Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Cải tạo xe tải dongfeng dfm eq5t thành xe tải có gắn cẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 103 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHUN NGÀNH: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỀ TÀI:

CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T
THÀNH XE TẢI CÓ GẮN CẨU
Người hướng dẫn: PGS.TS. TRẦN THANH HẢI TÙNG
Sinh viên thực hiện: TRẦN QUANG CÔNG
Số thẻ sinh viên: 103150028
Lớp: 15C4A

Đà Nẵng, 06/2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
CHUN NGÀNH: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

ĐỀ TÀI:



CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T
THÀNH XE TẢI CÓ GẮN CẨU
Người hướng dẫn: PGS.TS. TRẦN THANH HẢI TÙNG
Người duyệt: ThS. DƯƠNG ĐÌNH NGHĨA
Sinh viên thực hiện: TRẦN QUANG CÔNG
Số thẻ sinh viên: 103150028
Lớp: 15C4A

Đà Nẵng, 06/2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Trần Quang Công
2. Lớp: 15C4A
Số thẻ SV: 103150028
3. Tên đề tài: Cải tạo xe tải Dongfeng DFM EQ5T thành xe tải có gắn cẩu.
4. Người hướng dẫn: Trần Thanh Hải Tùng

Học hàm/ học vị: PGS.TS


II. Nhận xét đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, sáng tạo và ứng dụng của đồ án: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án: (điểm tối đa là 4đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. NCKH: (nếu có bài báo khoa học hoặc ĐATN là đề tài NCKH: cộng thêm 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III. Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm đánh giá tối đa 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
IV. Đánh giá:
1 Điểm đánh giá:
/10
2 Đề nghị:
Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2020
Người hướng dẫn



ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Trần Quang Công
2. Lớp: 15C4A
Số thẻ SV: 103150028
3. Tên đề tài: Cải tạo xe tải Dongfeng DFM EQ5T thành xe tải có gắn cẩu
4. Người phản biện: Dương Đình Nghĩa

Học hàm/ học vị: Thạc sĩ

II. Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
TT Các tiêu chí đánh giá
Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp, giải
quyết đủ nhiệm vụ đồ án được giao

1
1a
1b
1c
1d


2

Điểm Điểm
trừ
còn lại

80

- Hiểu và vận dụng được kiến thức Toán và khoa học tự
15
nhiên trong vấn đề nghiên cứu
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ sở và chuyên ngành
trong vấn đề nghiên cứu

25

- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm mơ phỏng,
10
tính tốn trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài ứng
dụng trong vấn đề nghiên cứu

1e - Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề
1f

Điểm
tối đa

10

10

- Đề tài có giá trị khoa học, cơng nghệ; có thể ứng dụng thực
10
tiễn:
Kỹ năng viết:

2a - Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn súc tích

20
15

2b - Thuyết minh đồ án khơng có lỗi chính tả, in ấn, định dạng 5
3

Tổng điểm đánh giá: theo thang 100
Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)

1. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………..


3. Đề nghị:

Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng

năm 2020
Người phản biện


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CÂU HỎI PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Trần Quang Công
2. Lớp: 15C4A

Số thẻ SV: 103150028

3. Tên đề tài: Cải tạo xe tải Dongfeng DFM EQ5T thành xe tải có gắn cẩu.
4. Người phản biện: Dương Đình Nghĩa
Học hàm/ học vị: Thạc sĩ
II. Các câu hỏi đề nghị sinh viên trả lời
1. ……………….……………….……..………………………………………………
………………………………………………………………………………………

1.

………………………………………..……………………………………………..

………………………………………………………………………………………
Đáp án: (người phản biện ghi vào khi chấm và nộp cùng với hồ sơ bảo vệ)
……………….……………….……..………………………………………………

2.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………..……………………………………………..

2.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2020
Người phản biện


TÓM TẮT
Tên đề tài: Cải tạo xe tải Dongfeng DFM EQ5T thành xe tải có gắn cẩu.
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công
Số thẻ SV: 103150028
Lớp: 15C4A
Trong tập đồ án này, với đề tài “Cải tạo xe tải Dongfeng DFM EQ5T thành xe
tải có gắn cẩu” vì vậy mà nội dung tồn bộ xoay quanh việc thiết kế, tính tốn cải tạo

xe tải trở thành xe tải có gắn cẩu trong đó đặc biệt tn thủ theo các thơng tư cũng như
quy định về cải tạo xe của chính phủ ban hành và theo các yêu cầu vận hành cũng như
phục vụ các công việc sau này của chúng.
Tất cả nội dung của đồ án, tồn bộ bao gồm có 4 chương với nội dung của mỗi
chương khác nhau nhưng giữa chúng có sự liên kết chặt chẽ và bổ sung cho nhau để
tạo thành một bản tổng thể hoàn chỉnh. Dưới đây là phần tóm tắt nội dung của từng
chương và được trình bày theo trình tự như sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài
Chương 2: Tính tốn thiết kế cải tạo
Chương 3: Nội dung phươn án cải tạo
Chương 4: Kiểm tra đánh giá vận hành


