Đ I H C ĐÀ N NG
..
TR
NGăĐ IăH CăBỄCHăKHOA
TR NăHOĨNGăVI T
ĐỄNHăGIỄăTỄCăĐ NGăC AăBI NăĐ IăKHệăH Uă
Đ NăDọNGăCH YăV ăH ăTH YăĐI NăRĨOăQUỄN,
T NHăQU NGăTR
LU NăVĔNăTH CăSƾ
K ăTHU TăXỂYăD NGăCỌNGăTRỊNHăTH Y
ĐƠăNẵngă- Nĕmă2018
Đ I H C ĐÀ N NG
TR
NGăĐ IăH CăBỄCHăKHOA
TR NăHOĨNGăVI T
ĐỄNHăGIỄăTỄCăĐ NGăC AăBI NăĐ IăKHệăH Uă
Đ NăDọNGăCH YăV ăH ăTH YăĐI NăRĨOăQUỄN,
T NHăQU NGăTR
ChunăngƠnh:ăK ăthu tăxơyăd ngăcơngătrìnhăth yăăăăăăăăăăăăăăăă
Mưăs :ă60.58.02.02
LU NăVĔNăTH CăSƾ
NG
IăH
NGăDẪNăKHOAăH C:ă
1. TS.ăNGUY NăTHANHăH I
2. PGS.TSăNGUY NăCHệăCỌNG
ĐƠăNẵngă- Nĕmă2018
i
L IăCAMăĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu c a riêng tôi.
Các s li u, k t qu nêu trong lu n văn là trung thực và ch a từng đ
cơng b trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tácăgi ălu năvĕn
Tr năHoƠngăVi t
c ai
ii
M CăL C
L I CAM ĐOAN .............................................................................................................i
M C L C ..................................................................................................................... ii
DANH M C CÁC CH VI T T T, CÁC KÝ HI U ..............................................v
DANH M C B NG BI U ..........................................................................................vi
M Đ U ......................................................................................................................... 1
1.
Tính cấp thi t c a đ tài:.......................................................................................1
2.
M c đích nghiên cứu: ........................................................................................... 2
3.
Đ i t ng và ph m vi nghiên cứu: .......................................................................2
4.
N i dung nghiên cứu: ........................................................................................... 2
5.
Cách ti p c n, ph ơng pháp nghiên cứu: ............................................................. 2
6.
ụ nghĩa thực ti n c a đ tài: .................................................................................2
7.
B c c và n i dung lu n văn: ...............................................................................3
CH
NGă1:ăT NG QUAN V KHU V C NGHIÊN C U ...................................4
1.1. Đặc điểm đ a lý tự nhiên khu vực nghiên cứu ......................................................4
1.1.1. Đặc điểm đ a lý tự nhiên:......................................................................................4
1.1.2. Đi u ki n khí t ng, th y văn ..............................................................................6
1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................................... 11
1.2. Đi u ki n kinh t xã h i ......................................................................................14
1.2.1. Tình hình dân sinh kinh t ..................................................................................14
1.2.2. Cơ s h tầng ......................................................................................................18
1.3. T ng quan v l u vực sơng Th ch Hãn .............................................................. 18
1.3.1. V trí đ a lý ..........................................................................................................18
1.3.2. Đặc điểm khí t ng th y văn l u vực sơng Th ch Hãn .....................................21
1.4. Tình hình bi n đ i khí h u trong th i gian qua ..................................................22
1.4.1. Tình hình thiên tai t i Vi t Nam .........................................................................22
1.4.2. T ng quan thiên tai t nh Qu ng Tr ....................................................................22
1.4.3. Tình hình thiên tai l u vực sơng Th ch Hãn ......................................................23
1.5. Tình hình cơ s dữ li u ....................................................................................... 25
1.5.1. B n đ .................................................................................................................25
1.5.2. S li u Khí t ng th y văn .................................................................................25
1.5.3. Các tài li u liên quan khác ..................................................................................26
CH
NGă2:ăXỂYăD NG MƠ HÌNH TH YăVĔNăMỌăPH NG DỊNG CH Y
SƠNG TH CH HÃN ..................................................................................................27
2.1. Lựa ch n mơ hình th y văn ................................................................................27
2.1.1. T ng h p các mơ hình th y văn .........................................................................27
2.1.2. Phân tích lựa ch n mơ hình ................................................................................31
2.2. Gi i thi u mơ hình MIKE SHE ..........................................................................33
2.2.1. T ng quan v mơ hình MIKE SHE ....................................................................33
iii
2.2.2. Lý thuy t cơ b n mơ hình MIKE SHE ............................................................... 34
2.3. Thi t l p mơ hình MIKE SHE ............................................................................41
2.3.1. Ph m vi mô phỏng .............................................................................................. 41
2.3.2. Hi n tr ng cơ s dữ li u ph c v tính tốn ........................................................ 42
2.4. Hi u ch nh và kiểm đ nh mơ hình ......................................................................45
2.4.1. Hi u ch nh mơ hình ............................................................................................ 45
2.4.2. Kiểm đ nh mơ hình ............................................................................................. 47
2.4.3. Nh n xét k t qu hi u ch nh và kiểm đ nh ......................................................... 48
2.5. Mơ phỏng dịng ch y th i kỳ n n .......................................................................48
CH
NGă3:ăMỌăPH NG DÒNG CH Y TRONG CÁC K CH B NăXÉTăĐ N
BI NăĐ I KHÍ H U. .................................................................................................51
3.1. T ng quan v bi n đ i khí h u ...........................................................................51
3.1.1. Cơ s khoa h c c a bi n đ i khí h u ..................................................................51
3.1.2. Bi n đ i khí h u quy mơ tồn cầu ......................................................................53
3.1.3. Biểu hi n c a bi n đ i khí h u Vi t Nam ....................................................... 55
3.1.4. K ch b n bi n đ i khí h u cho Vi t Nam ........................................................... 57
3.2. Mô phỏng dòng ch y ứng v i các tr ng h p bi n đ i khí h u ........................ 61
3.2.1. Xây dựng các k ch b n bi n đ i khí h u cho khu vực nghiên cứu .....................61
3.2.2. Tác đ ng c a bi n đ i khí h u đ n dịng ch y sơng Th ch Hãn ........................ 63
3.2.3. Dòng ch y lũ .......................................................................................................68
3.2.4. Dòng ch y ki t ....................................................................................................70
K T LU N ..................................................................................................................72
KI N NGH .................................................................................................................73
TÀI LI U THAM KH O........................................................................................... 74
iv
TịMăT TăLU NăVĔN
ĐỄNHăGIỄăTỄCăĐ NGăC AăBI NăĐ IăKHệăH U Đ NăDọNGăCH YăV ăH ă
TH YăĐI NăRĨOăQUỄN, T NHăQU NGăTR
H c viên: Trần Hoàng Vi t. Chuyên ngành: Kỹ thu t xây dựng cơng trình th y
Mã s : 60.58.02.02. Khóa: 2016-2018. Tr ng Đ i h c Bách khoa ậ ĐHĐN.
Tóm t t - Sông Th ch Hãn (Flv=2.660 km2) là con sông l n nhất t nh Qu ng Tr ,
chi m 56% di n tích tồn t nh Qu ng Tr . H Rào Quán là h chứa đa m c tiêu l n nhất
t nh Qu ng Tr , nằm trên th ng ngu n l u vực sông Th ch Hãn, mà h du là nơi t p
trung các đô th quan tr ng nhất, các khu kinh t và dân c tr ng điểm cùng nhi u đ a
điểm di tích l ch sử, đ ng th i d c sơng Th ch Hãn cịn có tuy n đ ng Qu c l 9 - huy t
m ch giao thông tr ng điểm trong khu vực, là đo n đầu c a tuy n hành lang Xun Á, có
Ủ nghĩa quan tr ng khơng ch v i t nh Qu ng Tr mà còn v i c các m i quan h giao
th ơng giữa các vùng lân c n và qu c t . Vì th , trong tr ng h p có sự c đ p, tác đ ng
c a sóng lũ s gây nên những thi t h i nghiêm tr ng, nh h ng đ n các ho t đ ng dân
sinh kinh t c a nhân dân đ a ph ơng cũng nh tác đ ng đ n n n kinh t c a c khu vực.
