Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG PHÚC LINH

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG PHÚC LINH

QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong q trình nghiên cứu đều có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

TRƯƠNG PHÚC LINH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo tại trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,

đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc,
Ban Quản lý đào tạo, Khoa Quản lý kinh tế - Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Ngun đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn luận văn, cơ đã giúp tơi có
phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, logic, qua
đó đã giúp cho đề tài của tơi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng,
cũng như những vướng mắc và đề xuất trong công tác quản lý của Ngân hàng Nhà
nước đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Qua q trình nghiên cứu làm luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ
của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tơi đã tạo điều
kiện để tơi có thể hồn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

TRƯƠNG PHÚC LINH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ.................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................4
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại .......................................................5
1.1.1. Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại ..........5
1.1.2. Quản lý hoạt động thanh toán của NHNN đối với NHTM .............................10
1.1.3. Nội dung quản lý của NHNN đối với hoạt động thanh toán của các
NHTM .......................................................................................................................22
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của NHNN đối với hoạt động thanh
toán của các NHTM ..................................................................................................29
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý của NHNN đối với hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt của các NHTM ...................................................................................34
1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
của một số NHNN cấp tỉnh .......................................................................................34
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho quản lý hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền mặt của NHNN tỉnh Bắc Kạn.............................................................................37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





iv
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 41
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................41
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................41
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................41
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thơng tin .......................................................48
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................48
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................50
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt ........50
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý của NHNN đối với TTKDTM ...............51
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN .................. 53
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn .........53
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............................................................................................53
3.1.2. Vị trí, chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ ..........................................................53
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn ...................................................................................................56
3.1.4. Kết quả hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................61
3.2. Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại ở
tỉnh Bắc Kạn ..............................................................................................................67
3.3. Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .....76
3.3.1. Xây dựng chính sách, quy định và ban hành các văn bản pháp quy đối
với hoạt động thanh toán của các NHTM .................................................................76
3.3.2. Tổ chức thực thi chính sách, quy định pháp luật đối với hoạt động thanh
toán của các NHTM ..................................................................................................82

3.3.3. Công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với hoạt động thanh
toán của các NHTM ..................................................................................................89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.4. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của Ngân hàng Nhà nước tỉnh
Bắc Kạn đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................91
3.4.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................91
3.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................95
3.5. Đánh giá chung ..................................................................................................97
3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................97
3.5.2. Một số hạn chế ................................................................................................98
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................99
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ............... 101
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với
hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 .............................................................................101
4.1.1. Quan điểm quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn đến năm 2025 ..................................................................................................101
4.1.2. Định hướng quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn đến năm 2025 ..................................................................................................101
4.1.3. Mục quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh tốn

khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
đến năm 2025 ..........................................................................................................102
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt
động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 ....................................................................................103
4.2.1. Hồn thiện chính sách, quy định và các văn bản pháp quy đối với hoạt
động thanh toán của các NHTM .............................................................................103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
4.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực thi đối với hoạt động thanh tốn của NHTM ........105
4.2.3. Hồn thiện giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt
động thanh toán của các NHTM .............................................................................108
4.2.4. Đào tạo cán bộ đáp ứng yêu cầu quản lý thanh toán không dùng tiền mặt ..108
4.2.5. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và bảo vệ người
tiêu dùng trong thanh tốn khơng dùng tiền mặt ....................................................109
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................110
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................110
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam ..............................................111
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 114
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 116