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

LỜI NĨI ĐẦU
Ngành Cơ khí Động lực từ khi ra đời đến nay đã không ngừng được phát triển và
đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, có nhiều sản phẩm đã đáp ứng được yêu cầu sử dụng
của đời sống xã hội hiện nay.
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, sinh
viên tiến hành làm đồ án tốt nghiệp nhằm mục đích hệ thống lại những kiến thức đã học,
nâng cao khả năng tìm hiểu và đi sâu vào nghiên cứu về chun mơn, hồn thành nội
dung chương trình đào tạo của trường.
Trong đồ án tốt nghiệp này, em được nhận đề tài với nhiệm vụ là: “Cải tạo xe tải
Dongfeng DFM EQ5T thành xe tải có gắn cẩu”.
Dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng và sự cố gắng của bản
thân, em đã hoàn thành được nhiệm vụ của đề tài này. Tuy nhiên do mức độ hiểu biết
của em còn chưa được tốt và chưa tiếp xúc được nhiều với thực tế, kinh nghiệm tìm
hiểu, tham khảo chưa được nhiều, vì vậy khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và có thể
có những vấn đề chưa hợp lý. Em mong thầy cơ đóng góp ý kiến và phân tích để đề tài

cũng như kiến thức của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã cung cấp cho em những
kiến thức quý báu và bổ ích trong quá trình học tập ở trường, đặc biệt là thầy PGS.TS
Trần Thanh Hải Tùng đã hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày 26 tháng 06 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Trần Quang Công

Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

i


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả tính tốn trong đồ án này là trung thực và chưa
được sử dụng trong các đồ án tốt nghiệp trước đây. Các thông tin, số liệu được sử dụng
và tính tốn đều từ các tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, theo quy định.
Sinh viên thực hiện

Trần Quang Công

Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng


ii


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CÓ GẮN CẨU

MỤC LỤC

TÓM TẮT

...............................................................................................................

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ..............................................................................
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. i
CAM ĐOAN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC
............................................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ ...................................................................... vi
MỞ ĐẦU
............................................................................................................. 1
Chương 1:
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ................................................................ 2
1.1. Đặc điểm, công dụng, nhu cầu xe tải cẩu: ....................................................... 2
1.2. Yêu cầu xe tải cẩu: ............................................................................................ 4
1.3. Phân loại: .......................................................................................................... 4
1.4. Quy định cải tạo xe cơ giới: ............................................................................... 7
Chương 2:

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CẢI TẠO ................................................ 9

2.1. Giới thiệu ô tô tải trước cải tạo: ...................................................................... 9

2.2. Giới thiệu ô tô tải sau cải tạo: ....................................................................... 14
2.3. Xác định tọa độ trọng tâm và phân bố trọng lượng phần thùng hàng trước cải
tạo: 16
2.4. Xác định tọa độ trọng tâm và phân bố trọng lượng phần thùng hàng sau cải tạo,
trọng tải, người lái: ................................................................................................. 17
2.4.1. Xác định tọa độ trọng tâm và phân bố trọng lượng phần thùng hàng sau cải
tạo: ..................................................................................................................... 18
2.4.2. Phân bố trọng lượng trọng tải: .................................................................. 18
2.4.3. Phân bố trọng lượng người lái: ................................................................. 18
2.5. Xác định tọa độ trọng tâm và phân bố trọng lượng của cẩu:............................. 19
2.5.1. Tọa độ trọng tâm theo chiều cao: .............................................................. 19
2.5.2. Xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc: ................................................ 20
2.6. Xác định trọng tải, trọng lượng và phân bố trọng lượng ô tô sau cải tạo: ......... 20
2.7.

Xác định toạ độ trọng tâm ô tô khi không tải và đầy tải: .............................. 22

2.7.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc: ....................................................... 22
2.7.2. Toạ độ trọng tâm ô tô theo chiều cao: ...................................................... 22
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

iii


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

2.8.


Tính tốn kiểm tra ổn định:.......................................................................... 23

2.8.1. Tính ổn định dọc tĩnh: .............................................................................. 23
2.8.2. Tính ổn định dọc động: ............................................................................. 27
2.9.

