Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý của ngân hàng nhà nước đối với rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ YẾN

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
RỦI RO THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ YẾN

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
RỦI RO THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2020
Tác giả luận văn

Dương Thị Yến


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa
sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản trị Kinh
doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo TS. Nguyễn Thị Hồng Yến Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp đỡ
tác giả hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các phòng ban, đồng nghiệp
tại Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, các ngân hàng TMCP trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả
trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …. tháng…. năm 2020
Tác giả luận văn


Dương Thị Yến


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Những đóng góp của đề tài ................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH ĐỐI VỚI RỦI RO THANH
KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh đối với
rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại ......................................... 5
1.1.1. Rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại .............................. 5
1.1.2. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại ........ 7
1.1.3. Quản lý rủi ro thanh khoản của NHNN đối với NHTM ............... 10
1.1.4. Nội dung quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động quản lý rủi
ro thanh khoản của các NHTM ............................................................... 13
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với rủi

ro thanh khoản của các NHTM ............................................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với rủi ro thanh
khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......... 24
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế ..................................................................... 24
1.2.2. Kinh nghiệm trong nước ............................................................... 26


iv

1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với
rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại có thể vận dụng trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................... 30
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 31
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 32
2.2.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp thơng tin .............................. 38
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 41
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình rủi ro thanh khoản ............................ 41
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý của NHNN đối với rủi ro thanh
khoản tại các NHTM ............................................................................... 42
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN ĐỐI VỚI RỦI
RO THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ..................................................... 45
3.1. Giới thiệu về NHNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............. 45
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............................................................... 45
3.1.2. Vị trí, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 45
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 47
3.1.4. Kết quả hoạt động NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................. 53
3.2. Thực trạng thanh khoản của các Ngân hàng thương mại ở tỉnh Bắc
Kạn........................................................................................................... 57
3.2.1. Thực trạng chỉ số vốn điều lệ và hệ số CAR ................................ 57


v

3.2.2. Thực trạng chỉ số trạng thái tiền mặt của các NHTM trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................ 60
3.2.3. Thực trạng năng lực cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn .................................................................................................. 61
3.2.4. Thực trạng tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi (LDR) của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 62
3.2.5. Thực trạng chỉ số vị thế ròng của các ngân hàng trên thị trường 2
của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .............................................. 63
3.2.6. Thực trạng rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................................................................... 64
3.3. Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 65
3.3.1. Xây dựng mơ hình quản lý rủi ro thanh khoản tại các Ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................................... 65
3.3.2. Xây dựng chính sách, quy định và ban hành các văn bản pháp quy
đối với rủi ro thanh khoản của các NHTM ............................................. 69
3.3.3. Tổ chức thực thi chính sách, quy định pháp luật đối với rủi ro thanh
khoản của các NHTM ............................................................................. 76

3.3.4. Công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với rủi ro thanh
khoản của các NHTM ............................................................................. 84
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc
Kạn đối với rủi ro thanh khoản của các NHTM ..................................... 87
3.4.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 87
3.4.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 92
3.5. Đánh giá chung quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương
mại ........................................................................................................... 96
3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 96


vi

3.5.2. Một số hạn chế .............................................................................. 96
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 98
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
ĐỐI VỚI RỦI RO THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ......................... 99
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý của Ngân hàng Nhà nước
đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn ................................................................................................... 99
4.1.1. Quan điểm quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với rủi ro thanh
khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......... 99
4.1.2. Định hướng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với rủi ro thanh
khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........ 100
4.1.3. Mục tiêu quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với rủi ro thanh
khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........ 100
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước VN - Chi

nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 ....................................... 101
4.2.1. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác giám sát từ xa hoạt động
của các ngân hàng thương mại .............................................................. 101
4.2.2. Gắn rủi ro thanh khoản với rủi ro thị trường trong quản lý ........ 101
4.2.3. Thiết lập mơ hình tổ chức phù hợp ............................................. 102
4.2.4. Tăng cường quản lý rủi ro và kiểm tốn nội bộ .......................... 103
4.2.5. Đẩy mạnh cơng tác huy động vốn ............................................... 105
4.2.6. Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và đạo đức
nghề nghiệp .......................................................................................... 106
4.2.7. Nâng cao chất lượng cấp tín dụng tại các NHTM ...................... 107
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 108
4.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................... 108
4.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam ...................................... 109
4.3.3. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn ........................................................................................................ 110


vii

4.3.4. Đối với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Tỉnh Bắc Kạn. 111
KẾT LUẬN .......................................................................................... 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 115
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 117


viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBQL


Cán bộ quản lý

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

QLRRTK

Quản lý rủi ro thanh khoản

RRTD

Rủi ro tín dụng


RRTK

Rủi ro thanh khoản

TCTD

Tổ chức tín dụng


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Cung - cầu về thanh khoản trong ngân hàng ................................ 6

Bảng 2.1.

