.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II. Phân loại và đánh giá NVL và CCDC
- Phân loại NVL và CCDC là việc phân chia NVL, CCDC của doanh nghiệp
thành các loại, các nhóm theo tiêu thức phân loại nhất định. Tùy thuộc vào yêu
cầu quản lý để sắp xếp thứ, loại VL, CCDC vào cùng một tiêu thức.
- Mỗi doanh nghiệp có sự khác nhau trong sản xuất kinh doanh nên đồng
thời phải sử dụng nhiều loại VL và CCDC khác nhau. Mỗi loại VL, CCDC đợc sử
dụng lại có tính năng lý hóa khác nhau. Để có thể quản lý chặt chẽ và tổ chức
hoạch toán chi tiết từng loại, từng chi phí VL, CCDC, phục vụ nhu cầu quản lý,
doanh nghiệp cần phải mở sổ theo dõi VL, CCDC theo từng nhóm, theo tiêu thức
cả về giá trị và hiện vật. Trên cơ sở đó xây dựng danh điểm nhằm thống nhất tên
gọi, kí hiệu, số hiệu
- Yêu cầu của việc phân loại NVL, CCDC là phải hợp lý, khoa học phù hợp
với đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu của
công tác hoạch toán NVL, CCDC trong từng doanh nghiệp.
1.1. Phân loại NVL
1.1.1. Phân loại NL căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò, chức năng VL trong quá
trình sản xuất kinh doanh
-Theo cách phân loại này VL trong các doanh nghiệp đợc chia thành từng
loại sau
+ NVL chính bao gồm cả nhiều thành phần mua ngoài: là những thứ NVL
khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ là thành phần chủ yếu cấu tạo nên sản phẩm
thực thể chính của sản phẩm nh: sắt, thép trong các doanh cơ khí, và trong các
doanh nghiệp may
+ Bán thành phẩm là những chi tiết bộ phận sản phẩm do doanh nghiệp mua
về để lắp ráp hoặc gia công tạo ra sản phẩm nh doanh nghiệp sản xuất xe đạp mua
sắm, lốp, xích, lắp thành xe đạp
- VL phụ: là những thứ vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không
có cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm nhng nó có tác dụng nhất định và cần
thiết cho quá trình sản xuất nh: thuốc nhuộm, thuốc tẩy trong doanh nghiệp dệt,
dầu nhờn, xà phòng lau xe trong doanh nghiệp cơ khí
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Nhiên liệu là những loại VL có tác dụng cung cấp nhiệt năng cho quá
trình sản xuất, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất diễn ra bình thờng. NL có thể
tồn tại ở thể rắn nh than củi, ở thể lỏng nh dầu, xăng, ở cơ khí nh hơi đốt
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết, phụ tùng máy móc ngoài doanh nghiệp
mua về để cho việc thay thế các bộ phận của phơng tiện vận tải, máy móc thiết bị
nh vòng bi, xăm lốp
- Thiết bị xây dựng cơ bản: là những thiết bị đợc sử dụng cho công việc
XDCB bao gồm thiết bị cần lắp, các vật t xây dựng ) nh : thiét bị vệ sinh, thiết bị
thông gió, thiết bị truyền hơi ấm, hệ thông thu lôi.
- Vật kết cấu: là những bộ phận của sản phẩm XDCB mà DN XDCB tự sản
xuất hoặc mua của DN khác để lắp vào công trình XDCB nh: Vật kết cấu bê tông
đúc sẵn,vật kết cấu bằng kim loại đúc sẵn,..
- Vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu đặc trng, các loại vật liệu loại ra
trong quá trình sản xuất, VL thu nhặt đợc,phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý
TSCĐ có thể sử dụng hoặc bán ra ngoài nh gỗ, sắt vụn,
1.1.2.Phân loại VL căn cứ vào mục đích,công dụng của VL, cung nh nội dung qui
định phản ánh chi phí VL trên các tài khoản kế toán, NVL đợc chia làm 2 loai:
- NVL dùng trực tiếp cho sản xuất
- NVL dùng cho các nhu cầu khác nh phục vụ QLPX, cho bộ phận bán
hàng, bộ phận QLDN,
1.2.Phân loại CCDC
- CCDC trong các DN sản xuất khác nhau cũng có sự phân chia khác nhau
Theo cách phân bổ vào chi phí:
+ loại phân bổ 1 lần
+ loại phân bổ nhiều lần
Theo nội dung:
+ dụng cụ giá lắp dung cho sản xuất
+ dụng cụ đồ nghề
+ dụng cụ quản lý
+ quần áo bảo hộ lao động
+ khuôn mẫu đúc sẵn
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ lán trại tạm thời
+ các loại bao bì dùng để chứa đựng hàng hóa, VL
Theo công tác quản lý và ghi chép kế toán
+ CCDC lao động
+ bao bì luân chuyển
+ đồ dùng cho thuê
Ngoài ra còn phân chia CCDC đang dùng và CCDC trong kho cũng tơng tự
nh VL, tùy theo yêu cầu quản lý của từng DN mà CCDC đợc chia thành từng
nhóm, từng thứ chi tiết hơn
1.3. Các phơng pháp đánh giá hàng tồn kho
- Đánh giá VL,CCDC là việc dùng thớc đo tiền để biểu hiện giá trị của
chúng theo những nguyên tắc nhất định, bảo đảm yêu cầu đầy đủ, chính xác chân
thực và thống nhất về nguyên tắc, kế toán VL,CCDC theo giá trị thực tế. Tuy
nhiên trong thực tế VL, CCDC có nhiều loại, với khối lợng lớn, biến động thòng
xuyên trong quá trình sản xuất nên để đảm bảo yêu cầu kịp thời và giảm bớt số l-
ơng công việc ghi chép thì kế toán VL,CCDC có thể đánh giá theo giá hạch toán.