Trong th i gian gần đây các hi n t ng th i ti t bất th ng th ng xuyên x y ra theo
h ng ngày càng cực đoan hơn v mức đ tác đ ng cũng nh bất th ng trong th i điểm
xuất hi n, do v y đư gây ra nhi u thi t h i c v ng i và tài s n. Đặc bi t hơn, trong b i
c nh bi n đ i khí h u di n ra ngày càng phức t p và dự đoán nh h ng nặng n đ n vấn
đ thiên tai ng p l t n c ta, đặc bi t là khu vực mi n Trung, trong đó có l u vực sông
Th ch Hãn. V i những yêu cầu thực t nh trên, lu n văn đ c thực hi n nhằm đánh giá
t ng quan sự thay đ i dòng ch y h du trong b i c nh bi n đ i khí h u đ n dịng ch y v
h th y đi n Rào Quán.
Abstract - Thach Han River (Flv = 2,660 km2) is the largest river in Quang Tri
Province, accounting for 56% of Quang Tri Province. Rao Quan is the largest multipurpose reservoir in Quang Tri province, located on the upstream of the Thach Han River
Basin, where the lowland is the focus of the most important cities, key economic zones
and populations. At the same time, along the Thach Han River, there is National Highway
9 - the main traffic artery in the area, the first part of the Trans-Asia corridor, which is
important not only to the Quang Tri province, but also with trade relations between
neighboring and international. Therefore, in the event of a dam accident, the impact of
flood waves will cause serious damage, affecting the economic activities of local people
as well as the impact on the economy of the whole area.
In recent times, abnormal weather events have been more and more extreme in terms
of the magnitude of the impact and the unusual occurrence of the occurrence, resulting in
significant human and social harm. asset. Particularly, in the context of climate change is
increasingly complex and predicted severe impact to the problem of flooding in our
country, especially in the Central, including the Thach Han River Basin shop. With the
practical requirements above, the thesis was conducted to assess the change of
downstream flow in the context of climate change to the flow of Rao Quan reservoir.
v
DANHăM CăCỄCăCH ăVI TăT T,ăCỄCăKụăHI U
CỄCăCH ăVI TăT T
AR5
: Báo cáo đánh giá lần thứ 5 v hi n tr ng bi n đ i khí h u tồn cầu
BĐKH
: Bi n đ i khí h u
DHI
: Vi n th y lực Đan M ch
FAO
: T chức L ơng thực và Nông nghi p Liên Hi p Qu c
IPCC
: y ban liên Chính ph v bi n đ i khí h u
MIKE 11 : Mơ hình th y lực 1 chi u thu c b mơ hình MIKE
MIKE SHE : Mơ hình m a ậ dịng ch y (DHI)
R
: H s t ơng quan
R2
: H s NASH
RCP
: Đ ng phân b n ng đ khí nhà kính đ i di n
RMSE
: Sai s căn bình ph ơng trung bình
WMO
: T chức khí t ng th gi i
vi
DANHăM CăB NGăBI U
Bảng 1.1. Các đặc trưng nhiệt độ của khu vực nghiên cứu. ...........................................7
Bảng 1.2. Các đặc trưng độ ẩm khơng khí trung bình của khu vực nghiên cứu. ............7
Bảng 1.3. Số giờ nắng bình quân ngày các tháng trong năm. ........................................7
Bảng1.4. Vận tốc gió bình qn các tháng trong năm. ...................................................7
Bảng1.6. Lượng bốc hơi đo bằng ống Piche Zpic (mm) ................................................8
Bảng1.7. Lượng bốc hơi mặt nước Znc (mm) .................................................................8
Bảng1.8. Dân số trung bình tỉnh theo đơn vị huyện ......................................................14
Bảng 1.9. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tỷ lệ tăng tự nhiên qua các năm .................................15
Bảng 1.10. Thông số cơng trình thủy điện Rào Qn ...................................................19
Bảng 1.11. Tình hình thiệt hại do lũ trên lưu vực sơng Thạch Hãn .............................. 25
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn mơ hình do WMO đưa ra ............................................32
Bảng 3.1. Đặc trưng các kịch bản, mức tăng nhiệt độ so với thời kỳ tiền công nghiệp 53
Bảng 3.2. Biến đổi cực đại của lượng mưa các mùa (%) so với thời kỳ cơ sở .............62
Bảng 3.3. Hệ số thay đổi lượng mưa các thời kỳ so với thời kỳ cơ sở theo kịch bản
RCP4.5 ........................................................................................................................... 62
Bảng 3.4. Hệ số thay đổi lượng mưa các thời kỳ so với thời kỳ cơ sở theo kịch bản
RCP8.5 ........................................................................................................................... 62
vii
DANHăM CăHỊNHă NH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị ..................................................................5
Hình 1.2. Bản đồ địa hình tỉnh Quảng Trị ......................................................................5
Hình 1.3. Bản đồ trạm đo mưa và thủy văn tỉnh Quảng Trị ...........................................6
Hình 1.2. Bản đồ phân bố sơng ngịi và các trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Trị. 11
Hình 2.1. Cấu trúc tổng qt của mơ hình MIKE SHE .................................................34
Hình 2.2. Sơ đồ quá trình bốc hơi trong mơ hình MIKE SHE (DHI,2012). .................35
Hình 2.3. Rời rạc hóa vùng khơng bão hịa theo phương đứng. ...................................36
Hình 2.4. Q trình hình thành dịng chảy trong mơ hình MIKE SHE ......................... 37
Hình 2.5. Couple link MIKE SHE và MIKE 11 (DHI 2012). ........................................37
Hình 2.6. Kết nối giữa mơ hình MIKE 11 với các ơ lưới trong mơ hình MIKE SHE. ..38
Hình 2.7. Liên kết điển hình giữa MIKE SHE và MIKE 11 (DHI 2012) ......................38
Hình 2.8. Kết nối giữa MIKE SHE và MIKE URBAN (DHI 2012). .............................. 39
Hình 2.9. Cơ chế kết nối giữa MIKE SHE và MIKE URBAN (DHI 2012). ..................39
Hình 2.10. Cấu trúc mơ hình MIKE SHE với các mơ đun hồ chứa tuyến tính cho vùng
bão hịa (DHI, 2012e). ...................................................................................................40
Hình 2.11. Sơ đồ dịng chảy dựa trên các tiểu lưu vực, mơ đun dịng chảy hồ chứa
tuyến tính (DHI, 2012e) .................................................................................................40
Hình 2.12. Các thành phần chính được thiết lập trong mơ hình MIKE-SHE ...............41
Hình 2.13. Phạm vi mơ phỏng khu vực sơng Thạch Hãn ..............................................41
Hình 2.14. Bảng đồ số độ cao lưu vực sông Thạch Hãn ...............................................42
Hình 2.15. Bản đồ sử dụng đất lưu vực sơng Thạch Hãn .............................................42
Hình 2.16. Bản đồ đất lưu vực sơng Thạch Hãn ........................................................... 43
Hình 2.17. Mạng lưới sơng Thạch Hãn .........................................................................43
Hình 2.18. Kết quả hiệu chỉnh của MIKE SHE cho lưu lượng tại trạm Gia Vng từ
năm 1997-2004. .............................................................................................................47
Hình 2.19. Kết quả kiểm định của MIKE SHE cho lưu lượng tại trạm Gia Vng từ
năm 2005-2013. .............................................................................................................48
Hình 2.20. Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng tại trạm Gia Vịong ......49
thời kỳ nền......................................................................................................................49
Hình 2.21. Dịng chảy trung bình tháng tại trạm Gia Vịong thời kỳ nền (1997-2013).
