Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGTẠI CÔNG TY TNHH SINH NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.23 KB, 29 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNGVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNGTẠI CÔNG TY TNHH SINH NAM
2.1. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ và các phương thức bán hàng của Công
ty.
2.1.1. Đặc điểm hàng hoá tiêu thụ.
Công ty TNHH Sinh Nam được thành lập để thực hiện chức năng chủ yếu là
kinh doanh trang thiết bị y tế và phòng thí nghiệm.
Các mặt hàng của công ty 100% là hàng nhập từ các công ty nổi tiếng trên thế
giới như: Hãng BIOTEK (Mỹ) với hệ thống máy đọc khay vi thể Elisa, hãng
MERLIN VIROTECH (Đức) với hệ thống định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ,
hãng SIMPORT (Canada) với máy giải phẫu bệnh,… và rất nhiều các hãng nổi
tiếng khác.
Các mặt hàng kinh doanh của công ty được chia thành các nhóm hàng chủ yếu
sau:
• Thiết bị chẩn đoán chỉnh hình. Bao gồm:
+ Máy siêu âm (máy đen trắng, máy màu)
+ Máy X-quang (X-quang thường và X-quang tăng sáng truyền hình)
+ Máy nội soi (dạ dày, đại tràng)
• Thiết bị phòng mổ. Bao gồm:
+ Đèn mổ, đèn thủ thuật.
+ Bàn mổ đa năng.
+ Dao mổ điện.
+ Máy gây mê.
+ Máy tryền dịch, hút dịch.
+ Monitor theo dõi bệnh nhân.
• Thiết bị sinh hoá, huyết học. Bao gồm:
+ Máy xét nghiệm sinh hoá.
+ Máy xét nghiệm huyết học.
+ Hệ thống máy đọc khay vi thể xét nghiệm miễn dịch Elisa.
+ Máy ly tâm.
+ Máy cấy máu.


• Thiết bị khoa giải phẫu bệnh lý. Bao gồm:
+ Máy cắt vi thể tích.
+ Máy chuyển bệnh phẩm.
+ Máy đúc bệnh phẩm.
+ Máy nhuộm tế bào.
• Thiết bị trong phòng thí nghiệm. Bao gồm:
+ Máy đo PH.
+ Máy khuấy từ.
+ Tủ cấy (an toàn sinh học)
+ Tủ hút.
+ Cân kỹ thuật.
+ Máy cất nước.
+ Máy định danh vi sinh vật.
2.1.2. Các phương thức bán hàng của công ty.
Công ty TNHH Sinh Nam có hai hình thức bán hàng: bán hàng thu tiền ngay
và bán hàng trả trậm. Trong đó:
- Bán hàng thu tiền ngay: khi bán hàng cho khách (khách hàng ở đây bao gồm
khách hàng mua hàng hoá lẻ và những hợp đồng đặt hàng từ nước ngoài về giao
ngay tại cảng hay cửa khẩu Việt Nam), kế toán căn cứ vào số tiền trên hoá đơn
xuất bán cho khách hàng để lập phiếu thu tiền ngay.
- Bán hàng trả chậm: là hình thức bán hàng của Công ty đối với những khách
hàng (thường là các Bệnh viện, Trung tâm nghiên cứu) mua một lô sản phẩm có trị
giá lớn. Đối với phương thức này, khi khách hàng muốn lấy hàng thì phải có đơn
đặt hàng trình Giám đốc công ty duyệt cho trả chậm hay trả một phần tiền nhất
định cho kỳ lấy hàng, số tiền còn lại khách hàng phải ký vào giấy cam kết sẽ trả
hết tiền trong thời hạn quy định của công ty.
Ví dụ: Ngày 10 tháng 02 năm 2009, phòng kinh doanh của công ty thực hiện
Hợp đồng kinh tế số 02105 đã ký với Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang ngày 03
tháng 02 năm 2009 về việc bán cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang 02 hệ thống
máy đọc khay vi thể xét nghiệm miễn dịch Elisa (gọi tắt là hệ thống Elisa - xuất xứ