Tính ổn định ngang của ơtơ: ......................................................................... 30

2.9.1. Tính ổn định của ơtơ khi chuyển động trên đường nghiêng ngang: ............ 30
2.9.2. Tính ổn định của xe khi chuyển động quay vịng trên đường nghiêng ngang:
........................................................................................................................... 33
2.10. Tính ổn định khi ôtô cẩu hàng: ..................................................................... 37
2.10.1. Điều kiện ổn định với trục QR và trục PS: ............................................ 38
2.10.2. Điều kiện ổn định với trục PQ: ............................................................... 39
2.10.3. Điều kiện ổn định với trục RS: .............................................................. 40
2.10.4. Tổng hợp kết quả tính ổn định:............................................................... 40
2.11. Tính tốn sức bền của thùng chở hàng ........................................................... 41
2.11.1 Xác định trọng lượng hàng hóa ................................................................ 41
2.11.2. Tính tốn sức bền của thùng chở hàng: ................................................... 42
2.12. Tính tốn lắp đặt cẩu ..................................................................................... 45
2.12.1. Liên kết cẩu vào khung xe....................................................................... 45
2.12.2. Tính tốn bulông lắp đặt cẩu vào khung xe ............................................. 45
2.13. Kiểm tra bền mối ghép giữa thùng hàng với khung ô tơ ................................. 51
2.14. Tính tốn động lực học của ơ tơ sau cải tạo: .................................................. 53
2.14.1. Các thơng số tính tốn............................................................................. 53
2.14.2 Xây dựng các đồ thị đặc tính của ô tô sau cải tạo ..................................... 54
2.14. Đánh giá các tính năng khác của ơ tơ: .......................................................... 67
Chương 3:
NỘI DUNG, PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO .................................. 68
3.1. Nội dung cải tạo, các bước công nghệ thi công: ........................................... 68

3.1.1. Nội dung cải tạo: ...................................................................................... 68
3.1.2. Phương án gia công sau cải tạo: ............................................................... 68
3.2.

Cải tạo các đăng: ......................................................................................... 68

3.3.

Lắp đặt cẩu: ................................................................................................. 69

3.3.1. Giới thiệu cẩu UNIC UR-V374: .............................................................. 69
3.3.2. Lắp đặt cẩu: ............................................................................................ 73
3.4. Giới thiệu về hệ thống dẫn động của cẩu: ........................................................ 73
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

iv


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CÓ GẮN CẨU

3.4.1. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống thuỷ lực của cẩu ........................................ 75
3.4.2. Tính tốn hệ thống dẫn động ..................................................................... 75
3.5.

Cải tạo thùng hàng: ...................................................................................... 77

Chương 4:


KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ, VẬN HÀNH..................................... 79

4.1. Mục đích: ........................................................................................................ 79
4.2. Nội dung kiểm tra sau cải tạo: ......................................................................... 79
4.2.1. Thử xe trong nhà ....................................................................................... 79
4.2.2. Thử xe ngoài đường .................................................................................. 80
4.2.3 Kiểm tra hệ thống nâng .............................................................................. 80
4.3. Hướng dẫn vận hành: ..................................................................................... 82
4.3.1. Yêu cầu đối với người vận hành cẩu ......................................................... 82
4.3.2. Trước khi tiến hành công việc ................................................................... 83
4.3.3 Tiến hành công việc ................................................................................... 85
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 89

Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

v


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Các thơng số động cơ................................................................................. 10
Bảng 2.2. Đặc tính kỹ thuật của xe trước khi cải tạo .................................................. 12
Bảng 2.3. Đặc tính kỹ thuật của xe sau khi cải tạo ..................................................... 14
Bảng 2.4. Kết quả tính tốn đối với trường hợp ô tô không tải và đầy tải ................... 21
Bảng 2.5. Kết quả tính tốn thơng số khi khơng tải và đầy tải .................................... 22
Bảng 2.6. Kết quả tính tốn trọng tâm ô tô theo chiều cao ......................................... 23

Bảng 2.7. Kết quả tính tốn trọng lượng hàng cho phép cẩu....................................... 41
Bảng 2.8. Các thơng số để tính tốn sức kéo ơ tơ ....................................................... 53
Bảng 2.9. Giá trị đặc tính ngồi động cơ .................................................................... 54
Bảng 2.10. Giá trị của vận tốc và công suất ứng với từng tay số ................................ 57
Bảng 2.11. Giá trị của vận tốc và công suất Nω, Nf và (Nω+Nf) ở các tay số ............ 58
Bảng 2.12. Bảng giá trị của vận tốc và lực kéo tương ứng với từng tay số ................. 61
Bảng 2.14. Giá trị nhân tố động lực học ứng với từng tay số ...................................... 64
Bảng 2.15. Giá trị gia tốc của ô tô thay đổi theo tốc độ .............................................. 66
Bảng 3.1. Bảng thông số kỹ thuật của cẩu UNIC: ...................................................... 71

