Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Thực trạng kế toán nghiệp vụ tiêu thụ tại Công ty TNHH máy tính á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.07 KB, 21 trang )

Thực trạng kế toán nghiệp vụ tiêu thụ tại Công
ty TNHH máy tính á châu
I. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán ở
Công ty
1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty
1.1. Vài nét về lịch sử phát triển
Công ty TNHH máy tính á Châu đợc thành lập theo Quyết định số 4060
GP/TLDN, ngày 8/2/1999 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Tiên thân của Công ty là cửa hàng sửa chữa máy tính Hải Hùng tại địa
điểm của trờng Đại học Bách khoa. Trớc yêu cầu phát triển của Công ty cũng nh
đòi hỏi của thị trờng, cửa hàng đã xin giấy phép lập là Công ty TNHH máy tính á
Châu.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
- Bán buôn t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điện tử tin học.
Vốn kinh doanh: 15550.000.000đ
Vốn điều lệ: 700.000.000đ
Vốn huy động: 850.000.000đ
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
- Công ty TNHH Máy tính á Châu hạch toán độc lập đứng đầu Công ty là
Giám đốc - Giám đốc Công ty là ngời điều hành mọi hoạt động của Công ty, giúp
việc có phó Giám đốc, kế toán trởng và các trởng phòng đơn vị.
- Phó giám đốc: trực tiếp phụ trách chỉ đạo phòng nghiệp vụ kinh doanh,
thay mặt giám đốc điều hành công việc chung khi Giám đốc đi vắng.
- Phòng tổ chức hành chính:
- Một trởng phòng
- Các nhân viên trong phòng
Phòng này có nhiệm vụ tổ chức, sắp xếp, quản lý CBCNV, mua sắm, sửa
chữa các phơng tiện phục vụ làm việc, lu trữ hồ sơ, tài liệu; quản lý con dấu, và
trụ sở làm việc của Công ty đảm bảo an toàn hàng hoá và tài sản.


+ Phòng Tài vụ:
- Một kế toán trởng
- Bộ phận kế toán TSCĐ, thanh toán công nợ, tiền lơng và BHXH
- Bộ phận kế toán tiền mặt, vật t hàng hoá
- Bộ phận kế toán vay tín dụng, ngân hàng
- Thủ quỹ
Phòng Tài vụ có nhiệm vụ mở hệ thống sổ sách quản lý theo dõi hoạt động
tài chính của Công ty theo quy định của Bộ tài chính; xây dựng kế hoạch thu chi
tài chính, kế toán vay vốn đảm bảo kịp thời phụ vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty; thực hiện chế độ quyết toán theo từng thời điểm 6 tháng, 1 năm để
báo cáo cấp trên xét duyệt kịp thời, chính xác và thực hiện chế độ thanh toán nội
bộ với các phòng.
+ Phòng nghiệp vụ kinh doanh và kỹ thuật:
- Một trởng phòng
- Các nhân viên
Phòng này có nhiệm vụ tổ chức dịch vụ khai thác, tiếp nhận kinh doanh
hàng hoá vật t, tìm nguồn tiêu thụ hàng hoá.
Sơ đồ mô hình tổ chức Công ty
* Khảo sát tình hình tài chính
Chỉ tiêu
Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch 2002/2001
Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Số tiền TL (%)
1. Nợ phải trả 14,110,117,606 78% 18,942,023,599 81% 4831905993 34,2%
2. NV chủ SH 3,987,854,386 22% 4492854387 19% 505000000 12,7%
3. Tổng NV 18,097,971,992 100% 23434777986 100% 5336905993 29,5%
Tổng số vốn kinh doanh của Công ty là: 1551 triệu đồng, trong đó:
Vốn cố định: 415,5 triệu đồng
Vốn lu động: 113,5 triệu đồng
Vốn khác: 22 triệu đồng
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn của Công ty

Bảng 2: Các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch
1. DT thuần 65.267.281.778 77.792.448.857 12.525.167.069
2. Lợi nhuận trơc thuế 529.008.302 650.493.869 12.185.556
3. Thuế thu nhập phải nộp 169.282.657 208.158.038 38.875.381
4. Lợi nhuận sau thuế 359.725.645 442.335.931 82.310.186
5. Thu nhập bình quân 780.000 1.200.000 420.000
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây đã
cho một kết quả khả quan do Công ty có chính sách về giá, hỗ trợ sau bán hàng,
nhận đợc hợp đồng cung cấp lớn.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH máy tính á Châu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung
Sơ đồ bộ máy kế toán
Phó Giám đốc
Giám đốc
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Phòng
nghiệp vụ
kinh doanh
và kỹ thuật
Phòng
Tài
vụ
Kế toán trởng
Thủ quỹ

