CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh phúc
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI: BIỆN PHÁP REN KI NĂNG SƠNG CHO HOC SINH
̀
̃
́
̣
LƠP 4 TRONG MƠN TIÊNG VIÊT.
́
́
̣
Họ và tên: Đào Thị Dung
Đơn vị cơng tác: Trường TH số 1 Hồng Thủy
1
Lệ Thủy, tháng 5 năm 2019
1 . PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Như chúng ta đã biết tất cả mọi sự đổi mới của giáo dục đều nhằm mục đích
cuối cùng là nâng cao chất lượng giáo dục để đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu hướng hội nhập quốc tế.
Giáo dục Tiểu học có một vị trí vơ cùng quan trọng trong việc hình thành cho
học sinh những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng sống cơ bản để học sinh tiếp tục học lên
Trung học cơ sở.
Bồi dưỡng kỹ năng sống nhằm thực hiện u cầu đổi mới giáo dục ở Tiểu
học. Trong đó học sinh Tiểu học là đối tượng rất được quan tâm. Bồi dưỡng kỹ
năng sống cho học sinh với bản chất hình thành và phát triển cho các em khả năng
làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với người khác và với xã hội, khả
năng ứng phó tích cực phù hợp trước các tình huống trong cuộc sống. Rõ ràng phải
phù hợp với mục tiêu giáo dục ở Tiểu học và rất cần thiết để đáp ứng u cầu đổi
mới giáo dục Tiểu học.
Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh là nhằm giúp các em rèn luyện kỹ năng
ứng xử thân thiện trong mọi tình huống; thói quen và kỹ năng làm việc theo nhóm,
kỹ năng hoạt động xã hội. Giáo dục cho học sinh thói quen rèn luyện sức khỏe, ý
thức tự bảo vệ bản thân, phịng ngừa tai nạn giao thơng, đuối nước và các tệ nạn
xã hội. Đối với học sinh tiểu học việc hình thành các kỹ năng cơ bản trong học tập
và sinh hoạt là vơ cùng quan trọng, ảnh hưởng đến q trình hình thành và phát
triển nhân cách sau này.
2
Giáo dục kĩ năng sống là một nội dung được đơng đảo cha mẹ học sinh và dư
luận quan tâm bởi đây là một chương trình giáo dục hết sức cần thiết đối với học
sinh.
Mơn Tiêng Viêt
́
̣ ở trương tiêu hoc co vai tro quan trong gop phân qut đinh chât
̀
̉
̣
́
̀
̣
́
̀
́ ̣
́
lượng giao duc toan diên cho mơi hoc sinh tiêu hoc. Mơn Ti
́
̣
̀
̣
̃ ̣
̉
̣
ếng việt có nhiệm vụ
hình thành, phát triển ở học sinh các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt ( nghe nói đọc
viết ) để học tập và giao tiếp trong các mơi trường hoạt động của lứa tuổi.
Chương trinh va nơi dung mơn Tiêng Viêt
̀
̀ ̣
́
̣ ở tiêu hoc ch
̉
̣
ưa đ
́ ựng nhiêu nôi dung
̀ ̣
liên quan đên ki năng sông va co kha năng tich h
́ ̃
́
̀ ́ ̉
́ ợp ki năng sông rât cao. Ki năng sông
̃
́
́
̃
́
đăc thu thê hiên tinh
̣
̀ ̉ ̣ ́ ưu thê cua mơn Tiêng Viêt la ki năng giao tiêp, sau đo la ki năng
́ ̉
́
̣ ̀ ̃
́
́ ̀ ̃
nhân th
̣
ưc bao gơm nhân th
́
̀
̣
ưc xung quanh, t
́
ự nhân th
̣
ưc, ra qut đinh,... Vì vây qua
́
́ ̣
̣
mơi bai hoc cua mơn Tiêng Viêt hoc sinh se co c
̃ ̀ ̣
̉
́
̣
̣
̃ ́ ơ hôi hinh thanh, trau dôi va ren
̣ ̀
̀
̀ ̀ ̀
luyên ki năng sông. Kha năng giao duc Ki năng sông cua môn Tiêng Viêt không chi
̣
̃
́
̉
́ ̣
̃
́
̉
́
̣
̉
thê hiên
̉ ̣ ở nôi dung môn hoc ma con thê hiên qua ph
̣
̣
̀ ̀
̉ ̣
ương pháp dạy học cua môi giao
̉
̃ ́
viên. Đê hinh thanh cac kiên th
̉ ̀
̀
́
́ ức va ren luyên ki năng ma ch
̀ ̀
̣
̃
̀ ương trinh môn Tiêng
̀
́
Viêṭ đăṭ ra vơí môĩ hoc sinh tiêu hoc, ng
̣
̉
̣
ươi giao viên cân phai vân dung nhiêu
̀
́
̀
̉
̣
̀
phương phap day hoc phat huy tinh tich c
́ ̣
̣
́
́
́ ực chu đông sang tao cua hoc sinh. Thông
̉ ̣
́
̣
̉
̣
qua cac hoat đông hoc tâp, hoc sinh đ
́
̣
̣
̣ ̣
̣
ược trai nghiêm, ren luyên ki năng h
̉
̣
̀
̣
̃
ợp tac, bay
́
̀
to y kiên ca nhân,...Tuy nhiên, giáo viên khi tô ch
̉ ́ ́ ́
̉ ức thực hiên giao duc ki năng sông
̣
́ ̣
̃
́
qua môn Tiêng Viêt thi lung tung không biêt l
́
̣
̀ ́
́
́ ựa chon ki năng nao?