của Mỹ) theo phương thức thanh toán 50% trả trước và 50% trả chậm.
- Tổ chức chứng từ ban đầu:
Sau mỗi lần xuất hàng để bán, nhân viên phòng kinh doanh phải nộp hoá
đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng có giá trị
như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán ghi chép, phản ánh doanh
thu bán hàng, theo dõi công nợ, cũng như việc xuất tồn kho trên thẻ kho.
Vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là hoá
đơn bán hàng (hoá đơn GTGT theo mẫu 03 GTKT-3LL).
Hạch toán quá trình bán hàng ban đầu được thực hiện như sau:
Phòng kinh doanh xuất hoá đơn GTGT cho khách hàng:
Bảng số 03. Trích mẫu HĐGTGT
HOÁ ĐƠN
Mẫu số 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
QA/2008B
Liên 2: Giao khách hàng Mã số: 0034893
Ngày 10 tháng 2 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sinh Nam
Địa chỉ: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: (043)9781676 Mã số thuế: 0100365357
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Minh Sang
Tên đơn vị: Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang
Địa chỉ: Số 16 - Lê Lợi - TP.Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả trước 50% và trả chậm 50%
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2

Hệ thống máy đọc
khay vi thể xét nghiệm
miễn dịch Elisa Hệ thống 2
238,032,00
0
476,064,0
00
Cộng tiền hàng:

476,064,000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:

47,606,400
Tổng cộng tiền thanh toán:

523,670,400
Số tiền bằng chữ: Năm trăm hai mươi ba triệu sáu trăm bảy mươi ngàn bốn trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sau đó, khách hàng cầm hoá đơn GTGT đến quầy thu tiền để nộp 50% số tiền
đã thoả thuận. Tại quầy thu tiền, nhân viên kế toán lập phiếu thu tiền, thu đủ số
tiền, ký vào phiếu thu và đưa cho khách hàng 2 liên để khách hàng đem đến kho
hàng để nhận hàng.
Bảng số 04. Trích dẫn phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH Sinh Nam
Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội
Quyển số: 02
Số CT: 32
PHIẾU THU TK Nợ: 111

Ngày 10/02/2009 TK Có: 156
Người nộp tiền: Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang
Địa chỉ: Số 16 - Lê Lợi - TP.Bắc Giang
Lý do: Nộp tiền mua hàng
Số tiền: 261,835,200
Bằng chữ:
Hai trăm sáu mốt triệu tám trăm ba lăm ngàn hai trăm đồng
chẵn.
Kèm theo 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
Tại kho hàng, thủ kho xem xét số liệu hợp lý trên phiếu thu tiền và lập phiếu
xuất kho để xuất hàng cho khách.
Bảng số 05. Trích dẫn phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Sinh Nam
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo quyết định số
Địa chỉ: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 378 Nợ: 632
Ngày 10 tháng 02 năm 2009 Có: 156
Họ tên người nhận hàng: Bệnh viện Đa khoa Bắc
Giang

Theo Hoá đơn số 0034893 ngày 10/02/2009
Xuất tại kho: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã ĐV tính SL Đơn giá Thành tiền

Hệ thống máy đọc khay vi thể xét
nghiệm miễn dịch Elisa Hệ thống 2 173,265,672 346,531,344


Tổng cộng
346,531,34
4
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên, đóng dấu)
Sau khi lập phiếu thu tiền, nhân viên bán hàng (nhân viên thu tiền) vào sổ chi tiết
bán hàng và tiến hành theo dõi khoản nợ của khách hàng trên sổ chi tiết công nợ.
Bảng số 06.
Đơn vị: Công ty TNHH Sinh Nam
Mẫu số S35 -
DN Địa chỉ: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng: Hệ thống máy đọc khay vi thể xét nghiệm miễn dịch Elisa
Tháng 02/2009 Đơn vị: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ

S
L
Đơn giá Thành tiền
Các khoản trích
SH NT Thuế 10% Khác
10/2 PT32 10/2
Bán cho BV
Đa khoa Bắc
Giang
111 1 238,032,000 238,032,000 23,803,200
131 1 238,032,000 238,032,000 23,803,200
18/2 PT63 18/2
Bán cho BV
Đa khoa Thái
Nguyên
111 1 238,032,000 238,032,000 23,803,200
Cộng số phát
sinh
3 714,096,000 71,409,600
Doanh thu
thuần
714,096,000
Giá vốn hàng
bán
3 173,265,672 519,797,016
Lãi gộp 194,298,984
Bảng số 07.
Đơn vị: Công ty TNHH Sinh Nam Mẫu số S31 - DN
Địa chỉ: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA

TK 131: Phải thu của khách hàng
Tên khách hàng: Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang
Tháng 02/2009
ĐV tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Thời
hạn
CK
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ
C
ó
Số dư đầu kỳ - -
Số phát sinh trong kỳ
10/2
HĐ003489
3
10/2
-Bán trả chậm cho
BV Đa khoa Bắc Giang
511
20
ngày
238,032,000


-Thuế 3331 23,803,200
Cộng phát sinh 261,835,200
Số dư cuối kỳ 261,835,200
2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng.
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
Tài khoản sử dụng:
• TK 632: Giá vốn hàng bán.
Kết cấu của tài khoản 632:
Bên Nợ ghi: Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán.
Bên Có ghi: Kết chuyển giá vốn của hàng hoá được xác định là tiêu thụ trong
kỳ vào bên Nợ TK 911 - xác định kết quả kinh doanh.
Tiếp tục ví dụ trên, kế toán tính giá vốn cho hệ thống máy Elisa. Kế toán sử
dụng sổ chi tiết TK Giá vốn hàng bán để theo dõi.
Bảng số 08.
Đơn vị: Công ty TNHH
Sinh Nam Mẫu số S38 - DN
Địa chỉ: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 632
Đối tượng: Hàng xuất bán
Tháng 2/2009
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -

Số phát sinh trong
kỳ
10/2 HĐ0034893 10/2
- Bán 3 hệ thống
Elisa
156 519,797,016
18/2 HĐ0034911 18/2
14/2 HĐ0034902 14/2 - Bán máy PH 156 33,028,540
24/2 HĐ0034919 24/2 - Bán máy khuấy từ 156 98,777,880
… … … …
Ghi Có TK 632 1,323,109,536
Cộng phát sinh 1,323,109,536 1,323,109,536
Số dư cuối kỳ - -
Cuối tháng kế toán tiến hành lấy số liệu vào Phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển
chứng từ gốc và sổ cái TK 632.
Bảng số 09.
Đơn vị: Công ty TNHH Sinh Nam
Địa chỉ: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội
PHIẾU GHI SỔ KIÊM LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ GỐC
Số TK 632
Tháng 02 năm 2009
STT Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chúNợ Có
1 Bán 3 hệ thống Elisa 632 156 519,797,016
2 Bán máy PH 632 156 33,028,540
3 Bán máy khuấy từ 632 156 98,777,880




Cộng 1,323,109,536
Bảng số 10.
Đơn vị: Công ty TNHH Sinh Nam
Địa chỉ: 65D - Tô Hiến Thành - Hà Nội
Sổ cái
TK 511
Tháng 02 năm 2009
Ngày
tháng
ghi sổ
CT ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
G
hi
ch
ú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu năm - -
Số phát sinh trong tháng

28/2 28/2 Bán 2 hệ thống Elisa thu tiền mặt 1111 476,064,000
28/2 28/2 Bán 1 hệ thống Elisa trả chậm 131 238,032,000
28/2 28/2 Bán 5 máy PH 1111 46,625,000
28/2 28/2 Bán 12 máy khuấy từ 1111 136,999,464
28/2 28/2 Kết chuyển khoản giảm trừ DT 521 9,823,046
… … …
28/2 28/2 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1,835,103,378
Cộng số phát sinh 1,835,103,378 1,835,103,378
Số dư cuối kỳ - -
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng.
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh theo dõi doanh thu bán hàng kế toán sử dụng:
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5111 có kết cấu như sau:
Bên Nợ ghi:
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại.
+ Kết chuyến thuế nhập khẩu.
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào bên Có TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có ghi:
+ Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ theo hoá đơn.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
• TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5118: Doanh thu khác
và tài khoản liên quan:

• TK 131: Phải thu của khách hàng
• TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

×