Quy mô mẫu của nghiên cứu ...................................................... 33

Bảng 2.2.

Phân tích nhân khẩu học các các đối tượng khảo sát ................. 33

Bảng 2.3.

Phân tích nhân khẩu học các CBQL và các CBQL làm công tác
QLRR TK tại các NHTM chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................... 34

Bảng 2.4:


Tổng hợp chỉ tiêu nghiên cứu cho bảng hỏi của CB tại NHNN Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .................................................. 35

Bảng 2.5:

Tổng hợp chỉ tiêu nghiên cứu cho bảng hỏi của CB quản lý tại
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .............................................. 37

Bảng 2.6.

Thang đánh giá Likert................................................................. 39

Bảng 3.1:

Vốn điều lệ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2017 - 2019 ................................................................................. 58

Bảng 3.2.

Hệ số CAR của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2017 - 2019 ................................................................................. 59

Bảng 3.3:

Chỉ số trạng thái tiền mặt của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................... 60

Bảng 3.4:


So sánh năng lực cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................... 61

Bảng 3.5:

Chỉ số LDR của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2017 - 2019 ................................................................................. 62

Bảng 3.6:

Chỉ số vị thế ròng của các ngân hàng trên thị trường 2 của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 .......... 63

Bảng 3.7.

Tổng hợp các lần tăng lãi suất tái cấp vốn và tái chiết khấu qua các
năm 2018, 2019 .......................................................................... 64

Bảng 3.8:

Số lượng chính sách áp dụng cho quản lý rủi ro thanh khoản của
các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................................ 73

Bảng 3.9.

Chính sách về lãi suất cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2017- 2019 ................................................... 74


x

Bảng 3.10:

Đánh giá xây dựng chính sách, quy định và ban hành các văn bản
pháp quy đối với rủi ro thanh khoản của các NHTM trên địa
bàn............................................................................................... 74

Bảng 3.11:

Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
năm 2019 .................................................................................... 80

Bảng 3.12:

Đánh giá tổ chức thực thi chính sách, quy định pháp luật đối với
rủi ro thanh khoản của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ... 80

Bảng 3.13:

Kết quả công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với rủi
ro thanh khoản của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........ 85

Bảng 3.14:

Đánh giá công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với rủi
ro thanh khoản của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........ 85

Bảng 3.15:

Đánh giá của cán bộ NHTM về chính sách quản lý rủi ro thanh
khoản của các NHNN ................................................................. 88


Bảng 3.16:

Đánh giá của cán bộ NHTM về quy trình giao dịch trong quản lý
rủi ro thanh khoản của các NHNN ............................................. 91

Bảng 3.17:

Đánh giá của cán bộ NHTM về chất lượng cán bộ thực hiện quản
lý và nhận dạng trong quản lý rủi ro thanh khoản của các
NHNN ......................................................................................... 95


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1.

Mơ hình quản lý rủi ro tại NHTM với 3 lớp phòng vệ ............... 13

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức NHNN VN Chi nhánh Bắc Kạn ........................ 47

Hình 3.1.

Quy mơ vốn huy động của NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2017 - 2019 ........................................................................ 53

Hình 3.2.


Quy mơ dư nợ của NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2017 - 2019 ................................................................................. 54

Hình 3.3.

Mơ hình quản lý rủi ro thanh khoản của NHNN tỉnh Bắc Kạn . 65

Hình 3.4.

Ý kiến đánh giá mơ hình quản lý RRTK tại tỉnh Bắc Kạn ......... 66

Hình 3.3.

Ý kiến đánh giá mơ hình QLRRTK của cán bộ NHNN cho các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn............................................... 84


