Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bài 29 oxi ozon hóa học 10 vũ thị trinh thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.71 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>

<b>Bài 29: OXI - OZON</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


 Học sinh biết:


 Tính chất vật lí, tính chất hóa học của oxi và ozon là tính oxi hóa mạnh, trong đó


ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.


 Phương pháp điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
 Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên trái đất


 Học sinh hiểu:


 Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của oxi và ozon.


 Ứng dụng và tầm quan trọng của oxi và ozon trong đời sống.
 Ảnh hưởng của khí ozon đến đời sống Trái Đất như thế nào?


<b>2.Về kỹ năng </b>


 Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của oxi.
 Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế


 Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan


 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra nhận xét về tính chất và ứng dụng của oxi.


3. Về thái độ



 Giáo dục học sinh thêm u mến mơn hóa học.


 Học sinh có ý thức tự giác trong giờ học tập, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. TRỌNG TÂM: Tính oxi hóa mạnh của Oxi.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ</b>


― GV: dụng cụ, hóa chất để làm thí nghiệm về tính chất hóa học của oxi.
― HS: Ơn lại bài cũ và xem bài mới.


<b>IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
― Đàm thoại gợi mở, hỏi đáp.
― Trực quan nêu vấn đề.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b>3.Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


 <b>Hoạt động 1:</b>


 GV yêu cầu học sinh dựa vào BTH sgk trang
37 cho biết nguyên tử của O ở ô số mấy? (8).
Vậy số hiệu nguyên tử của oxi là bao nhiêu? (8)
 Dựa vào số hiệu nguyên tử, yêu cầu HS cho
biết cấu hình electron của nguyên tử oxi, từ đó
suy ra oxi ở chu kì mấy, nhóm mấy, mấy


electron lớp ngồi cùng? (Chu kì 2, nhóm VIA,
6 electron lớp ngoài cùng)


 GV vẽ obitan nguyên tố oxi cho học sinh
quan sát).


 GV: Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã
học cho biết CTPT của Oxi là gì? ( )


 GV nhắc lại kiến thức cũ liên kết đôi giữa 2


<b>A. OXI</b>


<b>I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:</b>


 Cấu hình electron ngun tử: 8O:1s22s22p4
 Chu kì: 2.


 Nhóm: VIA.


 6 lelectron lớp ngồi cùng.




↑↓ ↑↓ ↑ ↑


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+8/3


+8/3



oxi là liên kết cộng quá trị, không cực.  CTPT: O2
 CTCT: O=O


 <b>Hoạt động 2:</b>


GV yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp với thực
tế trả lời một số câu hỏi liên quan đến tính chất
vật lý của oxi:


― Trạng thái khí, màu sắc, mùi vị?


― Tính tan trong nước và tỉ khối so với
khơng khí?


― Áp suất khí quyển và nhiệt độ như thế
nào thì oxi hóa lỏng?


 <b>Hoạt động 3:</b>


― Yêu cầu học sinh nhắc lại Oxi có mấy
electron lớp ngồi cùng? (6)


― Vậy nó có thể nhận thêm mấy electron
nữa để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm? (2
e)


― Nếu nó nhận thêm e thì nó thể hiện tính
khử hay tính oxi hóa? (oxi hóa). GV nhắc lại:
<b>KHỬ CHO O NHÂN.</b>



― GV giới thiệu HS biết độ âm điện của
oxi lớn (chỉ kém hơn flo).


 có tính oxi hóa mạnh.


― Nếu nó thể hiện tính oxi hóa thì nó có
thể tác dụng với chất có tính gì? (Khử). Vậy
những chất khử đó là chất nào? (Kim loại,
Hidro)


― u cầu HS lên bảng hồn thành phương
trình Hidro tác dụng với Oxi.


― GV lưu ý thêm phải có điều kiện nhiệt
độ.


― Yêu cầu HS xác định số oxi hóa để thấy
được sự thay đổi số oxi háo của Oxi trong phản
ứng.