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBTD

: Cán bộ tín dụng

ĐHĐCĐ

: Đại hội đồng cổ đơng

GĐ, PGĐ

: Giám đốc, phó giám đốc

GTCG

: Giấy tờ có giá

KD

: Kinh doanh

KH

: Khách hàng

KHCN


: Khách hàng cá nhân

NH

: Ngân hàng

NHCT

: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QLRRTD

: Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Ủy ban nhân dân

VN

: Việt Nam

XHTD

: Xếp hạng tín dụng

XLRR

: Xử lý rủi ro

VBHN


: Văn bản hợp nhất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp thông tin đối tượng điều tra tại NHNN ....................................43
Bảng 2.2. Tổng hợp thông tin đối tượng điều tra tại NHTM ....................................44
Bảng 2.3: Tổng hợp chỉ tiêu nghiên cứu cho bảng hỏi của CBNV tại NHNN Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ...............................................................45
Bảng 2.4: Tổng hợp chỉ tiêu nghiên cứu cho bảng hỏi của CBNV tại NHTM trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn .....................................................................................46
Bảng 2.5. Thang đo của bảng hỏi ..............................................................................49
Bảng 3.1. Kết quả TTKDTM tại các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2019 ....67
Bảng 3.2. Kết quả thanh toán séc tại Chi nhánh giai đoạn 2017- 2019 ....................69
Bảng 3.3. Kết quả thanh toán UNC tại Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 ................71
Bảng 3.4. Kết quả thanh toán UNT tại Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 ................72
Bảng 3.5. Kết quả thanh toán thẻ tại Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019 ...................74
Bảng 3.6. Ý kiến đánh giá của CBNV NHNN về Xây dựng chính sách, quy định và
ban hành các văn bản pháp quy đối với hoạt động thanh toán của các
NHTM......................................................................................................81
Bảng 3.7. Tình hình các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................82
Bảng 3.8. Thống kê số lượng máy ATM và POS của Bắc Kạn với các địa phương
khác tính đến tháng 12 năm 2019 ............................................................87
Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá của CBNV NHNN về tổ chức thực thi chính sách, quy
định pháp luật đối với hoạt động thanh toán của các NHTM..................89
Bảng 3.10. Số cuộc thanh tra, kiểm tra các NHTM về hoạt động thanh toán ..........91

Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của CBNV NHNN về công tác thanh tra, giám sát và xử
lý vi phạm đối với hoạt động thanh toán của các NHTM .......................91
Bảng 3.12. Ý kiến đánh giá của CBNV tại NHTM về chính sách ...........................92
Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá của CBNV tại NHTM về quá trình giao dịch và sau
giao dịch...................................................................................................93
Bảng 3.14. Ý kiến đánh giá của CBNV tại NHTM về cơ sở vật chất, phương tiện
giao dịch...................................................................................................94
Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá của CBNV tại NHTM về mơ hình quản lý ..................97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh tốn séc ..........................................................................17
Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh tốn ủy nhiệm chi ..........................................................18
Sơ đồ 1.3. Quy trình thanh tốn ủy nhiệm thu ..........................................................19
Sơ đồ 1.4. Quy trình thanh tốn bằng thư tín dụng ...................................................20
Sơ đồ 1.5. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ .....................................................22
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNN VN Chi nhánh Bắc Kạn .....................................56
Biểu đồ 3.1. Nguồn vốn huy động của ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2017 - 2019 .....................................................................................62
Biểu đồ 3.2. Dư nợ trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2019 ............................................63
Biểu đồ 3.3. Doanh số thanh toán KDTM tại các NHTM ........................................68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, khi mà nền kinh tế đã phát triển sang một giai đoạn mới, xã hội
hiện đại với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, giao dịch thương mại kéo theo sự
gia tăng của dịch vụ thanh toán trực tuyến trên các thiết bị điện tử địi hỏi hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt khơng ngừng hồn thiện và ngày càng phát triển.
Nắm bắt nhu cầu này, các ngân hàng thương mại, các tổ chức trung gian thanh tốn
rất tích cực triển khai các loại hình dịch vụ thanh tốn không dùng tiền mặt. Bên
cạnh việc phát triển và mở rộng các phương thức truyền thống như ủy nhiệm chi
(lệnh chi), ủy nhiệm thu (nhờ thu), nhiều dịch vụ, phương thức mới, hiện đại, tiện
lợi và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin đã xuất hiện và đang
đi dần vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh toán của các nước trong khu vực và
trên thế giới như thẻ ngân hàng, Mobile Banking, Internet Banking, SMS Banking,
ví điện tử ...
Cùng với tái lập tỉnh Bắc Kạn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn (Sau đây gọi tắt là NHNN tỉnh Bắc Kạn) được thành lập lại từ
01/01/1997 theo Quyết định số 326/QĐ-NH9 ngày 5/12/1996 của Thống đốc NHNN.
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của NHNN, chịu sự lãnh đạo và điều hành tập trung,
thống nhất của Thống đốc NHNN có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện
quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối trên địa bàn và thực hiện
một số nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương theo ủy quyền của Thống đốc.
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn, hệ thống các
ngân hàng thương mại tồn tỉnh Bắc Kạn đã khơng ngừng phát triển các dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt và đạt được nhiều kết quả tích cực. Để thực hiện Đề
án phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020,
NHNN đã thực hiện nhiều giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát của các cơ
quan quản lý nhà nước, minh bạch hóa các hoạt động thanh toán trong nền kinh tế
và thu nhập cá nhân trong xã hội, góp phần vào cơng tác phòng, chống tham nhũng,

