Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
----------
Báo cáo thực tập:
Hoạch toán nghiêp vụ tiêu thụ sản phẩm tại
Công ty THHH TM & DV Phúc Phú
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
1
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC PHÚ...................................................................4
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú.................4
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú.....................................5
1.3 Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..............................................................6
1.4Đặc điểm tổ chứcbộ máy kế toán của công ty..................................................................9
1.5 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm(2007-2009).........10
1.6 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.......................................................................10
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC PHÚ HUẾ................12
2.1 Kế toán quá trình bán hàng.............................................................................................12
2.2 Phương pháp kế toán......................................................................................................13
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HẠCH
TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH & DV PHÚC PHÚ 38
3.1 Đánh giá về công tác kế toán mua bán sản phẩm hàng hóa tại Công Ty TNHH TM &
DV Phúc Phú.........................................................................................................................38
3.2 Biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH TM & DV Phúc Phú........38
KẾT LUẬN...............................................................................................................................40
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
2
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
LỜI MỞ ĐẦU
Em xem lại hướng dẫn viết báo cáo!Lời mở đầu có 6 mục
1. Lý do chọn đề tài
2. mục đích nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. phương pháp nghiên cứu
6. kết cấu các chương
Lúc trước dề cương sơ bộ mình sửa cho em đề tài khác sao bây giờ đề tài
khác.em nên làm đề tài Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
THHH TM & DV Phúc Phú Huế
Trong nền kinh tế hàng hóa ở nước ta đang vận hành theo cơ chế thị trường
dưới sự chi phối và quản lý của nhà nước, và triển vọng hòa nhập, phát triển với nền
kinh tế chung trên thế giới.
Khi nền kinh tế phát triển thì sẽ tạo nền tảng cho các hoạt động kinh doanh
thương mại phát triển. Vì vậy những nhà kinh doanh phải chủ động sáng tạo ra những
sản phẩm khác mang tính thay thế. Ngoài ra hoạt động kinh doanh thương mại hàng
hóa cũng phải thường xuyên đổi mới để phù hợp với tính cung cầu của thị trường
hàng hóa tự do cạnh tranh. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân phối và tiêu
thụ sản phẩm nên em đã mạnh dạn chọn đề tài : “Hoạch toán nghiêp vụ tiêu thụ sản
phẩm tại Công ty THHH TM & DV Phúc Phú” để làm đề tài thực tập giáo trình.
Đề tài được chia làm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm tình hình chung tại Công ty THHH TM & DV Phúc Phú
Chương 2: Nội dung hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa tại
Công ty THHH TM & DV Phúc Phú.
Chương 3: Phần kết luận.
Để hoàn thành báo cáo thực tập này em đã cố gắng vận dụng những kiến thức
học ở nhà trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Mỹ Trang và các cô chú
trong Công ty THHH TM & DV Phúc Phú đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt cho
em. Song do thời gian có hạn và kiến thức vẫn còn ít, do đó báo cáo này không tránh
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
3
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
khỏi những sai sót và hạn chế, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp phê
bình của quý thầy cô và các bạn.
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC PHÚ
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú
- Công ty TNHH TM & DV Phúc Phú là một đơn vị doanh nghiệp ngoài quốc
doanh chuyên kinh doanh dịch vụ thương mại về bánh kẹo Kinh Đô.
Tiền thân của đơn vị là một đơn vị có quy mô vừa và nhỏ, do nắm bắt được xu
thế hội nhập và phát triển nền kinh tế chung trên thị trường sản xuất hàng hóa nói
chung và thị trường thương mại nói riêng công ty đã chuyển đổi loại hình hoạt động
của doanh nghiệp từ một doanh nghiệp tư nhân nhỏ thành Công ty TNHH có từ hai
thành viên trở lên với quy mô lớn hơn và được phòng đăng ký kinh doanh của sở kế
hoạch đầu tư và phát triển Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh
số: 3102000429
+ Tên gọi của doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại và
Dịch Vụ Phúc Phú
+ Tên giao dịch: Công ty TNHH TM & DV Phúc Phú
+ Có trụ sở tại: 51 Chu Văn An- phường Phú Hội – Thành phố Huế - Tỉnh Thừa
Thiên Huế
+ Mã số thuế: 3300381256
+ Tài khoản số: 710B- 05454, tại Ngân hàng Công Thương Huế
+ Số điện thoại: 0543.832.539 Fax: 0543.832.539
+ Email:
+ Vốn điều lệ: 520.000.000 ĐVN
+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH (có từ hai thành viên trở lên )
Hoạt động chủ yếu của công ty là thương mại, công ty kinh doanh các mặt hàng
sản xuất trong nước mà chủ yếu là bánh kẹo Kinh Đô.
