Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Ứng dụng bộ điều khiển mờ kết hợp xử lý ảnh cho hệ tay máy 3 bậc tự do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 100 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HUỲNH BÁ TẤN

ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ KẾT HỢP
XỬ LÝ ẢNH CHO HỆ TAY MÁY 3 BẬC TỰ DO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA

Đà Nẵng, Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HUỲNH BÁ TẤN

ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ KẾT HỢP
XỬ LÝ ẢNH CHO HỆ TAY MÁY 3 BẬC TỰ DO

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số:

852.02.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HĨA

Người hướng dẫn khoa học: TS.TRƯƠNG THỊ BÍCH THANH



Đà Nẵng, Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết quả
được viết được viết chung với các tác giả khác đều có sự đồng ý của họ trước khi đưa
vào luận văn. Các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Huỳnh Bá Tấn


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến cán bộ hướng dẫn khoa học :
TS. Trương Thị Bích Thanh đã hướng dẫn tác giả hồn thành luận văn này.
Tác giả cảm ơn các bạn đồng mơn, phịng đào tạo, các phịng ban liên quan thuộc
trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã hỗ trợ và đóng góp ý kiến để tác giả hồn thành
luận văn của mình.
Tác giả cảm ơn ban lãnh đạo nhà trường, ban lãnh đạo các khoa, các bạn đồng
nghiệp nơi công tác, động viên, giúp đỡ trong quá trình làm nghiên cứu.

Tác giả luận văn

Huỳnh Bá Tấn



TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
ỨNG DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ KẾT HỢP XỬ LÝ ẢNH CHO HỆ TAY
MÁY 3 BẬC TỰ DO
Học viên: Huỳnh Bá Tấn

Chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.

Mã số: 852.02.16

Khóa: 36

Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt – Trong luận văn này, mơ hình hóa, mơ phỏng và điều khiển 3 bậc tự do đã
từng được nghiên cứu và ứng dụng. Luận văn đã xây dựng phương trình động học và
động lực học của robot bằng cách sử dụng phương pháp Lagrange. Để xác nhận mơ hình
phân tích, luận văn so sánh mơ hình phân tích trong Matlab với mơ hình được mơ phỏng
với hộp cơng cụ SimMechanics. Luận văn cũng xây dựng chương trình xử lý ảnh và tạo
ra quỹ đạo đặt làm tín hiệu vào cho tay máy 3 bậc tự do. Bộ điều khiển PID được áp
dụng để điều khiển robot, tác giả đã thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số cho
bộ điều khiển PID. Tác giả đã tóm tắt kết quả đạt được và đưa ra hướng phát triển tiếp
theo.
Từ khóa – Động lực học, mơ hình phân tích, cơng cụ SimMechanic, xử lý ảnh, điều
khiển mờ chỉnh định tham số.
FUZZY CONTROL APPLICATION WITH IMAGE PROCESSING OF 3
DEGREE OF FREEDOM ARTICULATED MANIPULATOR
Abstract – In the dissertation, the modeling, simulation and control of 3 degree of
freedom articulated robotic manipulator have been studied and applied. The dissertation
extraced kinematics and dynamics equations of the mentioned manipulaor by using the

Lagrange method. In order to validate the analytical model of the manipulator the
dissertation compared the model simulated in the simulation environment of Matlab
with the model was simulated with the SimMechanics toolbox. The thesis developed an
image processing program and created the trajectory as an input signal for 3 degrees of
freedom articulated robotic manipulator. PID controller is applied to control the robot,
the autor designed the fuzzy controller to set the parameters for PID controller. The
achieved results are summarized and perspective of the work is provided.
Key words – dynamics, analytical model, SimMechanics toolbox, image processing,
fuzzy controller to set the parameters


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH ......................................................
MỤC LỤC .........................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU ...........................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu: ..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................. 2
- Mô phỏng tay máy 3 bậc tự do bằng Matlab Simulink và Solidworks. ........................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...................................................................2
6. Bố cục luận văn: ..........................................................................................................2
Chương 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................4

1.1. Tổng quan về Robot: ................................................................................................ 4
1.1.1. Lịch sử phát triển của robot ...................................................................................4
1.1.2. Ứng dụng robot trong sản xuất: .............................................................................5
1.1.3. Các khái niệm và định nghĩa về robot công nghiệp ..............................................6
1.1.4. Phân loại robot công nghiệp ..................................................................................8
1.1.5. Cấu trúc cơ bản của robot công nghiệp .................................................................9
1.2. Tổng quan về điều khiển mờ: .................................................................................10
1.2.1. Lịch sử phát triển: ................................................................................................ 10
1.2.2. Điều khiển mờ: ....................................................................................................11
1.2.3. Hệ điều khiển mờ nâng cao: ................................................................................15
1.3. Kết luận: .................................................................................................................15
Chương 2 – XỬ LÝ ẢNH VÀ ỨNG DỤNG ................................................................ 17


2.1. Tổng quan về camera: ............................................................................................ 17
2.2. Xử lý ảnh: ...............................................................................................................18
2.2.1. Tổng quan về xử lý ảnh: ......................................................................................18
2.2.2. Các quá trình xử lý ảnh: ......................................................................................18
2.2.3. Ảnh và biểu diễn ảnh: .......................................................................................... 20
2.2.4. Các loại tệp cơ bản trong xử lý ảnh: ....................................................................20
2.3. Ứng dụng Matlab trong xử lý ảnh: .........................................................................21
2.3.1. Các kiểu ảnh, các thao tác ảnh cơ bản trong Toolbox: ........................................21
2.3.2. Phân tích ảnh: ......................................................................................................31
2.4. Kết luận: .................................................................................................................35
Chương 3 – XÂY DỰNG MƠ HÌNH TỐN HỌC ......................................................36
3.1. Các phương thức điều khiển cánh tay Robot: ........................................................36
3.2. Sơ đồ động học cánh tay Robot 3 bậc tự do: .......................................................... 36
3.2.1. Thông số tay máy: ............................................................................................... 36
3.2.2. Động học thuận của cánh tay Robot 3 DOF:.......................................................37
3.2.3. Động học nghịch của cánh tay Robot 3 DOF:.....................................................39