tiêu cực và tội phạm kinh tế. Tạo sự chuyển biến rõ rệt về thanh toán không dùng
tiền mặt trong nền kinh tế, làm thay đổi dần tập quán sử dụng các phương tiện thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
tốn trong xã hội, giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền mặt, giảm tỷ lệ tiền mặt
trong lưu thơng tính trên GDP, tiền mặt trên tổng phương tiện thanh tốn. Đảm bảo
an ninh, an tồn và hiệu quả hoạt động của các hệ thống thanh quyết toán, các dịch
vụ, phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt; tạo lập cơ chế hiệu quả bảo vệ
người tiêu dùng các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Tuy nhiên, thực tế triển khai các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
các ngân hàng cịn có những hạn chế bởi tính đa dạng và ổn định của dịch vụ chưa
cao, chưa thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ, vấn đề quản lý của Ngân
hàng nhà nước đối với hoạt động thanh toán của các NHTM chưa được quan tâm và
xem xét đúng mức, dẫn đến việc quản lý của Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động
thanh toán của các NHTM tỏ ra kém hiệu quả thì hệ thống ngân hàng sẽ phát triển hỗn
loạn, mất an tồn, gây ra khủng hoảng tài chính tiền tệ trầm trọng và thiệt hại nặng nề
cho nền kinh tế. Vấn đề này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau như trình
độ, năng lực cán bộ quản lý, mơi trường pháp lý, cơ chế chính sách để quản lý hoạt
động thanh tốn, quy trình quản lý,...
Chính vì vậy, cần phải có vai trị quản lý cả hệ thống thanh toán của NHNN
với những mức độ và phương thức khác nhau. NHNN với cương vị là đơn vị chủ trì
trong thanh tốn và quản lý tồn bộ hoạt động thanh tốn của các NHTM địi hỏi phải
được nâng cao hơn nữa để đáp ứng nhu cầu thanh toán trong nước cũng như theo kịp
xu hướng phát triển của thanh toán quốc tế.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý của Ngân
hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân

hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại, đề xuất một số giải pháp tăng
cường Quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với
hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trong thời
gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý của NHNN cấp tỉnh đối với
dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các
Ngân hàng thương mại.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng từ đó rút ra thuận lợi, khó khăn, ngun
nhân hạn chế của cơng tác quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng
thương mại.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng
tiền mặt của các Ngân hàng thương mại đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn. Hiện nay hệ thống Ngân hàng
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn gồm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn và 5 NHTM gồm Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển tỉnh Bắc Kạn, Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Kạn, Chi nhánh Ngân hàng
VietinBank tỉnh Bắc Kạn; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Kạn; Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt của các Ngân hàng thương mại giai đoạn 2017 - 2019. Bổ sung một số giải
pháp nhằm tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng
thương mại đến năm 2025.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
- Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại NHNN Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn và 4 NHTM trên địa bàn gồm Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư &
Phát triển tỉnh Bắc Kạn, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Kạn,
Chi nhánh Ngân hàng VietinBank tỉnh Bắc Kạn; Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Bưu điện Liên Việt tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được sử dụng
số liệu của các năm 2017 – 2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là