Dù vậy kế toán vẫn phải phản ánh tình hình nhập- xuất tồn kho trên các tài
khoản, sổ kế toán tổng hợp theo giá thực tế.
1.3.1.Giá thực tế VL,CCDC nhập kho
Là toàn bộ chi phí cấu thành liên quan dến VL,CCDC nhập kho đợc xác
định theo từng nguồn nhập.
- Đối với VL,CCDC mua ngoài nhập kho
Giá thực tế VL
CCDC mua ngoài =
Nhập kho
Giá mua
Ghi trên +
Hóa đơn
Thuế nhập
khẩu +
(nếu có)
Chi phí
Thu mua +
Thực tế
Các khoản giảm
Giá hàng trả lại
(nếu có)
- Chi phí mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, sắp xếp bảo quản,
phân loại, đóng gói, chi phí bảo hiểm (nếu có), tiền thuê kho, thue bãi, tiền công
tác phí của cán bộ thu mua, hao hụt tự nhiên trong định mức.
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Trờng hợp VL,CCDC mua về dùng cho hoạt động SXKD thuộc đối tợng
chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên hóa đơn là gía
mua cha có thuế GTGT
+Trờng hợp VL,CCDC mua về dùng vào SXKD thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT, DN nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tợng không
chịu thuế GTGT thì giá mua ghi trên hóa đơn là tổng giá thanh toán bao gồm cả
thuế GTGT
- Đối với VL,CCDC tự gia công chế biến nhập kho
Giá thực tế VL
CCDC nhập kho =
Giá thực tế VL,CCDC
Xuất gia công chế biến +
Chi phí gia
Công chế biến
- Đối với VL,CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho
Giá thực tế
VL,CCDC =
Giá thực tế VL,CCDC
Xuất kho thuê +
Ngoài chế biến
Chi phí chế biến
phải trả cho +
ngời chế biến
Chi phí vận
Chuyển đi, về
- Đối với VL,CCDC nhân góp liên doanh, vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp
Giá thực tế VL
CCDC nhập kho =
Giá do hội đồng liên doanh
đánh giá và chấp nhận
- Đối với phế liệu thu hồi
Giá thực tế VL
CCDC nhập kho =
Giá ớc tính, gía có thể
Sử dụng đợc hoặc bán đợc
- Đối với VL,CCDC đợc biếu tặng
Giá thực tế
VL,CCDC nhập kho =
Giá thị trờng của
Những VL,CCDC +
Tơng đơng
Các chi phí khác có liên
quan đến việc tiếp nhận
(nếu có)
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đối với VL,CCDC đợc cấp trên cấp
Giá thực tế VL,CCDC
Nhập kho =
Giá ghi trên sổ
Của đơn vị cấp trên +
Chi phí vận chuyển
Bốc dỡ (nếu có)
1.3.2. Giá thực tế VL,CCDC xuất kho
- VL,CCDC đợc thu mua, nhập kho từ nhiều nguồn, nhiều lần khác nhau, do
đó giá nhập kho thực tế của các lần đó cũng khác nhau. Vì vậy khi xuất kho
VL,CCDC kế toán xác định giá thực tế xuất kho cho các nhu cầu, đối tợng cần sử
dụng khác nhau theo phơng pháp tính giá thực tế VL,CCDC xuất kho đã đăng ký
áp dụng và bảo đảm tính nhất quán trong niên độ kế toán
- Để tính trị giá thực tế của VL,CCDC xuất kho, ta có thể áp dụng một trong
những phơng pháp sau (theo chuẩn mực kế toán)
1.3.2.1.Tính theo giá thực tế đích danh
- Theo phơng pháp này VL,CCDC đựoc xác định theo từng lô và giữ nguyên
từ lúc nhập đến lúc xuất kho.Khi xuất kho VL,CCDC nào thì căn cứ vào số lợng và
đơn giá nhập kho thực tế của VL,CCDC đó để tính giá thực tế xuất kho.Giá thực tế
của hàng còn trong kho đợc tính bằng số lợng từng lô hàng hiện còn nhận với giá
nhập kho của chính lô hàng đó rồi tổng hợp lại
1.3.2.2.Tính theo giá nhập trớc xuất trớc
- Theo phơng pháp này số VL,CCDC nào nhập trứoc thì sẽ đợc xuất trớc,
xuất hết số lần nhập trớc thì mới xuất đến số lần nhập sau. Nh vậy giá trị của hàng
xuất kho đợc tính theo giá trị của lô hàng nhập kho ở thời điểm đàu kỳ, giá trị của
hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ còn tồn kho
1.3.2.3.Tinh theo giá nhập sau xuất trớc
- Theo phơng pháp này số VL,CCDC mua mới nhất sẽ đợc xuất kho đầu
tiên tồn kho cuối kỳ sẽ là số VL,CCDC mua nhập đầu kỳ.Nhu vậy giá trị của hàng
xuất kho đợc tính theo gía của lô hàng nhập gần nhất, giá trị của hàng tồn kho đợc
tính theo giá của lô hàng nhập đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.2.4.Tính theo giá bình quân gia quyền
- Theo phơng pháp này giá trị từng loại hàng tồn kho đợc tính theo giá trị
bình quân của tng loai hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho đợc mua hoặc sản xuát trong kỳ. Giá trị bình quân có thể đợc tính theo thời ky
hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về.