Hình 1.1- Ảnh xe tải cẩu .............................................................................................. 2
Hình 1.2- Xe tải gắn cẩu Hino...................................................................................... 5
Hình 1.3- Cẩu Unic ...................................................................................................... 5
Hình 1.4- Cẩu Kanglim ................................................................................................ 6
Hình 1.5- Cẩu Tadano.................................................................................................. 6
Hình 2.1- Ơ tơ tải mui phủ DONGFENG DFM EQ5T TMB trước cải tạo ................... 9
Hình 2.2- Động cơ YC4D130-20 ............................................................................... 10
Hình 2.3- Sơ đồ hệ thống truyền lực cơ khí cho cầu sau............................................. 11
Hình 2.4- Sơ đồ tổng thể ơ tơ trước cải tạo................................................................. 13
Hình 2.5- Sơ đồ ơ tơ sau cải tạo ................................................................................. 15
Hình 2.6- Sơ đồ xác định tọa độ trọng tâm của thùng hàng trước cải tạo .................... 16
Hình 2.7- Sơ đồ xác định tọa độ trọng tâm thùng hàng sau cải tạo ............................. 17
Hình 2.8- Sơ đồ xác định tọa độ trọng tâm cẩu .......................................................... 19
Hình 2.9- Sơ đồ tính tốn tọa độ trong tâm theo chiều dọc ô tô .................................. 22
Hình 2.10- Sơ đồ lực tác dụng lực khi xe đứng yên quay đầu lên dốc ........................ 23
Hình 2.11- Sơ đồ lực tác dụng lực khi xe đứng yên quay đầu xuống dốc ................... 25
Hình 2.12- Sơ đồ lực và momen tác dụng khi xe chuyển động lên dốc....................... 27
Hình 2.13- Sơ đồ tác dụng lực khi xe chuyển động xuống dốc ................................... 28
Hình 2.14- Sơ đồ tác dụng lực khi xe chuyển động trên đường nghiêng ngang .......... 31
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công


Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

vi


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

Hình 2.15- Sơ đồ tác dụng lực khi xe chuyển động quay vịng đường nghiêng ngang 33
Hình 2.16- Sơ đồ phân tích lực khi vận hành cẩu ....................................................... 37
Hình 2.17- Sơ đồ phân tích lực với trục PQ ............................................................... 39
Hình 2.18- Kết cấu dầm ngang gối lên dầm dọc và chassi. ......................................... 42
Hình 2.19- Sơ đồ lực tác dụng lên dầm ngang. ........................................................... 43
Hình 2.20- Sơ đồ momen tác dụng lên dầm ngang. .................................................... 44
Hình 2.21- Lắp đặt cẩu lên khung xe.......................................................................... 47
Hình 2.22- Sơ đồ lực tác dụng lên bulơng lắp bệ cẩu vào khung xe............................ 48
Hình 2.23- Sơ đồ lực tác dụng lên bulông lắp bệ cẩu vào khung xe............................ 49
Hình 2.24- Đồ thị đặc tính ngồi của động cơ ............................................................ 55
Hình 2.25- Đồ thị cân bằng cơng suất ........................................................................ 59
Hình 2.26- Đồ thị cân bằng lực kéo............................................................................ 62
Hình 2.27- Đồ thị nhân tố động lực học ..................................................................... 65
Hình 2.28- Đồ thị gia tốc ........................................................................................... 67
Hình 3.1- Các đăng của ô tô trước cải tạo .................................................................. 69
Hình 3.2- Phương án cải tạo các đăng ........................................................................ 69
Hình 3.3- Cẩu Unic UR-V374.................................................................................... 70
Hình 3.4- Sơ đồ tổng thể cẩu UNIC UR- V374 .......................................................... 72
Hình 3.5- Sơ đồ lắp đặt cẩu........................................................................................ 73
Hình 3.6- Sơ đồ hệ thống thủy lực cần cẩu................................................................. 74
Hình 3.7- Thùng hàng sau cải tạo............................................................................... 78
Hình 4.1- Sơ đồ thử xe trong nhà ............................................................................... 79

Hình 4.2- Sơ đồ mặt bằng kiểm tra xe ........................................................................ 79
Hình 4.3- Sử dụng hàng rào cảnh báo khi sử dụng cẩu ............................................... 84
Hình 4.4- Hệ thống cần điều khiển thao tác cẩu ......................................................... 85

Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

vii


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

MỞ ĐẦU
Ngày nay, ơ tơ trở thành phương tiện vận chuyển quan trọng cho hành khách và
hàng hoá đối với các ngành kinh tế nước nhà, đồng thời đã trở thành phương tiện, công
cụ giúp con người nâng/hạ những vật cồng kềnh ở những địa hình mà con người khó
thực hiện được.
Ở nước ta, số lượng ơ tơ và đặc biệt là ô tô tải gắn cẩu đang gia tăng về số lượng.
Theo nhu cầu sử dụng, ô tơ tải có thùng mui phủ nhãn hiệu DONGFENG DFM EQ5T
TMB do Việt Nam sản xuất, ô tô trên đã qua sử dụng và phổ biến ở nước ta. Nay cải tạo
lại thùng hàng và gắn thêm cần cẩu nhãn hiệu UNIC Ur-V374 lên phía sau cabin nhằm
mục đích thuận lợi cho việc xếp dỡ hàng hóa, phục vụ nhu cầu công việc.
Trong đề tài này em tập trung vào vấn đề tính tốn, kiểm tra bền sau khi cải tạo từ
ơ tơ tải có mui thành ơ tơ tải gắn cẩu để đảm bảo tính an tồn khi vận hành cũng như lưu
thông trên đường.
Em hy vọng đề tài này như là một tài liệu chung để giúp người sử dụng xe tải có
mui có nhu cầu chuyển đổi sử dụng sang xe tải cẩu giảm được chi phí cũng như tự tìm
hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc, các bước tính tốn, các lưu ý khi vận hành đảm bảo
an tồn của loại ơ tơ tải gắn cẩu.


Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

1


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

Chương 1:

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1. Đặc điểm, cơng dụng, nhu cầu xe tải cẩu:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới thì ngày càng có nhiều loại hàng
hóa với khối lượng chuyên chở cũng lớn hơn. Vận tải hàng hóa và hành khách trong
cuộc sống hiện đại địi hỏi ngày càng phải an tồn, nhanh, khả năng vận chuyển lớn, tiết
kiệm, đảm bảo sức khỏe con người.
Do đó, trên thế giới ngành giao thơng vận tải đóng một vai trị hết sức quan trọng
đối với sự phát triển của tất cả các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Địi hỏi
các quốc gia tập trung phát triển các ngành giao thông sao cho hiện đại, có sự tương trợ
tốt giữa đường khơng, đường bộ, đường thủy, đường sắt,...
Riêng đối với đường bộ có nhiều ưu việt do vậy trong những năm gần đây, các
phương tiện vận tải hàng hóa phát triển mạnh mẽ do có sự đầu tư về cơ sở hạ tầng và
phương tiện nhiều hơn.
Ưu điểm của vận chuyển đường bộ là thời gian vận chuyển nhanh, quá trình thực
hiện đơn giản, chi phí cố định thấp, khả năng bảo quản nhiều loại hàng, tính linh hoạt
và độ tin cậy cao...


Hình 1.1- Ảnh xe tải cẩu
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

2


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CÓ GẮN CẨU

Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ phát triển, nhu cầu sử dụng các
phương tiện giao thơng vận tải để vận chuyển hàng hố và hoạt động trên các địa bàn
rất đa dạng và phong phú. Vì thế, các phương tiện sử dụng cần có tính cơ động và hiệu
quả sử dụng cao. Một trong những dạng xe tải đang bắt đầu phổ biến đó là dạng xe tải
có tích hợp gắn thêm cẩu.
Xe tải gắn cẩu sẽ có những ưu điểm đáng chú ý như:
-Xe gắn cẩu giúp di chuyển, nâng đỡ đồ vật lên xe dễ dàng, không phải tốn thêm
một xe cẩu, tiết kiệm chi phí và cơng sức nhiều hơn.
-Các dạng xe tải có gắn cẩu có trọng tải đa dạng, thích hợp cho cả việc chun
chở trung bình đến khối lượng lớn, từ những sản phẩm kích cỡ nhỏ cho đến sản phẩm
có diện tích, chiều dài cao.
Bên cạnh đó, xe tải gắn cẩu cũng được sản xuất với sự linh hoạt nhất định trong di
chuyển ở đa dạng địa hình, là phương tiện tốt để bạn di chuyển đường dài, điều kiện thời
tiết có nhiều khó khăn.
Nhìn chung, việc sử dụng ơ tơ tải có cẩu tương đối thuận lợi đáp ứng được một
phần nào nhu cầu của người sử dụng, tính cơ động, hiệu quả sử dụng cao, đặc biệt là
vận chuyển hàng hoá ở các vùng xa xơi.
Ngồi ra, ơ tơ tải có cẩu có thể được sử dụng như một ô tô cẩu thông thường dùng
để cẩu hàng hoá hay di dời hàng hoá từ nơi này sang nơi kia.
Trong quá trình vận tải hàng hóa nói chung thời gian bốc xếp hàng lên xe và thời