.......................................................................................................................................49
Hình 2.22. Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại trạm Gia Vịong thời kỳ nền
(1997-2013). ..................................................................................................................50
Hình 3.1. Sơ đồ truyền bức xạ và các dòng năng lượng (W/m2) trong hệ thống khí hậu
.......................................................................................................................................52
Hình 3.2. Nồng độ khí CO2, áp suất riêng của CO2 ở bề mặt đại dương và.................52
nồng độ PH ....................................................................................................................52
Hình 3.3. Chuẩn sai nhiệt độ trung bình tồn cầu thời kỳ 1850-2012 .......................... 54
Hình 3.4. Chuẩn sai nhiệt độ trung bình tồn cầu (oC) thời kỳ 1950-2015 ..................54
Hình 3.5. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm thời kỳ 1901-2012 ............................. 54
viii
Hình 3.6. Biến đổi của lượng mưa năm thời kỳ 1901-2010 và thời kỳ 1951-2010
(Nguồn: IPCC,2013) .....................................................................................................55
Hình 3.7. Thay đổi nhiệt độ trung bình năm (oC) thời kỳ 1958-2014 ........................... 56
Hình 3.8. Thay đổi lượng mưa năm (%) thời kỳ 1958-2014) ........................................57
Hình 3.9. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) theo kịch bản RCP4.5 ...............58
Hình 3.10. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) theo kịch bản RCP8.5 .............58
Hình 3.11. Kịch bản biến đổi nhiệt độ trung bình năm(oC) ở khu vực Bắc Trung Bộ ..59
Hình 3.12. Biến đổi của lượng mưa năm theo kịch bản RCP4.5 ..................................60
Hình 3.13. Biến đổi của lượng mưa năm theo kịch bản RCP8.5 ..................................60
Hình 3.14. Kịch bản biến đổi lượng mưa năm (%) ở khu vực Bắc Trung Bộ ...............61
Hình 3.15. Các vị trí đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến dịng chảy sơng
Thạch Hãn. ....................................................................................................................63
Hình 3.16. Kết quả mô phỏng của MIKE SHE cho lưu lượng hồ Rào Qn thời kỳ nền.
.......................................................................................................................................64
Hình 3.17. Dịng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán thời kỳ nền (1997-2013). ...64
Hình 3.18. Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Qn thời kỳ nền
(1997-2013). ..................................................................................................................65
Hình 3.19. Dịng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán theo kịch bản RCP4.5 với giá
trị biến đổi trung bình. ...................................................................................................65
Hình 3.20. Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Qn theo kịch bản
RCP4.5 với giá trị biến đổi trung bình. .........................................................................66
Hình 3.21. Tỷ lệ phần trăm thay đổi do tác động của BĐKH so với kịch bản nền RCP
4.5 tại hồ Rào Qn.......................................................................................................66
Hình 3.21. Dịng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán theo kịch bản RCP8.5 với giá
trị biến đổi trung bình. ...................................................................................................67
Hình 3.22. Tổng lượng dịng chảy trung bình tháng tại hồ Rào Quán theo kịch bản
RCP8.5 với giá trị biến đổi trung bình. .........................................................................67
Hình 3.23. Tỷ lệ phần trăm thay đổi do tác động của BĐKH so với kịch bản nền RCP
8.5 tại hồ Rào Quán.......................................................................................................68
Hình 3.24. Sự thay đổi dòng chảy mùa lũ so với kịch bản nền, giai đoạn 2016-2035..69
Hình 3.25. Sự thay đổi dịng chảy mùa lũ so với kịch bản nền, giai đoạn 2046-2065..69
Hình 3.26. Sự thay đổi dòng chảy mùa lũ so với kịch bản nền, giai đoạn 2080-2099..69
Hình 3.27. Sự thay đổi dòng chảy mùa kiệt so với kịch bản nền, giai đoạn 2016-2035
.......................................................................................................................................70
Hình 3.28. Sự thay đổi dịng chảy mùa kiệt so với kịch bản nền, giai đoạn 2046-2065
.......................................................................................................................................71
Hình 3.29. Sự thay đổi dòng chảy mùa kiệt so với kịch bản nền, giai đoạn 2080-2099
.......................................................................................................................................71
1
M ăĐ U
1. Tínhăc păthi tăc aăđ ătƠi:
H Rào Quán là h chứa đa m c tiêu l n nhất t nh Qu ng Tr , nằm trên th ng
ngu n l u vực sông Th ch Hưn, mà h du là nơi t p trung các đô th quan tr ng nhất,
các khu kinh t và dân c tr ng điểm cùng nhi u đ a điểm di tích l ch sử nh thành
ph Đông Hà, th xư Qu ng Tr , Thánh đ a La Vang, khu t ng ni m T ng bí th Lê
Duẩn,... đ ng th i d c sơng Th ch Hưn cịn có tuy n đ ng Qu c l 9 - huy t m ch
giao thông tr ng điểm trong khu vực, là đo n đầu c a tuy n hành lang Xun Á, có ý
nghĩa quan tr ng khơng ch v i t nh Qu ng Tr mà còn v i c các m i quan h giao
th ơng giữa các vùng lân c n và qu c t . Vì th , trong tr ng h p có sự c đ p, tác
đ ng c a sóng lũ s gây nên những thi t h i nghiêm tr ng, nh h ng đ n các ho t
đ ng dân sinh kinh t c a nhân dân đ a ph ơng cũng nh tác đ ng đ n n n kinh t c a
c khu vực.
Trong th i gian gần đây các hi n t ng th i ti t bất th ng th ng xuyên x y ra
theo h ng ngày càng cực đoan hơn v mức đ tác đ ng cũng nh bất th ng trong
th i điểm xuất hi n, do v y đư gây ra nhi u thi t h i c v ng i và tài s n. Đặc bi t
hơn, theo nhi u nghiên cứu và k t lu n c a nhi u nhà khoa h c trong n c và qu c t ,
các hi n t ng bất th ng Vi t Nam này có xu th gia tăng d i tác đ ng c a bi n
đ i khí h u toàn cầu, nhất là các hi n t ng m a l n cực đoan, gió l c xốy và bưo/áp
thấp nhi t đ i.
Hơn nữa trong b i c nh bi n đ i khí h u di n ra ngày càng phức t p và dự đoán
nh h ng nặng n đ n vấn đ thiên tai ng p l t n c ta, đặc bi t là khu vực mi n
Trung, trong đó có l u vực sơng Rào Qn. Theo Ch s v Tính T n th ơng v i bi n
đ i khí h u (Climate Change Vulnerability Index—CCVI), Vi t Nam đ c coi là m t
trong 30 “n c cực r i ro” trên th gi i. Vi t Nam đư tr i nghi m nhi t đ tăng, mực
n c biển dâng, những tr n bưo có c ng đ ngày càng cao, l t l i và khô h n ngày
càng th ng xuyên, gây ra t n thất v ng i và tài s n cho n n kinh t . V i những lỦ
do trên vi c nghiên cứu dịng ch y h l u sơng Rào Qn là cần thi t nhằm đánh giá
tác đ ng c a thiên tai đ n đ i s ng c a ng i dân trong khu vực cũng nh cung cấp
t ng quan v sự thay đ i dòng ch y sông để quy ho ch phát triển kinh t - xư h i, đ ng
th i đánh giá mức đ nh h ng c a bi n đ i khí h u nhằm gi m thiểu tác đ ng c a
vấn đ này đ n l u vực h du sơng Rào Qn, đ a ra gi i pháp thích ứng v i vấn đ
nêu trên.