tài liệu giúp NHNN tỉnh Bắc Kạn quản lý hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt của các Ngân hàng thương mại có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá tồn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương
mại, có ý nghĩa thiết thực cho q trình phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt của các NHTM trên địa bàn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận
văn được chia làm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối
với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với
hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đối với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và vai trị của dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
a. Khái niệm
Lưu thông không dùng tiền mặt là các quá trình tiền tệ thực hiện chức năng
phương tiện lưu thơng và phương tiện thanh tốn khơng trực tiếp bằng tiền mặt mà
thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản ở ngân hàng, tổ chức tín dụng
hoặc bù trừ lẫn nhau giữa những người phải thanh toán và những người thụ hưởng.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) chỉ được phát triển và hoàn
thiện trong nền kinh tế thị trường và được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế tài
chính đối nội cũng như đối ngoại. Sự phát triển rộng khắp của TTKDTM hiện nay
là do yêu cầu phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng hoá. Bởi kinh tế hàng hoá
phát triển càng cao, khối lượng hàng hoá trao đổi trong nước và ngồi nước càng
lớn thì cần có những cách thức trả tiền thuận tiện, an tồn và tiết kiệm (Đặng Cơng
Hồn, 2015).
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là phương thức chi trả thực hiện bằng cách
trích một số tiền từ tài khoản người chi chuyển sang tài khoản người được hưởng.
Các tài khoản này đều được mở tại ngân hàng. Thanh tốn bằng tiền mặt là tổng thể
q trình chu chuyển tiền mặt trong nền kinh tế quốc dân thông qua các chức năng
phương tiện lưu thông và phương tiện thanh tốn. Hình thức thanh tốn bằng tiền
mặt thường được sử dụng trong quan hệ chi trả thông thường giữa nhân dân với
nhau hoặc những khoản giao dịch giá trị tiền nhỏ giữa các đơn vị kinh tế với nhau
(Nguyễn Văn Tiến, 2009).
TTKDTM trong nền kinh tế quốc dân là tổng hợp các khoản thanh tốn được
thực hiện bằng cách trích tài khoản hoặc bù trừ giữa các đơn vị thông qua cơ quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6
trung gian là ngân hàng hoặc các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn. Nói cách
khác, TTKDTM là hình thức dịch chuyển số tiền nhất định từ tài khoản của đơn vị
này sang tài khoản của đơn vị khác bằng các thể thức thanh toán của ngân hàng
như: Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu, Séc, Thẻ... thông qua ngân hàng để chi trả cho
nhau ở cùng địa phương hoặc khác địa phương.
b. Vai trị của dịch vụ thanh tốn không dùng tiền mặt
* Đối với nền kinh tế
Khi chuyển sang kinh tế thị trường, TTKDTM giữ một vai trò rất quan trọng
đối với từng đơn vị kinh tế, từng cá nhân và đối với toàn bộ nền kinh tế. Bất kỳ một
nhà sản xuất nào cũng đều mong muốn đồng vốn của mình tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất và sinh lời tối đa cho mình, do đó họ muốn sản phẩm của mình làm ra
phải được tiêu thụ ngay trên thị trường và thu được tiền để tiếp tục một chu kỳ sản
xuất mới. Vì vậy, vấn đề thanh tốn tiền hàng là vơ cùng quan trọng, trong quá trình
trao đổi mua bán nếu đơn vị dùng tiền mặt thì sẽ gặp nhiều khó khăn về phương tiện
vận chuyển, bảo quản tiền, khả năng rủi ro cao.
TTKDTM được thực hiện qua ngân hàng trên mạng máy vi tính đã phần nào
đáp ứng được nhu cầu nhanh chóng, chính xác cho các khách hàng đảm bảo an tồn
vốn và tài sản của họ.
Ngồi ra, TTKDTM góp phần giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thơng, từ
đó có thể tiết kiệm được chi phí lưu thơng xã hội như: in ấn, phát hành, bảo quản,
vận chuyển, kiểm đếm.
Mặt khác, TTKDTM cịn tạo ra sự chuyển hố thơng suốt giữa tiền mặt và
tiền chuyển khoản. Cả hai khía cạnh đó đều tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác kế
hoạch hố và lưu thơng tiền tệ.
TTKDTM cịn tạo điều kiện tập trung một nguồn vốn lớn của xã hội vào tín
dụng để tái đầu tư vào nền kinh tế, phát huy vai trò điều tiết, kiểm tra của Nhà nước
vào hoạt động tài chính ở tầm vĩ mơ và vi mơ, qua đó kiểm sốt được lạm phát đồng
thời tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động.