Giá thực tế VL
CCDC Xuất dùng =
Số lợng VL , CCDC xuất
dùng x
Đơn giá
bình quân
Trong đó giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong ba cách sau :
Cách 1 : giá đơn vị cả kỳ dự trữ
Cách 2 : giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
Cách 3: Giá đơn vị bình quân theo mỗi lần nhập (tại thời điểm xuất )
1.3.2.5.Phơng pháp hệ số chênh lệch giá (Phơng pháp giá hạch toán )
8
Giá thực tế VL,CCDC tồn kho sau mỗi làn nhập (tại thời điểm xuất)
Số lượng VL,CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập (tại thời điểm xuất )
Giá đơn vị
=
Giá thực tế VL , CCDC
xuất dùng
Số lượng VL , CCDC tồn
kho đầu kỳ
Giá thực tế VL , CCDC
nhập kho trong kỳ
Số lượng VL, CCDC
nhập kho trong kỳ
Giá đơn vị =
+
+
Giá thực tế VL,CCDC tồn kho đầu kỳ( cuối kỳ trước)
Số lượng VL,CCDC tồn kho đầu kỳ (cuối kỳ trước )
Giá đơn vị
=
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giá hạch toán đợc dùng để hạch toán tình hình nhập xuất kho
VL,CCDC khi cha tính đợc giá thực tế VL,CCDC xuất kho. Giá hạch toán do DN
tính cho từng danh điểm VL,CCDC và đợc sử dụng ổn định trong một kỳ hạch
toán . NH vậy khi sử dụng giá hạch toán để kiểm toán giá VL,CCDC nhập xuất
kho thì cuối mỗi kỳ kế toán phải điều chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế của
VL,CCDC xuất kho, từ đó ghi vào sổ kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính.
- Đầu tiên ta tổng hợp giá thực tế của VL ,CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong
kỳ đồng thời tổng hợp giá hạch toán VL,CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ đẻ từ
đó xác định hệ số giá giữa giá thực tế và giá hạch toán của VL,CCDC.
Hệ số chênh lệch giá
hạch toán và thực tế =
của từng loại VL,CCDC
Giá thực tế VL,CCDC
Tồn kho đầu kỳ +
Giá thực tế VL,CCDC
Nhập kho trong kỳ
Giá hạch toán VL,CCDC tồn
kho đầu kỳ +
Giá hạch toán VL,CCDC
Nhập kho trong kỳ
Giá thực tế VL
CCDC Xuất kho =
Giá hạch toán VL
CCDC xuát kho x
Hệ số chênh
Lệch giá
III. Nhiệm vụ của kế toán NL,VL và CCDC
Xuất phát từ yêu cầu quản lý, kế toán VL,CCDC trong SXKD cần thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, chất lợng và
giá thực tế của từng loại, từng thứ VL,CCDC nhập xuất tồn kho
- Vận dụng đúng đắn các phơng pháp hạch toán VL,CCDC hớng dẫn kiểm
tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập xuất thực hiện đầy đủ đúng đắn
chế độ hạch toán ban đầu về VL,CCDC, mở các loại sổ sách, thẻ chi tiết về
VL,CCDC theo đúng chế độ, phơng pháp qui định
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu, mua tình hình dự trữ và tiêu hao
VL,CCDC phat hiện, ngăn ngừa các biện pháp xử lý kịp thời VL,CCDC thừa,
thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, lãng phí,
- Tham gia vào công tác kiểm kê, đánh giá VL theo chế độ qui định của nhà
nớc, lập báo cáo về VL,CCDC phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
IV.Thủ tục quản lý nhập xuất NL,VL,CCDC và chứng từ kế toán liên quan
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 1141/ TC/CĐKT
ngày 1/11/1995 của bộ trởng bộ tài chính, các chứng từ kế toán VL,CCDC bao
gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu số 01 VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu số 02 VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuỷên nội bộ (mẫu số 03 VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hóa (mẫu số 08- VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuât kho ( mẫu số 02 BH)
Từ ngày 1/1/1999 theo thông t số 100 ra ngày 15/07/1998 thì đối với các
ĐNSXK thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ phải sử dụng
hóa đơn GTGT
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo qui dịnh của nhà nớc
tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của DN, có thể sử dụng thêm các chứng từ
kế toán hớng dẫn nh:
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức (mẫu số 04 VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t ( mẫu số 05 VT )
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ ( mẫu số 07 VT)
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất, bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ
theo qui định về mẫu biểu, nội dung, phơng pháp lập. DN phải chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ về các nghiệp vụ kinh té phat sinh.