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với vai trị là các tổ chức tài chính trung gian, hệ thống NHTM giúp các nguồn
lực tài chính trong nền kinh tế được luân chuyển, phân bổ và sử dụng một cách có
hiệu quả, từ đó hỗ trợ tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Bên cạnh các vai trò to
lớn của mình, hệ thống NHTM cũng rất dễ gây ra những “tổn thương” nặng nề cho
nền kinh tế, những “tổn thương” này có thể dễ dàng xuất hiện khi hoạt động của các
NHTM gặp “vấn đề”. NHTM là chủ thể kinh doanh tiền tệ và có quan hệ mật thiết
với nhiều lĩnh vực khác nhau, nhiều chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, do vậy hoạt
động của ngân hàng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và trong đó RRTK được xem là một trong
những rủi ro chủ yếu của các NHTM; khơng chỉ làm gia tăng chi phí và giảm thu
nhập ròng của ngân hàng như rủi ro lãi suất hay rủi ro thị trường gây ra, RRTK ở mức

cao có thể khiến ngân hàng mất khả năng thanh toán, dẫn đến phá sản, đồng thời gây
tác động dây chuyền tới toàn hệ thống ngân hàng và sự sụp đổ của hệ thống ngân
hàng có thể dẫn tới sự sụp đổ của cả nền kinh tế. Thực tế trên thế giới, sau cuộc đại
khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản giai đoạn 1929 - 1933, cuộc khủng hoảng kinh tế
khu vực Đông Á năm 1997 hay cuộc đại khủng hoảng tài chính - tiền tệ bắt đầu từ
năm 2008; đã có rất nhiều ngân hàng bị phá sản, buộc bị mua lại hoặc phải sáp nhập
với ngân hàng khác do mất khả năng thanh khoản. Qua mỗi cuộc khủng hoảng các
bài học về quản lý hoạt động của hệ thống NHTM, quản lý RRTK lại được rút ra, tuy
nhiên do tính chất của các cuộc khủng hoảng là khác nhau, các giải pháp đối phó với
khủng hoảng cũng sẽ khác nhau, và giải pháp với từng quốc gia cũng khác nhau nên
việc NHNN dựa vào các “kịch bản” đã xảy ra để xây dựng một chiến lược quản lý
RRTK cho hệ thống NHTM là điều rất cần thiết.
Tại Việt Nam, các tranh luận về rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất
và hiệp định Basel II .… đã làm giảm sự chú ý của các cơ quan quản lý tới RRTK
của hệ thống NHTM. Tuy nhiên sau cuộc đại khủng hoảng tài chính - tiền tệ bắt đầu
từ năm 2008, RRTK đã được xem như một mối đe dọa nghiêm trọng đối với lĩnh vực
tài chính, ngân hàng và tồn bộ nền kinh tế, quản lý RRTK ngày càng có vị trí quan
trọng trong cơng tác quản lý rủi ro của NHNN, đây là sự thay đổi lớn vì RRTK đã
từng bị các tổ chức tài chính và các cơ quan quản lý “thờ ơ” trong những năm trước.
Với tầm quan trọng của hoạt động quản lý RRTK, NHNN Việt Nam và bản thân các


2
NHTM đã tích cực củng cố, đẩy mạnh cơng tác quản lý, quản trị RRTK, góp phần
đảm bảo an tồn cho hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, công tác quản lý, quản trị loại
hình rủi ro này vẫn chưa thực sự hiệu quả, bằng chứng là mặc dù đã cơ bản vượt qua
cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ nhưng nguy cơ mất khả năng thanh khoản của hệ
thống ngân hàng vẫn luôn thường trực, đe doạ các ngân hàng trong hệ thống: Với các
ngân hàng nhỏ, nguồn vốn thấp ln đối mặt với tình trạng khan hiếm nguồn vốn,
ln phải chạy đua huy động vốn, chạy đua lãi suất…; còn với các ngân hàng lớn cơ