̣
̃
̀ Sử dung ph
̣
ương
phap nao? Va th
́ ̀
̀ ực hiên vao th
̣
̀ ơi điêm nao?...Chinh vi vây ma hiêu qua ch
̀ ̉
̀
́
̀ ̣
̀ ̣
̉ ưa cao hay
con mang năng tinh hinh th
̀
̣
́
̀
ức.Với hoc sinh thi khai niêm ki năng sông la môt cai gi đo
̣
̀ ́ ̣
̃
́
̀ ̣ ́ ̀ ́
rât m
́ ơ hô, không thiêt th
̀
́ ực va đăc biêt cac em ch
̀ ̣
̣ ́
ưa co h
́ ưng thu ren luyên va trau dôi
́
́ ̀
̣
̀
̀
ki năng sông. Chinh b
̃
́
́ ởi nhưng li do đo ma hiêu qua cua viêc ren luyên ki năng sông
̃
́
́ ̀ ̣
̉ ̉
̣
̀
̣
̃
́
chưa cao. Vơi y nghia va tâm quan trong cua viêc ren luyên ki năng sông cho hoc
́ ́
̃ ̀ ̀
̣
̉
̣
̀
̣
̃
́
̣
sinh, ban̉ thân tôi muôń chia sẻ vơí cać baṇ đông
̀ nghiêp:
̣ "Biện pháp ren
̀
kĩ năng sông cho hoc sinh l
́
̣
ơp 4 trong môn Tiêng Viêt"
́
́
̣ vơi mong muôn gop môt
́
́ ́
̣
3
tiêng noi chung vao diên đan đôi m
́
́
̀
̃ ̀ ̉ ới phương phap day hoc
́ ̣
̣ ở tiêu hoc chu trong ren
̉
̣
́ ̣
̀
luyên ki năng sông ma ca bâc hoc đang hêt s
̣
̃
́
̀ ̉ ̣
̣
́ ức quan tâm va th
̀ ực hiên.
̣
1.2 Điểm mới của đề tài
Sáng kiến này do bản thân tơi đã trực tiếp nghiên cứu, tìm hiểu và áp dụng
chung cho mơn Tiếng Việt lớp 4 mà tơi đang trực tiếp giảng dạy tại trường. Điểm
mới của sáng kiến ở chỗ là tơi đã tìm ra và sưu tầm thêm được các biện pháp rèn
luyện các kĩ năng sống cho học sinh trong mơn Tiếng Việt. Giúp học sinh bồi dưỡng
kỹ năng sống nhằm chuyển hóa các kiến thức đã học thành hành động thực tế. Qua
q trình bồi dưỡng sẽ giúp các em là giàu thêm kỹ năng sống cho bản thân và hịa
đồng trong mơi trường lứa tuổi. Đồng thời đã tổng hợp lại một cách có hệ thống
các biện pháp rèn kĩ năng sống cho học sinh trong mơn Tiếng Việt để anh, chị em
đồng nghiệp cùng tham khảo, thơng qua đó nâng cao chất lượng dạy học và giáo
dục.
2. PHẦN NỘI DUNG
2.1. THỰC TRẠNG
2.1.1. Thuận lợi
* Giáo viên:
Giáo viên được đào tạo bài bản, có đủ trình độ để dạy các em lồng ghép kĩ
năng sống trong phân mơn Tiếng việt lớp 4.
Giáo viên tâm huyết với nghề, hết mực u thương học sinh.
Giáo viên chủ nhiệm cũng là giáo viên dạy Tiếng Việt, sẽ rất thuận lợi trong
việc nắm bắt sự tiến bộ của học trị mình.Từ đó có những biện pháp hợp lí giúp
học sinh khắc phục những hạn chế.
Giáo viên được tiếp cận, trang bị đầy đủ cơng nghệ thơng tin .
Bản thân của người giáo viên chủ nhiệm ln nhiệt tình, tích cực học hỏi,
nhận thức rõ tầm quan trọng của cơng tác phối, kết hợp với cha mẹ học sinh trong
việc nâng cao chất lượng giáo dục. Đội ngũ giáo viên có trình độ chun mơn đạt
4
chuẩn trên 100%, có thời gian cơng tác lâu năm nên việc trao đổi, học tập các kinh
nghiệm trong cơng tác chủ nhiệm có nhiều thuận lợi.
Ln được cập nhật, nắm bắt kịp thời các thơng tin, văn bản, chỉ thị có liên
quan về nội dung giáo dục kĩ năng sống của bậc học.
Ban giám hiệu nhà trường ln quan tâm tới cơng tác chun mơn chỉ đạo kịp
thời.
Nhiều cha mẹ học sinh ngày càng quan tâm tới việc học của con em mình.
* Học sinh
Học sinh ham học hỏi ,tích cực trao đổi , phản hồi với giáo viên.
Học sinh có ý thức thi đua trong học tập trong nhóm, trong lớp.
Học sinh được trang bị đầy đủ Tài liệu hướng dẫn học và các phương tiện liên
quan , u thích mơn học.
Học sinh ngày càng được tham gia nhiều hơn các hoạt động tập thể, hoạt động
xã hội.
2.1.2. Khó khăn
* Giáo viên:
Qua thực tế dự giờ thăm lớp của giáo viên trong trường cũng như trường bạn tơi
nhận thấy:
Một bộ phận giáo viên chưa thực sự quan tâm đến việc giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh mà chỉ chú trọng truyền thụ kiến thức ở Tài liệu hướng dẫn học nên
chưa chịu khó tìm tịi các hình thức và phương pháp tổ chức cho các hoạt động này
nên làm mất sự hứng thú của học sinh.
Nhận thức của nhiều giáo viên cịn mơ hồ, chưa rõ, chưa đầy đủ rèn kĩ năng
sống cho học sinh là rèn những kĩ năng gì; vì nhận thức chưa đủ, chưa rõ nên khơng
thể tìm ra được biện pháp, hình thức tổ chức hữu hiệu để rèn kĩ năng sống cho học
sinh.