3.2.4. Thành lập phương trình động lực học của tay máy 3 DOF: ................................ 41
3.2.5. Mô tả tốn học tay máy 3 DOF bằng phương trình vi phân: .............................. 43
3.3. Kết luận: .................................................................................................................45
Chương 4 – THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID MỜ ....................................................46
4.1. Đặt vấn đề: ..............................................................................................................46
4.2. Tổng hợp hệ điều khiển PID: .................................................................................46
4.2.1. Các phương pháp thiết kế bộ PID: ......................................................................47
4.2.2. Tổng hợp bộ điều khiển PID: ..............................................................................48
4.3. Tổng hợp mơ hình bộ điều khiển PID mờ: ............................................................. 51
4.3.1. Nguyên tắc chuyển đổi PID thành FUZZY PID .................................................51
4.3.2. Xây dựng luật điều khiển: ...................................................................................52
4.3.3. Xây dựng quy tắc mờ trên Matlab – Simulink: ...................................................53
Chương 5 – MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG TAY MÁY VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ....57
5.1. Mô phỏng tay máy với solidwork: .........................................................................57
5.2. Giải thuật xử lý ảnh và tạo quỹ đạo cho tay máy hoạt động: .................................60


5.3. Mơ hình phân tích của hệ tay máy 3 bậc tự do:......................................................62
5.3.1. Sơ đồ khối mơ hình phân tích:.............................................................................62
5.3.2. Sơ đồ mơ hình: ....................................................................................................63
5.3.3. Kết quả mơ phỏng: .............................................................................................. 63
5.4. Mơ hình Simulink mơ phỏng của hệ tay máy 3 bậc tự do: ....................................65
5.4.1. Sơ đồ khối mơ hình mơ phỏng: ...........................................................................65
5.4.2. Sơ đồ mơ hình: ....................................................................................................66
5.4.3. Kết quả mô phỏng: .............................................................................................. 66
5.5. Kết luận chung: .......................................................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................



DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Hệ tọa độ robot có n khâu ...................................................................... 7
Hình 1.2 Quy tắc bàn tay phải ............................................................................... 8
Hình 1.3 Trường cơng tác của robot ..................................................................... 8
Hình 1.4 Các thành phần của robot cơng nghiệp .................................................. 9
Hình 1.5 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển mờ ..................................................... 11
Hình 1.6 Cấu trúc điều khiển mờ ........................................................................ 14
Hình 2.1 Các quá trình xử lý ảnh ........................................................................ 18
Hình 2.2 Ảnh đồng xu ......................................................................................... 32
Hình 2.3 Ảnh Sobel Filter và Canny Filter ......................................................... 32
Hình 2.4 Ảnh nhị phân ........................................................................................ 33
Hình 2.5 Ảnh gốc và hiển thị đường biên ........................................................... 34
Hình 2.6 Ảnh gốc và hiển thị đường biên các đồng xu....................................... 34
Hình 3.1 Các hệ tọa độ của tay máy 3 bậc .......................................................... 37
Hình 3.2 Sơ đồ thơng số động lực của tay máy .................................................. 42
Hình 4.1 Sơ đồ bộ điều khiển PID ...................................................................... 46
Hình 4.2 Sơ đồ cấu trúc mạch vịng dịng điện bỏ qua E.................................... 49
Hình 4.3. Sơ đồ cấu trúc mạch vịng dịng điện thu gọn ..................................... 49
Hình 4.4 Sơ đồ cấu trúc mạch vòng điều chỉnh tốc độ ....................................... 49
Hình 4.5 Sơ đồ cấu trúc mạch vịng điều chỉnh tốc độ thu gọn .......................... 50
Hình 4.6 Sai lệch góc quay ................................................................................. 52
Hình 4.7 Thay đổi sai lệch góc quay ................................................................... 52
Hình 4.8 Thay đổi thơng số Kp ........................................................................... 52
Hình 4.9 Thay đổi thơng số Ki ............................................................................ 52
Hình 4.10 Thay đổi thơng số Kd ......................................................................... 52
Hình 4.11 Giao diện thiết kế logic mờ cho hàm Fuzzy_PID .............................. 54
Hình 4.12 Giao diện thiết kế biến đầu vào sai lệch góc quay ............................. 54
Hình 4.13 Giao diện thiết kế biến đầu vào thay đổi sai lệch góc quay ............... 55

Hình 4.14 Giao diện thiết kế biến đầu ra thay đổi thơng số Kp.......................... 55
Hình 4.15 Giao diện thiết kế biến đầu ra thay đổi thơng số Ki........................... 56
Hình 4.16 Giao diện thiết kế biến đầu ra thay đổi thông số Kd.......................... 56
Hình 5.1 Thơng số kích thước đế robot .............................................................. 57
Hình 5.2 Thơng số kích thước của khâu 1 .......................................................... 57


Hình 5.3 Thơng số kích thước của khâu 2 .......................................................... 58
Hình 5.4 Thơng số kích thước của khâu 3 .......................................................... 58
Hình 5.5 Hình kết hợp các chi tiết tay máy......................................................... 58
Hình 5.6 Thơng báo sau khi chuyển đổi mơ hình Solidwork sang Matlab......... 59
Hình 5.7 Hộp thoại Import Physical Modeling XML ......................................... 59
Hình 5.8 Mơ hình robot 3 bậc sau khi chuyển từ Solidwork sang Matlab ......... 59
Hình 5.9 Lưu đồ giải thuật cho xử lý ảnh và tạo quỹ đạo tay máy ..................... 60
Hình 5.10 Ảnh xám ............................................................................................. 61
Hình 5.11 Ảnh khoanh biên vật được chỉnh định ............................................... 61
Hình 5.12 Ảnh tìm được trọng tâm vật ............................................................... 61
Hình 5.13 Quỹ đạo chuyển đạo điểm đầu cuối của robot trên mặt phẳng XY ... 62
Hình 5.14 Sơ đồ khối mơ hình phân tích ............................................................ 62
Hình 5.15 Sơ đồ mơ hình phân tích tay máy 3 bậc dùng PID ............................ 63
Hình 5.16 Sơ đồ mơ hình phân tích tay máy 3 bậc dùng PID mờ ...................... 63
Hình 5.17 Đồ thị quỹ đạo góc thực 1 - PID ........................................................ 63
Hình 5.18 Đồ thị quỹ đạo góc thực 1 – PID mờ ................................................. 63
Hình 5.19 Sai lệch góc quay 1 - PID ................................................................... 64
Hình 5.20 Sai lệch góc quay 1 – PID mờ ............................................................ 64
Hình 5.21 Đồ thị quỹ đạo góc thực 2 - PID ........................................................ 64
Hình 5.22 Đồ thị quỹ đạo góc thực 2 – PID mờ ................................................. 64
Hình 5.23 Sai lệch góc quay 2 - PID ................................................................... 64
Hình 5.24 Sai lệch góc quay 2 – PID mờ ............................................................ 64
Hình 5.25 Đồ thị quỹ đạo góc thực 3 - PID ........................................................ 64