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
4
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Ba yếu tố cơ bản trong hoạt động thương mại của công ty nói riêng và của các
doanh nghiệp khác trên địa bàn Thừa Thiên Huế nói chung đó là: lao động, vốn, và
máy móc thiết bị kết hợp với nhau theo những phương án kinh tế kỹ thuật. Để thấy
được đặc điểm của từng yếu tố này tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty ta xem xét cụ thể từng yếu tố sau:
- Về nguồn vốn: Vốn là điểu kiện tiên quyết cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty nên sử dụng, bảo tồn và phát triển vốn sao cho có hiệu quả là nhiệm vụ
hàng đầu của công ty.
- Về máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị chủ yếu là các máy móc hoạt động
trong văn phòng ví dụ như là: máy vi tính, máy fax, máy in, và máy điện thoại, …,
chiểm tỷ trọng lớn trong tổng TSCĐ của công ty. Ngoài ra công ty còn có 01 (một)
chiếc xe vận hành hàng hóa trong thành phố Huế trị giá 80 triệu đồng và được theo
dõi vào sổ TSCĐ của công ty, hoạch toán tăng TSCĐ khi mua xe về tại doanh nghiệp
và kế toán TSCĐ đã chọn phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điểu chỉnh
là phương pháp xác định giá trị TSCĐ của công ty.
- Về lao động: Lao động là nguồn tài sản vô cùng quý giá của DN.
Việc đánh giá lao động thông qua lao động chuyên môn của từng cá nhân để bố
trí công việc cho phù hợp trong công ty là vô cùng quan trọng đối với công ty TNHH
Phúc Phú nói riêng và của các doanh nghiệp đang hoạt động trong địa bàn Thừa
Thiên Huế nói chung.
Bảng 1.1 Trích bảng lao động trực tiếp của công ty
Bộ phận
Số lượng
( Người )
Tỷ lệ
(%)
Trình độ
Tổng số lao động trong công
ty
25 100
Đại học,
cao đẳng
Trung
cấp
THPT
Giám đốc 01 4 01 0 0
Tài vụ, kế toán 06 24 04 02 0
Kinh doanh 18 72 10 06 02
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú
1.2.1 Chức năng
- Tổ chức hoạt động kinh doanh
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
5
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
- Tìm đối tác và khách hàng để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
Điều hành và tổ chức bộ máy quản lý một cách hợp lý nhằm đem lại hiệu quả
cao trong quá trình hoạt đông kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó có kế hoạch đào
tạo và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên ở từng
bộ phận trong công ty.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Tổ chức thi hành cũng cố và hoàn thiện chế độ hoạch toán kinh tế doanh
nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý.
- Tổ chức cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ hàng hóa cho thích
hợp.
- Chấp nhận chế độ quản lý và kỷ luật lao đông, chế độ tiền lương, thưởng và
chính sách đối với người lao động.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước dưới dạng nộp các khoản
thuế và các lệ phí khác.
1.3 Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
6
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Sơ đồ 1.1 : TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CUA CÔNG TY
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ chức năng
1.3.2 Chức năng và Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi hoạt động kinh
doanh trong công ty. Giám đốc trực tiếp quản lý công tác tổ chức tài chính của công
ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số vốn đã bỏ ra.
Phó giám đốc: là người chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, có quyền
hạn quyết định trong phạm vi trách nhiệm của mình giúp giám đốc kiểm tra, kiểm
soát kinh tế trong công ty.