Phong trao “Xây d
̀
ựng trương hoc thân thiên, hoc sinh tich c
̀
̣
̣
̣
́ ực” tâp trung nhiêu
̣
̀
nơi dung chung cho cac bâc hoc, giao viên ch
̣
́ ̣
̣
́
ưa hiêu nhiêu vê n
̉
̀ ̀ ội dung phai day tre
̉
̣
̉
5
theo từng khối lớp nhưng kĩ năng sơng c
̃
́ ơ ban nao, ch
̉
̀
ưa biêt vân dung t
́ ̣
̣
ừ nhưng kê
̃
́
hoach đ
̣
ịnh hương chung đ
́
ể rèn luyện kĩ năng sống cho HS.
Vẫn cịn khá ít các buổi tập huấn về lồng ghép giáo dục kĩ năng sống vào các
mơn học cho giáo viên nên việc truyền tải và thực hiện gặp khơng ít khó khăn.
* Học sinh:
Học sinh học tập thụ động, chủ yếu chỉ nghe và làm theo thầy cơ giáo, ít
sáng tạo, tính tự giác chưa cao, lười hoạt động.
Đa phần học sinh ở vùng nơng thơn nghèo nên học sinh chỉ có học kiến thức,
khả năng ứng phó với các tình huống trong cuộc sống kém, rụt rè, tính tự tin ít, tự ti
nhiều.
Việc tổ chức học tập trên lớp của giáo viên chưa phát huy được tính sáng
tạo, sự hợp tác, khả năng giao tiếp của học sinh, chưa tạo cho học sinh sự mạnh
dạn tự tin trong học tập. Việc tiếp thu bài theo mơ hình dạy học mới có nhiều bỡ
ngỡ nên nó ảnh hưởng đến chất lượng học tập của các em.
Nhiều cha mẹ học sinh cịn nặng về học tập kiến thức, ít chú trọng đến
hình thành các kĩ năng sống cho các em.
2.1.3. Thực trạng rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 4 thơng qua mơn Tiếng Việt
ở trường tiểu học hiện nay
Trong các năm gần đây, dưới sự chỉ đạo của Phịng Giáo dục huyện Lệ
Thủy,các giáo viên trong nhà trường đều được tham gia các buổi tập huấn về rèn
luyện kĩ năng sống cho học sinh thơng qua các mơn học và các hoạt động ngồi giờ
lên lớp.
Tuy vậy việc triển khai nội dung này vẫn gặp nhiều khó khăn: Nhiều giáo
viên chỉ chú trọng đến hình thành kiến thức mà xem nhẹ đi phần giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh nên việc hình thành kĩ năng cho học sinh cịn nhiều hạn chế.
6
Khơng ít giáo viên cịn hiểu chưa rõ về rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh nên
vấn đề về sử dụng phương pháp và tổ chức chưa hữu hiệu.
Cịn khá ít các hoạt động trải nghiệm thực tế trong mơn Tiếng Việt do quỹ thời
gian hạn hẹp nên việc chuyển hóa kiến thức thành kĩ năng cịn gặp khó khăn cho
học sinh.
Vì vậy ngồi trang bị cho các em các kiến thức cơ bản của mơn Tiếng Việt thì
việc hình thành cho các em các kĩ năng sống là vơ cùng cần thiết, giúp học sinh có
đủ khả năng tự thích ứng với mơi trường xung quanh, tự chủ, độc lập, tự tin khi
giải quyết cơng việc, đem lại cho các em vốn tự tin ban đầu để trang bị cho các em
những kĩ năng cần thiết làm hành trang bước vào đời.
Qua thực tế giảng dạy lớp 4, tơi thấy kĩ năng sống của học sinh chưa cao. Chỉ
một số học sinh có hành vi, thói quen, kĩ năng tốt. Cịn phần lớn các em có nhận xét,
đánh giá về sự việc nhưng chưa có thái độ và cách ứng xử, cách xưng hơ chuẩn
mực.
Khi mới bắt tay vào nghiên cứu đề tài này, tơi đã tiến hành khảo sát kĩ năng
của học sinh lớp tơi với chủ đề “ Kĩ năng của em”, kết quả như sau:
Số bài KT
36
Tổng
số học
sinh
36
Kĩ năng tốt
SL
5
Có hình thành
kĩ năng
SL
Tỉ lệ
20
55.6
Tỉ lệ
13.9
Kĩ năng chưa tốt
Tỉ lệ
30.5
SL
11
Thực hành thảo luận nhóm
Biết cách lắng nghe,
Chưa biết cách lắng nghe, hay tách ra
hợp tác
khỏi nhóm
SL
%
SL
%
13
36.1
23
63.9
2.1.4. Ngun nhân
Qua số liệu trên ta thây k
́ ỹ năng sống của các em cịn đạt tỉ lệ rất thấp.
7
Sau khi tìm hiểu tơi được biết những tồn tại trên do nhiều ngun nhân:
Giáo viên cịn thụ động kiến thức ở sách giáo khoa mà khơng chịu tìm tịi đọc
thêm tài liệu khác liên quan đến giảng dạy đặc biệt là dạy lồng ghép kĩ năng sống
vào các phân mơn Tiếng Việt.
Việc nghiên cứu, nắm bắt văn bản có liên quan chưa thật kĩ, chưa thực sự
tâm huyết với học sinh khi nhận xét đánh giá …
Trong nhà trường, hiện tượng q tải với các mơn học đang gây nhiều áp
lực đối với người học. Cùng với đó là những tác động nhiều chiều của các nguồn
thơng tin khác nhau từ xã hội khiến cho học sinh đứng trước nhiều thách thức khi
hịa nhập xã hội, các kĩ năng sống đã bị xem nhẹ trong một thời gian dài.
Sự hướng dẫn của thầy cơ giáo, nhà trường về kĩ năng sống cho học sinh chưa
thật dễ hiểu, chưa cụ thể.
Học sinh thiếu sự quan tâm, ít trau dồi về kĩ năng sống, thể hiện kĩ năng cịn đại
khái, chưa mạnh dạn thể hiện khả năng bản thân.