Hình 5.26 Đồ thị quỹ đạo góc thực 3 – PID mờ ................................................. 64
Hình 5.27 Sai lệch góc quay 3 - PID ................................................................... 65
Hình 5.28 Sai lệch góc quay 3 – PID mờ ............................................................ 65
Hình 5.29 Sơ đồ khối mơ hình mơ phỏng ........................................................... 65
Hình 5.30 Sơ đồ mơ hình mơ phỏng tay máy 3 bậc dùng bộ điều khiển PID .... 66
Hình 5.31 Sơ đồ mơ hình mơ phỏng tay máy 3 bậc dùng bộ điều khiển PID mờ
............................................................................................................................. 66
Hình 5.32 Đồ thị quỹ đạo góc 1 - PID ................................................................ 67
Hình 5.33 Đồ thị quỹ đạo góc 1 – PID mờ ......................................................... 67
Hình 5.34 Sai lệch góc quay 1 - PID ................................................................... 67


Hình 5.35 Sai lệch góc quay 1 – PID mờ ............................................................ 67
Hình 5.36 Đồ thị quỹ đạo góc 2 - PID ................................................................ 67
Hình 5.37 Đồ thị quỹ đạo góc 2 – PID mờ ......................................................... 67
Hình 5.38 Sai lệch góc quay 2 - PID ................................................................... 67
Hình 5.39 Sai lệch góc quay 2 – PID mờ ............................................................ 67
Hình 5.40 Đồ thị quỹ đạo góc 3 - PID ................................................................ 68
Hình 5.41 Đồ thị quỹ đạo góc 3 – PID mờ ......................................................... 68
Hình 5.42 Sai lệch góc quay 3 - PID ................................................................... 68
Hình 5.43 Sai lệch góc quay 3 – PID mờ ............................................................ 68


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Thông số tay máy 3 bậc tự do.............................................................. 37
Bảng 3.2 Thông số D-H ...................................................................................... 37
Bảng 4.1 Ảnh hưởng của bộ điều khiển đến Kp, Ki và Kd .................................. 47
Bảng 4.2 Bảng phương pháp Ziegler-Nichols .................................................... 47
Bảng 4.3 Bảng thay đổi đầu ra tham số Kp ........................................................ 53

Bảng 4.4 Bảng thay đổi đầu ra tham số Ki ......................................................... 53
Bảng 4.5 Bảng thay đổi đầu ra tham số Kd ........................................................ 53


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU

Ký hiệu
w
n
pi
𝜃1
𝜃2
𝜃3
𝑝𝑥
𝑝𝑦
𝑝𝑧
Wcl
Kcl
Wi
Ki

Ý nghĩa
Bậc tự do của robot
Số khâu động
Số khớp loại i
Góc quay khớp cơ sở
Góc quay khớp vai
Góc quay khớp khuỷu tay
Tọa độ trục X
Tọa độ trục Y


W

Tọa độ trục Z
Hàm truyền bộ chỉnh lưu
Hệ số khuếch đại chỉnh lưu
Hàm truyền bộ biến dòng
Hệ số khuếch đại biến dòng
Hàm truyền máy phát tốc

K

Hệ số khuếch đại máy phát tốc

W

Hàm truyền cảm biến vị trí

K

Hệ số khuếch đại cảm biến vị trí

K
j
Ri(p)
R(p)

Từ thơng động cơ

R(p)

Lu
Ru

Hàm truyền bộ điều chỉnh vị trí

Momen quán tính động cơ
Hàm truyền bộ điều chỉnh dòng điện
Hàm truyền bộ điều chỉnh tốc độ
Điện kháng mạch phần ứng
Điện trở mạch phần ứng

Đơn vị

deg
deg
deg
mm
mm
mm

kg.m2

H

Tdk
Tv
Ti
T

Hằng số thời gian mạch điều khiển bộ chỉnh lưu

Hằng số thời gian bộ chỉnh lưu
Hằng số thời gian máy biến dòng
Hằng số thời gian máy phát tốc


s
s
s
s

T
Tu

Hằng số thời gian cảm biến vị trí

s

Hằng số thời gian điện từ mạch phần ứng

s


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Diễn giải nội dung
AMF
American Machine and Foundry Company- Cty máy móc và đúc ca M.
XLA
X lý nh.

AFNOR
Association franỗaise de Normalisation t chc của Pháp về tiêu
chuẩn hóa.
RIA
Robot Institute of America – Viện Robot của Mỹ.
SISO
Single input single output – Hệ một đầu vào một đầu ra.
MISO
Multi input single output – Hệ nhiều đầu vào một đầu ra.
MIMO
Multi input multi output – Hệ nhiều đầu vào nhiều đầu ra.
IP
Internet Protocol - giao thức Internet.
IMG
Image – File ảnh.
PCX
Tệp hình ảnh Bitmap Paintbrush viết tắc của “Hình ảnh trao đổi”.
TIFF
Tagged Image File Format – Tiêu chuẩn công nghiệp in ấn và xuất bản.
JPEG
Joint Photographic Expert Group – Phát triển để lưu trữ hình ảnh.
GIF
Graphics Interchange Format – Định dạng trao đổi hình ảnh.
PNG
Portable Network Graphics – Đồ họa mạng di động.
BMP
Một định dạng tập tin hình ảnh.
RGB
Red – Green – Blue – Mơ hình màu.
DOF

Depth of field – Độ sâu trường ảnh.