V i yêu cầu thực t nh trên, nhằm đánh giá t ng quan sự thay đ i dòng ch y
h du trong b i c nh bi n đ i khí h u đ n dòng ch y đ n h th y đi n Rào Quán, tác
gi đ xuất đ tài: “ĐÁNH GIÁ TÁC Đ NG C A BI N Đ I KHệ H U Đ N
DọNG CH Y V H TH Y ĐI N RÀO QUÁN, T NH QU NG TR .”.
2
K t qu nghiên cứu hy v ng cung cấp cho chính quy n đ a ph ơng và các cơ
quan qu n lỦ thiên tai trên đ a bàn những thông tin cần thi t để giúp ch đ ng đ i phó
gi m thiểu thi t h i do nh h ng c a bi n đ i khí h u cũng nh xây dựng k ho ch
khai thác th y đi n Rào Quán hi u qu hơn trong b i c nh bi n đ i khí h u.
2. M căđíchănghiênăc u:
- Nghiên cứu sự thay đ i dòng ch y do tác đ ng c a bi n đ i khí h u đ n dòng
ch y v h th y đi n Rào Quán.
- Cung cấp thông tin và đ a ra các ki n ngh cần thi t cho các cơ quan qu n lỦ
nhà n c và phòng ch ng thiên tai giúp ứng phó k p th i và gi m nhẹ thi t h i cho khu
vực h du sông Th ch Hưn.
- Cung cấp các thông tin v sự thay đ i d ng ch y trong t ơng lai cho Công ty
Th y đi n Qu ng Tr để có ph ơng án v n hành hi u qu , an toàn.
3. Đ iăt ngăvƠăph măviănghiênăc u:
- Đ i t ng nghiên cứu: Ch đ dòng ch y sông Th ch Hưn và l u vực sông
Th ch Hưn.
- Ph m vi nghiên cứu: L u vực sông Th ch Hưn, t nh Qu ng Tr .
4. N iădungănghiênăc u:
Mơ phỏng dịng ch y sơng Th ch Hưn khi xét đ n bi n đ i khí h u.
5. Cáchăti păc n,ăph ngăphápănghiênăc u:
❖ Cách ti p c n:
- S u t p các t li u v lỦ thuy t cũng nh các gi i pháp xử lỦ, các mơ hình th y
văn để tham kh o, ch n l c, từ đó xây dựng mơ hình th y văn cho l u vực sông Th ch
Hãn.
- Hi n tr ng và Quy ho ch phát triển kinh t - xư h i c a t nh Qu ng Tr và l u
vực sông Th ch Hưn.
❖ Ph ơng pháp nghiên cứu:
Đ tài s sử d ng các ph ơng pháp nghiên cứu:
- Ph ơng pháp phân tích tài li u;
- Ph ơng pháp k thừa các k t qu nghiên cứu liên quan;
- Ph ơng pháp mơ hình hóa;
- Ph ơng pháp nghiên cứu tr ng h p điển hình;
- Ph ơng pháp th ng kê khách quan.
6. ụănghƿaăth căti năc aăđ ătƠi:
Đ tài nghiên cứu s đ a ra đ c các k t qu sau:
- Mơ phỏng dịng ch y ứng v i các k ch b n, trong đó cung cấp đ c các thông
tin cần thi t v sự thay đ i dòng ch y t ơng ứng v i các k ch b n.
- Từ các k t qu trên, vi c nghiên cứu dịng ch y l u vực sơng Th ch Hưn đ i
v i h Rào Quán có xét đ n bi n đ i khí h u s giúp đánh giá sự thay đ i c a dịng
ch y sơng Th ch Hưn và đ a ra các ki n ngh các h ng c i thi n b n đ ng p l t sau
3
này và đ ra ch ơng trình đầu t liên quan. Đ xuất đ nh h ng, cơ ch và pháp quy
quy ho ch cho qu n lỦ l u vực sông cần thi t cho các cơ quan qu n lỦ nhà n c và
phòng ch ng thiên tai trên đ a bàn.
7. B ăc căvƠăn iădungălu năvĕn:
Lu n văn g m: phần M đầu, 03 ch ơng và phần K t lu n và ki n ngh .
M ăđ u
Ch ngă1:ăT ngăquanăv ăkhuăv cănghiênăc u.
Ch ngă2:ăXơyăd ngămơăhìnhăth yăvĕnămơăph ngădịngăch yăsơngăTh chăHưn.
Ch ngă3:ăMơăph ngădịngăch yătrongăcácăk chăb năxétăđ năbi năđ iăkhíăh u.
K tălu năvƠăki năngh .
4
CH
NGă1:ăT NGăQUANăV ăKHUăV CăNGHIểNăC U
1.1. Đặcăđi măđ aălỦăt ănhiênăkhuăv cănghiênăc u
1.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên:
a) Vị trí địa lý
Qu ng Tr là m t t nh nằm d i đất mi n Trung Vi t Nam, nơi chuyển ti p
giữa hai mi n đ a lỦ Bắc - Nam. T a đ đ a lỦ trên đất li n Qu ng Tr vào v trí:
- Cực Bắc là 17°10Ɵ vĩ Bắc, thu c đ a ph n thôn M ch N c, xư Vĩnh Thái,
huy n Vĩnh Linh.
- Cực Nam là 16°18Ɵ vĩ Bắc thu c b n A Ngo, xư A Ngo, huy n Đa Krông.
Ng p úng vào mùa m a lũ.
- Cực Đông là 107°23Ɵ58Ơ kinh Đông thu c thôn Thâm Khê, xư H i Khê, H i
Lăng.
- Cực Tây là 106°28Ɵ55Ơ kinh Đông, thu c đ a ph n đ n biên phòng Cù Bai, xư
H ng L p, H ng Hóa.
V i t a đ đ a lỦ này, Qu ng Tr đ c t o nên b i m t không gian lưnh th
mang sắc thái khí h u nhi t đ i ẩm, điển hình c a vịng đai n i chí tuy n Bắc bán cầu
và ch u nh h ng rất l n c a biển Đơng.
Phía Bắc c a t nh Qu ng Tr giáp huy n L Th y (t nh Qu ng Bình), phía Nam
giáp hai huy n A L i và Phong Đi n (t nh Thừa Thiên - Hu ), phía Tây giáp t nh
Savanakhet và Salavan (C ng hòa dân ch nhân dân Lào), v i chi u dài biên gi i
chung v i Lào là 206 km, đ c phân chia b i dưy Tr ng Sơn hùng vĩ. Phía Đơng
giáp biển Đông v i chi u dài b biển 75 km và đ c án ngữ b i đ o C n Cỏ, có t a đ
đ a lỦ 17°9Ɵ36Ơ vĩ Bắc và 107°20Ɵ kinh Đông, đ o C n Cỏ cách b biển (Mũi Lay) 25
km, di n tích kho ng 4 km². Chi u ngang trung bình c a t nh 63,9 km, (chi u ngang
r ng nhất 75,4 km, chi u ngang hẹp nhất 52,5 km).
Tuy v i m t di n tích khơng r ng, ng i khơng đơng nh ng do nằm v trí
chi n l c quan tr ng nên Qu ng Tr đư và đang giữ vai trò tr ng y u trong vi c b o
v và khai thác biển Đông, giao l u giữa hai mi n Bắc - Nam c a đất n c cũng nh
l u thông thu n l i v i các n c phía tây bán đ o Đông D ơng, các n c khác trong
khu vực Đông Nam Á và th gi i qua Lao B o - hành lang qu c l s 9 ra c ng Cửa
Vi t.
