Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Vật liệu xây dựng: Chương 11 - ĐH Bách khoa TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.06 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

V

t Li

u Xây D

ng



(

<i>Construction Materials</i>

)



<b>B</b>

<b>ộ </b>

<b>môn V</b>

<b>ậ</b>

<b>t li</b>

<b>ệ</b>

<b>u Silicat</b>


<b>Khoa Công Ngh</b>

<b>ệ </b>

<b>V</b>

<b>ậ</b>

<b>t Li</b>

<b>ệ</b>

<b>u</b>



<b>Đạ</b>

<b>i </b>

<b>họ</b>

<b>c Bách Khoa Tp. H</b>

<b>ồ Chí </b>

<b>Minh</b>



VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tơng 9-2


<b>Nhào tr</b>

<b>ộ</b>

<b>n – v</b>

<b>ậ</b>

<b>n chuy</b>

<b>ể</b>

<b>n – thi công – </b>

<b>bả</b>

<b>o </b>



<b>d</b>

<b>ưỡ</b>

<b>ng bê-tông xi-</b>

<b>măng</b>



VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-3


<b>Sả</b>

<b>n ph</b>

<b>ẩ</b>

<b>m bê-tông xi-</b>

<b>măng</b>



Bê-

tông thương phẩ

m tr

n s

n



Bê-tông tr

n

tạ

i công tr

ườ

ng



C

u ki

n bê-

tông đ

úc s

n,

đ

úc d

ự ứ

ng l

c



VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-4


<b>Các yêu c</b>

<b>ầ</b>

<b>u c</b>

<b>ần lưu </b>

<b>ý</b>



Theo ASTM C94 tr

ước khi trộn BT cần biết:




Kích thước cốt liệu lớn


Độ sụt


Bọt khí trong 1m3 hỗn hợp BT


Y/c cường độ nén


Y/c loại và hàm lượng phụ gia


Y/c loại và hàm lượng xi-măng sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-5


<b>Tr</b>

<b>ộ</b>

<b>n </b>

<b>thủ </b>

<b>công</b>



VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-6


<b>Sơ đồ trạ</b>

<b>m tr</b>

<b>ộ</b>

<b>n bê-</b>

<b>tông thương phẩ</b>

<b>m</b>



<b>Ki</b>

<b>ể</b>

<b>u </b>

<b>trạ</b>

<b>m tr</b>

<b>ộ</b>

<b>n c</b>

<b>ố đinh</b>


Toàn bộ hệ thống trộn



Khu chứa nguyên liệu



Xe bồn vậ

n chuy

n

<b>Kiểu thiết bị trộn:</b>


- Dung tích thùng đến 9m3


-Thùng trộn có thể đặt thẳng


đứng hoặc nghiêng một góc
so với phương thẳng đứng


-Có các cánh trộn ở phía


trong


<b>Thời gian hồn thành mẻ trộn:</b>
thời gian trộn bé nhất khoảng
1phút/1m3.


Hỗn hợp bê

-

tơng được trộn

hồn

chỉnh tại trạm trộn


v

n chuy

ển đi trên.



Xe bồn quay


Xe ben, thùng  rẻ tiền, vận chuyển gần, lưu ý phân tầng


Xe bồn thùng có cánh trộn


H

n h

p bê-tông nhào tr

n 1 ph

n

ở trạ

m và ti

ế

p

tụ

c


nhào tr

n trên xe b

n.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-9


<b>Xe b</b>

<b>ồ</b>

<b>n tr</b>

<b>ộ</b>

<b>n bê-tông</b>


Y/c tối thiểu 70-100 vòng quay



thùng để trộn hỗn hợp


bê-tơng, tốc độ quay 6-18



vịng/phút.



Sau khi trộn xong, thùng quay



nhẹ tốc độ 2-6 vòng/phút để


đồng nhất hỗn hợp bê-tông.



Tháo bê-tông khỏi máy trước



khi đạt 300 vịng quay thùng



Hoặc sau khơng q 1½ giờ



VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tơng 9-10


<b>Ki</b>

<b>ể</b>

<b>u </b>

<b>trạ</b>

<b>m tr</b>

<b>ộn di độ</b>

<b>ng </b>



Sử dụng khi thực hiện các mẻ trộn có khối lượng nhỏ

,


làm việc tại chỗ công trườ

ng.



Ưu điểm: kết hợp được thiết bị vận chuyển, trộn.


Nhân lực sử dụng ít.



C

ần lưu

ý th

ng nh

t


c

p ph

i các

mẻ



VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-11


<b>Các </b>

<b>dạ</b>

<b>ng máy tr</b>

<b>ộ</b>

<b>n</b>




Máy trộn trục đứng (

<i>pan mixer</i>

)


 Ưu điểm


Bêtơng có độ đồng nhất tốt nhất

Máy trộn được phát triển lâu đời


 Nhược điểm


Cần nhiều khơng gian


Nhanh bị mài mịn, Chi phí bảo trì cao


VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-12


<b>Các </b>

<b>dạ</b>

<b>ng máy tr</b>

<b>ộ</b>

<b>n</b>



Máy trộn một trục ngang


(

<i>single shaft mixer</i>

)


 Ưu điểm


Chi phí thấp


 Nhược điểm


Hiệu quả trộn khơng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-13


<b>Các </b>

<b>dạ</b>

<b>ng máy tr</b>

<b>ộ</b>

<b>n</b>




Máy trộn hai trục ngang


(

<i>twin shaft mixer</i>

)


