Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.93 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bômôn V</b>ậ<b>t li</b>ệ<b>u Silicat</b>
<b>Khoa Cơng NghêV</b>ậ<b>t Li</b>ệ<b>u</b>
Đạ<b>i</b>họ<b>c</b>Bá<b>ch Khoa Tp. Hơ</b> Chí <b>Minh</b>
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-2
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-3
Kháiquátlịch sư
Sản phẩm VL đất nung
Nguyên liệu
Cơng nghê sản xuất VL đất nung
Tính chất VL đất nung
Cácloại VL vữa xây.
Vai tro, yêu cầu, tính bền
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-4
~8000 trước CN: gạch đất đầu tiên
(Jericho)
~7000-6000 trước CN: vật liệu
ceramic
~5000-4500 trước CN: gạch đất
nung đầu tiên
~ 3000 trước CN: gạch sử dụng
xây dựng
Tới 2000 trước CN: gạch nung đắt
gấp 30 lần gạch đất.
Tới 612-539 trước CN: ở Babylone
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-5
<b>Ziggourat de Dour (Iran) ~1260-1235 tr</b>ướ<b>c CN</b>
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-6
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-9
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-10
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-11
Gạch đinh, gạch lỗ, gạch hoa-rơ
Ngói bằng, ngói cuộn, ngói úp mái
Gạch ốp, lát có men hoặc khơng
Ống nước, máng xối
Gốm, sứ mỹ nghệ, dân dụng
Cốt liệu sét nở phồng (expand)
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-12
<b>Ngói ri c</b>ổ
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-13
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-14
Đất sét gồm các lớp sét
mà bề mặt tích điện âm,
nên có khả năng hút :
Sét Trúc Thơn, Vĩnh Phú,
Bát Tràng, Bình Thuận...
4 loại khống sét:
kaolinite, illite,
montmorillonite, chlorite
Dí
Dínhnhkkếếtt →→ DẻDẻoo →→HuyềHuyềnnphuphu
L
Lớớppsésétt NNướướccliênliên
k
kếếtt <sub>Nướ</sub><sub>N</sub><sub>ướ</sub><sub>c</sub><sub>c</sub><sub>t</sub><sub>t</sub><sub>ư</sub><sub>ư</sub><sub>do</sub><sub>do</sub>
Yêu cầu kỹthuật của
đất sét dùng cho sản
xuất gốm xây dựng
theo TCVN 4353-86
nhưsau:
STT HÀM
LƯỢNG % TCVN
GẠCH NGÓI
1 SIO2 58- 72 58-68
2 Al2O3 10-20 15-21
3 Fe2O3 4-10 5-9
4 CaO, MgO ≤6 ≤6
5 Na2O, K2O 1-5 1-5
6 SO2-<sub>, Cl</sub>- <sub>0-3</sub> <sub>0-3</sub>
7 MKN 3-15 3-15
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-17
Đất sét làm gạch ngói thuộc loạiđất sét dễchảy
Các tạp chất có lợi: các oxít kiềm, kiềm thổ, Fe,
TiO<sub>2</sub>, MnO. Có tác dụng làm giảm nhiệtđộnóng
chảy nên tiết kiệmđược nhiên liệu, cải thiện tính
chất sản phẩm.
Oxít Fe cịn làm cho sản phẩm có màuđỏtươi
sau khi nung.
Tạp chất có hại gồm:
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-18
Đất sét dùng làm gạch, ngói xây dựng u cầu
có màuđỏsau khi nungđểtránh:
Thành phần hóa củađất sét làm gạch ngói như:
SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO Na2O K2O MKN
Sét Khánh
Bình
60.20 14,68 4,41 0,39 0,90 0,30 1,70 6,30
Sét ruộng 56,94 20,35 7,01 3,79 - - 8,08
Sét phù sa 58,58 18,12 8,29 4,65 - - 6,75
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-19
Đểcho các tính chất sấy nung củađất sét tốt hơn
như:
Thường cho vàođất sét làm gạch ngói xây dựng
các loại phụgia gồm: phụgia gầy và phụgia cháy.