5
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị
b) Đặc điểm địa hình
Đ a hình Qu ng Tr thấp dần từ Tây sang Đông, Đông Nam và chia thành các
d ng đ a hình: vùng núi cao phân b
phía Tây từ đ nh dưy Tr ng Sơn đ n mi n đ i
bát úp; vùng trung du và đ ng bằng nhỏ hẹp ch y d c t nh; k đ n là vùng cát n i
đ ng và ven biển. Do đ a hình phía Tây núi cao, chi u ngang nhỏ hẹp nên h th ng
sông su i đ u ngắn và d c.
Hình 1.2. Bản đồ địa hình tỉnh Quảng Trị
6
1.1.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn
Qu ng Tr nằm trong khu vực nhi t đ i ẩm gió mùa, là vùng chuyển ti p giữa
hai 2 mi n khí h u, mi n khí h u phía Bắc có mùa đơng l nh và phía Nam nóng ẩm
quanh năm. Khí h u vùng này khắc nghi t, mang đầy đ sắc thái khí h u c a các
t nh mi n Trung Vi t Nam, trong năm có hai mùa rõ r t, mùa m a và mùa khô. Mùa
khô ch u h u qu nặng n c a gió tây nam khơ nóng th i m nh từ tháng 3 đ n tháng 9
th ng gây nên h n hán. Từ tháng 10 đ n tháng 2 năm sau ch u nh h ng c a gió
mùa Đơng Bắc kèm theo m a nên d gây nên bưo, lũ l t. M a trong vùng ph thu c
vào y u t đ a hình trong từng l u vực, l ng m a trung bình năm kho ng 2.300 đ n
2.700mm ( Mùa m a chính từ tháng VIII đ n tháng XII, nhi u m a nhất vào tháng IX,
X và XI) L ng m a 03 tháng mùa m a chi m t i 68 - 70% l ng m a năm. Nhi t đ
bình quân nhi u năm kho ng 24 - 250C, đ ẩm t ơng đ i, trung bình năm kho ng 83 88%.
Hình 1.3. Bản đồ trạm đo mưa và thủy văn tỉnh Quảng Trị
a) Khí tượng
- Nhiệt độ khơng khí (ToC): Nhi t đ khơng khí bình qn, cao nhất, thấp nhất
các tháng trong năm:
7
Bảng 1.1. Các đặc trưng nhiệt độ của khu vực nghiên cứu.
Nhi t đ bình quân
Nhi t đ cao nhất
Nhi t đ thấp nhất
(Tmax)
(Tmin)
( T oC )
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
19,6
20,5
22,7
25,9
28,2
29,7
29,5
28,8
27,0
25,2
22,9
20,3
25,0
34,6
37,9
39,8
42,1
41,7
41,4
39,7
39,4
38,9
34,6
35,6
30,7
42,1
10,0
11,1
9,4
15,8
17,4
19,8
22,2
22,7
18,6
16,9
13,0
9,8
9,4
- Độ ẩm không khí, (u%):
Bảng 1.2. Các đặc trưng độ ẩm khơng khí trung bình của khu vực nghiên cứu.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 Năm
u (%) 88,9 89,6 88,3 84,8 79,2 72,2 71,4 75,7 84,7 88,5 88,3 87,9 83,3
umin(%) 33,0 24,0 22,0 18,0 24,0 28,0 20,0 33,0 20,0 35,0 38,0 44,0 18,0
- Số giờ nắng, n (giờ/ ngày):
Bảng 1.3. Số giờ nắng bình quân ngày các tháng trong năm.
Tháng
n (gi /
ngày)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
3,1
3,2
4,0
5,5
7,1
7,4
7,4
6,5
5,2
4,2
3,2
2,5
59,2
- Vận tốc gió, v ( m/s):
Bảng1.4. Vận tốc gió bình qn các tháng trong năm.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
v (m/s)
2,3
2,2
2,1
1,9
2,4
3,4
3,5
3,7
1,7
2,1
2,6
2,6
2,5
8
Bảng 1.5: Vận tốc gió mạnh theo các hướng theo tần xuất Pi (%).
Tr s VP ( m/s)
Pi (%)
H
2
4
10
Ghi chú
26,5
20,7
16,8
16,2
25,1
14,6
44,1
41,8
23,6
18,8
14,3
15,1
21,0
12,9
37,0
33,1
19,8
16,2
11,1
13,5
15,8
10,6
28,0
23,1
ng
(B), Bắc
(ĐB), Đông -Bắc
(Đ), Đông
(ĐN), Đông Nam
(N), Nam
(TN), Tây ậ Nam.
(T), Tây
(TB), Tây- Bắc
- Lượng bốc hơi và tổn thất bốc hơi mặt nước, Z (mm):
Bảng1.6. Lượng bốc hơi đo bằng ống Piche Zpic (mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Zpic
51,8 46,6 65,3 89,7 143,8 208,1 225,6 184,7 92,3 63,3 59,1 55,5 1285,8
(mm)
Bảng1.7. Lượng bốc hơi mặt nước Znc (mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
1,32
1,28
1,37
1,42
Kh.c
1,27 1,20 1,10 1,08 1,20
1,34
1,31
1,25
1,26
Zn.c
86,8 75,9 88,4 87,9 114,5 143,9 150,3 170,8 111,4 91,0
85,0
87,2
1293
- Mưa: Ch đ m a Qu ng Tr bi n đ ng rất m nh theo các mùa và c các
năm. Mùa m a di n ra từ tháng 9 đ n tháng 1, v i l ng m a trong th i gian này
chi m kho ng (75ẳ85)% t ng l ng m a c năm. Có năm l ng m a trong 1 tháng
mùa m a chi m xấp x 65% l ng m a trung bình nhi u năm. Các tháng m a kéo dài,
l n là tháng (9ẳ11) kho ng 600 mm. Tháng ít m a nhất là tháng (2ẳ7) (thấp nhất là
40mm/tháng). T ng l ng m a trung bình hàng năm dao đ ng kho ng (2.300ẳ2.700)
mm, s ngày m a từ (130ẳ180) ngày. Tính bi n đ ng c a ch đ m a nh h ng
nhi u t i s n xuất nông, lâm, ng nghi p, cũng nh thi cơng các cơng trình xây dựng...
Mùa m a, l ng m a l n t p trung trong th i gian ngắn th ng gây nên lũ l t; mùa
hè, th i gian m a ít kéo dài th ng gây nên thi u n c, khơ h n.
- Tình hình gió, bão trong vùng
+ Gió:
Vùng lưnh th t nh Qu ng Tr ch u nh h
ng c a hai h
ng gió chính là gió
9
mùa Tây Nam và gió mùa Đơng Bắc. Đặc bi t gió Tây khơ nóng Qu ng Tr là hi n
t ng rất điển hình, đ c đánh giá là dữ d i nhất n c ta.
Gió mùa Tây Nam ho t đ ng m nh vào mùa hè, từ tháng IV đ n tháng XI, t c
đ gió bình quân từ 2,0 - 2,2m/s. Gió mùa này mang đ ẩm và gây m a cho vùng. Gió
mùa Tây Bắc ho t đ ng m nh từ tháng XII đ n tháng III năm sau, t c đ gió bình
qn từ 1,7 - 1,9m/s. Th i gian chuyển ti p các h ng gió Tây Nam và Tây Bắc là th i
gian giao th i và gió Tây khơ nóng ho t đ ng vào tháng IV, V (nhân dân đ a ph ơng
g i là gió Lào). Trong các đ t gió Tây khơ nóng, nhi t đ có thể lên t i 400 - 420C..