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, cách mạng cơng nghiệp xanh và thơng minh đóng vai trị ngày càng
quan trọng trong nền kinh tế. Từ những ngành sản xuất nông nghiệp, thủy sản, y dược,
chế biến hế biến thực phẩm, bảo vệ mơi trường, năng lượng hố tái tạo, hoá học và vật
liệu cho đến các ngành chế tạo máy, công nghệ chế tạo ô tô, các ngành công nghệ cao
v.v… Cuộc cách mạng này tạo ra môi trường mà máy tính, tự động hóa và con người sẽ
làm việc cùng nhau theo những cách thức hoàn toàn mới. Tại đây, robot và các loại máy
móc sẽ sử dụng các thuật tốn để điều khiển mà khơng cần sự can thiệp của con người.
Áp dụng Robot trong quá trình sản xuất sẽ tốn ít sức người và dữ liệu được thu thập đầy
đủ hơn. Chất lượng sản phẩm được đảm bảo do kiểm soát được từ khâu nguyên vật liệu
cho đến khi thành hình và chuyển đến tay người tiêu dùng. Hơn nữa, con người sẽ không
phải trực tiếp làm việc ở những môi trường làm việc nguy hiểm, giảm tỷ lệ tử vong,
bệnh tật trong quá trình lao động. Do vậy Robot có tầm quan trọng rất lớn và là một
trong những lĩnh vực nghiên cứu hàng đầu trong thời đại ngày nay.
Ở nước ta, nhiều cơ sở đã bắt đầu nhập ngoại nhiều loại Robot phục vụ các công
việc học tập, nghiên cứu và sản xuất, có những nơi đã bắt đầu thiết kế chế tạo và lắp ráp
Robot. Với những ý nghĩa to lớn của Robot công nghiệp, chắc chắn ngành công nghiệp
chế tạo và ứng dụng Robot sẽ phát triển rất mạnh trong tương lai. Ngoài vấn đề điều
khiển tay máy, cánh tay Robot cũng là lĩnh vực cần quan tâm. Vấn đề này đã được
nghiên cứu ở nhiều nơi trên thế giới và cho ra đời những sản phẩm ứng dụng, tuy nhiên
việc áp dụng lý thuyết điều khiển hiện đại để nâng cao chất lượng cho hệ thống là một
vấn đề cần nghiên cứu và chế tạo, đáp ứng như cầu thị trường các thiết bị tự động hóa
hiện nay.
Qua thời gian học tập và nghiên cứu chương trình thạc sĩ tự động hóa tại Đại học
Đà Nẵng, tơi thấy lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng robot là một lĩnh vực khá mới mẻ, đặc

biệt là những robot tự động. Vì vậy tôi quyết định chọn đề tài "Ứng dụng bộ điều khiển
mờ kết hợp xử lý ảnh cho hệ tay máy 3 bậc tự do". Thông qua luận văn tôi sẽ khảo
sát, nghiên cứu và điều khiển tay máy 3 bậc tự do cùng hệ thống điều khiển vị trí theo
quỹ đạo sử dụng phương pháp điều khiển mờ để gắp vật cố định trên mặt phẳng với sự
giúp đỡ của Camera xác định tọa độ vật.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý thuyết về tay máy và lý thuyết mờ.
- Nghiên cứu Image Processing Toolbox trong MATLAB cho việc xử lý ảnh và
kết nối mô phỏng.
- Ứng dụng điều khiển mờ điều khiển tay máy 3 bậc tự do gắp vật theo vị trí quỹ
đạo đặt trước.
- Phân tích đánh giá kết quả đạt được qua mô phỏng tay máy.


2
3. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Mô phỏng tay máy 3 bậc tự do bằng Matlab Simulink và Solidworks.
- Điều khiển tay máy 3 bậc tự do.
- Phương pháp dùng máy tính để xử lý ảnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài chỉ dừng lại ở việc mơ phỏng, điều khiển vị trí tay máy theo quỹ đạo đặt
trước lấy được bởi camera.
- Tín hiệu camera chỉ xử lý để lấy được góc lệch và khoảng cách từ camera tới
vật, xác định được vật có hay khơng.
4. Phương pháp nghiên cứu:

- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về tay máy, xử lý ảnh, qua thơng qua các bài
báo, internet, sách…
- Tìm hiểu lý thuyết và xây dựng thuật toán điều khiển mờ tay máy 3 bậc tự do

theo quỹ đạo định sẵn.
- Tìm hiểu phương pháp mô phỏng tay máy phần mềm Matlab Simulink và
Solidworks.
- Nghiên cứu thiết kế chương trình xác định tọa độ vật bằng Camera, chương
trình tạo ra quỹ đạo robot.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Về khoa học:
- Việc nghiên cứu và thiết kế bộ điều khiển mờ nhằm nâng cao chất lượng điều
khiển, tăng độ mềm dẻo và linh hoạt của bộ truyền động trong các sản xuất, cụ thể điều
khiển tay máy 3 bậc tự do là một vấn đề có ý nghĩa cao về khoa học.
- Ứng dụng thành công công nghệ xử lý ảnh vào điều khiển các thiết bị thông
minh.
- Việc xử lý ảnh và điều khiển mờ tay máy 3 bậc tự do tạo tiền đề cho những
nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
Về thực tiễn:
- Tích hợp điều khiển mờ vào điều khiển mở ra triển vọng mới trong việc khai
thác, áp dụng cho các hệ thống điều khiển trong công nghiệp để thay đổi công nghệ sản
xuất bằng việc tự động hóa việc điều khiển, giảm vốn đầu tư, nâng cao chất lượng hệ
thống điều khiển, đưa lại nhiều hơn các sản phẩm chất lượng tốt với giá thành thấp, cạnh
tranh hơn.
- Ứng dụng xử lý ảnh vào công nghiệp sản xuất tự động, điều khiển robot làm
trực quan hóa q trình giám sát điều khiển.
- Ứng dụng công nghệ điều khiển mờ và xử lý ảnh sẽ góp phần thúc đẩy cuộc
cách mạng cơng nghiệp hiện nay.
6. Bố cục luận văn:


3
Luận văn có phần mở đầu giới thiệu về nội dung, mục lục, danh mục các bảng,
hình vẽ, kết luận và kiến nghị bao gồm 5 chương được nghiên cứu cụ thể:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
Chương 2: Xử lý ảnh và ứng dụng Matlab trong xử lý ảnh.
Chương 3: Xây dựng mơ hình tốn học cho tay máy 3 bậc tự do.
Chương 4: Thiết kế bộ điều khiển PID mờ điều khiển tay máy 3 bậc tự do.
Chương 5: Mô phỏng hoạt động tay máy và đánh giá kết quả.