Học sinh ngại nói, ngại viết, khả năng tự học, tự tìm tịi cịn hạn chế.
2.2. BIỆN PHÁP LỒNG GHÉP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG VÀO MƠN
TIẾNG VIỆT LỚP 4
Tuỳ theo nội dung, u cầu của mỗi đơn vị học và từng đối tượng học sinh,
giáo viên có thể áp dụng nhóm các giải pháp, hoặc một giải pháp chủ đạo kết hợp
với một số giải bổ trợ khác. Về cơ bản tơi thấy có một số giải pháp sau:
2.2.1 Biện pháp 1: Tích cực học hỏi, thay đổi nhận thức của bản thân về vai
trị quan trọng của việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua các mơn học
và hoạt động giáo dục
Tơi đã nghiên cứu kĩ lưỡng các văn bản, quyết định, nghị quyết của Bộ Giáo
dục và Đào liên quan đến vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thơng qua các
mơn học và hoạt động giáo dục để hiểu sâu sắc mục tiêu, u cầu, nội dung của
chương trình này, đặc biệt qua đó xác định rõ quyết tâm và trách nhiệm của bản
thân mình.
8
Hiểu và làm tốt cơng tác tư tưởng làm cho mỗi bậc cha mẹ học sinh tuyệt
đối tin tưởng vào đường lối đổi mới của Đảng, tin tưởng vào định hướng giáo dục
và sự đổi mới từ nội dung đến phương pháp dạy học, những nội dung liên quan
đến giáo dục kĩ năng sống cho học sinh để họ cùng tham gia.
Thẳng thắn nhìn nhận vai trị của giáo viên trong việc giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh là trọng tâm, quyết định. Từ đó góp phần tạo nên những giải pháp
thiết thực nhất và sẽ tiên phong thực hiện các giải pháp.
Tơi cũng đã tích cực gia những buổi thảo luận, tọa đàm, để được chia sẽ
những băn khoăn trăn trở cũng như những kinh nghiệm trong cơng tác này.
Đã hiểu đầy đủ và sâu sắc mục đích, ý nghĩa và tác dụng của chương trình
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh từ đó tích cực phối hợp, giúp đỡ các bậc cha mẹ
học sinh thực hiện tốt vai trị, trách nhiệm của mình.
2.2.2 Biện pháp 2: Giao viên phai xac đinh ro nhiêm vu cua mơn hoc va nhiêm
́
̉
́ ̣
̃
̣
̣ ̉
̣
̀
̣
vu giao d
̣
́ ục kĩ năng sống cho học sinh qua mơn học
Mơn Tiêng Viêt la mơt trong hai mơn hoc chiêm nhiêu th
́
̣ ̀ ̣
̣
́
̀ ời lượng nhât trong
́
chương trinh cua câp tiêu hoc. Mơn Tiêng Viêt co nhiêu phân mơn khac nhau, mơi
̀
̉
́
̉
̣
́
̣
́
̀
́
̃
phân mơn lai co net đăc thu riêng nh
̣
́ ́ ̣
̀
ưng co mơi quan hê chăt che bơ sung cho nhau,
́ ́
̣
̣
̃ ̉
giup giao viên hoan thanh muc tiêu giao duc. Theo ch
́
́
̀
̀
̣
́
̣
ương trình dạy học mới thì
mơn Tiếng Việt khơng phân tách thành các phân mơn riêng nhưng nội dung chương
trình của bài dạy được phân theo các tiết cũng thiết kế theo các phân mơn. Muc tiêu
̣
ren ki năng sơng cho hoc sinh l
̀ ̃
́
̣
ơp 4 qua mơn Tiêng Viêt thê hiên rât ro va nhiêu nhât
́
́
̣
̉
̣
́ ̃ ̀
̀
́
ở ba phân môn, đo la phân môn tâp đoc, phân môn Kê chuyên va phân môn Tâp lam
́ ̀
̣
̣
̉
̣
̀
̣
̀
văn.
a) Rèn kĩ năng sống thông qua các bài Tâp đoc:
̣
̣
Vơi phân môn Tâp đoc ngoai viêc cung cô va nâng cao ki năng đoc cho hoc sinh
́
̣
̣
̀ ̣
̉
́ ̀
̃
̣
̣
phân môn Tâp đoc con m
̣
̣
̀ ở rông vôn hiêu biêt, bôi d
̣
́
̉
́
̀ ưỡng tư tưởng, tinh cam, nhân
̀
̉
cach cho hoc sinh. Nôi dung nh
́
̣
̣
ưng bai Tâp đoc trong sach Tiêng Viêt l
̃
̀ ̣
̣
́
́
̣ ớp 4 phan anh
̉ ́
9
môt sô vân đê l
̣
́ ́ ̀ ơn
́ nhưng lại gần gũi và thiết thực đang đăt ra trong cu
̣
ộc sống
thông qua ngôn ngư văn hoc va nh
̃
̣
̀ ưng hinh t
̃
̀ ượng giau chât thâm mi va nhân văn. Do
̀
́ ̉
̃ ̀
đo co tac dung m
́ ́ ́ ̣
ở rông tâm hiêu biêt, tâm nhin vê t
̣
̀
̉
́ ̀
̀ ̀ ự nhiên, xa hôi va đ
̃ ̣
̀ ời sông, bôi
́
̀
dương t
̃ ư tưởng tinh cam va nhân cach cho hoc sinh.Viêc giao duc ki năng sông cho
̀
̉
̀
́
̣
̣
́ ̣
̃
́
hoc sinh l
̣
ơp 4 cua môn Tâp đoc chiêm môt
́
̉
̣
̣
́
̣ ưu thê quan trong, môi bai văn, bai
́
̣
̃ ̀
̀
thơ,...đêu ch
̀ ưa đ
́ ựng nhưng y nghia nhân văn sâu săc. Băng cach tô ch
̃ ́
̃
́
̀
́
̉ ức va dân dăt
̀ ̃ ́
kheo leo đây tinh s
́ ́ ̀ ́ ư pham cua giao viên cac ki năng sơng cua cac em se đ
̣
̉
́
́ ̃
́
̉
́
̃ ược bơì
dương, hinh thanh va phat triên.