+ Bão:
Là m t lo i hình th i ti t nguy hiểm th ng gây ra thi t h i nghiêm tr ng v
ng i và tài s n. Th i gian bưo xuất hi n t p trung ch y u trong 3 tháng, từ tháng 9
đ n tháng 11, trong đó bưo trong tháng 10 chi m đ n 40%, tháng 11 chi m kho ng
20% trong t ng s các cơn bưo đ b vào từ tháng 6 đ n tháng 12.
b) Thủy văn
Qu ng Tr có h th ng sơng ngịi khá dày đặc, m t đ trung bình 0,8-1 km/km2.
Do đặc điểm đ a hình b ngang hẹp, có dưy Tr ng Sơn núi cao phía Tây nên các
sơng c a Qu ng Tr có đặc điểm chung là ngắn và d c. Tồn t nh có 12 con sông l n
nhỏ, t o thành 03 h th ng sơng chính là sơng B n H i, sơng Th ch Hưn và sông Ọ
Lâu (Mỹ Chánh).
- H th ng sông B n H i: Bắt ngu n từ khu vực đ ng Châu có đ cao 1.257 m,
có chi u dài 65 km. L u l ng trung bình năm 43,4 m3/s. Di n tích l u vực r ng
kho ng 809 km2. Sông B n H i đ ra biển Cửa Tùng.
- H th ng sông Th ch Hưn: Có chi u dài 155 km, di n tích l u vực l n nhất
2.660 km2. Nhánh sơng chính là Th ch Hưn bắt ngu n từ các dưy núi l n Đ ng Sa
Mui, Đ ng Voi Mẹp (nhánh Rào Quán) và đ ng Ba Lê, đ ng Dang (nhánh Đakrông).
Sông Th ch Hưn đ ra biển Cửa Vi t.
- H th ng sông Ọ Lâu (sông Mỹ Chánh): Đ c h p b i hai nhánh sơng chính
là Ọ Lâu phía Nam và sơng Mỹ Chánh phía Bắc. Di n tích l u vực c a hai nhánh
sông kho ng 900 km2, chi u dài 65 km. Sông đ ra phá Tam Giang thu c đ a ph n t nh
Thừa Thiên Hu .
Đặc bi t, l u l ng dịng ch y trên các sơng có sự chênh l ch rất l n giữa mùa
lũ và mùa ki t, c thể:
- H th ng sông B n H i: L u l ng dòng ch y lũ từ (5.700ẳ6.200) m3/s), mực
n c lũ l ch sử 2,71 m (năm 1999 t i Hi n L ơng); l u l ng dòng ch y mùa ki t từ
(0,90÷1,30) m3/s (t i Gia Vịong).
- H th ng sơng Th ch Hưn: L u l ng dịng ch y lũ từ (7.300ẳ8.600) m3/s, l u
l ng lũ l ch sử 11.000 m3/s (t i Th ch Hưn năm 1999), l u l ng dòng ch y mùa ki t
từ (6,0ẳ8,3) m3/s. Mực n c lũ l n nhất 7,27 m (năm 1983 t i Th ch Hưn).
- H th ng sơng Ọ Lâu: L u l ng dịng ch y lũ từ (6.100ẳ6.600) m3/s, l u
10
l ng dòng ch y mùa ki t từ (2,16ẳ3,2) m3/s. Mực n c lũ l n nhất 7,32 m (năm 1999
t i Mỹ Chánh)
Ngồi ra, phía Tây giáp biên gi i Vi t - Lào có m t s sông nhánh ch y theo
h ng Tây thu c h th ng sơng Mê Kơng. Các nhánh điển hình là sông Sê Pôn đo n
cửa khẩu Lao B o - A Đ t, sông Sê Păng Hiêng đo n đ n biên phòng Cù Bai, H ng
L p (H ng Hóa).
H th ng su i: Phân b dày đặc vùng th ng ngu n. Các thung lũng su i
phần l n rất hẹp, đ d c l n t o ra nhi u thác cao hàng trăm mét và phân b c phức t p.
Nhìn chung, h th ng sơng su i c a Qu ng Tr phân b đ u khắp, đi u ki n th y văn
thu n l i cung cấp ngu n n c d i dào ph c v cho s n xuất và đ i s ng, đ ng th i có
ti m năng th y đi n cho phép xây dựng m t s nhà máy thuỷ đi n v i công suất vừa
và nhỏ.
Thuỷ tri u trên d i b biển Qu ng Tr có ch đ bán nh t tri u khơng đ u, gần
½ s ngày trong hàng tháng có 2 lần n c l n, 2 lần n c ròng. Mực n c đ nh tri u
t ơng đ i l n từ tháng 8 đ n tháng 12 và nhỏ hơn từ tháng 1 đ n tháng 7. Biên đ tri u
lên l n nhất hàng tháng trong các năm không l n, dao đ ng từ 59 - 116 cm. Biên đ
tri u xu ng l n nhất cũng chênh l ch không nhi u so v i giá tr trên. Đ l n tri u vào
kỳ n c c ng có thể đ t t i 2,5m.
Các sông đ u bắt ngu n từ vùng núi cao c a s n phía đơng dưy Tr ng Sơn.
th ng l u có nhi u dưy núi bám sát b sông nên đ d c rất l n, lũ lên xu ng rất
nhanh, th i gian truy n lũ ngắn. đo n đ ng bằng lịng sơng r ng và nơng có nhi u
lu ng l ch, mùa ki t ngu n n c rất nghèo nàn; nh ng khi lũ l n n c tràn ng p mênh
mông vùng h l u gây ng p úng dài ngày vì các cửa sơng nhỏ, vi c xây dựng các cơng
trình h tầng khơng có quy ho ch gây nh h ng đ n q trình tiêu thốt lũ.
11
Hình 1.2. Bản đồ phân bố sơng ngịi và các trạm khí tượng thủy văn tỉnh Quảng Trị.
1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
a) Tài nguyên đất
Theo s li u th ng kê t nh Qu ng Tr năm 2016, t ng di n tích tự nhiên tồn
t nh có 473.982,24 ha. Các lo i đất chia theo m c đích sử d ng bao g m:
Đất nơng nghi p có di n tích là 381.008,29 ha, chi m 80,38% t ng di n tích
đất tự nhiên. Bình qn đất nơng nghi p/ng i là 5.035,54 m2. Trong đó đất s n xuất
nơng nghi p có di n tích 87.837,91 ha, chi m 18,53%, bình qn đất s n xuất nơng
nghi p/ng i là 1.431,98 m2. Đất lâm nghi p có rừng: Có di n tích là 290.476,13 ha,
chi m 76,28% di n tích đất nơng nghi p, trong đó đất rừng s n xuất 129.606,49 ha,
rừng phòng h 94.301,95 ha, rừng đặc d ng 66.567,69 ha.
Đất phi nơng nghi p có di n tích 39.144,83 ha, chi m 8,26% t ng di n tích đất
tự nhiên, bao g m: Đất có di n tích 4287,38 ha, chi m 10,95% di n tích đất phi nơng
nghi p, trong đó đất t i đô th 1.334,41 ha, đất t i nông thôn 2.952,97 ha.
Đất ch a sử d ng còn 53.829,15 ha, chi m 11,36% t ng di n tích đất tự nhiên,
trong đó: Đất bằng ch a sử d ng 10.299,32 ha, có thể khai thác đ a vào sử d ng cho
m c đích s n xuất nơng nghi p và phi nông nghi p khác. Đất đ i núi ch a sử d ng
12
42.800,16 ha. Đây là ti m năng l n cho phép khai hoang m r ng quy mô phát triển
nông, lâm nghi p và đ a vào sử d ng trong các lĩnh vực kinh t , xư h i. Di n tích núi
đá khơng có rừng cây: 729,64 ha.