4
Chương 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về Robot:
1.1.1. Lịch sử phát triển của robot
Thuật ngữ “Robot” xuất phát từ tiếng Sec (Czech) “Robota” có nghĩa là cơng
việc tạp dịch trong vở kịch Rossum’s Universal Robotscủa Karel Capek, vào năm 1921.
Trong vở kịch này, Rossum và con trai của ông ta đã chế tạo ra những chiếc máy gần
giống với con người để phục vụ con người. Có lẽ đó là một gợi ý ban đầu cho các nhà
sáng chế kỹ thuật về những cơ cấu, máy móc bắt chước các hoạt động cơ bắp của con
người.
Đầu thập kỷ 60, công ty Mỹ AMF (American Machine and Foundry Company)
quảng cáo một loại máy tự động vạn năng và gọi là “Người máy công nghiệp”
(Industrial Robot). Ngày nay người ta đặt tên người máy công nghiệp (hay robot công
nghiệp) cho những loại thiết bị có dáng dấp và một vài chức năng như tay người được
điều khiển tự động để thực hiện một số thao tác sản xuất.
Về mặt kỹ thuật, những robot cơng nghiệp ngày nay, có nguồn gốc từ hai lĩnh
vực kỹ thuật ra đời sớm hơn đó là các cơ cấu điều khiển từ xa (Teleoperators) và các
máy công cụ điều khiển số (NC - Numerically Controlled machine tool).
Các cơ cấu điều khiển từ xa (hay các thiết bị kiểu chủ-tớ) đã phát triển mạnh
trong chiến tranh thế giới lần thứ hai nhằm nghiên cứu các vật liệu phóng xạ. Người
thao tác được tách biệt khỏi khu vực phóng xạ bởi một bức tường có một hoặc vài cửa
quan sát để có thể nhìn thấy được công việc bên trong. Các cơ cấu điều khiển từ xa thay
thế cho cánh tay của người thao tác; nó gồm có một bộ kẹp ở bên trong (tớ) và hai tay

cầm ở bên ngoài (chủ). Cả hai, tay cầm và bộ kẹp, được nối với nhau bằng một cơ cấu
sáu bậc tự do để tạo ra các vị trí và hướng tuỳ ý của tay cầm và bộ kẹp. Cơ cấu dùng để
điều khiển bộ kẹp theo chuyển động của tay cầm.
Vào khoảng năm 1949, các máy công cụ điều khiển số ra đời, nhằm đáp ứng yêu
cầu gia công các chi tiết trong ngành chế tạo máy bay. Những robot đầu tiên thực chất
là sự nối kết giữa các khâu cơ khí của cơ cấu điều khiển từ xa với khả năng lập trình của
máy cơng cụ điều khiển số.
Dưới đây chúng ta sẽ điểm qua một số thời điểm lịch sử phát triển của ng-ời máy
công nghiệp. Một trong những robot công nghiệp đầu tiên được chế tạo là robot
Versatran của công ty AMF, Mỹ. Cũng vào khoảng thời gian nầy ở Mỹ xuất hiện
loạirobot Unimate -1900 được dùng đầu tiên trong kỹ nghệ ôtô.
Tiếp theo Mỹ, các nước khác bắt đầu sản xuất robot công nghiệp : Anh -1967,
Thuỵ Điển và Nhật -1968 theo bản quyền của Mỹ; CHLB Đức -1971; Pháp - 1972; ở ý1973. . .
Tính năng làm việc của robot ngày càng được nâng cao, nhất là khả năng nhận
biết và xử lý. Năm 1967 ở trường Đại học tổng hợp Stanford (Mỹ) đã chế tạo ra mẫu


5
robot hoạt động theo mơ hình “mắt-tay”, có khả năng nhận biết và định hướng bàn kẹp
theo vị trí vật kẹp nhờ các cảm biến. Năm 1974 Công ty Mỹ Cincinnati đưa ra loại robot
được điều khiển bằng máy vi tính, gọi là robot T3 (The Tomorrow Tool: Cơng cụ của
tương lai). Robot nầy có thể nâng được vật có khối lượng đến 40 KG.
Có thể nói, Robot là sự tổ hợp khả năng hoạt động linh hoạt của các cơ cấu điều
khiển từ xa với mức độ “tri thức” ngày càng phong phú của hệ thống điều khiển theo
chương trình số cũng như kỹ thuật chế tạo các bộ cảm biến, cơng nghệ lập trình và các
phát triển của trí khơn nhân tạo, hệ chun gia...
Trong những năm sau này, việc nâng cao tính năng hoạt động của robot không
ngừng phát triển. Các robot được trang bị thêm các loại cảm biến khác nhau để nhận
biết môi trường chung quanh, cùng với những thành tựu to lớn trong lĩnh vực Tin học Điện tử đã tạo ra các thế hệ robot với nhiều tính năng đăc biệt, số lượng robot ngày càng
gia tăng, giá thành ngày càng giảm. Nhờ vậy, robot cơng nghiệp đã có vị trí quan trọng

trong các dây chuyền sản xuất hiện đại.
1.1.2. Ứng dụng robot trong sản xuất:
Từ khi mới ra đời robot công nghiệp được áp dụng trong nhiều lĩnh vực dưới góc
độ thay thế sức người. Nhờ vậy các dây chuyền sản xuất được tổ chức lại, năng suất và
hiệu quả sản xuất tăng lên rõ rệt.
Mục tiêu ứng dụng robot công nghiệp nhằm góp phần nâng cao năng suất dây
chuyền cơng nghệ, giảm giá thành, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm đồng thời cải thiện điều kiện lao động. Đạt được các mục tiêu trên là nhờ vào
những khả năng to lớn của robot như: làm việc không biết mệt mỏi, rất dễ dàng chuyển
nghề một cách thành thạo, chịu được phóng xạ và các mơi trường làm việc độc hại, nhiệt
độ cao, “cảm thấy” được cả từ trường và “nghe” được cả siêu âm ... Robot được dùng
thay thế con người trong các trường hợp trên hoặc thực hiện các công việc tuy không
nặng nhọc nhưng đơn điệu, dễ gây mệt mõi, nhầm lẫn.
Trong ngành cơ khí, robot được sử dụng nhiều trong cơng nghệ đúc, công nghệ
hàn, cắt kim loại, sơn, phun phủ kim loại, tháo lắp vận chuyển phôi, lắp ráp sản phẩm.
Ngày nay đã xuất hiện nhiều dây chuyền sản xuất tự động gồm các máy CNC với
Robot công nghiệp, các dây chuyền đó đạt mức tự động hố cao, mức độ linh hoạt cao
. . . ở đây các máy và robot được điều khiển bằng cùng một hệ thống chương trình.
Ngồi các phân xưởng, nhà máy, kỹ thuật robot cũng được sử dụng trong việc
khai thác thềm lục địa và đại dương, trong y học, sử dụng trong quốc phòng, trong chinh
phục vũ trụ, trong công nghiệp nguyên tử, trong các lĩnh vực xã hội . . .
Rõ ràng là khả năng làm việc của robot trong một số điều kiện vượt hơn khả năng
của con người; do đó nó là phương tiện hữu hiệu để tự động hoá, nâng cao năng suất lao
động, giảm nhẹ cho con người những công việc nặng nhọc và độc hại. Nhược điểm lớn
nhất của robot là chưa linh hoạt như con người, trong dây chuyền tự động, nếu có một