̃
̀
̀
̀ ́
̉
Khi tiến hành dạy các bài Tập đọc, giáo viên phải thực hiện đúng quy trình
hoặc tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể, đối tượng học sinh cụ thể để điều
chỉnh nội dung dạy học cho phù hợp. Việc điều chỉnh nội dung dạy học một mặt
giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức một cách dễ dàng hơn, mặt khác việc học sinh
hoạt động theo các logo được điều chỉnh cũng giúp các em hình thành được nhiều
kĩ năng nhất định: kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng giao
tiếp...Mục đích cuối cùng là nâng cao hiệu quả, chất lượng dạy học. Bên cạnh đó,
đảm bảo bồi dưỡng được kỹ năng sống cho học sinh .
Bài soạn minh họa:
Tâp đoc: Kht phuc tên c
̣
̣
́
̣
ươp biên TV4 t
́
̉
ập 2
I.Mục tiêu:
Đọc hiểu bài Kht phuc tên c
́
̣
ươp biên. B
́
̉
ước đầu biết đọc diễn cảm, biết phân
biệt giọng từng nhân vật. Hiểu và trân trọng giá trị long qua cam.
̀
̉ ̉
Giáo dục ý thức bảo vệ le phai, lên an cai xâu.
̃ ̉
́ ́ ́
II. Các hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động:
10
HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi khởi động tiết học .( Đóng vai
xử lí tình huống: Một bạn nhỏ nhìn thấy nhiều người lạ chn bi đơt nhâp vao nha
̉
̣ ̣
̣
̀
̀
dân ăn căp.
́
Khi nhìn thấy việc làm trên, nếu em là bạn nhỏ, em sẽ làm gì?)
Các nhóm xử lí tình huống, chia sẻ cách xử lí.
GV dẫn dắt vấn đề vào bài học mới.
HS viết tên bài vào vở.
HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp.
1. Quan sát các bức ảnh, trao đổi với các bạn(thực hiện như SHD)
HĐTQ tổ chức cho các bạn cùng chia sẻ kết quả HĐ1
GV tương tác với HS, HS nghe cơ dẫn dắt vào bài
2.Nghe thầy (cơ) hoặc bạn đọc bài: Kht phuc tên c
́
̣
ươp biên
́
̉
Một bạn đọc tồn bài, cả lớp lắng nghe
3. Đọc lời giải nghĩa của các từ ngữ
Em đọc thầm các từ ngữ và lời giải nghĩa ở SHD trang 43.
Em trao đổi với bạn bên cạnh về nghĩa của các từ
4. Cùng luyện đọc
11
Em đọc các đọc câu dài
Một bạn đọc câu dài một bạn nghe rồi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại.
Một bạn đọc 1 đoạn một bạn nghe rồi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại.
Việc 1: NT tổ chức cho mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài.
Việc 2: Đổi lượt và đọc lại bài
Việc 3: NT tổ chức cho các bạn trong nhóm nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau.
5. Thảo luận trả lời câu hỏi
Từng bạn đọc thầm, trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình.
Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình với bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung(nếu thiếu).
Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời.
Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi ở và mời các bạn lần lượt phát biểu suy nghĩ
riêng của mình, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá.
12
Việc 2: Nhóm trưởng u cầu các bạn chọn ý kiến hay nhất và ghi vào vở.
Việc 3: Nhóm trưởng báo cáo với cơ giáo khi đã hồn thành.
Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
GV tổng kết lại vấn đề. Câu hỏi mở rộng:
+ Y nghia cua long qua cam?
́
̃ ̉
̀
̉ ̉
+ Sau khi học xong bài tập đọc này các em rút ra được bài học gì?
+ Chúng ta cần làm những việc gì để bảo vệ le phai?
̃ ̉
Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trong lớp chia sẻ sau tiết học.
B. Hoạt động ứng dụng:
Nêu em găp bac si Ly, em se noi gi?
́
̣
́ ̃
̃ ́ ̀
Tun truyền, vận động người thân bao vê le phai.
̉
̣ ̃ ̉
b) Rèn luyện kĩ năng sống thơng qua các tiết Kể chuyện
Phân mơn kê chun v
̉
̣ ơi nhiêm vu giup cung cơ cho cac em ki năng kê chun đa
́
̣
̣
́ ̉
́
́
̃
̉
̣
̃
được hinh thanh
̀
̀ ở cac l
́ ơp d
́ ươi con co môt vai tro quan trong n
́ ̀ ́ ̣
̀
̣
ưa la giup hoc sinh
̃ ̀ ́ ̣
mở rông vôn hiêu biêt va cung gop phân hinh thanh nhân cach cua con ng
̣
́
̉
́ ̀ ̃
́
̀ ̀
̀
́
̉
ười mơi.
́
Cung v
̀
ơi n
́ ội dung hoc tâp cua cac môn hoc hoc khac, nh
̣
̣
̉
́
̣
̣
́
ưng câu chuyên hoc sinh
̃
̣
̣
được nghe, được đoc va đ
̣
̀ ược kê ̉ ở lơp 4 co tac dung rât l
́
́ ́ ̣
́ ớn trong viêc m
̣ ở rông vôn
̣
́
kiên th
́ ức vê con ng
̀
ười, vê tinh cam, nhân cach. Đê phat huy hêt kha năng ren ki năng
̀ ̀
̉
́
̉
́
́
̉
̀ ̃
sông cho hoc sinh qua môn kê chuyên giao viên cân chu y tô ch
́
̣
̉
̣
́
̀
́ ́ ̉ ức cho hoc sinh trao
̣
đôi, đôi thoai đê năm chăc y nghia cua câu chuyên, noi đ
̉
́
̣
̉ ́
́ ́
̃ ̉
̣
́ ược nhân xet riêng cua cac
̣
́
̉
́
em vê môi nhân vât, chi tiêt trong câu chuyên, nh
̀ ̃
̣
́
̣
ững bai hoc minh rut ra đ
̀ ̣
̀
́
ược cho
ban thân va cho moi ng
̉
̀
̣
ươi.