1.1.Thu tục nhập NVL,CCDC
-Căn cứ vào Giấy báo nhận hàng nếu xét thấy cần thiết khi hàng về đến nơi,
có thể lập ban kiểm nhận VL thu mua cả về số lợng, chất lợng và qui cách. Ban
kiểm nhận căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào Biên bản kiểm nghiệm vật t sau đó
bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho vật t trên cơ sở hóa đơn, giấy báo nhận
hàng và biên bản kiểm nhận rồi giao cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi sổ VL thực nhập
vào thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ để ghi sổ. Trờng hợp phát
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hiện thừa, thiếu, sai qui cách, phẩm chất, thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng
biết và cùng ngời giao lập biên bản.
1.2. Thủ tục xuất NL,VL và CCDC
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận sản xuất viết phiếu xin lĩnh vật
t căn cứ vào phiếu này, kế toán viết phiếu xuât kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ
kho xuất VL và ghi vào phiếu xuất kho số thực xuất và ghi vào thẻ kho. Sau khi
ghi song vào thẻ kho, thủ kho chuyển chứng từ cho phòng kế toán để ghi sổ
1.3.Phơng pháp kế toán chi tiết NL,VL,CCDC
Căn cứ vào phơng pháp kế toán chi tiết mà sử dụng các kế toán chi tiết sau
- Thẻ kho(mẫu số 06 VT)
- Sổ kế toán chi tiết NL,VL,CCDC
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số d
Ngoài ra còn có thể mở thêm các bản kê nhập, xuất, bảng lũy kế tổng hợp
nhập xuất- tồn VL,CCDC để việc ghi sổ chi tiết đợc đơn giản, nhanh chóng kịp
thời
Trong các DN sản xuất, việc quản lý VL,CCDC do nhiều bộ phận, đơnvị
tham gia
Song việc quản lý tình hình nhập xuất tồn kho VL,CCDC hàng ngày
phải đợc thực hiện ở kho và ở phòng kế toán dựa trên cơ sở là các chứng từ về
nhập xuất tồn kho VL, CCDC theo từng danh điểm. Vì vậy mà giữa kho và
phòng kế toán cần có sự phối hợp chặt chẽ để sử dụng chứng từ nhập xuất
VL,CCDC một cách hợp lý trong việc ghi chép vào sổ chi tiết của kế toán, đồng
thời tránh đợc sự ghi chép trùng lặp không cần thiết, tiết kiệm lao động hao phí,
quản lý hiệu quả VL,CCDC. Hiện nay việc hạch toán chi tiết VL,CCDC đợc thực
hiện đồng thời ở kho và phòng kế toán. Có 3 phơng pháp kế toán chi tiết
VL,CCDC :
1.3.1.Phơng pháp thẻ song song
- ở kho : thủ kho ghi chép tình hình nhập xuất tồn trên thẻ kho về số
lợng
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất, thủ kho ghi số lợng
VL,CCDC thực nhập, thực xuất và thẻ kho. Thẻ kho đợc thủ kho sắp xếp trong
hòm thẻ theo loại, nhóm VL,CCDC để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Thủ kho
phải thờng xuyên đối chiếu trên thẻ kho với số tồn tực tế VL,CCDC.
Hàng ngày sau khi ghi song vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển chứng từ
nhập xuất cho phòng kế toán có kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho
lập.
- ở phòng kế toán: Dung sổ chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất
tồn VL,CCDC cả về số lợng và giá trị
Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đợc chứng từ nhập xuất, kế toán phải
kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá, tính thành tiền (hoàn chỉnh chứng từ ), phân loại
chứng từ sau đó ghi vào thẻ hoặc sổ chi tiết
Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu với sổ chi tiết VL,CCDC
Ngoài ra để đối chiếu số liệu với sổ tổng hợp cần phải tổng hợp số liệu từ
các sổ chi tiết vào bảng kê tổng hợp nhập xuất- tồn kho theo từng nhóm, từng
loại VL,CCDC
Sơ đồ hạch toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
12
Chứng từ nhập
Bảng tổng
hợp N- X - T
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
VL,CCDC
Chứng từ xuất
Thẻ kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối chiếu kiểm tra
Ưu điểm: Việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, để kiểm tra đối chiếu số liệu phát
hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý
- Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán bị trùng lặp về chỉ
tiêu số lợng, khối lợng ghi chép nhiều. Công việc kiểm trả chủ yếu vào cuối tháng
nên hạn chế chức năng của kế toán.