6
robot bị hỏng có thể làm ngừng hoạt động của cả dây chuyền, cho nên robot vẫn luôn
hoạt động dưới sự giám sát của con người.

1.1.3. Các khái niệm và định nghĩa về robot công nghiệp
1.1.3.1. Định nghĩa về Robot cơng nghiệp:
Hiện nay có nhiều định nghĩa về Robot, có thể điểm qua một số định nghĩa như
sau:
Định nghĩa theo tiêu chuẩn AFNOR (Pháp):
Robot công nghiệp là một cơ cấu chuyển động tự động có thể lập trình, lặp lại
các chương trình, tổng hợp các chương trình đặt ra trên các trục toạ độ; có khả năng định
vị, định hướng, di chuyển các đối tượng vật chất: chi tiết, dao cụ, gá lắp . . . theo những
hành trình thay đổi đã chương trình hố nhằm thực hiện các nhiệm vụ công nghệ khác
nhau.
Định nghĩa theo RIA (Robot institute of America):
Robot là một tay máy vạn năng có thể lặp lại các chương trình được thiết kế để
di chuyển vật liệu, chi tiết, dụng cụ hoặc các thiết bị chuyên dùng thơng qua các chương
trình chuyển động có thể thay đổi để hoàn thành các nhiệm vụ khác nhau.
Định nghĩa theo GOCT 25686-85 (Nga):
Robot công nghiệp là một máy tự động, được đặt cố định hoặc di động được, liên
kết giữa một tay máy và một hệ thống điều khiển theo chương trình, có thể lập trình lại
để hồn thành các chức năng vận động và điều khiển trong quá trình sản xuất.
Có thể nói Robot cơng nghiệp là một máy tự động linh hoạt thay thế từng phần
hoặc toàn bộ các hoạt động cơ bắp và hoạt động trí tuệ của con người trong nhiều khả
năng thích nghi khác nhau.
Robot cơng nghiệp có khả năng chương trình hố linh hoạt trên nhiều trục chuyển
động, biểu thị cho số bậc tự do của chúng. Robot công nghiệp được trang bị những bàn
tay máy hoặc các cơ cấu chấp hành, giải quyết những nhiệm vụ xác định trong các q
trình cơng nghệ: hoặc trực tiếp tham gia thực hiện các nguyên cơng (sơn, hàn, phun phủ,
rót kim loại vào khn đúc, lắp ráp máy...) hoặc phục vụ các q trình cơng nghệ (tháo
lắp chi tiết gia công, dao cụ, đồ gá...) với những thao tác cầm nắm, vận chuyển và trao
đổi các đối tượng với các trạm công nghệ, trong một hệ thống máy tự động linh hoạt,
được gọi là “Hệ thống tự động linh hoạt robot hố” cho phép thích ứng nhanh và thao
tác đơn giản khi nhiệm vụ sản xuất thay đổi.

1.1.3.2. Các khái niệm :
* Bậc tự do của robot:
Bậc tự do là số khả năng chuyển động của một cơ cấu (chuyển động quay hoặc
tịnh tiến). Để dịch chuyển được một vật thể trong không gian, cơ cấu chấp hành của
robot phải đạt được một số bậc tự do. Nói chung cơ hệ của robot là một cơ cấu hở, do
đó bậc tự do của nó có thể tính theo cơng thức:
𝑤 = 6𝑛 − ∑5𝑖−1 𝑖𝑝𝑖
(1.1)


7
Ở đây :

n - Số khâu động;
𝑝𝑖 - Số khớp loại i (i = 1, 2,..., 5 : Số bậc tự do bị hạn chế).
Đối với các cơ cấu có các khâu được nối với nhau bằng khớp quay hoặc tịnh tiến
(khớp động loại 5) thì số bậc tự do bằng với số khâu động. Đối với cơ cấu hở, số bậc tự
do bằng tổng số bậc tự do của các khớp động.
Để định vị và định hướng khâu chấp hành cuối một cách tuỳ ý trong không gian
3 chiều robot cần có 6 bậc tự do, trong đó 3 bậc tự do để định vị và 3 bậc tự do để định
hướng.
Một số công việc đơn giản nâng hạ, sắp xếp... cóthể u cầu số bậc tự do ít hơn.
Các robot hàn, sơn... thường yêu cầu 6 bậc tự do. Trong một số trường hợp cần sự khéo
léo, linh hoạt hoặc khi cần phải tối ưu hoá quỹ đạo,... người ta dùng robot với số bậc tự
do lớn hơn 6.
* Hệ tọa độ:
Mỗi robot thường bao gồm nhiều khâu (links) liên kết với nhau qua các khớp
(joints), tạo thành một xích động học xuất phát từ một khâu cơ bản (base) đứng yên. Hệ
toạ độ gắn với khâu cơ bản gọi là hệ toạ độ cơ bản (hay hệ toạ độ chuẩn). Các hệ toạ độ
trung gian khác gắn với các khâu động gọi là hệ toạ độ suy rộng. Trong từng thời điểm

hoạt động, các toạ độ suy rộng xác định cấu hình của robot bằng các chuyển dịch dài
hoặc các chuyển dịch góc cuả các khớp tịnh tiến hoặc khớp quay. Các toạ độ suy rộng
còn được gọi là biến khớp.