Tuy di n tích đất ch a sử d ng cịn nhi u nh ng phần l n là đất c n cát, đất
chua mặn, đất đ i núi chia cắt m nh, có tầng dày mỏng, nhi u di n tích b k t vón đá
ong, phân b r i rác, khơng t p trung và có những vùng cịn bom mìn ch a đ c rà
phá. Do đó để c i t o, khai thác đ a vào sử d ng đ c trong các ngành kinh t cần có
đầu t v n l n và kỹ thu t, thuỷ l i, rà phá bom mìn...
b) Tài nguyên rừng
Theo k t qu kiểm kê rừng năm 2016, Qu ng Tr hi n có 290.476,13 ha đất lâm
nghi p có rừng , chi m 76,28% di n tích đất nơng nghi p, trong đó đất rừng s n xuất
129.606,49 ha, rừng phòng h 94.301,95 ha, rừng đặc d ng 66.567,69 ha.
Năm 2009, tồn t nh có 290.476,13 ha đất lâm nghi p có rừng v i t ng trữ
l ng g kho ng 11 tri u m3. Rừng Qu ng Tr có kho ng 1.053 lo i thực v t thu c
528 chi, 130 h , trong đó có 175 loài cây g . Đ ng v t rừng cũng khá phong phú và đa
d ng. Hi n t i có kho ng 67 lồi thú, 193 lồi chim và 64 lồi l ng c bị sát (thu c
17 h , 3 b ) đang sinh s ng t i rừng Qu ng Tr . Do chi n tranh tàn phá nặng n và do
khai thác rừng để phát n ơng làm r y trong nhi u năm, đặc bi t m t s vùng rừng b
chất đ c hóa h c h y ho i, khó có thể khơi ph c l i nên h sinh thái rừng tự nhiên b
suy thoái, trữ l ng rừng tự nhiên b gi m sút, chất l ng rừng thấp kém. Cần có bi n
pháp hữu hi u nhằm tăng c ng qu n lỦ, b o v và ph c h i rừng tự nhiên.
Rừng tr ng các lo i có di n tích 129.606,49 ha, nhìn chung rừng tr ng chất
l ng t t, tăng tr ng mức đ trung bình; rừng tr ng s n xuất ch y u bao g m các
lo i keo lá tràm, keo tai t ng, keo lai. đ c tr ng t p trung và có y u t thâm canh
nên hi u qu kinh t khá cao; đư chú tr ng du nh p đ a các cây lâm nghi p m i vào
tr ng rừng s n xuất; m t s cây b n đ a nh s n, mu ng đen, sao đen đư đ c đ a vào
tr ng rừng phịng h . Di n tích rừng thơng nhựa kho ng 25.000 ha, s n l ng khai
thác nhựa thơng năm 2010 đ t 1.998 tấn.
c) Tài ngun khống sản :
Tài nguyên khoáng s n c a t nh Qu ng Tr khá phong phú và đa d ng, đặc bi t
là khoáng s n làm nguyên li u s n xuất xi măng và làm v t li u xây dựng. Đây là đi u
ki n để t nh có thể phát triển m nh cơng nghi p xi măng và VLXD.
Theo tài li u hi n có, trên đ a bàn t nh Qu ng Tr có 130 mỏ và điểm khống
s n, trong đó có 86 điểm, mỏ v t li u xây dựng và nguyên li u s n xuất xi măng v i
các lo i ch y u nh đá vôi, đá sét và các chất ph gia (nh đá bazan, quặng sắt), sét
g ch ngói, cát cu i sỏi, cát th y tinh, cao lanh... Ngồi ra cịn có các điểm, mỏ khống
s n khác nh vàng, titan, than bùn... Đá vôi xi măng có t ng trữ l ng trên 3 tỷ tấn,
t p trung ch y u các mỏ: Tân Lâm, Cam Thành (Cam L ), Tà Rùng, H ng L p
(H ng Hóa); sét ximăng Cam Tuy n, Tà Rùng, ph gia xi măng khác Cùa, Tây
13
Gio Linh... Tồn t nh có 10 điểm, mỏ đá xây dựng, trữ l ng kho ng 500 tri u m3;
phân b ch y u d c Qu c l 9 và đ ng H Chí Minh tr v phía Tây, có đi u ki n
giao thơng khá thu n l i. Đá p lát có 4 điểm là đá granit Chân Vân, đá hoa Khe Ngài,
granodiorit Đakrông và gabro C n Tiên; Sét g ch ngói có 18 điểm, mỏ v i trữ l ng
kho ng gần 82 tri u m3, phân b
nhi u nơi nh ng t p trung ch y u Vĩnh Linh,
Gio Linh, Cam L , Tri u Phong, H i Lăng; Cát, cu i, sỏi xây dựng có 16 mỏ và điểm,
trữ l ng dự báo kho ng 3,9 tri u m3, t p trung phần th ng ngu n các sơng, nằm
những vùng có giao thông thu n l i cho vi c khai thác. Cát th y tinh dự báo trữ l ng
kho ng 125 tri u m3, chất l ng t t, phân b ch y u Gio Linh, Tri u Phong, H i
Lăng nh ng t p trung khu vực Cửa Vi t; có kh năng ch bi n silicát, s n xuất th y
tinh và kính xây dựng;- Cao lanh đư phát hi n đ c 03 điểm cao lanh là Tà Long, A
Pey (Đăkrông) và La Vang (H i Lăng) chất l ng khá t t, đang ti p t c thăm dò, thử
nghi m để đ a vào khai thác; Than bùn phân b t p trung H i Lăng và Gio Linh v i
t ng trữ l ng gần 400 ngàn tấn cho phép khai thác làm nguyên li u s n xuất phân vi
sinh v i kh i l ng khá l n; Ti tan phân b d c ven biển nh ng t p trung ch y u
Vĩnh Linh, Gio Linh, H i Lăng, có trữ l ng trên 500.000 tấn, có thể khai thác v i
kh i l ng kho ng 10 - 20 nghìn tấn/năm để ch bi n xuất khẩu; N c khống phân
b
Cam L , Đakrơng cho phép phát triển cơng nghi p s n xuất n c khoáng, phát
triển các d ch v ngh d ng, chữa b nh; Vàng phân b
Vĩnh Ọ (Vĩnh Linh), Tà
Long, A Vao (Đakrông) v i trữ l ng kho ng 20 tấn, trong đó điểm mỏ vàng góc A
Vao đư đ c thăm dị có thể t chức khai thác v i quy mơ cơng nghi p; Ngồi ra cịn
có pirít phân b
Vĩnh Linh.
Ngu n tài nguyên khoáng s n trên đ a bàn hầu h t ch a đ c đi u tra thăm dò
chi ti t, cần ph i t p trung thực hi n trong th i gian t i để có sơ s thu hút đầu t , t
chức khai thác đáp ứng yêu cầu phát triển kinh t c a t nh.
d) Tài nguyên du lịch:
Qu ng Tr có nhi u ti m năng du l ch tự nhiên và nhân văn khá phong phú,
phân b r ng khắp trên các đ a bàn trong t nh và gần các tr c giao thơng chính nên rất
thu n l i cho khai thác. Đặc bi t Qu ng Tr có h th ng di tích chi n tranh cách m ng
gắn li n v i cu c kháng chi n cứu n c vĩ đ i c a dân t c, trong đó có những đ a danh
n i ti ng th gi i nh Thành c Qu ng Tr , đ a đ o V nh M c, di tích Hi n L ơng,
C n Tiên, D c Mi u, đ ng mịn H Chí Minh, Khe Sanh, Làng Vây, nghĩa trang li t
sỹ Tr ng Sơn... Qu ng Tr còn là b o tàng sinh đ ng nhất v di tích chi n tranh cách
m ng, đó là cơ s để t o s n phẩm du l ch hoài ni m v chi n tr ng x a đ c đáo.