1.3.2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ơ kho: thủ kho mở thẻ kho để theo dõi số lợng nhập xuất tồn trên
thẻ kho (giống nh phơng pháp thẻ song song)
- ở phòng kế toán: Mở số đối chiếu luân chuyển để ghi chép, phản ánh tổng
số VL,CCDC luân chuyển trong tháng ( tổng số nhập, số xuất trong tháng) và tồn
kho của từng thứ VL,CCDC theo chỉ tiêu số lợng và giá trị
Sổ đối chiếu luân chuyển dùng cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi 1 lần vào
ngày cuối tháng.
Cuối tháng đối chiếu số lợng VL,CCDC trên thẻ kho với số đối chiếu số tiền
với số tổng hợp
* Sơ đồ hạch toán:
Ghi hàng ngày
13
Thẻ kho
Phiếu xuấtPhiếu nhập
Bảng kê nhập Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu
Luân chuyển
Sổ kế toán
Tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Ưu điểm: giảm khối lợng ghi sổ kế toán
- Nhợc điểm: vẫn bị trùng lặp về số lợng hạn chế chức năng của kế toán
1.3.3.Phơng pháp sổ số d
- ở kho : thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép về số lợng nhập xuất - tồn
Hàng ngày hoặc kịnh kỳ, sau khi ghi thẻ kho song,thủ kho tập hợp chứng từ
nhập, xuất phát sinh trong kỳ và phân loại theo nhóm quy định. Căn cứ vào kết
quả phân loại chứng từ, thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất ghi số l-
ợng số hiệu chứng từ cuả từng nhóm VL,CCDC song đính kèm theo phiếu nhập,
xuất rồi giao cho phòng tài vụ, kế toán
Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lợng VL,CCDC vào sổ số d,
sau đó chuyển cho phòng kế toán, sổ số d do phòng kế toán lập cho từng kho và sử
dụng cho cả năm, giao cho thủ kho trớc ngày cuối tháng
- ở phòng kế toán: ghi sổ số d theo dõi cho từng kho dùng cả năm
Khi nhận đợc chứng từ nhập xuất VL,CCDC ở kho, kế toán phải kiểm tra
vịêc phân loại chứng từ và ghi đã hoặch toán, tính tiền cho từng thứ, tổng cộng số
tiền của các chứng từ nhập xuất theo nhóm VL,CCDC ghi vào cột số tiền trên
phiếu giao nhận chứng từ, ghi vào bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất. Sau đó căn cứ
vào bảng lũy kế nhập, xuất để lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng này đ-
ợc mở cho từng kho.
Khi nhận Sổ số d kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào Sổ số d,sau đó
đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp nhập xuất tồn với Sổ số d
* Sơ đồ hạch toán
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Ưu điểm: giảm nhẹ khối lợng ghi chép hàng ngày, công việc kế toán tiến
hành đều trong tháng, thực hiện việc kiểm tra giám sát thờng xuyên của kế toán
- Nhợc điểm: khó phát hiện sai sót, khó kiểm tra, đòi hỏi trình đồ kế toán
phải cao. Mỗi phơng pháp đều có những u điểm,nhợc điểm riêng phải đợc tiến
hành theo những điều kiện nhất định mới phát huy đơc u điểm, hạn chế đợc nhợc
điểm. Vì vậy cần có sự nghiên cứu lựa chọn, áp dụng phơng pháp thích hợp với
điều kiện cụ thể của DN mới đạt hiệu quả cao.
1.4. Kế toán tổng hợp VL và CCDC.
- Là công việc ghi chép phản ánh sự biến động về mặt giá trị VL,
CCDC trên các sổ kế toán tổng hợp ta có thể sử dụng một trong hai phơng pháp là
phơng pháp kê khai thờng xuyên và kiểm tra định kỳ.
1.4.1 Phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động
tăng giảm VL, CCDC một cách thờng xuyên, liên tục trên các tài khoản và sổ kế
15
Phiếu giao nhận
Chứng từ nhập
Sổ số dư
Sổ tổng hợp
Phiếu giao nhận
Chứng từ xuất
Bảng lũy
Kế xuất
Bảng tổng
hợp N- X- T
Chứng từ
Xuất
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Bảng lũy
Kế nhập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
toán tổng hợp. Phơng pháp này sử dụng phổ biến vì có độ chính xác cao, cung cấp
thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời.
- Các tài khoản sử dụng: TK151,TK152,TK331,TK153
* TK151: Hàng mua đang đi trên đờng
Phản ánh giá trị vật t, hàng hóa DN đã mua, chấp nhận thanh toán với ngời
bán nhng cha về nhập kho, còn đang trên đờng vận chuyển, ở cảng, bến bãi
TK 151 Hàng mua đang đi trên đờng
D đầu kỳ:
Số phát sinh: Giá trị vật t, hàng
hóa đang đi trên đờng
Giá trị vật t, hàng hóa đang đi trên
đờng, đã nhập kho hoặc chuyển giao
thẳng cho bộ phận sử dụng, cho khách
hàng hoặc bị htiếu hụt, h hỏng
* TK 152: Nguyên vật liệu
- Phản ánh giá trị hiện có, tình hình bíên động của các loại NVL theo gía
thực tế.