cấu nguồn vốn thay đổi liên tục và mức dự trữ thấp vẫn có thể gây ra việc mất thanh
khoản cho ngân hàng, mặc dù ngân hàng nhà nước đã và đang áp dụng các tiêu chuẩn
của hiệp ước Basel II tuy nhiên do sự thay đổi của mơi trường kinh tế tồn cầu, nhiều
quy định của Basel II đã được điều chỉnh trong Basel III, việc sử dụng Basel II vẫn
có thể gây rủi ro thanh khoản cho các ngân hàng lớn…. Thêm vào đó nội dung, quy
trình quản lý RRTK hệ thống của NHNN Việt Nam vẫn còn chưa thực sự chặt chẽ,
các công cụ can thiệp vào RRTK hệ thống vẫn chưa thực sự hiệu quả. Một bằng
chứng về sự chưa hiệu quả trong quản lý RRTK ở Việt Nam đó là khi các cơng cụ tài
chính ngày càng đa dạng, các thị trường và các tổ chức tài chính ngày càng được kết
nối chặt chẽ hơn nhờ những “phát kiến” mới được đưa ra sau các cuộc khủng hoảng
thì khn khổ pháp lý, hệ thống pháp luật và các nội dung, phương thức quản lý lại
chưa được điều chỉnh theo những “phát kiến” đó. Những “lỗ hổng” này sẽ là một
phần nguyên nhân dẫn đến sự kém hiệu quả trong quản lý RRTK tại Việt Nam.
Cùng với tái lập tỉnh Bắc Kạn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn (Sau đây gọi tắt là NHNN tỉnh Bắc Kạn) được thành lập lại từ 01/01/1997 theo
Quyết định số 326/QĐ-NH9 ngày 5/12/1996 của Thống đốc NHNN. Chi nhánh là đơn
vị phụ thuộc của NHNN, chịu sự lãnh đạo và điều hành tập trung, thống nhất của Thống
đốc NHNN có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện quản lý nhà nước về tiền
tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối trên địa bàn và thực hiện một số nghiệp vụ Ngân
hàng Trung ương theo ủy quyền của Thống đốc.
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn, hệ thống các ngân
hàng thương mại tồn tỉnh Bắc Kạn đã khơng ngừng phát triển và đạt được nhiều kết
quả tích cực. Chính vì vậy, đi tìm lời giải cho bài tốn tăng cường quản lý RRTK đang
là một vấn đề được quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụ rất cấp thiết hiện nay, bởi nó
khơng chỉ đảm bảo an tồn, ổn định cho hoạt động của từng ngân hàng; giúp các ngân
hàng đứng vững trong q trình hội nhập, mà cịn mở cánh cửa cho hệ thống ngân


3
hàng, hệ thống tài chính cũng như tồn bộ nền kinh tế Việt Nam hướng tới sự phát triển

bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý của Ngân
hàng Nhà nước đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài đánh giá phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý của Ngân
hàng Nhà nước đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn nhằm góp phần đảm bảo an toàn, ổn định cho hoạt động của từng
ngân hàng, giúp các ngân hàng đứng vững trong quá trình hội nhập.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với rủi ro
thanh khoản của các ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với rủi ro
thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý của Ngân hàng Nhà
nước đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước
đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối
với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2017 - 2019. Bổ sung một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với rủi ro thanh khoản

của các Ngân hàng thương mại đến năm 2025.
- Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại NHNN Việt Nam Chi


4
nhánh tỉnh Bắc Kạn và 4 NHTM trên địa bàn gồm Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư &
Phát triển tỉnh Bắc Kạn, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Kạn,
Chi nhánh Ngân hàng VietinBank tỉnh Bắc Kạn; Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Bưu điện Liên Việt tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn
2017 - 2019, số liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát vào tháng 5/2020.
4. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa về phương diện
lý luận trong quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với rủi ro thanh khoản của các
Ngân hàng thương mại nói chung và trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nói riêng. Các vấn đề
liên quan đến lý thuyết về quản lý của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh đối với rủi ro
thanh khoản của các Ngân hàng thương mại sẽ được hệ thống hóa một cách đầy đủ,
toàn diện và khoa học.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn là tài liệu có giá trị thực tiễn về đánh giá tính
thanh khoản và quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với rủi ro thanh khoản của các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của luận văn có
giá trị sâu sắc dành cho cao học viên, nghiên cứu viên khi nghiên cứu vấn đề quản lý
của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh đối với rủi ro thanh khoản của các NHTM ở các
địa phương khác trong cả nước.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn
được chia làm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của Ngân hàng Nhà nước
cấp tỉnh đối với rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với rủi ro thanh khoản của các Ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH ĐỐI VỚI RỦI RO THANH KHOẢN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh đối với rủi ro
thanh khoản của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm thanh khoản
Thanh khoản có thể được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau:
Dưới góc độ tài sản: Thanh khoản được hiểu là khả năng chuyển hóa tài sản
thành tiền.
Theo Peter S. Rose thì một tài sản có tính thanh khoản cao nếu nó thỏa mãn
đồng thời các đặc điểm: (i) Có thị trường giao dịch để có thể chuyển hóa tài sản
thành tiền nhanh chóng; (ii) Giá cả của tài sản phải ổn định, dù tài sản giá trị lớn
như thế nào hay cần được bán nhanh ra sao, thị trường vẫn đủ “sâu” để chấp nhận
với mức giá thay đổi không đáng kể; (iii) Thị trường của tài sản phải có khả năng
đảo chiều để cho người bán có thể mua lại tài sản với mức tổn thất khơng đáng kể
(Peter Rose (2011))
Dưới góc độ Ngân hàng: Thanh khoản được hiểu là khả năng Ngân hàng đáp
ứng kịp thời và đầy đủ các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong q trình hoạt động
kinh doanh, như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán và các giao dịch tài chính khác

(Tơ Ngọc Hưng và cs (2010)).
Khái niệm cung và cầu thanh khoản
Cung thanh khoản là số tiền có sẵn hoặc có thể có trong thời gian ngắn để
ngân hàng sử dụng
Cầu thanh khoản phản ánh nhu cầu rút tiền khỏi ngân hàng ở những thời điểm
khác nhau (Tô Ngọc Hưng và cs (2010)).
Khả năng và yêu cầu về thanh khoản được thể hiện trong nguồn cung và cầu
thanh khoản.