Hình 1.1 Hệ tọa độ robot có n khâu
Các hệ toạ độ gắn trên các khâu của robot phải tuân theo qui tắc bàn tay phải:
Dùng tay phải, nắm hai ngón tay út và áp út vào lịng bàn tay, x 3 ngón: cái, trỏ và
giữa theo 3 phương vng góc nhau, nếu chọn ngón cái là phương và chiều của trục z,
thì ngón trỏ chỉ phương, chiều của trục x và ngón giữa sẽ biểu thị phương, chiều của
trục y.
Trong robot ta thường dùng chữ O và chỉ số n để chỉ hệ toạ độ gắn trên khâu thứ
n. Như vậy hệ toạ độ cơ bản (Hệ toạ độ gắn với khâu cố định) sẽ được ký hiệu là 𝑂0 ; hệ
toạ độ gắn trên các khâu trung gian tương ứng sẽ là 𝑂1 , 𝑂2 , … , 𝑂𝑛−1 , hệ toạ độ gắn trên
khâu chấp hành cuối ký hiệu là 𝑂𝑛 .


8

Hình 1.2 Quy tắc bàn tay phải
1.1.3.3. Trường cơng tác của robot:
Trường công tác (hay vùng làm việc, không gian cơng tác) của robot là tồn bộ
thể tích được qt bởi khâu chấp hành cuối khi robot thực hiện tất cả các chuyển động
có thể. Trường cơng tác bị ràng buộc bởi các thơng số hình học của robot cũng như các
ràng buộc cơ học của các khớp; ví dụ, một khớp quay có chuyển động nhỏ hơn một góc
3600 . Người ta thường dùng hai hình chiếu để mơ tả trường cơng tác của một robot.

Hình 1.3 Trường cơng tác của robot
1.1.4. Phân loại robot công nghiệp
Robot công nghiệp rất phong phú đa dạng, có thể được phân loại theo các cách
sau:

* Phân loại theo kết cấu:
Theo kết cấu của tay máy người ta phân thành robot kiểu toạ độ Đề các, Kiểu toạ
độ trụ, kiểu toạ độ cầu, kiểu toạ độ góc, robot kiểu SCARA.
* Phân loại theo hệ thống truyền động:
Có các dạng truyền động phổ biến là:
Hệ truyền động điện: Thường dùng các động cơ điện 1 chiều (DC: Direct Current)
hoặc các động cơ bước (step motor). Loại truyền động nầy dễ điều khiển, kết cấu gọn.
Hệ truyền động thuỷ lực: có thể đạt được cơng suất cao, đáp ứng những điều kiện
làm việc nặng. Tuy nhiên hệ thống thuỷ lực thường có kết cấu cồng kềnh, tồn tại độ phi
tuyến lớn khó xử lý khi điều khiển.
Hệ truyền động khí nén: có kết cấu gọn nhẹ hơn do không cần dẫn ngược nhưng
lại phải gắn liền với trung tâm taọ ra khí nén. Hệ này làm việc với cơng suất trung bình
và nhỏ, kém chính xác, thường chỉ thích hợp với các robot hoạt động theo chương trình
định sẳn với các thao tác đơn giản “nhấc lên - đặt xuống” (Pick and Place or PTP: Point
To Point).
* Phân loại theo ứng dụng:


9
Dựa vào ứng dụng của robot trong sản xuất có Robot sơn, robot hàn, robot lắp
ráp, robot chuyển phôi .v.v...
* Phân loại theo cách thức và đặc trưng của phương pháp điều khiển:
Có robot điều khiển hở (mạch điều khiển khơng có các quan hệ phản hồi), Robot
điều khiển kín (hay điều khiển servo): sử dụng cảm biến, mạch phản hồi để tăng độ
chính xác và mức độ linh hoạt khi điều khiển.
Ngồi ra cịn có thể có các cách phân loại khác tuỳ theo quan điểm và mục đích
nghiên cứu.
1.1.5. Cấu trúc cơ bản của robot công nghiệp
1.1.5.1. Các thành phần chính của Robot cơng nghiệp:
Một robot cơng nghiệp thường bao gồm các thành phần chính như: cánh tay

robot, nguồn động lực, dụng cụ gắn lên khâu chấp hành cuối, các cảm biến, bộ điều
khiển, thiết bị dạy học, máy tính ... các phần mềm lập trình cũng nên được coi là một
thành phần của hệ thống robot. Mối quan hệ giữa các thành phần trong robot được thể
hiện trong hình 1.4.

Hình 1.4 Các thành phần của robot cơng nghiệp
Cánh tay robot (tay máy) là kết cấu cơ khí gồm các khâu liên kết với nhau bằng
các khớp động để có thể tạo nên những chuyển động cơ bản của robot.
Nguồn động lực là các động cơ điện (một chiều hoặc động cơ bước), các hệ thống
xy lanh khí nén, thuỷ lực để tạo động lực cho tay máy hoạt động.
Dụng cụ thao tác được gắn trên khâu cuối của robot, dụng cụ của robot có thể có
nhiều kiểu khác nhau như: dạng bàn tay để nắm bắt đối tượng hoặc các công cụ làm việc
như mỏ hàn, đá mài, đầu phun sơn...
Thiết bị dạy-học (Teach-Pendant) dùng để dạy cho robot các thao tác cần thiết
theo yêu cầu của q trình làm việc, sau đó robot tự lặp lại các động tác đã được dạy để
làm việc (phương pháp lập trình kiểu dạy học).
Các phần mềm để lập trình và các chương trình điều khiển robot được cài đặt trên
máy tính, dùng điều khiển robot thơng qua bộ điều khiển (Controller). Bộ điều khiển
còn được gọi là Mođun điều khiển (hay Unit, Driver), nó thường được kết nối với máy
tính. Một mođun điều khiển có thể cịn có các cổng Vào - Ra (I/O port) để làm việc với
nhiều thiết bị khác nhau như các cảm biến giúp robot nhận biết trạng thái của bản thân,