̀
Bài soạn minh họa:
Kê chuyên: Khat vong sông TV4, t
̉
̣
́ ̣
́
ập 2
I.Mục tiêu:
Kể được câu chuyện Khat vong sông.
́ ̣
́
13
HS biêt khâm phuc long dung cam, kha
́
̣
̀
̃
̉
́t khao vượt lên moi kho khăn đê tim s
̣
́
̉ ̀ ự
sông
́ cua nhân vât Giôn
̉
̣
.
* GDKNS: Thể hiện sự trân trong. ( Trân trong tr
̣
̣
ươc niêm tin va khat khao sông
́
̀
̀ ́
́
manh liêt).Biêt nh
̃
̣
́ ưng hanh đông cân thiêt khi găp tai nan. Bi
̃
̀
̣
̀
́
̣
̣
ết lắng nghe, phản hồi
tích cực.
II. Các hoạt động học:
* Khởi động:
HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi khởi động tiết học.
HS viết tên bài vào vở.
HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
B. Hoạt động thực hành
3. Kể lại câu chuyện Khat vong sơng.
́ ̣
́
Việc 1: Em nghe cơ giáo kể câu chuyện.
Việc 2: Em dựa vào lời kể của cơ, lời ghi dưới mỗi bức ảnh, giới thiệu thêm về
mối hình ảnh ở HĐ3b.
Việc 3: Em dựa vào gợi ý ở SGK kể lại câu chuyện
Em kể chuyện cho bạn nghe rồi cùng nhận xét, bổ sung(nếu có).
4. Cùng kể chuyện
14
NT mời các bạn lần lượt kể lại câu chuyện, các bạn khác lắng nghe
Mời các bạn nhận xét.
NT yêu cầu các bạn lần lượt nêu ý nghĩa câu chuyện.
( + Cac em co thê đăt cac câu hoi đê phong vân ban minh sau khi nghe ban kê lai câu
́
́ ̉ ̣ ́
̉ ̉
̉
́ ̣
̀
̣
̉ ̣
chuyên , vi du nh
̣
́ ̣ ư:
Chuyên giup ban hiêu đ
̣
́ ̣
̉ ược điêu gi?
̀ ̀
Ban suy nghi gi vê nhân vât Giôn?
̣
̃ ̀ ̀
̣
Hanh đông cua Bin đung hay sai? Vi sao?)
̀
̣
̉
́
̀
(Môi câu tra l
̃
̉ ơi se la nh
̀ ̃ ̀ ưng suy nghi đ
̃
̃ ược cac em bôc lô ra va t
́
̣ ̣
̀ ừ đo cac em se hiêu
́ ́
̃ ̉
được y nghia cua câu chun va co s
́
̃ ̉
̣
̀ ́ ự trân trong v
̣
ơi nh
́ ưng nơ l
̃
̃ ực khơng mêt moi
̣
̉
cua nhân vât.)
̉
̣
NT mời các bạn nhận xét
Cả nhóm chọn bạn kể hay nhất để thi kể chuyện trước lớp.
NT báo cáo với cơ giáo khi đã hồn thành.
Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn thi kể chuyện trong lớp, bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
C. Hoạt động ứng dụng: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe.
c) Rèn kĩ năng sống qua tiết Tâp lam văn:
̣
̀
Ngoai viêc trang bi kiên th
̀ ̣
̣ ́ ức va ren luyên ki năng lam văn thi môn Tâp lam văn
̀ ̀
̣
̃
̀
̀
̣ ̀
con giup hoc sinh m
̀
́ ̣
ở rông vôn sông, ren luyên t
̣
́ ́
̀
̣ ư duy, bôi d
̀ ưỡng tâm hôn, cam xuc,
̀
̉
́
thâm mi, hinh thanh nhân cach cho hoc sinh.
̉
̃ ̀
̀
́
̣
Bài soạn minh họa:
Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
Điều chỉnh: Không làm bài tập 1, 2
I . MỤC TIÊU :
15
HS Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự
thời gian ( BT3)
GD cho HS biết cách kể một câu chuyện
Năng lực: diễn đạt ngơn ngữ trơi chảy, phù hợp.
KNS:
Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đốn
Thể hiện sự tư tin
Xác định giá trị
II . CHUẨN BỊ :
Truyện
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trị chơi
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: HS sơi nổi, hứng khởi tham gia trị chơi
HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu u cầu của đề bài
Việc 1: Em đọc đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã học (qua các bài
tập đọc, kể chuyện, tập làm văn), trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự
thời gian
Việc 2: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
Đánh giá:
16
Phương pháp: Vấn đáp
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: HS xác định được u cầu của đề bài. Gạch chân dưới các từ:
sắp xếp theo trình tự thời gian, được nghe, được đọc
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Việc 1: HS kể về câu chuyện của mình
Việc 2: Báo cáo kết quả làm việc với cơ giáo
Việc 1: trưởng ban học tập cho HS kể chuyện trước lớp theo nhóm
Việc 2: Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện
Việc 3: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tơn vinh học tập
Tiêu chí đánh giá: HS kể được câu chuyện đúng nội dung và u cầu. Lời kể tự
nhiên. Tình tiết truyện hấp dẫn, lơi cuốn người nghe. Nêu được nội dung, ý nghĩa
của câu chuyện và bài học cho bản thân
VD: Câu chuyện: Nỗi dằn vặt của Anđrâyca
Có mỗi cậu bé tên là Anđrâyca chín tuổi sống với mẹ và ơng ngoại. Ơng cậu đã
96 tuổi nên sức khỏe rất yếu. Một buổi chiều mẹ ơng nói với mẹ của Anđrâyca.