Phụgia gầy có tác dụng:
Phụgia gầy thông dụng: cát, samốt
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-20
Đểsản phẩm có kích thước chính xác, nếu chỉ
dùngđất sét sẽkhó thực hiện.
Do đó trong phối liệu có dùng thêm 10–25% samốt
có tác dụng:
Samốt dùng là các mảnh vỡcủa phếphẩmđã
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-21
Phụgia cháy: có tác
dụng nhưphụgia gầy,
ngồi ra:
Phụgia cháy
thường dùng là:
mùn cưa, than.
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-22
Lượng than trộn có cỡhạt < 1,5 mm có tỉlệtừ20-80%
lượng nhiên liệu than cầnđốt cháy theo tính toán.
Tỉlệkhối lượngđất sét : than khoảng 5-10%
Than dùngđểtrộn ngoài tác dụng là chất cháy cung cấp
nhiệt cho vật liệu nung, nó cịn có tác dụng nhưmột phụgia
gầy.
Chất lượng sản phẩmđược nâng cao nhờsựphân bốhạt
than khi cháy tạo mơi trường nhiệtđộtrong lịđồngđều
hơn, truyền nhiệt tốt trong từng viên gạch.
Xỉcòn lại sau khi cháy kết hợp vớiđất sét tạo thành khối kết
chắc với nhau.
Khaitháthác ở mỏc ở mỏ
Ph
Phốốiiliệliệuu, đ, đồồngngnhấnhấtt
Nghi
Nghiềềnnva vađđiiềềuuchỉchỉnhnhẩẩmm
Nghi
Nghiềềnntinhtinh
Ủ
Ủ ngunngunliệliệuu
Tạ
Tạoohìhìnhnhđđùùnnéépp
Gạ
Gạchch
m
mộộcc NgómNgómộộccii
b
bằằngng
Ngó
Ngóii
m
mộộcc
u
uốốnn
Sấấyy
Phu
Phu men men
ngó
ngóii
Nung
Nung
Đ
Đóóngnggógóii, ,
nh
nhậậppkhokho, ,
phân
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-25
Gia công nguyên liệu theo phương pháp dẻo
Tạo hình sản phẩm theo phương pháp dẻo
Sơ đồcơng nghệnhưsau :
<b>Kho</b>đấ<b>t sét ngồi tr</b>ờ<b>i</b>
<b>Máy xúc gàu l</b>ậ<b>t</b>
<b>Máy c</b>ấ<b>p li</b>ệ<b>u thùng</b>
<b>Ph</b>ụ<b>gia (sam</b>ố<b>t, than)</b>
<b>Phân lo</b>ạ<b>i</b>
<b>Nghi</b>ề<b>n bánh</b>đ<b>á</b>
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-26
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-27
<b>B</b>ă<b>ng t</b>ả<b>i cao su</b>
<b>Máy tách</b>đ<b>á</b>
<b>B</b>ă<b>ng t</b>ả<b>i cao su</b>
<b>Máy c</b>ấ<b>p li</b>ệ<b>u</b>
<b>Máy</b>đậ<b>p tr</b>ụ<b>c thô</b>
<b>Kho ch</b>ứ<b>a</b>
<b>B</b>ă<b>ng t</b>ả<b>i</b>
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-28
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-29
<b>Máy nhào tr</b>ộ<b>n 2 tr</b>ụ<b>c</b>
<b>B</b>ă<b>ng t</b>ả<b>i cao su</b>
<b>Máy</b>đậ<b>p tr</b>ụ<b>c m</b>ị<b>n</b>
<b>N</b>ướ<b>c làm</b>ẩ<b>m</b>
<b>B</b>ă<b>ng t</b>ả<b>i cao su</b>
<b>Máy</b>đ<b>ùn ép Lento</b>
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-30
<b>Máy cán</b>