* Đối với các ngân hàng thương mại
Với những yêu cầu đa dạng của các mối quan hệ kinh tế - xã hội, từ lâu đã có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
sự tham gia của ngân hàng, ngân hàng trở thành trung tâm tiền tệ tín dụng thanh tốn
trong nền kinh tế và thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã góp phần không nhỏ vào
thành công của ngân hàng thương mại (NHTM). Cụ thể là:
- TTKDTM mặt tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại. TTKDTM khơng những làm giảm được chi phí in ấn, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt mà còn bổ sung nguồn vốn cho ngân hàng thông qua hoạt động mở
tài khoản thanh toán của các tổ chức kinh tế và các nhân.
- TTKDTM thúc đẩy q trình cho vay. Nhờ có nguồn vốn tiền gửi khơng kỳ
hạn, ngân hàng có cơ hội để tăng lợi nhuận cho mình bằng cách cấp tín dụng cho
nền kinh tế. Do ngân hàng thu hút được một nguồn vốn có chi phí thấp nên trên cơ
sở đó hạ lãi suất tiền vay, khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân vay vốn ngân hàng
để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh có lãi.
- TTKDTM giúp cho NHTM thực hiện chức năng tạo tiền. Trong thực tế,
nếu thanh toán bằng tiền mặt, sau khi lĩnh tiền mặt ra khỏi ngân hàng, số tiền đó
khơng cịn nằm trong phạm vi kiểm sốt của ngân hàng nữa.
- TTKDTM góp phần mở rộng đối tượng thanh toán, tăng doanh số thanh
toán. TTKDTM tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ một cách an tồn có
hiệu quả, chính xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian, qua đó tạo lập niềm tin của
công chúng vào hoạt động của hệ thống ngân hàng.
- TTKDTM thúc đẩy các dịch vụ khác. Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của mình, NHTM không ngừng cải tiến đưa ra các sản phẩm dịch vụ khác
nhau để tối đa hoá lợi nhuận. Các dịch vụ này muốn phát triển được cần có sự hỗ

trợ đắc lực của TTKDTM vì nếu TTKDTM được tổ chức tốt sẽ tạo điều kiện cho
ngân hàng thực hiện các dịch vụ trả tiền với khố lượng lớn một cách chính xác và
nhanh chóng, qua đó thu hút được ngày càng nhiều khách hàng hơn (Nguyễn Văn
Tiến, 2009).
* Đối với khách hàng
Khai thác và sử dụng dịch vụ TTKDTM mang lại lợi ích kinh tế lớn cho
khách hàng, nhờ việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm được các chi phí
phát sinh; góp phần giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Cụ thể:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
- Dịch vụ TTKDTM đảm bảo sự tiện lợi, nhanh chóng, an tồn và bảo mật
cho khách hàng khi sử dụng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin của các ngân hàng thương mại trong hoạt động thanh toán
ngày càng cao, chỉ bằng một lệnh của một chủ tài khoản, một giao dịch có thể được
thực hiện ngay khơng kể khơng gian và địa điểm giao dịch nhờ công nghệ mạng,
công nghệ chuyển tiền điện tử, công nghệ online ...
- Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán
được các Ngân hàng thương mại cung cấp, tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều
sự lựa chọn trong việc sử dụng dịch vụ sao cho có lợi nhất.
Như vậy, TTKDTM không đơn thuần là việc chi trả tiền, mà hàm nghĩa rộng
hơn là chuyển tải luồng vốn trong nền kinh tế từ nơi này đến nơi khác, hỗ trợ trực
tiếp cho thị trường liên ngân hàng và thị trường tài chính phát triển.
1.1.1.2. Các chủ thể tham gia hệ thống thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh tốn
Trong giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt có các bên tham gia vào

q trình thanh tốn, đó là các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các đơn vị
trả tiền và các đơn vị nhận tiền thanh toán. Các chủ thể tham gia vào q trình
thanh tốn với mục tiêu và lợi ích khác nhau, có thể được phân ra như sau:
- Ngân hàng Trung ương quản lý toàn bộ hoạt động thanh toán trong nền
kinh tế, trực tiếp tổ chức, sở hữu hệ thống thanh toán liên ngân hàng, cung cấp dịch
vụ thanh toán cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn, những tổ chức tài chính
và những doanh nghiệp lớn.
- Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán là chủ sở hữu hệ thống thanh toán
nội bộ, trực tiếp cung cấp các dịch vụ và các phương tiện thanh toán đa dạng, phong
phú cho các tổ chức, doanh nghiệp và dân cư trong nền kinh tế.
- Kho bạc Quốc gia là một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn trong khu
vực cơng.
- Các tổ chức, doanh nghiệp, và dân cư trực tiếp sử dụng dịch vụ thanh toán.
Các chủ thể tham gia hệ thống thanh toán của nền kinh tế thị trường rất phong phú và
đa dạng gắn liền với tính đa dạng của các dịch vụ thanh tốn địi hỏi cơ sở pháp lý cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
hoạt động thanh tốn phải được hồn thiện theo hướng hoàn chỉnh đầy đủ các hành vi
của các chủ thể tham gia vào q trình thanh tốn.
1.1.1.3. Tổng quan về hệ thống thanh toán
Quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính, tiền tệ, Ngân hàng trong khu
vực và trên thế giới đang phát triển khá nhanh chóng xu thế hội nhập, không bị giới
hạn về biên giới của mỗi quốc gia.
Hệ thống thanh tốn được xác định khơng chỉ theo các kênh thanh toán riêng
lẻ của từng hệ thống như là thanh toán giữa khách hàng với TCTD, Ngân hàng; thanh
toán trong nội bộ hệ thống TCTD, Ngân hàng; thanh tốn nội bộ Kho bạc, mà cịn các