gian bốc dỡ hàng xuống xe chiếm một phần thời gian công việc, việc này nếu thực hiện
một cách thủ cơng bằng sức người thì sẽ rất tốn cơng sức, mất thời gian và khơng có
hiệu quả kinh tế, mặt khác nếu như khối lượng của kiện hàng quá lớn, quá to vượt quá
khối lượng an toàn cho phép sức nâng của con người như máy móc, cột điện, cây gỗ,..
thì có thể gây ra nguy hiểm, trong những trường hợp như thế cần thiết là phải sự dụng
một máy nâng chuyển để đảm nhận cơng việc đó thay thế con người.
Việc sử dụng các loại máy nâng chuyển cũng đặt ra một bài toán làm sao để phục
vụ q trình bốc xếp hàng nhanh, an tồn và tiết kiệm chi phí nhất. Chúng ta có thể mua
một chiếc xe tải cẩu, nhưng phương án này chi phí rất cao, không phù hợp, không khai
thác được chiếc xe cơ sở hiện có. Chúng ta cũng có thể mua máy nâng chuyển như pa
lăng hoặc tời mang theo xe, việc này khơng có tính cơ động cao, tốn thời gian gá đặt
cho mỗi lần bốc xếp hàng hóa.
Cuối cùng chúng ta có thể thiết kế lắp đặt lên xe tải hiện tại một cần cẩu để thực
hiện công việc bốc dỡ hàng hóa phục vụ cho xe đó, và một số việc phụ khác như cẩu
hàng từ vị trí này sang vị trí kia (dịch chuyển khoảng cách gần). Phương án này có tính
khả thi nhất vì giảm chi phí tận dụng được phương tiện hiện có. Như vậy mục đích
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Cơng

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

3


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CÓ GẮN CẨU

hướng tới của đề tài là thiết kế, lắp đặt một chiếc cần cẩu lên xe cơ sở đã có để biến nó
thành một chiếc xe tải cẩu vững chắc, có khả năng bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa một
cách nhanh chóng, đảm bảo độ bền, tuổi thọ, tính ổn định và tính an tồn cao.
1.2. u cầu xe tải cẩu:
- Sử dụng toàn bộ phần khung gầm của ôtô.

- Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật của ơtơ tải có cẩu.
- Các phụ tùng sử dụng phù hợp với khả năng cung ứng hiện tại của thị trường ở
nước ta.
- Đảm bảo cho ơtơ tải có cẩu sau khi đóng mới chuyển động ổn định và an tồn
trên các đường giao thơng cơng cộng.
- Đảm bảo cho ôtô được ổn định khi cẩu làm việc.
- Hệ thống vận hành dễ dàng, êm dịu, an toàn và đạt hiệu suất cao.
- Đảm bảo đáp ứng các quy định về cải tạo xe cơ giới của bộ GTVT.
- Phải đáp ứng yêu cầu vận chuyển những loại hàng hóa đặc biệt về trạng thái, tính
chất như: hàng lỏng, hàng dời, hàng quá tải (siêu trường), hàng quá nặng (siêu trọng),
hàng quá lớn (quá khổ),…
- Phải bảo toàn được khối lượng và chất lượng hàng hóa trong suốt quá trình
cơng nghệ vận tải như: hàng khơng bị biến dạng (nứt, vỡ), không bị ảnh hưởng của môi
trường (mưa, nắng), không bị thiêu thối (đối với hàng tươi sống mau hỏng).
- Phải đảm bảo tính an tồn (phịng chống cháy nổ), tính vệ sinh cơng nghiệp và
khơng gây ơ nhiễm mơi trường (khi vận chuyển chất phế thải).
- Phải có tính cơ giới hóa cao trong các q trình xếp dỡ hàng hóa (cẩu, thùng tự
đổ, xitéc, …)
- Giảm chi phí cho bao bì để nâng cao khối lượng hàng hóa vận chuyển.
1.3. Phân loại:
Theo hãng sản xuất xe cơ sở:
Xe tải gắn cẩu HINO.
Xe tải gắn cẩu DONGFENG.
Xe tải gắn cẩu HYUNDAI.
Theo tải trọng xe cơ sở:
Xe tải trọng 3,5 tấn.
Xe tải trọng 5 tấn.
Xe tải trọng 7 tấn.
Xe tải trọng 9 tấn.


Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

4


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

Hình 1.2- Xe tải gắn cẩu Hino
Theo hãng cần cẩu:
Cần cẩu hãng UNIC: Xuất xứ từ đất nước Nhật Bản, phổ biến ở nước ta. Nhờ các
đặc tính ưu việt, nổi trội như rất cứng, bền, dễ vận hành sửa chữa, thay thế và đặc biệt
là được bảo hành trên tồn cầu. Nhưng có một yếu điểm là loại này khơng có độ dẻo
nhất định vì vậy hạn chế cơng năng trong q trình sử dụng.