6
Bảng 1.1. Cung - cầu về thanh khoản trong ngân hàng
Nguồn cung vốn thanh khoản
- Tiền gửi của Khách hàng.

Nguồn cầu thanh khoản
- Khách hàng rút tiền từ tài khoản

- Doanh thu từ việc bán các dịch vụ - Yêu cầu vay vốn từ những Khách hàng
phi tiền gửi.

chất lượng tín dụng cao.

- Thanh tốn nợ của khách hàng.

- Thanh toán các khoản vay phi tiền gửi.

- Bán tài sản.

- Chi phí bằng tiền và thuế xuất hiện trong

q trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.

- Vay từ thị trường tiền tệ.

- Thanh toán cổ tức bằng tiền.
(Nguồn: Perter Rose (2011))

Sự khác biệt về cung - cầu thanh khoản xác định trạng thái thanh khoản ròng
của NHTM (NLP).
NLP = ∑ Cung thanh khoản - ∑ Cầu thanh khoản
- Nếu NLP > 0: NHTM có thặng dư thanh khoản. Trong trường hợp này,
NHTM cần phải xác định nên đầu tư khoản thặng dư thanh khoản này sao cho hiệu
quả cho tới khi chúng cần sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tương lai.
- Nếu NLP < 0: NHTM bị thiếu hụt thanh khoản, đòi hỏi phải bổ sung thanh
khoản bị thiếu hụt.
1.1.1.2. Khái niệm rủi ro thanh khoản
Theo Basel II, rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân
hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp thời các loại tài sản ra tiền hoặc
khơng có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của hợp đồng thanh toán.
Rủi ro thanh khoản là nguy cơ không thể thực hiện các nghĩa vụ thanh tốn,
theo đó việc khơng thể thực hiện này sẽ kéo theo những hậu quả không mong muốn.
Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các nghĩa vụ
tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ sung với chi phí cao hoặc bán
tài sản với giá thấp (Tô Ngọc Hưng và cs (2010)).
Có nhiều khái niệm về RRTK tuỳ góc độ tiếp cận khác nhau của các nhà
nghiên cứu. Song, một cách chung nhất, rủi ro thanh khoản là những tổn thất tiềm
năng về tài chính, thương hiệu có thể xảy ra do Ngân hàng khơng có khả năng hoặc
khơng có đủ năng lực thực hiện nghĩa vụ chi trả và thanh toán một cách đầy đủ và



7
đúng hạn theo cam kết và là tổn thất về tài chính của NHTM để khắc phục tình trạng
mất khả năng chi trả, khả năng thanh toán của ngân hàng. RRTK của NHTM chia
thành 4 nhóm như sau:
- Rủi ro thanh khoản rút tiền trước hạn
- Rủi ro thanh khoản có kỳ hạn
- Rủi ro thanh khoản tài trợ
- Rủi ro thanh khoản thị trường.
1.1.2. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại
Thứ nhất, sự mất cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của hệ thống
ngân hàng. Nếu như các NHTM không tiến hành đa dạng hóa các nguồn vốn huy
động, đa dạng hóa các kỳ hạn tiền gửi mà tập trung quá mức vào một số đối tượng
khách hàng ở một số phạm vi thị trường và một vài loại đồng tiền thì nguy cơ rủi ro
sẽ rất cao. Đặc biệt là khi mà NHTM nắm giữ danh mục tài sản Nợ quá nhạy cảm với
lãi suất thì nguy cơ RRTK sẽ tăng cao.
Thứ hai, biến động thất thường của nền kinh tế thực trong nước và trên quốc
tế. Diễn biến của nền kinh tế thế giới có tác động mạnh mẽ đến thị trường tiền tệ.
Thứ ba, biến động bất thường của thị trường tài chính trong nước và quốc tế,
do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, điều kiện kinh tế vĩ mô trong nước.
Thứ tư, sự tăng trưởng tiền tệ, tín dụng q nhanh, khơng bền vững yếu kém
trong hệ thống chính sách, cơng cụ và năng lực. Sự tăng trưởng tín dụng q nóng
của các ngân hàng thương mại đi kèm với cơ cấu đầu tư không hợp lý, tập trung
quá lớn vào đầu tư bất động sản chạy theo lợi nhuận sẽ phát sinh rủi ro cao khi thị
trường đóng băng, tạo sự mất cân đối đối về kỳ hạn giữa tài sản nợ và tài sản có
do ngân hàng sử dụng quá nhiều nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn.
Chính điều này đã tạo ra rủi ro thanh khoản cao đối với NHTM.
Thứ năm, tác động lan truyền. Với tư cách là một trung gian tài chính, hoạt
động của NHTM căn bản phải trên cơ sở tạo lập niềm tin nơi công chúng, một khi
niềm tin của NHTM bị suy giảm thì hậu quả sẽ rất khó lường, lan truyền ra cơng
chúng, cơng chúng sẽ ồ ạt rút tiền gửi, khi đó NHTM sẽ đứng trước nguy cơ mất khả