TK 152 Nguyên vật liệu
D đầu kỳ:
Số phát sinh: Giá thực tế nguyên vật
liệu nhập kho do mua, tự chế, nhập góp
vốn liên doanh hoặc từ nguồn khác
Giá trị thực tế NVL xuất kho
Trị giá NVL trả lại cho ngời bán hoặc
đợc giảm giá
Trị giá NVL thiếu hụt khi kiểm kê
* TK 153: Công cụ dụng cụ
TK 152 có 6 TK cấp 2:
- TK 152.1: Nguyên vật liệu chính
- TK 152.2: Nguyên vật liệu phụ
- TK 152.3: Nhiên liệu
- TK 152.4: Phụ tùng thay thế
- TK 152.7: Thiết bị xây dựng cơ bản
- TK 152.8: Vật liệu khác
Phản ánh số hiện có, tình hình biến động của các CCDC theo giá thực tế
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 153 Công cụ dụng cụ
D đầu kỳ: xxx
Số phát sinh: - Trị giá thực tế CCDC nhập
kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài chế
biến
- Trị giá thực tế CCDC thừa phát sinh khi
kiểm kê
D cuối kỳ: Giá thực tế CCDC xuất kho
- Trị giá thực tế CCDC xuất kho
- Trị giá CCDC trả lại cho ngời bán
hoặc đợc giảm giá
- Trị giá CCDC phát hiện thiếu khi
kiểm kê
TK 153 có 3 TK cấp 2:
- TK 153.1: Công cụ dụng cụ
- TK 153.2: Bao bì luân chuyển
- TK 153.3: Đồ dùng cho thuê
* TK 331: Phải trả cho ngời bán
Phản ánh quan hệ thanh toán giã DN với ngời bán, ngời nhận thuầu về các
khoản vật t, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng đã ký.
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 331 Phải trả cho ngời bán
Phát sinh: Số tiền đã trả cho ngời bán vật t,
hàng hóa, ngời cung cấp dịc vụ, ngời nhận
thầu
- Số tiền ứng trớc cho ngời cung cấp lao vụ,
ngời nhận thầu
- Số tiền ngời bán chấp nhận giảm giá hàng
hóa, dịch vụ đã giao theo hợp đồng
- Chiết khấu thanh toán đợc ngời bán chấp
nhận cho DN giảm trừ vào nợ phải trả
- Số kết chuyển về giá trị vật t hàng hóa
thiếu hụt hoặc kém phẩm chất khi kiểm nhận
D cuối kỳ: - Số tiền ứng trớc cho ngời bán
hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả
D đầu kỳ: xxx
- Số tiền phải trả cho ngời bán vật t
hàng hóa, ngời cung cấp dịch vụ
ngời nhận thuầu xây dựng
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá
thực tế của số vật t, hàng hóa, dịch
vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc
thông báo giá chính thức
D cuối kỳ: Số tiền còn phải trả cho
ngòi bán, ngời cung cấp.
*TK 133: Thuế GTGT
Phản ánh số GTGT đầu vào đợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn đợc khấu trừ
TK 133 Thuế GTGT
Số phát sinh: - Số thuế GTGT đợc khấu
trừ
D đầu kỳ: xxx
- Số thuế GTGT đầu vào
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không đợc khấu trừ
- Thuế GTGT của hàng mua phải trả lại
- Thuế GTGT đầu vào đã đợc hoàn trả
lại
D cuối kỳ: Số thuế GTGT đầu vào còn
đợc khấu trừ.
TK 133 có 2 TK cấp 2:
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- TK 133.1: Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
- TK 133.2: Thuế GTGT đợc khấu trừ của TSCĐ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan nh: TK 111,TK 112,TK
621, TK 627,TK 641, TK 642,
Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến nhập, xuất
VL,CCDC ở những DN áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng tồn kho.