kênh mang tính “liên kết” của các hệ thống như là trung tâm thanh toán liên NH,
thanh toán liên Kho bạc và thanh toán giữa Ngân hàng và Kho bạc. Từng hệ thống
thanh toán, đã phức tạp bởi những đối tác tham gia thanh toán đa dạng, phong phú;
“liên kết” các hệ thống thanh tốn mang tính sở hữu khác nhau, với những khoản
mẫu không đồng nhất lại càng phức tạp hơn. Do đó, khi thiết kế từng trung tâm thanh
tốn, cũng như liên hiệp giữa các trung tâm thanh toán đã khơng cịn hàm nghĩa áp
đặt, gị ép được theo kiểu của Ngân hàng một cấp trước đây; mà phải theo hướng
“mở” kết nối, liên minh, thỏa thuận giữa các chủ thể tham gia thanh toán với nhau.
Đặc biệt quan trọng về thiết kế cơ chế với thiết kế kỹ thuật phải “ăn khớp”. Phương
hướng hiện đại hóa hệ thống thanh toán liên Ngân hàng đang xây dựng hiện nay, địi
hỏi cơ chế thanh tốn mới phải thể hiện được điều đó.
1.1.1.4. Những u cầu của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
- Thời gian thanh toán: Thời gian thanh toán là khoảng thời gian kể từ khi
chỉ định thanh toán được đưa ra cho đến khi các chủ thể tham gia thanh toán nhận
tiền trên tài khoản. Thời gian thanh tốn cần phải được rút ngắn bởi đây chính là
yếu tố khiến cho việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiến gần tới sự thuận tiện như
thanh toán bằng tiền mặt xét từ khía cạnh người sử dụng dịch vụ thanh tốn. Từ nền
tảng thanh tốn hồn tồn thủ cơng (mọi giao dịch thanh toán đều dựa trên cơ sở
chứng từ giấy) chuyển dần sang phương thức xử lý bán tự động sử dụng chứng từ
điện tử, đến nay, các giao dịch thanh toán được xử lý điện tử chiếm tỷ trọng khá
lớn. Thời gian xử lý hoàn tất một giao dịch được rút ngắn từ hàng tuần như trước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




10
đây xuống chỉ còn vài phút (đối với các khoản thanh tốn khác hệ thống, khác địa
bàn) và thậm chí chỉ trong vòng vài giây hoặc tức thời (đối với các khoản thanh
toán trong cùng hệ thống hoặc cùng địa bàn).