<b>thô</b>
<b>Máy cán</b>
<b>m</b>ị<b>n</b>
<b>Máy nhào tr</b>ộ<b>n hai</b>
<b>tr</b>ụ<b>c</b>
<b>Máy c</b>ắ<b>t phơi ngói</b>
<b>Máy ép ngói</b>
<b>Ph</b>ơ<b>i ngói t</b>ự<b>nhiên</b>
<b>S</b>ấ<b>y ngói</b>
<b>Máy</b>đ<b>ùn ép lento</b>
<b>Máy c</b>ắ<b>t g</b>ạ<b>ch</b>
<b>X</b>ế<b>p g</b>ạ<b>ch</b>
<b>Ph</b>ơ<b>i g</b>ạ<b>ch t</b>ự<b>nhiên</b>
<b>S</b>ấ<b>y g</b>ạ<b>ch trong lị s</b>ấ<b>y</b>
<b>G</b>Ạ<b>CH</b>
<b>Nung ngói</b>
<b>D</b>ở<b>ngói khịi xe gng</b>
<b>Phân lo</b>ạ<b>i, ki</b>ể<b>m tra</b>
<b>Nh</b>ậ<b>p kho</b>
<b>Nung g</b>ạ<b>ch</b>
<b>Tháo g</b>ạ<b>ch kh</b>ỏ<b>i gng</b>
<b>Tách g</b>ạ<b>ch và</b>đ<b>óng gói</b>
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-33
Đất sét từbãiđược xe tảiđưa vào nhà chứađất
với lượngđủsản xuất ít nhất một tuần. Vào mùa
nắng cần phun nước thường xuyên trên bềmặt.
Sauđóđược xe xúc gàu lật cung cấpđất sét, và
phụgia sau khi nghiền mịn vào máy tiếp liệu.
Khối lượng củađất sét phụthuộc vào tốcđộbăng
tải, chiều cao khe tháo liệu.
Từmáy tiếp liệu ra, đất sétđược băng tải chuyển
máyđập trục táchđáđểloại các tạp chất rắn cứng
như đá, sỏi có lẫn trongđất sét.
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-34
Sauđóđược nghiền sơbộqua máy nghiền trục
thô, khe hởgiữa hai trục khoảng 3mm, bềmặt trục
có răngđể đập các cụcđất sét cứng. Tốcđộquay
hai trục khác nhau.
Sau khi nghiền, đất sétđược chuyểnđến máy trộn
bánh xe cùng với phụgia nhằm mụcđích làmđồng
đều phối liệu. Có thểthêm nước vào giaiđoạn này
để điều chỉnhđộ ẩm.
Phối liệuđược nghiền mịn qua máy nghiền trục
mịn, khe hởgiữa hai trục khoảng 0,8-1 mm, tốcđộ
quay hai trục khác nhau nhằm mụcđích tăngđộ
đồng nhất
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-35
Từmáy nghiền mịn ra, phối liệu cóđộ ẩm khoảng
18-21% được cho vào máyđùn ép lento có hệ
thống hút chân khơng, nhằm mụcđích:
Loại bỏbọt khí có lẫn trong phối liệu
Tăng mứcđộ đồngđều về độdẻo, độ ẩm cho phối
liệu
Tùy theo sản phẩm gạch hay ngói màđầu tạo hình
có hình dạng khác nhau:
Với ngói, đầu tạo hình tạo phơi ngói (ga-lét) có
dạng tấm chữnhật, sauđó phơiđược chuyểnđến
máy ép ngói. Tùy theo hình dạng của khn ngói,
ngói có các hình dạng khác nhau.
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-36
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-37
<b>Máy d</b>ậ<b>p ngói</b>
VLXD-Vật liệuđất nung vavữa 2-38
Với gạch, ra khỏiđầu tạo hình là mộtốngđất dài,
được cắt thành các viên gạch có kích thước xác