Phòng tài vụ kế hoạch: chịu sự chỉ đạo trực tiếp về hành chính của giám
đốc, tổ chức thi hành củng cố và hoàn thiện chế độ kế toán kinh tế doanh nghiệp theo
yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ phân tích đánh giá thị trường, điều hành
khâu mua bán sản phẩm hàng hóa trong công ty, tham mưu cho giám đốc về chế độ
giá cả và tình hình biến động trên thị trường của sản phẩm hàng hóa.
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI VỤ KẾ HOẠCH PHÒNG KINH DOANH
BỘ
PHẬN
KẾ
TOÁN
BỘ
PHẬN
KHO
QUỸ
BỘ
PHẬN
VĂN
THƯ
BỘ
PHẬN
KẾ
HOẠCH
NHÂN
VIÊN
THỊ
TRƯỜNG
BỘ
PHẬN
BÁN
HÀNG
ĐỘI XE
VẬN
CHUYỂN
7
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Bộ phận kế toán: tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực hoạt động tài
chính, hoạch toán, kế toán phân tích xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ, định mức
vốn lao động và cân đối thu chi tài chính.
Tham gia bảo vệ kế hoạch sản xuất, tài chính hàng năm, trước công ty chịu trách
nhiệm giải quyết vốn, đáp ứng các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, phản ánh một
cách đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của tài sản.
Cung cấp thông tin kịp thời phục vụ đắc lực cho giám đốc trong việc ra quyết
định tổ chức, thực hiện kế hoạch, cũng như đề ra phương hướng phát huy năng lực
sản xuất, đồng thời giải quyết đầy đủ các quyền lợi cho cán bộ công nhân viên như:
tiền lương, tai nạn, sinh đẻ, … đã được lãnh đạo duyệt, phòng kế toán cần có trách
nhiệm lập quyết toán định kỳ.
Bộ phận kho quỹ: có nhiệm vụ bảo quản tiền, vật tư tài sản trong công ty,
đồng thời phải luôn đối chiếu các số liệu, sổ sách có liên quan với phòng kế toán và
phòng kinh doanh.
Bộ phận văn thư: tiếp nhận công văn, soạn thảo văn bản trong kinh doanh
và đối với Nhà nước, đồng thời bảo quản hồ sơ văn thư lưu trữ trong công ty.
Bộ phận kế hoạch: tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, nghiên cứu cải
tiến tổ chức kinh doanh, cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ thích hợp.
Nhân viên thị trường: chuyên khai thác thị trường, tiếp thị giới thiệu sản
phẩm hàng hóa với từng khách hàng, nắm bắt thông tin kịp thời để hoạch toán giá cả
phù hợp nhằm tiêu thụ hàng hóa nhanh.
Bộ phận bán hàng: có nhiệm vụ đẩy nhanh tiến độ bán hàng, luôn nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng nhằm đạt doanh thu cao hơn và thu nhiều lợi
nhuận về cho công ty.
Đội xe vận chuyển hàng hóa: có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa bảo đảm
nhanh, kịp thời theo yêu cầu của công việc và của khách hàng.
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
8
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
1.4Đặc điểm tổ chứcbộ máy kế toán của công ty
- Để đảm bảo sự tập trung thông nhất đối với công tác kế toán trên cơ sở thông
tin kinh tế do kế toán cung cấp thuận tiện cho việc áp dụng phương pháp hoạch toán
tiên tiến, gọn nhẹ nhưng vẫn đạt hiệu quả cao nên công ty đã vận dụng hình thức tổ
chức kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán trong công ty.
Sơ đồ 1.3 : Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp chức năng
Quan hệ phối hợp
1.4.2 Chức năng và Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Điều hành bộ máy kế toán, giúp
giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán thống kê,
đồng thời kiểm tra, kiểm soát kinh tế ở công ty.
Bộ phận kế toán bao gồm:
Kế toán vốn bằng tiền: Thường xuyên theo dõi và ghi chép các chứng từ hằng
ngày có liên quan (như: thu, chi tài chính).
Kế toán vật tư hàng hóa: theo dõi quá trình thu mua, vận chuyển bảo quản và
dự trữ hàng hóa, tính giá thực tế mua vào của hàng hóa vật tư mua và nhập kho.