- Chi phí giao dịch thanh tốn: Chi phí cho một giao dịch thanh tốn là các chi
phí mà người thanh toán phải chịu để được sử dụng một dịch vụ thanh tốn hoặc một
phương tiện thanh tốn nào đó. Để giảm chi phí giao dịch thì ta phải giảm phí dịch vụ
thanh tốn, đơn giản hóa các thủ tục giao dịch, rút ngắn thời gian giao dịch, tăng tính
thuận tiện của việc nhận và sử dụng các dịch vụ và phương tiện thanh tốn. Việc giảm
thiểu chi phí sẽ tác động đến nhu cầu thanh toán của cả các tổ chức kinh tế và cá nhân
và bằng cách đó các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán mới có thể mở rộng lĩnh vực
hoạt động của mình.
- Giảm thiểu rủi ro trong thanh tốn: Các rủi ro có rất nhiều dạng khác nhau,
với một hệ thống thanh toán phát triển, các mối quan hệ ràng buộc giữa các chủ thể
tham gia thanh toán trở nên đặc biệt chặt chẽ, một sự cố về mặt tài chính xảy ra cho
một trong các chủ thể tham gia quá trình thanh tốn có thể gây ra một sự đổ vỡ
mang tính hệ thống. Vì vậy, để đảm bảo cho sự ổn định trong hoạt động của hệ
thống tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn và thị trường tài chính thì việc giảm
thiểu rủi ro liên quan đến hoạt động thanh tốn là điều đặc biệt có ý nghĩa quan
trọng và là mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
hiện nay. Nếu phân theo khơng gian, địa lý thì chuyển tiền (thanh tốn) có thể là
thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế.
1.1.2. Quản lý hoạt động thanh toán của NHNN đối với NHTM
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN
Theo Nghị định 16/2017/NĐ-CP, ngày 17/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN như sau:
* Chức năng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là
cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt
động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11
phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho
Chính phủ; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân
hàng Nhà nước.
* Nhiệm vụ, quyền hạn
Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác
thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý hoặc theo phân công.
Ban hành thông tư, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Ngân hàng Nhà nước. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chương trình, dự án, kế
hoạch phát triển đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Ngân
hàng Nhà nước.
Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ; sử dụng các cơng
cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: Tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối
đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác để
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Tổ chức thống kê, thu thập thông tin về kinh tế, tiền tệ và ngân hàng trong
nước và nước ngoài phục vụ việc nghiên cứu phân tích và dự báo diễn biến tiền tệ
để xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia; công khai thông tin về tiền tệ
và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ
chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép
thành lập văn phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước ngồi
khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh tốn cho tổ chức khơng phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc
mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định
của pháp luật.

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế hoạch
và tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền.
Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; kiểm tra, thanh tra đối với hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




12
ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; kiểm sốt tín dụng; xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối theo quy
định của pháp luật.
Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm tiền gửi.
Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ
thống thanh toán quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; giám
sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; quản lý các phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế.
Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh
doanh vàng.
Tổ chức hệ thống thơng tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng;
thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thơng tin tín
dụng; phân tích xếp hạng tín dụng pháp nhân và thể nhân trên lãnh thổ Việt Nam.
1.1.2.2. Khái niệm quản lý của NHNN đối với hoạt động thanh toán của NHTM
- Khái niệm quản lý Nhà nước về kinh tế:
Quản lý Nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền
của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực kinh tế trong và ngồi nước, các cơ hội có thể có, để đạt được các mục tiêu phát
triển kinh tế đất nước đặt ra trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế
(Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà, 2008).

Theo nghĩa rộng, quản lý Nhà nước về kinh tế được thực hiện thông qua cả
ba loại cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp của Nhà nước.
Theo nghĩa hẹp, quản lý Nhà nước về kinh tế được hiểu như hoạt động quản
lý có tính chất Nhà nước nhằm điều hành nền kinh tế, được thực hiện bởi cơ quan
hành pháp (Chính phủ).
- Khái niệm quản lý của NHNN đối với hoạt động thanh toán của NHTM:
Quản lý nhà nước đối với hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động thanh
tốn nói riêng là một trong những chức năng quan trọng nhất của Nhà nước. Đó là
tồn bộ các hoạt động và phương thức của Nhà nước tác động lên hoạt động thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
toán của các NHTM nhằm phát huy và liên kết mọi tiềm lực của đất nước vào sự
phát triển bền vững của hệ thống ngân hàng, đảm bảo các yêu cầu về an tồn trong
hoạt động thanh tốn của hệ thống ngân hàng, thực hiện tốt nhất đường lối kinh tế
xã hội và định hướng chính trị của Đảng và Nhà nước đề ra cho từng giai đoạn trên
cơ sở nắm vững các quy luật khách quan, tình hình thực tế và trình độ phát triển của
hệ thống ngân hàng qua mỗi thời kỳ (Đặng Cơng Hồn, 2015).
- Cơ chế quản lý các hoạt động thanh toán phải tuân thủ các mục tiêu hoạt
động của thanh toán do Nhà nước đã quyết định cho từng thời kỳ kinh tế nhất định
(ngắn hạn, dài hạn, ...); Mục tiêu là cả hai tơn trọng tình trạng của nền kinh tế của
mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, cũng như chủ quan như sự hướng dẫn chính sách
của Nhà nước
1.1.2.3. Vai trị của cơ chế quản lý đối với hoạt động thanh toán thực hiện chính
sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước
Để thực hiện chính sách tiền tệ Ngân hàng đã sử dụng các cơng cụ như dịng
tín dụng; dự trữ bắt buộc và tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại thông