10
xác định vị trí của đối tượng làm việc hoặc các dị tìm khác; điều khiển các băng tải hoặc
cơ cấu cấp phôi hoạt động phối hợp với robot...
1.1.5.2. Kết cấu của tay máy:
Tay máy là thành phầnquan trọng, nó quyết định khả năng làm việc của robot.
Các kết cấu của nhiều tay máy được phỏng theo cấu tạo và chức năng của tay người; tuy
nhiên ngày nay, tay máy được thiết kế rất đa dạng, nhiều cánh tay robot có hình dáng

rất khác xa cánh tay người. Trong thiết kế và sử dụng tay máy, chúng ta cần quan tâm
đến các thơng số hình - động học, là những thông số liên quan đến khả năng làm việc
của robot như: tầm với (hay trường công tác), số bậc tự do (thể hiện sự khéo léo linh
hoạt của robot), độ cứng vững, tải trọng vật nâng, lực kẹp...
Các khâu của robot thường thực hiện hai chuyển động cơ bản:
• Chuyển động tịnh tiến theo hướng x, y, z trong không gian Descarde, thơng
thường tạo nên các hình khối, các chuyển động nầy thường ký hiệu là T (Translation)
hoặc P (Prismatic).
• Chuyển động quay quanh các trục x, y, z ký hiệu là R (Rotation).
Tuỳ thuộc vào số khâu và sự tổ hợp các chuyển động (R và T) mà tay máy có các
kết cấu khác nhau với vùng làm việc khác nhau. Các kết cấu thường gặp của là Robot là
robot kiểu toạ độ Đề các, toạ độ trụ, toạ độ cầu, robot kiểu SCARA, hệ toạ độ góc (phỏng
sinh)...
1.2. Tổng quan về điều khiển mờ:
1.2.1. Lịch sử phát triển:
Từ năm 1965 đã ra đời một lý thuyết mới đó là lý thuyết tập mờ (Fuzzy set theory)
đo giáo sư Lofti A. Zadeh ở trường đại học Califonia - Mỹ đưa ra. Từ khi lý thuyết đó
ra đời nó được phát triển mạnh mẽ qua các cơng trình khoa học của các nhà khoa học
như: Năm 1972 GS Terano và Asai thiết lập ra cơ sở nghiên cứu hệ thống điều khiển
mờ ở Nhật, năm 1980 hãng Smith Co. bắt đầu nghiên cứu điều khiển mờ cho lò hơi...
Những năm đầu thập kỷ 90 cho đến nay hệ thống điều khiển mờ và mạng nơron (Fuzzy
system and neural network) được các nhà khoa học, các kỹ sư và sinh viên trong mọi
lĩnh vực khoa học kỹ thuật đặc biệt quan tâm và ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
Tập mờ và lôgic mờ đã dựa trên các thông tin "không đầy đủ, về đối tượng để điều khiển
đầy đủ về đối tượng một cách chính xác.
Các cơng ty của Nhật bắt đầu dùng lôgic mờ vào kỹ thuật điều khiển từ năm
1980. Nhưng do các phần cứng chuẩn tính tốn theo giải thuật 1ơgic mờ rất kém nên
hầu hết các ứng dụng đều dùng các phần cứng chuyên về lôgic mờ. Một trong những
ứng dụng dùng lôgic mờ đầu tiên tại đây là nhà máy xử lý nước của Fuji Electric vào
năm 1983, hệ thống xe điện ngầm của Hitachi vào năm 1987.



11
1.2.2. Điều khiển mờ:
1.2.2.1. Sơ đồ của hệ thống điều khiển mờ:

Hình 1.5 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển mờ
* Khối mờ hố:
Khâu mờ hóa có nhiệm vụ chuyển đổi một giá trị rõ hóa đầu vào x0 thành một
vector µ gồm các độ phụ thuộc của các giá trị rõ đó theo các giá trị mờ (tập mờ) đã định
nghĩa cho biến ngơn ngữ đầu vào.
Mờ hóa định nghĩa như sự ánh xạ (sự làm tương ứng) từ lập các giá trị thực (giá
trị rõ) x* U  Rn thành lập các giá trị mờ ~ A' ở trong U. Hệ thống mờ như là một bộ
xấp xỉ vạn năng.
Nguyên tắc chung việc thực hiện mờ hóa là:
- Từ tập giá trị thực x sẽ tạo ra tập mờ ~ A' với hàm liên thuộc có giá trị đủ rộng
tại các điểm rõ x*.
- Nếu có nhiễu ở đầu vào thì việc mờ hóa sẽ góp phần khử nhiễu.
- Việc mờ hóa phải tạo điều kiện đơn giản cho tính tốn sau này.
Thơng thương có 3 phương pháp mờ hóa: mờ hóa đơn trị, mờ hóa Gauss
(Gaussian fuzzifier) và mờ hóa hình tam giác (Triangular fuzzifier). Thường sử dụng
mờ hóa Gauss hoặc mờ hóa tam giác vì hai phương pháp này khơng những cho phép
tính tốn tương đối đơn giản mà còn đồng thời khử nhiễu đầu vào.
- Mờ hóa đơn trị (Singleton fuzzifier): Mờ hóa đơn trị từ các điểm giá trị thực x*
 U lấy các giá trị đơn trị của tập mờ ~ A', nghĩa là hàm liên thuộc dạng:
𝑁ế𝑢 𝑥 = 𝑥 ∗
𝜇′𝐴(𝑋) = {1
0
𝑁ế𝑢 𝑥 ≠ 𝑥 ∗
- Mờ hóa Gauss (Gaussian Fuzzifier): Mờ hóa Gauss là từ các điểm giá trị thực

x* U lấy các giá trị trong tập mờ ~ A' với hàm liên thuộc Gauss.
- Mờ hóa hình tam giác (Triangular Fuzzifier): Mờ hóa hình tam giác là từ các
điểm giá trị thực x* U lấy các giá trị trong tập mờ ~ A' với hàm liên thuộc dạng hình
tam giác, hoặc hình thang.
Ta thấy mờ hóa đơn trị cho phép tính tốn về sau rất đơn giản nhưng khơng khử
được nhiễu đầu vào, mờ hóa Gauss hoặc mờ hóa hình tam giác khơng những cho phép
tính tốn về sau tương đối đơn giản mà cịn đồng thời có thể khử nhiễu đầu vào.
Ví dụ đại lượng tốc độ có những giá trị có thể được nêu dưới dạng ngơn ngữ như
sau: rất chậm, chậm, trung bình, nhanh và rất nhanh.


×