năng thanh toán, sự đổ vỡ sẽ rất khó tránh khỏi nếu thiếu sự trợ giúp từ NHTW.


8
Cụ thể hơn nguyên nhân rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại
gồm các nguyên nhân sau:
a. Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, do sự bất cân xứng kì hạn của tài sản có và tài sản nợ, bắt nguồn
từ chính chức năng chuyển hóa kì hạn của ngân hàng: huy động các khoản tiền gửi
ngắn hạn từ dân chúng để cho vay các khoản tín dụng dài hạn. Như vậy kì hạn của
tài sản có dài hơn kì hạn của tài sản nợ khiến dòng tiền của tài sản có khơng cân
xứng với dịng tiền cần để đáp ứng việc thanh tốn khi đến hạn của các TSN, gây
khó khăn cho ngân hàng phải lo tìm nguồn bù đắp.
Thứ hai, do sự mất cân đối trong cơ cấu tài sản. Điều này xuất phát hầu hết từ áp
lực lợi nhuận ngắn hạn của cổ đông lên ban điều hành mà quên mất những nguyên tắc
trong quản trị tài sản nợ và tài sản có. Trong danh mục tài sản của mình, NHTM đầu tư
vào cổ phiếu và trái phiếu, trong đó quan trọng nhất là trái phiếu chính phủ và/hoặc tín
phiếu kho bạc. Trái phiếu chính phủ hoặc tín phiếu kho bạc mặc dù lãi suất không hấp
dẫn nhưng nó lại dễ dàng cho NHTM đem đi chiết khấu tại NHTW một khi thanh khoản
có vấn đề. Bất cứ NHTM nào, đặc biệt là ngân hàng nhỏ, đều hiểu điều này nhưng với
tiềm lực tài chính yếu thì khó có thể cạnh tranh với các ngân hàng lớn trong việc đấu
thầu các trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc.
Thứ ba, cơ cấu khách hàng không hợp lý. Ngân hàng tập trung tín dụng vào
một số khách hàng lớn hoặc tỷ trọng tín dụng cho một ngành, một địa phương nào đó
chiếm phần lớn trong tổng dư nợ hoặc trong tổng huy động có một khách hàng chiếm
tỷ trọng lớn, khi những khách hàng này gặp khó khăn khơng trả nợ đúng hạn hoặc rút
một cách bất ngờ thì dẫn đến RRTK.
Thứ tư, do các ngân hàng chạy theo mục tiêu lợi nhuận trước mắt nên có những
chính sách cho vay quá cởi mở, dẫn đến hạ thấp các điều kiện cho vay, cho vay các
khách hàng vay có điều kiện kém, hệ quả tất yếu là rủi ro tín dụng và sau rủi ro tín

dụng là RRTK.
Thứ năm, do tiềm lực tài chính của các ngân hàng cịn hạn chế. Vốn điều lệ là
số vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong điều lệ của ngân hàng, được hình thành
khi NHTM mới được thành lập. Nó phản ánh quy mơ hay thực lực tài chính của
NHTM. Nếu vốn điều lệ của NHTM càng cao, chứng tỏ ngân hàng càng có tiềm lực
tài chính, ngược lại, nếu vốn điều lệ của NHTM càng ít thì quy mơ hoạt động của
ngân hàng càng nhỏ. Các ngân hàng nhỏ thường khó khăn trong việc tiếp cận các