Bố thấy khó thở lắm! Mẹ câu bảo cậu nhanh chân chạy đi mua thuốc cho ơng. Dọc
đường, cậu gặp mấy đứa bạn rủ đá bóng, cậu nhập cuộc ngay. Chơi được một
lúc, chợt nhớ lời mẹ dăn, cậu vội vàng chạy đi mua thuốc mang về. Vừa bước vào
phịng ơng nằm, cậu nghe tiếng mẹ khóc nức nở, cậu hoảng lên. Ơng cậu đã qua
đời. Cậu nghĩ: Có lẽ mình mải chơi bóng, đưa thuốc về chậm mà ơng qua đời. Cậu
ân hận q, ịa lên khóc và kể hết sự việc cho mẹ nghe. Mẹ cậu an ủi: Trong việc
17
này, con khơng có lỗi. Chảng ai cứu được ơng cả. Con vừa đi ra khỏi nhà thì ơng
qua đời. Dù sự thật là như thé nhưng Anđrâyca khơng nghĩ như vậy. Cả đêm ấy,
cậu khơng tài nào ngủ được. Cậu ra ngồi khóc nức nở dưới gốc cây táo ơng trồng.
Rồi mãi sau này khi đã trưởng thành cậu vận ln dằn vặt mình: Giá như mình
khơng mải đá bóng, mua thuốc về nhanh thì ơng cậu cịn sống thêm được vài năm
với mẹ con cậu.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Kể cho người thân nghe câu chuyện em vừa kể
Vơi bai nay ki năng sơng cân đat đ
́ ̀ ̀ ̃
́
̀ ̣ ược ren luyên xuyên suôt ca bai hoc, điêu quan
̀
̣
́ ̉ ̀ ̣
̀
trong la giao viên phai biêt chu trong va tao ra nhiêu c
̣
̀ ́
̉
́
́ ̣
̀ ̣
̀ ơ hôi đê hoc sinh đ
̣
̉ ̣
ược traỉ
nghiêm va thê hiên. Cân phai l
̣
̀ ̉
̣
̀
̉ ưu y cho hoc sinh biêt khi thuyêt trinh, tranh luân môt
́
̣
́
́ ̀
̣
̣
vân đê nao đo, ta phai co y kiên riêng, biêt nêu li le đê bao vê y kiên môt cach co co li
́ ̀ ̀ ́
̉ ́ ́ ́
́
́ ̃ ̉ ̉
̣ ́ ́
̣ ́
́ ́ ́
co tinh va phai thê s
́ ̀
̀ ̉
̉ ự tôn trong ng
̣
ươi đôi thoai. Đăc biêt h
̀ ́
̣
̣
̣ ơn nưa la phai t
̃ ̀ ̉ ự tin có
như vây thi viêc tranh luân thuyêt trinh m
̣
̀ ̣
̣
́ ̀
ơi co kêt qua va phai hiêu h
́ ́ ́
̉ ̀ ̉
̉ ơn răng trong
̀
cuôc sông hăng ngay se co rât nhiêu vân đê cân phai tranh luân, khi tham gia tranh
̣
́
̀
̀ ̃ ́ ́
̀ ́ ̀ ̀
̉
̣
luân thi môi ng
̣
̀ ̃ ươi se đ
̀ ̃ ược mở rông tâm hiêu biêt cua minh h
̣
̀
̉
́ ̉
̀ ơn, se t
̃ ự tin manh dan
̣
̣
hơn
trong
ccsơng.
̣ ́
d) Rèn kĩ năng sống qua tiết Chính tả
Phân mơn Chính tả ở tiểu học giúp các em hình thành và rèn luyện kĩ năng viết.
Khơng chỉ vậy nội dung của các tiết chính tả cũng chứa đựng việc giáo dục nhiều
kĩ năng sống cho học sinh như: rèn tính cẩn thận, chính xác; rèn kĩ năng khám phá,
trải nghiệm, chia sẻ, hợp tác, giáo dục bảo vệ mơi trường... thơng qua tìm hiểu nội
dung văn bản viết và phần bài tập chính tả.
Bài soạn minh họa:
CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC TIÊU :
Ngheviết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn:“Tuổi thơ của tơi… những
vì sao sớm” trong bài Cánh diều tuổi thơ.
18
Viết đúng chính tả, phân biệt được những tiếng có dấu thanh hỏi, ngã
Giáo dục các em viết đúng và trình bày sạch đẹp, u chữ viết.
Giúp HS phát triển NL thẩm mỹ, NL tự học.
Nội dung tích hợp về GDBVMT: Giáo dục ý thức u thích cái đẹp của thiên
nhiên và q trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ
II. Đ
Ồ DÙNG DẠY HỌC : Bảng bìa
III HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trị chơi.
HS nghe Giao viên gi
́
ới thiêu bai va nêu muc tiêu trong tâm cua tiêt hoc.
̣
̀ ̀
̣
̣
̉
́ ̣
*Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá:
+ HS hao h
̀ ưng, vui ve khi ch
́
̉
ơi.
+ Phản xạ và tư duy nhanh.
+ Nghe, hiểu mục tiêu trọng tâm của tiết học
1. Hướng dẫn HS nghe viết
Việc 1: Nghe GV đọc đoạn chính tả (Kết hợp GV BVMT: Giáo dục ý thức u
thích cái đẹp của thiên nhiên và q trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ)
Việc 2: Cá nhân tự đọc thầm bài
Trao đổi với bạn về các chữ khó viết
19
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Tiêu chí: + Hiểu nội dung đoạn chính tả: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi
ơncốpxki nhờ khổ cơng nghiên cứu kiên trì suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng
ước mơ lên các vì sao.