1.4.1.1. ở những DN thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
* Sơ đồ khái quát một số nghiệp vụ chủ yếu về nhập, xuất kho VL,CCDC
TK 111, 112, 141, 331 TK 152, 153 TK 621
Mua ngoài VL, CCDC Xuất chế tạo SP
TK 133
Thuế GTGT TK 627, 641, 642
TK 151
Hàng đi đờng kỳ trớc nhập kho Xuất cho sản xuất chung
cho BH, QLPX, QLDN
TK 411 TK 128, 222
Nhận cấp phát, tặng thởng Xuất góp vốn liên doanh
nhận góp vốn liên doanh
TK 154 TK 154
Nhập kho VL, CCDC do tự chế Xuất gia công chế biến
hoặc gia công chế biến (tự chế hoặc thuê ngoài)
TK 128, 222 TK 632
Nhận lại vốn góp liên doanh Xuất bán trả lơng, trả
thởng, biếu, tặng
TK 642, 338 (338.1) TK 642, 138
Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu khi k.kê
TK 412
Đánh giá tăng VL, CCDC
Đánh giá tăng VL, CCDC
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.1.2.Những DN thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT: giá trị VL,CCDC mua vào bằng tổng giá
thanh tóan (bao gồm cả thuế GTGT).Các nghiệp vụ nhập, xuất tơng tự nh các DN
nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
1.4.2. Phơng pháp kê khai định kỳ
- là phơng pháp hạch toán tổng hợp không theo dõi một cách thờng xuyên
liên tục về tình hình biến động của VL,CCDC trên các TK phản ánh từng loại
VL,CCDC mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê cuối
kỳ, xác định lợng tồn kho và xuất dùng thực tế
Phơng pháp này có độ chính xác không cao nhng tiết kiệm đợc công ghi
chép
Các TK sử dụng: TK 611, TK 151, TK 152
* TK 611: Mua hàng
Phản ánh giá trị VL,CCDC hàng hóa mua vào trong kỳ
TK 611 Mua hàng
Số phát sinh: - Trị giá vật t, hàng hóa
tồn kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế VL,CCDChàng hóa
mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị
trả lại
- kết chuyển giá trị thực tế VL,CCDC
hàng hóa tồn kho cuối kỳ ( theo KQ
kiểm kê)
- Trị giá VL,CCDC, hàng hóa xuất sử
dụng trong kỳ hoặc giá trị thực tế của
hàng hóa xuất bán ( cha xác định là bán
trong kỳ)
- Trị giá VL,CCDC, hàng hóa mua vào
trả cho ngời bán hoặc đợc giảm giá.
TK 611 có 2 Tk cấp 2:
- TK 611.1: Mua nguyên vật liệu
- TK 611.2: Mua hàng hóa
* TK 152: Nguyên vật liệu
Phản ánh số kết chuyển gía trị các loại NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 152 Nguyên vật liệu
D đầu kỳ: xxx
Số phát sinh:- Kết chuyển giá thực tế
NVL tồn kho cuối kỳ
D cuối kỳ: Giá trị thực tế NVL tồn kho
cuối kỳ
- kết chuyển giá thực tế NVL đầu kỳ
* TK 153: Công cụ dụng cụ ( tơng tự nh TK 152)
* TK 151: Hàng mua dang đi trên đờng
TK 151 Hàng mua đang đi trên đờng
D đầu kỳ: xxx
Số phát sinh: Kết chuyển giá trị hàng
mua đang đi trên đờng cuối kỳ
D cuối kỳ: Giá trị hàng đang đi trên đ-
ờng cuối kỳ
- Kết chuyển giá trị hàng mua đi đờng
đầu kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK liên quan nh TK 111, TK 112, TK
133, TK 331, Ph ơng pháp một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến nhập xuất
VL,CCDC ở những DN áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.
Những DN thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Sơ đồ khái quát một số nghiệp vụ chủ yếu về nhập xuất VL,CCDC.
TK 151, 152, 153 TK 611 TK 151, 152, 153
Giá trị VL, CCDC tồn Giá trị VL, CCDC tồn cuối kỳ
đầu kỳ
TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 331
Giá trị VL, CCDC mua vào Giảm giá đợc hởng,
hàng trả lại
TK 133 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
TK 411 TK 138, 334, 642
Nhận góp vốn liên doanh Giá trị thiếu hụt, mất mát
cấp phát, tặng thởng
TK 642, 338 (338.1) TK 621, 627, 641, 642
Giá trị VL, CCDC thừa khi Giá trị VL, CCDC nhỏ xuất
kiểm kê dùng
TK 412 TK 412
Giá trị CCDC Phân bổ dần
Đánh giá tăng VL, CCDC xuất dùng lớn vào CPSXKD
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II
Thực tế công tác ké toán NL,VL và CCDC tại công ty CP
xây dựng và vật t thiết bị
I. Đặc điểm chung của công ty
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công tyCP Xây dựng và vật t
thiết bị
- Công ty CP xây dựng vật t thiết bị có một lịch sử và quá trình hình thành,
phát triển trong một thờ gian khá dài. Trong quá trình hình thành và phát triển của
mình công ty CP Xây dựng và vật t thiết bị đã trải qua nhiều thăng trầm biến đổi.
Để phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng và đáp
ứng nhu cầu của nhân dân thành phố Hải phòng và các tỉnh lân cận. Công ty đợc
thành lập theo số 14 QĐ/UB của ủy ban nhân dân thành phố.
- Công ty CP Xây dựng và vật t thiết bị có nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất
kinh doanh ghạch ngói các loại, cấu kiện bê tông. Tuy là một DN nhỏ nhng công
ty lá đơn vị có những sản phảm có chất lợng cao, sớm có mặt trong làng xây dựng
thành phố. Trong những năm đầu từ sau ngày thành lập Công ty tuy gặp nhiều khó
khăn chung do điều kiện chiến tranh xâm lợc của đế quốc Mỹ cùng với ảnh hởng
của thiên tainh vỡ đê lũ lụt, Công ty đã v ợt qua những khó khăn trở ngại để luôn
hoàn thành vợt mức kế hoạch do sở xây dựng giao cho.