Hình 1.3- Cẩu Unic
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

5


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CÓ GẮN CẨU

Cần cẩu hãng Kanglim: Xuất xứ từ đất nước Hàn Quốc, là hãng cần cẩu có uy tín,
có độ bền và tính linh hoạt cao, giá cả phải chăng. Cẩu kanglim được cơng ty kanglim
thành lập có lịch sử từ năm 1970 tại Hàn Quốc có tên viết tắt là Kanglim Inc.Co.., LTD
sau phát triển ra nhiều quốc gia khác nhau như Nhật Bản…


Hình 1.4- Cẩu Kanglim
Cần cẩu hãng Tadano: Xuất xứ từ đất nước Nhật Bản, là loại cẩu chất lượng cao,
an toàn và độ dẻo dai, tuy có một số nhược điểm nhưng cũng khá thịnh hành ở nước ta.
Hiện nay Tadano được biết đến là một tập đoàn đa quốc gia với nhiều chi nhánh tại
Mỹ, Anh, Đức, Brazil, Ấn độ,…

Hình 1.5- Cẩu Tadano
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

6


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

Ngồi ra cịn một số hãng cần cẩu khác như Dongyang hay Soonsan, …
Theo các yêu cầu khác:
Xe tải 3 chân gắn cẩu.
Xe tải 4 chân gắn cẩu.
Xe tải 5 chân gắn cẩu.
Xe đầu kéo gắn cẩu.
1.4. Quy định cải tạo xe cơ giới:
Cải tạo xe cơ giới là việc thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, ngun lý làm việc,
thơng số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe cơ
giới. Trường hợp thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng
kiểu loại, của cùng Hãng sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì khơng coi là cải tạo.
Xe cơ giới sau khi cải tạo phải thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy
định, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với

xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải đảm bảo tuân thủ các quy định sau đây:
Không được cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (cơng dụng) đối với xe cơ giới đã
có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của ô tô đến thời điểm thẩm định
thiết kế cải tạo.
Không được cải tạo ô tô chuyên dùng nhập khẩu trong thời gian 05 năm và ô tô tải
đông lạnh nhập khẩu trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký.
Không được cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách (ô tô chở người).
Không được cải tạo ô tô chở người thành ô tô tải các loại, trừ trường hợp cải tạo ô
tô chở người từ 16 chỗ trở xuống (kể cả chỗ người lái) thành ô tô tải VAN.
Không được cải tạo ô tô đầu kéo thành ô tô tải (trừ ô tô tải chun dùng).
Khơng được cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của ô tô.
Không được cải tạo thay đổi chiều dài cơ sở ô tô tải, kể cả khi cải tạo ô tô tải thành
ô tô tải loại khác và ngược lại (trừ ô tô tải chuyên dùng và trường hợp cải tạo trở lại
thành xe cơ giới nguyên thủy).
Không được cải tạo tăng kích thước dài, rộng, cao của thùng chở hàng ơ tô tải (trừ
ô tô tải chuyên dùng). Trường hợp cải tạo lắp đặt thành thùng kín, thêm khung mui che
mưa, nắng bảo vệ hàng hóa, thì chiều cao tồn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải thỏa
mãn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2011/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.
Không được cải tạo tăng kích thước dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải tự
đổ. Nếu cải tạo giảm kích thước thùng chở hàng phải đảm bảo thể tích chứa hàng của
thùng chở hàng ô tô sau cải tạo thỏa mãn công thức sau:
Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

7


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU


V

Q
1,2

Trong đó:
V: Thể tích chứa hàng của thùng hàng (m3);
Q: Trọng tải thiết kế (tấn).
Trọng lượng toàn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:
Đối với ơ tơ khách: Khơng lớn hơn trọng lượng tồn bộ tương ứng với số người
cho phép chở lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.
Đối với ô tô tải: Khơng lớn hơn trọng lượng tồn bộ lớn nhất của ô tô nguyên
thủy và không vượt quá trọng lượng tồn bộ cho phép tham gia giao thơng.
Khơng sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ
giới, trừ tổng thành động cơ, thiết bị chuyên dùng. Các thiết bị nâng, xi téc chở hàng
nguy hiểm, phải có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi
hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải theo quy định tại Thông tư số
35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ,
nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi một trong
hai tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không quá ba trong sáu hệ thống, tổng
thành sau đây:
Hệ thống truyền lực bao gồm: ly hợp, hộp số, trục các đăng và truyền lực
chính;
Hệ thống chuyển động bao gồm: bánh xe, cầu bị động;
Hệ thống treo;
Hệ thống phanh;
Hệ thống lái;

Buồng lái, thân xe hoặc thùng hàng.
Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới đặc tính
làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính
tốn cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.
Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo: kiểm tra, đánh giá xe cơ giới đã được thi công
cải tạo theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

8


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

Chương 2:
2.1.