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu lốt... mạnh dạn
+ Hoat đơng tich c
̣
̣
́ ực, hợp tac tơt, di
́ ́ ễn đạt mạch lạc, tự tin.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ khó, từ dễ lẫn khi viết
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả những từ dễ viết sai:
Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp
KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết viêt đung c
́ ́ ủa HS
+ Viết chính xác từ khó: nâng, trầm bổng, sáo kép
+ Viết đúng chỉnh tả, chữ đều, đẹp.
3. Viết chính tả
Nghe cơ giáo đọc, HS tự viết vào vở. (chú ý viết đúng, trình bày đẹp)
HS đổi chéo vở, sốt lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Ví dụ: trầm bổng, kép,..
20
Đánh giá:
PP: quan sát; vấn đá;
KT: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tơn vinh hoc tâp
̣ ̣
Tiêu chí đánh giá : Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
+ Có ý thức rèn chữ đẹp.
+ HS tự tin, mạnh dạn hợp tác nhóm
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trị chơi chứa tiếng bắt đầu tr hoặc ch?
Việc 1: Em tự đọc đề bài
Việc 2: Em tìm tên các đồ chơi hoặc trị chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch
rồi viết vào giấy nháp
Trao đổi kết quả với bạn.
Việc 1: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ kết quả bằng trị chơi “Ai nhanh
ai đúng”
, Việc 2: Cả lớp đọc lại các từ
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp,
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: Tìm tên các đồ chơi hoặc trị chơi chứa tiếng bắt đầu tr hoặc
ch
ch: chong chóng , chó bơng, que chuyền, chọi dế, chọi gà, thả chim, chơi chuyền,…
21
tr: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, đánh trống, trốn tìm, trồng hoa trồng nụ, cắm
trại, cầu trượt,…
+ Tự học tốt hồn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Em về nhà cùng người thân tìm thêm những trị chơi
hoặc đồ chơi bắt đầu bằng tr hoặc ch.
e) Rèn kĩ năng sống qua tiết Luyện từ và câu.
Phân mơn luyện từ và câu giúp các em củng cố và mở rộng được vốn từ của
mình cũng như bồi dưỡng thêm các kĩ năng về câu, đoạn văn, bài văn... Thực chất
mà nói Luyện từ và câu là một phân mơn khó trong mơn Tiếng Việt địi hỏi người
giáo viên phải có kiến thức chắc chắn, vững vàng mới truyền tải được nội dung
của nó. Nội dung của nó khơng chỉ gần gũi mà cịn mang tính xã hội. Vì thế
Luyện từ và câu cũng như những phân mơn khác ln lồng ghép dạy kĩ năng sống
cho học sinh vào đó. Do đó địi hỏi người giáo viên phải có vốn hiểu biết
rộng,nhanh nhạy, linh hoạt trong tổ chức thực hiện các nội dung dạy học và tích
hợp giáo dục kĩ năng sống.
Bài soạn minh họa:
Luyện từ và câu: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU:
Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ )
Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng câu hỏi để thể
hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc u cầu mong muốn trong
những tình huống cụ thể (BT2, mục III ).
*HS có năng lực nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích
khác(BT3, mục III).
Giáo dục HS đặt câu hỏi phù hợp với nội dung và mục đích.
Năng lực: Phát triển năng lực ngơn ngữ, hợp tác nhóm.
KNS:
Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
22
Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động
Việc 1: Trưởng ban HT tổ chức trị chơi nhằm củng cố lại kiến thức ở bài trước.
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: HS sơi nổi, hứng khởi tham gia trị chơi
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài và mục tiêu bài học
1. Tìm hiểu phần nhận xét:
Bài 1:Đọc lại đoạn đối thoại giữa ơng Hịn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú
Đất Nung
Việc 1:Em tự đọc bài và ghi lại các câu hỏi trong bài.
Việc 2: Trao đổi với bạn về ý kiến của mình.
Việc 3: Ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp
23
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: HS ghi lại được các câu hỏi trong bài
+ Sao chú mày nhát thế ?
+ Nung ấy ạ ?
+ Chứ sao ?
Bài 2. Theo em các câu hỏi của ơng Hịn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết
khơng ? Nếu khơng chúng được dùng làm gì?
Các nhóm thảo luận, phân tích từng câu hỏi.
GV gợi ý để HS hiểu câu hỏi của ơng Hịn Rấm.
Câu Sao chú mày nhát thế ? Có dùng để hỏi về điều chưa biết khơng?
Câu Chứ sao ? của ơng Hịn Rấm có dùng để hỏi điều gì khơng?.
Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: HS nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi
Bài 3: Nghe bạn đọc BT 3
HS đọc thầm BT, suy nghĩ và trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: HS nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. Câu “ Các cháu
có thể nói nhỏ hơn khơng?”. Câu hỏi khơng dùng để hỏi mà để u cầu: “ Các cháu
hãy nói nhỏ hơn”
24
2. Ghi nhớ: Em đọc ghi nhớ ở sgk
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì? ( HS đọc câu hỏi ở sgk)
Việc 1: Em đọc các câu hỏi và tự làm vào vở BT
Việc 2: Em chia sẻ với bạn trong nhóm.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp; Quan sát
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời; Ghi chép ngắn, tơn vinh học tập
Tiêu chí đánh giá: Nắm được tác dụng của dấu chấm hỏi: Câu a: u cầu câu b:
chê Câu c: chê câu d: nhờ cậy
Mạnh dạn, tự tin chia sẻ trước lớp.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với tình huống cho sau (sgk)
Em tự đọc thầm các tình huống, suy nghĩ đặt câu hỏi phù hợp với mỗi
tình huống
Em cùng bạn trao đổi về các câu hỏi của mình và của bạn
Đại diện HS trình bày trước lớp nội dung các câu hỏi vừa nêu.
Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp; Quan sát
25