qua nghiệp vụ thị trường mở, nhưng cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt động
thanh toán của ngân hàng, đặc biệt là các thỏa thuận giải quyết thực hiện trong sự
phát triển sẽ làm ngày làm tăng hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ để điều tiết về
mặt kỹ thuật thanh khoản, do đó mang lại:
- Đóng góp vào sự ổn định của nhu cầu dự trữ của các ngân hàng thương mại.
- Cho phép quản trị trong lĩnh vực ngân hàng tiền tệ và có thể xác định một
cách chính xác những thay đổi của cung và cầu về dự trữ khi có một sự thay đổi
trong thu nhập và chi tiêu của Chính phủ điều hành hoặc có sự can thiệp vào thị
trường tiền tệ hoặc thị trường ngoại hối của các ngân hàng trung ương.
- Hỗ trợ trực tiếp đến sự phát triển của thị trường liên ngân hàng và thị
trường tài chính tiền.
Một hệ thống cơ chế thanh toán với thanh toán bù trừ điện tử sẽ được
thực hiện việc giải quyết cùng một ngày có thể giúp các ngân hàng trung ương
thực thi chính sách tiền tệ trên khắp đất nước một cách cực kỳ hiệu quả, bởi vì
nó cung cấp một chế độ chuyển nhanh dòng vốn nhạy cảm, cân bằng lãi suất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




14
trên tất cả các thị trường khu vực hay quốc gia trong vịng một ngày (Đỗ Hồng
Tồn, Mai Văn Bưu, 2008).
1.1.2.3. Các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại
Tùy vào trình độ phát triển của công nghệ ngân hàng cũng như đặc điểm tổ
chức hệ thống ngân hàng, các nước có các phương thức thanh toán qua ngân hàng
khác nhau. Ở Việt Nam, từ khi hệ thống ngân hàng được tổ chức theo hệ thống hai
cấp, các phương thức thanh toán vốn giữa các ngân hàng bao gồm:
* Phương thức thanh toán liên hàng
Thanh toán liên hàng là quan hệ thanh toán nội bộ giữa các ngân hàng trong

cùng hệ thống phát sinh trên cơ sở các nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt giữa
các khách hàng có mở tài khoản ở các chi nhánh ngân hàng khác nhau trong cùng hệ
thống hoặc các nghiệp vụ chuyển tiền, điều hòa vốn trong nội bộ một hệ thống.
* Phương thức thanh toán bù trừ
Thanh toán bù trừ là một phương thức thanh toán giữa các ngân hàng khác
hệ thống trên cùng một địa bàn do NHNN chủ trì. Thơng qua nghiệp vụ này, các
ngân hàng thực hiện thu hộ chi hộ cho ngân hàng khác và sẽ thanh toán quyết toán
ngay trong ngày khi quyết toán bù trừ.
Để được tham gia thanh toán bù trừ, các thành viên phải tuân thủ đầy đủ các
quy định do ngân hàng chủ trì quy định, phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán bù
trừ tại ngân hàng chủ trì. Cán bộ đi giao dịch thanh tốn bù trừ phải có đủ năng lực,
trình độ và đảm bảo đủ các điều kiện giao dịch, phải đăng ký mẫu chữ ký tại ngân
hàng thành viên khác và tại ngân hàng chủ trì. Nếu để xảy ra sai sót, tổn thất thì
thành viên phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Về thanh toán số chênh lệch trong thanh toán bù trừ: Phải trích Tài khoản
tiền gửi để thanh tốn, nếu khơng đủ thì phải nộp tiền mặt hoặc ngân phiếu thanh
tốn, cũng có thể vay ngân hàng chủ trì để thanh tốn, trường hợp ngân hàng chủ trì
khơng cho vay thì phải phạt chậm trả.
* Phương thức thanh toán liên ngân hàng
Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH) là một phương thức thanh toán giữa các
ngân hàng khác hệ thống trên cả nước do NHNN Việt Nam chủ trì (khác với thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




×