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CẢI TẠO

Giới thiệu ô tô tải trước cải tạo:
Ô tô trước khi cải tạo là ơ tơ tải có thùng mui phủ nhãn hiệu DONGFENG DFM

EQ5T TMB do Việt Nam liên doanh sản xuất. Nó ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa và nó có những ưu điểm nổi trội so với các loại ơ tơ tải khác. Dịng xe
DONGFENG DFM EQ5T TMB với mức độ tin cậy cao để giành được tình cảm của
khách hàng. Cùng với sử dụng nhiên liệu hiệu quả và khí thải thấp, được thiết kế cho
tính năng vận hành mạnh mẽ, bền bỉ, tiện nghi kinh tế cũng như chất lượng vận tải cao

và khả năng chun chở linh hoạt.

Hình 2.1- Ơ tơ tải mui phủ DONGFENG DFM EQ5T TMB trước cải tạo
Xe sử dụng động cơ được phát triển và thiết kế dựa trên nền tảng công nghệ FEV.
Thiết kế tối ưu và đặc tính dịng chảy của hệ thống nạp để đốt cháy mạnh hơn, mang lại
lợi ích lớn, hiệu quả nhiên liệu tuyệt vời, độ tin cậy cao và dễ bảo trì. Bằng cách phun
tơi dầu khi ra khỏi vịi phun, cho phép động cơ duy trì độ bền và độ tin cậy cao với công
suất cao, đồng thời giảm đáng kể mức tiêu thụ dầu. Tích hợp hệ thống nhiên liệu và bộ
tăng áp - mang lại hiệu suất phát thải tốt nhất và chi phí vận hành thấp nhất. Trang bị
rịng rọc giảm xóc trục khuỷu bằng cách giảm rung lắc của trục khuỷu, cho phép động
cơ hoạt động êm ái và mượt mà hơn.

Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

9


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CĨ GẮN CẨU

Hình 2.2- Động cơ YC4D130-20
Bảng 2.1 Các thơng số động cơ
Mơ hình động cơ

YC4D130-20

Cấu hình

Dọc, thẳng hàng, 4 thì, làm mát bằng nước,

phun trực tiếp

Số xi lanh

4

Đường kính x hành trình piston
(mm)

108 × 115

Chiều dài (L)

4,21

Làm mát

Tăng áp, làm mát liên tục

Hệ thống nhiên liệu

Bơm P

Công suất / Tốc độ định mức (kW / r
/ phút)

121/2500

Mô-men xoắn cực đại / Tốc độ (Nm /
520/1500 ~ 1800

r / phút)
Tối thiểu tiêu thụ nhiên liệu với đầy
tải (g / kW.h)

≤205

Độ ồn (ISO 3744 dB (A)

99

Khí thải

Euro 2

Trọng lượng khơ (kg)

380

Kích thước tổng thể (mm)

870x670x780

Ứng dụng

Xe tải nhẹ 6-8T

Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng


10


CẢI TẠO XE TẢI DONGFENG DFM EQ5T THÀNH XE TẢI CÓ GẮN CẨU

Xe sử dụng hệ thống truyền lực cơ khí truyền động cho cầu sau.

Hình 2.3- Sơ đồ hệ thống truyền lực cơ khí cho cầu sau
Hệ thống phanh chính được dẫn động bằng khí nén. Hệ thống phanh dừng (phanh
tay) của ôtô này là loại phanh trống guốc sử dụng bầu tích năng dùng dẫn động khí nén
tác động lên các bánh xe trên hai cầu của cụm cầu sau.
Hệ thống lái thuộc loại điều chỉnh được góc nghiêng của vơ lăng có cơ cấu khố,
cùng với cơ cấu lái loại trục vít – êcubi.
Hệ thống treo cầu trước là hệ thống treo phụ thuộc sử dụng nhíp lá với giảm chấn
thuỷ lực. Hệ thống treo cầu sau là hệ thống treo phụ thuộc dạng cân bằng sử dụng nhíp
lá với giảm chấn thuỷ lực và có bộ phận hướng là các thanh đòn. Bộ phận giảm chấn
được sử dụng trên ôtô này là giảm chấn thuỷ lực dạng ống lồng có van giảm tải tác dụng
hai chiều cho cả hệ thống treo trước và sau.
Hộp số có hộp số chính và hộp số phụ gồm 08 cấp.
Ly hợp của ô tô sử dụng ly hợp ma sát đĩa.
Đặc tính kỹ thuật của xe trước cải tạo được thể hiện ở bảng sau:

Sinh viên thực hiện: Trần Quang Công

Hướng dẫn: PGS.TS Trần Thanh Hải Tùng

11



×