9
nguồn vốn, hoặc chỉ vay được với lãi suất cao, đặc biệt là đối với nguồn vốn vay. Có
thể nói áp lực rất lớn khi các ngân hàng này phải gánh chịu chi phí cao để có thể khắc
phục khó khăn trong việc giải quyết vấn đề thanh khoản. Quy mơ vốn điều lệ nhỏ có
thể là một trong những nguyên nhân đẩy NHTM đến tình trạng mất khả năng chi trả
và phá sản khi nhu cầu thanh khoản tăng đột ngột.
Thứ sáu, RRTK là hậu quả của các rủi ro khác trong hoạt động ngân hàng.
RRTK và các loại rủi ro khác có mối quan hệ mật thiết với nhau. Một tổ chức tài chính
có thể mất khả năng thanh khoản nếu chỉ số tín nhiệm tín dụng của tổ chức này giảm
sút, tổ chức này đối mặt với tình trạng lượng tiền ra ồ ạt khơng dự kiến được trước hay
một sự kiện nào đó khiến cho các đối tác không muốn giao dịch hoặc cho vay đối với
tổ chức đó. Nếu một đối tác vay tiền của ngân hàng có nguy cơ vỡ nợ thì ngân hàng sẽ
phải huy động tiền từ những nguồn khác để thanh toán khoản đi vay của ngân hàng, bù
đắp vào chi trả này. Nếu ngân hàng khơng có khả năng huy động tiền từ các nguồn
khác để thanh toán khoản nợ thì chính ngân hàng này cũng phải đối mặt với rủi ro vỡ
nợ. Như vậy, RRTK gắn liền với rủi ro tín dụng. Hay trong trường hợp lãi suất và tỷ
giá biến động bất lợi, NHTM khó khăn trong việc huy động vốn, lúc đó, RRTK hồn
tồn có thể xảy ra vì khả năng thanh tốn của NHTM bị hạn chế.
b. Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, do các tài sản tài chính có tính nhạy cảm với sự biến động của
lãi suất. Lãi suất thay đổi ảnh hưởng lớn tới tâm lý của người gửi tiền. Trong

trường hợp lãi suất tăng, khách hàng sẽ rút tiền để gửi vào nơi có lãi suất cao
hơn cịn các khách hàng vay giảm tối đa việc vay mới để tránh trả lãi nhiều hơn.
Trong trường hợp lãi suất giảm thì phản ứng ngược lại. Trong cả hai trường hợp,
biến động lãi suất ảnh hưởng đến cả dòng tiền gửi lẫn cho vay, cuối cùng ảnh
hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra, việc thay đổi lãi suất
sẽ ảnh hưởng đến thị giá của tài sản tài chính đem bán và ảnh hưởng đến chi phí
đi vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
Thứ hai, chính sách tiền tệ của NHTW. Để thực hiện chức năng của mình trong
điều hành chính sách tiền tệ, NHTW sử dụng ba cơng cụ bao gồm: nghiệp vụ thị trường
mở, quy định về dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu và tái chiết khấu các giấy tờ có giá.
Thứ ba, do chu kỳ kinh doanh của khách hàng. Theo thời vụ ở những tháng
cuối năm các doanh nghiệp thường đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, quyết tốn cơng
nợ cho những doanh nghiệp khác, chi trả lương thưởng cho cán bộ nhân viên, thực


10
hiện cam kết giải ngân cho các đối tác, giải quyết hàng tồn kho, nhập khẩu hàng hóa...
tạo nên nhu cầu tiền nhiều vào những tháng cuối năm làm tăng cầu về thanh khoản
cho NHTM.
Thứ tư, do biến động bất thường của nền kinh tế. Khủng hoảng kinh tế hoặc
tài chính dẫn tới chi phí huy động tăng cao, hiệu quả hoạt động cho vay và đầu tư
giảm sút. Xét ở một khía cạnh khác, khủng hoảng xảy ra có thể làm giảm sút niềm tin
vào hệ thống tài chính, và các tổ chức và dân cư sẽ rút tiền khỏi các NHTM gây ra áp
lực về thanh khoản cho NHTM.
Thứ năm, do tin đồn thất thiệt. Tin đồn thất thiệt sẽ gây mất lòng tin cá biệt
vào một TCTD. Cơ chế mất cân đối giữa giá trị phải trả và giá trị thu được từ hoạt
động đầu tư và cho vay sẽ xảy ra và NHTM đối mặt với RRTK.
1.1.3. Quản lý rủi ro thanh khoản của NHNN đối với NHTM
1.1.3.1. Khái niệm quản lý của NHNN đối với rủi ro thanh khoản của các NHTM
Với chức năng là ngân hàng của các ngân hàng, trong quá trình hoạt động, NHNN