Kế toán
Ngân
hàng, vay
Tín dụng
Kế toán
Vật t
hàng hoá,
Tiền mặt
TSCĐ
Kế toán
tiêu thụ,
công nợ
Tiền lơng
BHXH
Bộ phận kế toán gồm: 1 kế toán trởng. 3 kế toán viên và 1 thủ quỹ trong đó:
- Kế toán trởng là ngời trực tiếp báo cáo lên Giám đốc và chịu trách nhiệm
chủ yếu về các chứng từ liên quan đến tài chính của Công ty, mặt khác kế toán tr-
ởng quản lý và theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của các kế toán viên và thủ quỹ.
- Kế toán tiêu thụ, công nợ, tiền lơng BHXH: có nhiệm vụ theo dõi tình
hình xuất bán hàng hoá, công nợ với khách hàng, thanh toán tiền lơng cho cán bộ
công nhân viên và các khoản BHXH.
- Kế toán TSCĐ, vật t hàng hoá, tiền mặt: có trách nhiệm quản lý sự biến
động của các mặt hàng, kinh doanh cũng nh TSCĐ của Công ty và các nghiệp vụ
liên quan đến tiền mặt.
- Kế toán Ngân hàng, vay tín dụng: phụ trách các nghiệp vụ phát sinh có
liên quan đến ngân hàng, các hoạt động tín dụng (vay - cho vay).
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý và thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt
và ngân phiếu.
Các kế toán viên đều chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vào tài khoản liên quan. Mỗi ngời chịu trách nhiệm ghi chép

theo dõi tổng hợp trên một số khoản nhất định.
2.2. Hình thức kế toán của Công ty
Căn cứ vào đặc điểm, quy mô kinh doanh, căn cứ vào tổ chức bộ máy kế
toán, Công ty TNHH Máy tính á Châu áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phù
hợp với yêu cầu quản lý của mình.
- Niên độ kế toán: 01/01/N đến 31/12/N, sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ
là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Kỳ hạch toán của Công ty là quý, hàng quý kế toán tiến hành khoá sổ, lập
các BCTC cần thiết.
- Công ty sử dụng phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
II. Thực hiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Công
ty á Châu
1. Tình hình tổ chức tiêu thụ và quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng máy tính và thiết bị văn phòng.
Việc tiêu thụ hàng hoá tại Công ty đợc thực hiện dới 2 phơng thức bán hàng
sau:
* Phơng thức bán buôn
Công ty thờng áp dụng theo phơng thức bán buôn chuyển thẳng với những
khách hàng có mối quan hệ làm an lâu dài và tơng đối ổn định.
Bên cạnh đó, hình thức bán buôn qua kho giao trực tiếp cho khách hàng
cũng đợc áp dụng trong Công ty.
* Phơng thức bán lẻ
Công ty có một cửa hàng vừa trng bày vừa bán hàng hoá, vừa t vấn kỹ thuật
cho khách hàng.
Để thu hút đợc khách hàng, Công ty sử dụng chính sách giá cả hết sức linh
hoạt và mềm dẻo.
2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
2.1. Chứng từ sử dụng

Hoá đơn GTGT ( Biểu 01): hoá đơn do bộ Tài chính ban hành.
Biểu 01
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT - 3 LT
(Kiêm phiếu xuất kho) 02B
Liên 3: (dùng để thanh toán) 9721
Ngày 10 tháng 01 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH máy tính á Châu
Địa chỉ: 4 Quán Thánh
Điện thoại........................MS: 0100841503
Họ tên ngời mua hàng: Anh Hùng
Đơn vị: Công ty TNHH đầu t và TM Mê Kông
Địa chỉ: 333 Trần Khát Chân
Hình thức thanh toán....MS
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1
ổ CDI ROOM
Cái 150 580.000 87.000.000
2
ổ CAC ROM LE
Cái 100 548.000 54.800.000
Giá vốn
CDROM sam sung
CD ROM LG
Cái
Cái
150
100
562.000
528.000

84.300.000
52.800.000
Công tiền hàng: 141.800.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 14.180.000
Tổng cộng tiền hàng: 155.980.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mơi nhăm triệu chín trăm tám mời
ngàn.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 02
xx xxxxxx
xx
x
Đơn vị: Công ty TNHH á Châu Quyển sổ: 1
Địa chỉ: 4 Quán Thánh Sổ: 18
Phiếu thu
Ngày 25 tháng 01 năm 2003
Nợ:....
Có:....
Họ tên ngời nộp: Anh Hùng
Địa chỉ: 333 Trần Khát Chân
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng
Số tiền: 35.980.000...(viết bằng chữ)
Ba nhăm triệu chín trăm tám mơi ngàn:
Kém..............chứng từ gốc..................

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Ba nhăm triệu chín trăm tám mơi ngàn
Ngày 25 tháng 01 năm 2002
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nộp Thủ quỹ
Biểu 03
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT - 3 LT
(Kiêm phiếu xuất kho) 02B
Liên 3: (dùng để thanh toán) 9722
Ngày 10 tháng 01 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH máy tính á Châu
Địa chỉ: 4 Quán Thánh
Điện thoại........................MS: 0100841503
Họ tên ngời mua hàng: Anh Tuấn
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Phơng
Địa chỉ: 15 Nguyễn Du
Hình thức thanh toán..MS

STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1
CASE
Cái 200 492.000 98.400.000
2
CASE
Cái 470.000 94.000.000
Công tiền hàng: 98.400.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 9.840.000
Tổng cộng tiền hàng: 108.240.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh tám triệu hai trăm bốn mơi ngàn đồng.

Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
xxxx x xx x
xx
x

×