 Ưu điểm


Hiệu quả trộn cao


Dễ vệ sinh máy trộn, có thể lắp đặt
hệ thống vệ sinh tự động


Ít hao mòn so với các loại máy trộn
cưỡng bức khác


 Nhược điểm


Chi phí cao


Cần bảo trì định kỳ


VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-14


Thùng đựng nước
Thùng trộn


Phễu đỡ liệu
Phễu nạp liệu


1. Ca-bin 2. Thùng trộn
3. Bộ truyền động quay thùng 4. Con lăn đỡ thùng
5. Phễu cấp liệu 6. Thùng đựng nước
7. Phễu đỡ liệu 8. Vanh đai tì thùng trộn



1


6 3


2 8 4


5


7


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-17


<b>Các b</b>

<b>ướ</b>

<b>c qui trình </b>

<b>sả</b>

<b>n xu</b>

<b>ấ</b>

<b>t</b>



1

. Định lượng nguyên vật liệu



Là q trình cân, đong, đo ngun vật liệu trước khi cho vào
máy trộn.


Mục tiêu: duy trì sự ổn định chất lượng của các mẻ trộn
khác nhau, đồng thời đảm bảo đủ, đúng khối lượng như
thiết kế ban đầu.


Sai số cho phép của quá trình định lượng, <b>TCXDVN </b>
<b>374:2006</b>


Xi măng, phụ gia dạng bột: 1 % khối lượng

Cốt liệu: 2 % khối lượng



Nước: 1 % khối lượng / thể tích.

Phụ gia dạng lỏng: 1 % khối lượng / thể tích.


VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tơng 9-18


2

. Q trình trộn bêtơng



Là q trình nhào trộn các nguyên vật liệu với nhau để sản
xuất ra một hỗn hợp bêtơng <b>đồng nhất</b>.


Mục tiêu: đạt được độ đồng nhất của bêtông cho từng mẻ
trộn, đồng thời đảm bảo năng suất sản xuất hiệu quả.


Gồm các bước: nạp liệu, trộn và xả bêtơng.


VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tơng 9-19


Nạp liệu:



Trình tự các nguyên vật liệu được nạp vào máy trộn


Thời gian nạp liệu: nhanh hay chậm.


Chia làm hai giai đoạn: trộn khơ và trộn ướt


Trộn:



Thời gian trộn là khoảng thời gian từ sau khi tất cả các loại nguyên
vật liệu được nạp vào máy trộn cho đến lúc bêtông bắt đầu được
xả ra khỏi máy trộn.


Thời gian trộn ngắn: khơng đảm bảo độ đồng nhất của bêtơng


Thời gian trộn dài: năng suất thấp, tiêu hao nhiều năng lượng.


Xả bêtơng:



Xả càng nhanh càng tốt


Khơng làm thay đổi tính đồng nhất của hỗn hợp bêtông.


VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-20


Nguyên t

c khi v

n chuy

n bê-tơng



Bêtơng phải ln duy trì được độ đồng nhất.


Loại trừ khả năng xâm nhập của nước mưa / mất nước
ximăng.


Hạn chế tổn thất độ sụt.


Từ thời điểm trộn bêtơng đến thời điểm đổ bêtông không vượt
quá thời gian qui định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-21


Quay b

n khi v

n chuy

n bê-tơng



Quay bồn để <b>duy trì</b>tính đồng nhất của hỗn hợp bêtơng trong

suốt q trình vận chuyển.


Do trọng lượng bản thân, các hạt cốt liệu lớn sẽ lắng xuống
đáy bồn và vữa ximăng nổi lên trên bề mặt. Hiện tượng này
gọi là sự phân tầng của hỗn hợp bêtơng.


Tốc độ quay bồn tùy thuộc từng loại xe. Tuy nhiên, tốc độ
quay trong khong 2 ữ 6 vũng/phỳt l hp lý.


ã

Quay bn tối thiểu 30 vịng ở tốc độ nhanh 12 ÷ 15 vịng/phút
khi phát hiện bêtơng có dấu hiệu phân tầng.


Tùy thuộc vào mức độ phân tầng của hỗn hợp bêtông do
quảng đường vận chuyển và chất lượng mặt đường, có
những trường hợp khơng thể xử lý thành công khi bêtông đã
bị phân tầng.


VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-22


Đổ thủ

công tr

c ti

ế

p



Đổ

b

ng ph

u v

n chuy

n



Đổ

bê-tông b

ằng phương

phá

p bơm



<b>Yêu c</b>

<b>ầ</b>

<b>u</b>

:

Đả

m

bả

o h

n h

p bê-tông không phân



t

ng, tách n

ướ

c. H

n h

p di chuy

ển đồ

ng nh

t



<b>Thi công đổ </b>

<b>bê-tông</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-25


<b>Thi công đổ </b>

<b>bê-tông</b>



VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-26


<b>Thi công đổ </b>

<b>bê-tông</b>



VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-27


<b>Má</b>

<b>y bơm bê</b>

<b>-tông ki</b>

<b>ể</b>

<b>u piston</b>



Thùng chứa bê-tông


Cổng ra phun bê-tông


Động cơ


Bộ điều khiển


Q=


Q=3030mm33/h; /h;
p=


p=7979bar; bar;
R=
R=350350m, m,
H=



</div>

<!--links-->

×