― GV làm thí nghiệm phản ứng của Fe tác
dụng với O2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng,
viết phương trình phản ứng và xác định số oxi
hóa của các chất. (Sắt cháy sáng trong Oxi và tạo
thành chất rắn màu đen)


― GV lưu ý sắt tác dụng với Oxi khơng
hồn tồn tạo thành Oxit Fe(III) hay Fe(II) mà
tạo thành hỗn hợp 2 oxit sắt với tỉ lệ 1:1.
― Yêu cầu HS viết một số phương trình


phản ứng của kim loại tác dụng với oxi, xác định
số oxi hóa và gọi tên.


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>


 Oxi ở trạng thái khí, khơng màu, khơng mùi,


khơng vị, nặng hơn khơng khí:


 d <i>O</i>2/<i>K</i>2 =


32


29 <sub>≈ 1,1</sub>


 Oxi tan ít trong nước, dưới áp suất khí quyển hóa


lỏng ở - 183o<sub>C.</sub>


<b>III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:</b>


Oxi là phi kim hoạt động, dễ nhận thêm 2e.
<b>Nó thể hiện tính oxi hóa mạnh:</b>


<b>1.Tác dụng với H2:</b>
<i><b> </b></i>




<b>2.Tác dụng với kim loại : </b>



Oxi tác dụng với hầu hết kim loại ( rừ Au, Pt…)
<b>VD: </b>


<b> </b> (FeO. )


<b> (Oxit sắt từ)</b>
<b> 0 0 +2 -2</b>


2Mg + O2

<i>t</i>0 2MgO
Magie oxit




Natri oxit
<b>3. Tác dụng với phi kim:</b>


Oxi tác dụng hầu hết các phi kim (trừ halogen).
<b>VD: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

―GV làm TN lưu huỳnh cháy trong oxi và yêu
cầu học sinh cho biết hiện tượng phản ứng? (lưu
huỳnh cháy trong Oxi cho gọc lửa màu xanh
nhạt). Từ đó lên bảng hồn thành PTPỨ, xác
định số oxi hóa và gọi tên sản phẩm tạo thành.
―Tương tự GV yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng của oxi tác dụng với một số phi kim
khác như: C, P... gọi tên sản phẩm và xác định số
oxi hóa.



―GV u cầu HS viết phương trình CO cháy
trong khơng khí và xác định số oxi hóa.


―GV thơng báo đèn cồn khi nãy dùng đốt cháy
S trong đó chính là , u cầu HS viết
phương trình phản ứng, xác định số oxi hóa.
―Từ đó GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung
về tính chất của oxi.


 <b>Hoạt động 4:</b>


―GV yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của oxi
mà các em biết.


―GV yêu cầu các em về nghiên cứu thêm SGK.


 <b>Hoạt động 5:</b>


― GV yêu cầu HS cho biết Oxi chiếm bao
nhiều phần trăm thể tích khơng khí? (21%) Oxi
chỉ chiếm ¼ thể tích khơng khí mà nó có nhiều
ứng dụng như vậy thì chúng ta có đủ Oxi để đáp
ứng nhu cầu sử dụng của con người khơng?
(Khơng) Vì vậy chúng ta phải điều chế nó.


― Yêu cầu HS nhắc lại cách điều chế oxi
trong phịng thí nghiệm mà các em đã được học,
viết phương trình phản ứng.


― GV giới thiệu ngắn gọn về cách sản xuất


oxi trong công nghiệp. Và yêu cầu HS viết
phương trình.




0 0 +4 -2


S + O2

<i>t</i>0 SO2
Lưu huỳnh đioxit
0 0 +4 -2


C + O2

<i>t</i>0 CO2
Cacbon đioxit
0 0 +5 -2


4P + 5O2

<i>t</i>0 2P2O5
Điphotpho pentaoxit
<b>4.Tác dụng với các hợp chất : </b>


Oxi tác dụng nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ:
<b>VD: </b>


<b> </b>


-2 0 +4 -2 -2


C2H5OH + 3O2

<i>t</i>0 2CO2 +3H2O


<b>Kết luận: Oxi có tính oxi hóa mạnh, trong các hợp </b>
<i>chất nó có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và trong </i>


<i>peoxit).</i>


<b>IV. ỨNG DỤNG:</b>


Oxi có rất nhiều ứng dụng như:
― Dùng luyện gang, thép.
― Công nghiệp hóa chất.
― Thuốc nổ nhiên liệu tên lửa.
― Hàn cắt kim loại.