- Từ sau khi đát nớc thống nhất cho đến năm 1986, dới chế độ quản lý bao
cấp Công ty cung luôn hoàn thành vợt mức chỉ tiêu gần 20 triệu viên gạch ngói
các loại mỗi năm, mạnh dạn ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng. Năm
1977 và 1981 Công ty đã đợc đảng và nhà nớc tặng thởng hai huân chơng lao động
hạng nhì và ba.
- sau khi nớc ta chuyển đổi sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà
nớc, hầu hết các DN khác,Công ty cũng gặp không ít những khó khăn. Song đợc
sự giúp đỡ quan tâm, chỉ đạo của cấp trên, Công ty đã vợt qua đợc khó khăn để
tiếp tục sản xuất và phát triển, đời sống của hơn 400 lao động đã đợc cải thiện. Và
đến quí IV năm 1993 Công ty đã triển khai thực hiện dự án đầu t chiều sâu, đổi
mới công nghệ sản xuất gạch bằng lò Tuy-nen trị giá hơn 11 tỷ đồn. Tại hội trợ
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
triển lãm kinh tế kỹ thuật hàng công nghiệp từ 1991 2000 Công ty liên tục
đợc bộ xây dựng tặng huy trơng vàng về chất lợng. Và đến năm 2004 tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp đã lên tới 50.792.389.123 số lợi nhuận sau thuế là:
1.138.309.729.
2.2. Công tác tổ chức quản lý
- Công ty CP xây dựng và vật t thiết bị là DN chuyên sản xuất, kinh doanh
sản phẩm gạch, ngói các loại nh gạch đặc, gạch ống, gạch men, ngói lợp 22 , ngói
bò, ngói mũi hài, các loại sản phẩm gốm nh chậu cảnh, lọ hoa,
Nguyên vật liệu chính để sản xúât là đất, đất có thể khai thác tại chỗ hoặc
mua từ nơi khác vận chuyển về để sản xuất trên giây chuyền khép kín. Các bộ
phận đều có chức năng, nhiệm vụ khác nhau trong dây chuyền sản xuất nh: Bộ
phận tạo hình, bộ phận làm đất, vận chuyển bán sản phẩm vào lò sấy, nung đốt,
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán công ty CP Xây dựng và vật t thiết bị
- Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo chế độ thủ trởng, có giám đốc, ba
phó giám đốc giúp việc và các phòng ban chức năng
* Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Xây dựng vật t thiết bị
24
Giám đốc
Phó giám đốc I Phó giám đốc III Phó giám đốc II
Trung
tâm tư
vấn thiết
kế
Phòng
tổ chức
Hành
chính
Phòng
kế toán
tài chính
Phòng
kế
hoạch
vật tư
Phòng
kỹ thuật
công
nghệ
XN gốm
xây
dựng
Mai Hoa
XN kinh
doanh
vật liệu
xây
dựng
XN xây
lắp số 1
XN cơ
khí xây
dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty, cơ cấu tổ chức của Công ty bao
gồm:
a. Ban giám đốc
* Giám đốc Công ty
- Phụ trách chung, có quyền quyết định điều hành mọi việc ( hoạt động) của
Công ty theo đúng kế hoạch, chính sách, pháp luật nhà nớc và nghị quyết đại hội
công nhân viên chịu trách nhiệm trớc nhà nớc và tập thể lao động về kết qủa sản
xuất kinh doanh của Công ty.
* Các phó giám đốc
- Phó giám đốc I: Trực tiếp chỉ đạo về công tác kỹ thuật, công nghệ vật t
chất lợng sản phẩm, an toàn vệ sinh công nhân, bảo vệ, quân sự,
- Phó giám đốc II: Phụ trách về các dự án đầu t, kế hoạch sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, công tác xây dựng cán bộ nội bộ
- Phó giám đốcIII: Trực tiếp điều hành xí nghiệp kinh doanh vật liệu
b. Các phòng nghiệp vụ
* Phòng tổ chức hành chính
- Là phòng chức năng giúp giám đốc các công tác nh thực hiện các chính
sách đối với ngới lao động, tham mu giúp giám đốc về công tác tuyển dụng đào
tạo và bồi dỡng cán bộ, công tác thi đua khen thởng hàng năm của Công ty
* Phòng kế toán tài chính
- Có nhiệm vụ giúp giám đốc Công Ty tổ chức, chỉ đạo thc hiện toàn bộ
công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hoạch toán kinh tế ở Công Ty theo
pháp lệnh thống kê hiẹn hành
* Phòng kế hoạch vật t
- Co nhiệm vụ giúp giám đốc công tác kế hoạch hóa và điều độ sản xuất,
thu thập thông tin về thị trờng, tổ chức cung cấp vật t phục vụ sản xuất,
* Phòng kỹ thuật công nghệ
- Có nhiệm vụ giúp giám đốc Công Ty triển khai công tấc kỹ thuật công
nghệ sản xuất, kỹ thuật máy móc thiết bị, triển khai công tác an toàn và vệ sinh
25