ln ln ưa thích có một sự ổn định về trạng thái thanh khoản trong hệ thống NHTM.
Nếu duy trì được trạng thái thanh khoản rịng thích hợp thì có thể đảm bảo an tồn và có
lợi nhuận tối đa cho hệ thống. Tuy nhiên, RRTK luôn tiềm ẩn trong hoạt động thường
ngày của NHTM, chính vì vậy đặt ra vấn đề quản lý rủi ro thanh khoản.
Về mặt khoa học quản lý, quản ký RRTK là quá trình tác động liên tục, có chủ
đích của nhà quản lý ngân hàng lên nguồn cung và cầu thanh khoản nhằm đạt được
các mục tiêu an toàn thanh khoản và mục tiêu lợi nhuận của mỗi NHTM trong những
thời kỳ cụ thể.
1.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN
Theo Nghị định 16/2017/NĐ-CP, ngày 17/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN như sau:
* Chức năng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ
quan ngang Bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân
hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền,
ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản
lý nhà nước các dịch vụ cơng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
* Nhiệm vụ, quyền hạn


11
Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác
thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý hoặc theo phân công.
Ban hành thông tư, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Ngân hàng Nhà nước. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chương trình, dự án, kế hoạch
phát triển đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng
Nhà nước.
Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ; sử dụng các cơng

cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: Tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối
đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác để
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Tổ chức thống kê, thu thập thông tin về kinh tế, tiền tệ và ngân hàng trong
nước và nước ngoài phục vụ việc nghiên cứu phân tích và dự báo diễn biến tiền tệ để
xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia; công khai thông tin về tiền tệ và
ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ
chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành
lập văn phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước ngồi khác có
hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh tốn cho tổ chức khơng phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc mua, bán, chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi phạm
nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng gặp khó khăn về tài
chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm mua cổ phần của tổ
chức tín dụng; đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người quản lý, người điều
hành của tổ chức tín dụng; quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tín dụng; đặt
tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
mình theo quy định của pháp luật về phá sản đối với tổ chức tín dụng.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế hoạch và
tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền.
Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; kiểm tra, thanh tra đối với hoạt động
ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; kiểm sốt tín dụng; xử lý các hành vi vi phạm


12
pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối theo quy định của
pháp luật.

Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật
về bảo hiểm tiền gửi.
Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát bảo đảm sự an tồn, hiệu quả của hệ
thống thanh tốn quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; giám sát
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; quản lý các phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế.
Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh
doanh vàng.
Tổ chức hệ thống thông tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng;
thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thơng tin tín
dụng; phân tích xếp hạng tín dụng pháp nhân và thể nhân trên lãnh thổ Việt Nam.
1.1.3.3. Vai trò của các cơ chế quản lý đối với hoạt động quản lý rủi ro thanh khoản
của NHNN
Vai trò của các cơ chế quản lý đối với hoạt động quản lý rủi ro thanh khoản của
NHNN là rất quan trọng. Nếu khơng có cơ chế quản lý dẫn đến các tiêu cực sau:
Thứ nhất, ngân hàng sẽ chịu tổn thất về tài chính: làm tăng chi phí hoạt động
(do vay vốn trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất cao hoặc tăng lãi suất huy động
vốn) hoặc làm giảm thu nhập (do bán tài sản để bù đắp thanh khoản) và có thể ngân
hàng sẽ thua lỗ.
Thứ hai, vốn tự có là tấm đệm phịng ngừa rủi ro. Do đó, khi RRTK tăng thì
ngân hàng có thể phải tăng vốn để bù đắp rủi ro, gây nên áp lực tăng vốn tự có của
ngân hàng.
Thứ ba, RRTK xảy ra và ngân hàng thua lỗ trong hoạt động kinh doanh ln
có ảnh hưởng bất lợi đến uy tín, khả năng cạnh tranh của ngân hàng và niềm tin của
cơng chúng.
Thứ tư, RRTK có thể làm giảm khả năng mở rộng quy mô kinh doanh. Vì
khi NHTM có RRTK tăng, để giảm tác động tiêu cực, NHTW thường tăng cường
giám sát, kiểm soát/ thu hẹp phạm vi hoạt động kinh doanh của NHTM.
Thứ năm, các tác động tiêu cực đã nêu ở trên đều có thể dẫn đến việc đổ bể tài
chính hoặc phá sản của ngân hàng. Như vậy, RRTK làm tăng nguy cơ phá sản của

ngân hàng.


×