― Dùng trong y học.
<b>V. </b>


<b> ĐIỀU CHẾ : </b>


<i><b>1. Trong phịng thí nghiệm</b></i>


Oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất
giàu oxi và không bền với nhiệt:


<b>VD:</b>


2KMnO4

<i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3

<i>MnO2, t</i>0 2KCl + 3O2↑


2KNO3

<i>t</i>0 2KNO2 + O2↑
<i><b>2. Trong công nghiệp</b></i>


 Chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng → oxi



(phương pháp vật lý).


 Từ nước: phương pháp hóa học.


2<i>H</i><sub>2</sub><i>O điện phân</i>


<i>→</i> 2<i>H</i>2<i>↑</i>+<i>O</i>2<i>↑</i>


 <b>Hoạt động 6:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

XX
một số câu hỏi về tính chất vật của ozon:


 Trạng thái, màu sắc, mùi vị?
 Tính tan trong nước so với oxi?
 Nhiệt độ hóa lỏng?


― GV yêu cầu HS quan sát SGK rút ra
nhận xét tính chất hóa học của ozon và so sánh
với oxi? Viết PTPU chứng minh Ozon có tính
oxi hóa mạnh hơn Oxi.


 <b>Hoạt động 7:</b>


―GV yêu cầu HS tham khảo SGK và giới thiệu
cho HS sự tạo thành ozon trong khí quyển.
―GV nêu lên vai trò quan trọng của tầng ozon
đối với con nguời và sinh vật.


 <b>H oạt động 8: </b>



―GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trong đời
sống và nghiên cứu SGK rút ra các kết luận về
ứng dụng của ozon.


―Tầng oxzon bảo vệ con người khỏi tia tử
ngoại, yêu cầu HS cho biết nó có quan trọng với
đời sống con người khơng? (Có)


―u cầu HS cho biết hiện tại tầng ozon đang
trong tình trạng nào? (bị thủng, mỏng dần). GV
hỏi tiếp tại sao lại thủng? (Do ô nhiễm mơi
trường).


―Trước thực trạng trên mình phải làm gì để bảo
vệ tầng ozon? (tuyên truyền cho mọi người tích
cực bảo vệ mơi trường,…)


a) Tính chất vật lý:


 Ozon ở trạng thái khí, màu xanh nhạt, mùi đặc


trưng


 Hóa lỏng ở -1120C.


 Tan trong nước nhiều hơn oxi khoảng 15 lần.


b) Tính chất hóa học:



 Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi:
 Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) ,


nhiều phi kim và nhiều hợp chất hữu cơ, vơ cơ.


 Ozon oxi hóa được Ag ở điều kiện thường ,cịn oxi


thì khơng → đây là phương trình phản ứng phân biệt
oxi và ozon.


2Ag + O3 → Ag2O + O2
Ag + →


<b>II. OZON TRONG TỰ NHIÊN:</b>


 Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự


phóng điện (tia chóp). Trên mặt đất ozon được sinh ra
do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.


3<i>O</i><sub>2</sub><i>tia tửa ngoại</i>


<i>→</i> 2<i>O</i>3


 Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của


khơng khí bảo vệ con người và sinh vật trên trái đất.
<b>III. ỨNG DỤNG:</b>


 Tầng ozon bảo vệ con người và sinh vật trên mặt đất



khỏi tác hại của các tia tử ngoại.


 Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu


ăn,...


 Trong y học dùng để chữa sâu răng.
 Trong đời sống dùng để sát trùng nước.


<b>VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
<b>1. Củng cớ bài </b>


- Nêu tính chất hóa học đặc trưng của Oxi, Ozon (tính oxi hóa mạnh)
- CM Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi.


<b>2. Luyện tập: 3, 4, 6 trang 127, 128/SGK</b>


<b>3. Dặn dò: Học thuộc bài cũ và đọc trước Bài 30: Lưu huỳnh.</b>
<b>VII.NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

...
... ...
...
...
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
<b>DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP</b>



(Ký, ghi rõ họ tên)


<b> (Ký, ghi rõ họ tên)</b>


</div>

<!--links-->

×