Qu ng Tr có b biển dài v i những c nh quan đẹp, còn nguyên sơ v i những bưi tắm
n i ti ng nh Cửa Tùng, Cửa Vi t, Mỹ Th y, Tri u Lăng, C n Cỏ... để phát triển du
l ch sinh thái biển. Qu ng Tr có v trí đầu cầu trên hành lang kinh t Đông - Tây, điểm
k t n i giữa s n phẩm du l ch Đông - Tây, Con đ ng di s n mi n Trung và Con
đ ng huy n tho i. Ngoài ra, Qu ng Tr cịn có những cánh rừng ngun sinh, su i
14
n c nóng Đakrơng, khu vực h Rào Qn - Khe Sanh... cho phép phát triển du l ch
lâm sinh thái; có ti m năng phát triển du l ch nghiên cứu văn hóa dân t c nh l h i
dân t c Vân Ki u, Pa Cô, l h i truy n th ng cách m ng; du l ch nghiên cứu tâm linh
nh l ki u La Vang... Ti m năng du l ch cho phép Qu ng Tr phát triển du l ch thành
ngành kinh t quan tr ng c a t nh trong giai đo n t i.
1.2. Đi uăki năkinhăt ăxưăh i
1.2.1. Tình hình dân sinh kinh tế
a) Dân số và lực lượng lao động:
Theo s li u t ng đi u tra dân s , dân s toàn t nh là 599.221ng i (trong đó nữ
gi i có 301.763 ng i và nam gi i có 297.458 ng i), dân s khu vực thành th chi m
28,02%, chi m 71,98%. Trên đ a bàn t nh g m 3 dân t c chính là dân t c Kinh (chi m
87,13%) Vân Ki u (chi m 10,47%), Pa Cô (chi m 2,14%), các dân t c còn l i chi m
0,26%. Đ ng bào dân t c thiểu s t p trung ch y u hai huy n Đa Krơng, H ng
Hố và m t s xư thu c các huy n Gio Linh, huy n Vĩnh Linh, huy n Cam L .
M t đ dân s bình quân c a t nh là 126 ng i/km2 (thấp hơn mức trung bình
c a c n c 260 ng i/km2, Bắc Trung b là 207 ng i/km2). Dân s c a t nh phân
b không đ ng đ u giữa các đơn v hành chính, m t đ dân s cao nhất là thành ph
Đông Hà 1.137 ng i/km2; trong khi đó đơn v có m t đ thấp nhất là huy n Đa Krông
30 ng i/km2; huy n H ng Hóa 65 ng i/km2.
Bảng1.8. Dân số trung bình tỉnh theo đơn vị huyện
Dân s
Di n tích
M t đ dân s
(ng i)
(ha)
(ng i/ km2)
1 Thành ph Đông Hà
82.944
7.295,87
1.137
2 Th xư Qu ng Tr
23.219
7.291,60
318
61.716,55
136
3 Huy n Vĩnh Linh
84.810
115.283,14
65
4 Huy n H ng Hóa
75.228
47.381,85
153
5 Huy n Gio Linh
72.457
122.444,64
30
6 Huy n Đakrông
36.308
34.447,39
128
7 Huy n Cam L
44.253
265
35.377,38
8 Huy n Tri u Phong
93.640
202
9 Huy n H i Lăng
85.962
42.513,43
174
10 Huy n đ o C n Cỏ
400
230,38
TOĨNăT NH
599.221
473.982,23
126
(Nguồn: Trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị)
Trong những năm qua, công tác dân s k ho ch hóa gia đình đ c chú tr ng,
ti p t c thực hi n có hi u qu phong trào khu ph , làng b n không sinh con thứ 3.
Trong giai đo n 2005 - 2010, tỷ suất sinh gi m bình quân m i năm 0,6%0. Tỷ l tăng
dân s tự nhiên gi m từ 1,566% năm 2000 xu ng còn 1,13% năm 2010.
TT
Đơn v hành chính
15
Bảng 1.9. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tỷ lệ tăng tự nhiên qua các năm
Ch tiêu
Nĕm 2012 Nĕm 2013 Nĕm 2014
Tỷ l sinh (‰)
17,4
18,3
19,8
Tỷ l ch t (‰)
7,7
7,3
8,0
Tỷ l tăng tự nhiên (‰)
9,7
11,0
11,8
(Nguồn: Cục Thống kê Quảng Trị)
b) Y tế
Đ n nay tồn t nh có 15 B nh vi n và Trung tâm Y t , 04 phòng khám đa khoa
khu vực, 141 tr m Y t xư ph ng, th trấn v i 1.790 gi ng b nh (không kể tr m xá).
Đ i ngũ cán b y t ngày càng đ c tăng c ng v chất l ng và chun mơn; tồn
t nh có 2.853 cán b ngành y. Công tác khám chữa b nh đ c duy trì t t và có chất
l ng
Nhằm đáp ứng ngày càng t t hơn cho ho t đ ng y t và chăm sóc sức khỏe
nhân dân, h th ng cơ s và trang thi t b khám chữa b nh ngày càng đ c đầu t
nâng cấp theo h ng hi n đ i, đ i ngũ cán b y t tăng c ng cho tuy n d i ngày
càng đ c chú tr ng, ho t đ ng y t tuy n xư ngày càng đ c c i thi n v nhân lực và
ph ơng ti n làm vi c.
c đ n cu i năm 2017, có 135 xư, ph ng, th trấn đ t tiêu chí Qu c gia v y
t đ t 95,7%.
c) Giáo dục, đào tạo:
Năm 2017, tồn t nh có 495 tr ng h c ph thơng. Trong đó, tr ng tiểu h c có
154 tr ng, tr ng trung h c cơ s có 130 tr ng; tr ng trung h c ph thơng có 31
tr ng. Ngành giáo d c và đào t o ti p t c triển khai ch ơng trình hành đ ng đ i m i
căn b n và tồn di n nhằm góp phần nâng cao chất l ng ngu n nhân lực. M ng l i
tr ng, l p các cấp h c và b c h c đ c quan tâm đầu t . Tồn t nh có 9/9 huy n,
th xư, thành ph duy trì vững chắc ph c p giáo d c mầm non cho trẻ em 5 tu i, ph
c p giáo d c tiểu h c, ph c p giáo d c THPT và xóa mù chữ. Công tác xây dựng
tr ng đ t chuẩn Qu c gia đ c đẩy m nh, tồn t nh có 249/495 tr ng đ t chuẩn
qu c gia (chi m tỷ l 50,3%). Trong đó: cấp mầm non có 71 tr ng chi m 42,51%,
cấp tiểu h c có 117 tr ng chi m 75,48%, cấp THCS 52 tr ng chi m 40%, và cấp
THPT 9 tr ng chi m 29,03%.
Chất l ng giáo d c đ i trà và mũi nh n có nhi u ti n b , nhi u h c sinh đ t
gi i cao trong các kỳ thi h c sinh giỏi văn hóa, gi i Toán qua m ng Internet, trên máy
Casio, thi Olimpic toán tu i thơ, Đ ng lên đ nh Olympia. Cấp Qu c gia: 14 em đ t
gi i văn hóa THPT cấp Qu c gia,, có 01 em đ t huy ch ơng B c t i kỳ thi Tìm ki m
tài năng Tốn h c trẻ tồn qu c lần thứ 2, do H i toán h c Vi t Nam t chức vào
tháng 4/2017. Tiêu biểu là em Ph m Huy h c sinh tr ng THPT th xư Qu ng Tr , đ t
gi i nhất cu c thi Khoa h c kỹ thu t dành cho h c sinh trung h c cấp Qu c gia