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
KẾ TOÁN TRƯỞNG
BỘ PHẬN NHÂN VIÊN KẾ TOÁN BỘ PHẬN KHO QUỸ
KẾ
TOÁN
BẰNG
TIỀN
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
HÀNG
HÓA
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
TSCĐ &
CCỤ LAO
ĐỘNG
THỦ
KHO
THỦ
QUỸ
9
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Kế toán thanh toán: Giám sát tình hình công nợ phải thu, phải trả đầy đủ
kịp thời tiền bán hàng và mua hàng. Đồng thời thực hiện chế độ tiền lương, thưởng
và chính sách đối với người lao động.
Kế toán TSCĐ & công cụ lao động: Theo dõi tình hình tăng, giảm chế độ
khấu hao theo hiện hành của TSCĐ và công cụ lao động để có kế hoạch bảo vệ và
sữa chữa, nâng cấp kịp thời.
Bộ phận kho quỹ:
- Thủ kho: chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong kho, kiểm nghiệm, kiểm
nhận trước khi nhập vào kho theo trật tự nhất định, mỗi loại hàng có phương pháp
bảo quản thích hợp.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản vật tư tiền vốn, và thực hiện tình
hình thu, chi tiền mặt dưới sự điều hành của chủ tài khoản.
1.5 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm(2007-2009)
1.5.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2007 -2009)
Bảng so sánh tình hình lao động qua 3 năm, so sánh cả về số tương đối và tuyệt dối
Phân tích và nhận xét
1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công try qua 3 năm (2007 -2009)
Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn cảu công ty qua 3 năm(2007-2009)
Phân tích và nhận xét
1.5.3 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2007 -2009)
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2007-2009)
Phân tích và nhận xét
1.6 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức sổ kế toán được áp dụng là: Chứng từ ghi sổ
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
10
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Sơ đồ 1.4: Hình thức sổ kế toán tại công ty
Trình tự ghi chép:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào bảng kê chứng từ ghi sổ.
- Đối với các chứng từ thu, chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng vào sổ quỹ, sổ
tiền gửi ngân hàng.
- Đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì ghi vào sổ kế toán chi tiết có
liên quan định kỳ tổng hợp số liệu trên bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ để ghi vào
số cái.
- Cuối tháng tính tổng nợ phát sinh và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn
cứ vào sổ cái lập bảng tổng hợp cân đối số phát sinh, tổng hợp số liệu của sổ chi tiết
để lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ
cái. Cuối cùng số liệu trên bảng tổng hợp hoặc sổ cái được lập theo báo cáo tài chính.
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG
HỢPCHỨNG TỪ
GỐC
SỔ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
SỔ QUỸ TIỀN GỬI
NGÂN HÀNG
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
11
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
PHÚC PHÚ HUẾ
2.1 Kế toán quá trình bán hàng
2.1.1 Khái niệm
+ Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là quá trình đưa hàng hóa vào trong thị trường
tiêu dùng thông qua phương thức mua bán.
+ Mua bán là quan hệ trao đổi, giao dịch giữa người bán và người mua.
Trong đó người bán nhận quyền sở hữu về tiền tệ nhưng mất quyền sở hữu về
hàng hóa, ngược lại người mua được quyền sở hữu về hàng hóa nhưng mất quyền sở
hữu về tiền tệ.
2.1.2 Phương thức bán hàng
2.1.2.1 Bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Người bán hàng vừa là người giao hàng vừa là
người thu tiền hình thức này áp dụng đối với các cửa hàng có quy mô kinh doanh
nhỏ, lượng khách hàng mua không nhiều.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Việc thu tiền và giao hàng là hai người khác
nhau, hình thức này được áp dụng đối với các của hàng có quy mô kinh doanh lớn và
lượng khách hàng mua nhiều.
Bán hàng tự động, tự chọn: Hình thức này được áp dụng đối với các của
hàng chuyên kinh doanh và các siêu thị.
2.1.2.2 Bán buôn
Bán buôn qua kho hàng hóa doanh nghiệp mua về nhập kho sau đó xuất
khẩu để bán buôn.
Bán theo phương thức nhận hàng: theo hợp đồng ký kết bên mua phải cử
đại diện của mình đến kho hoặc địa điểm do bên bán quy định để nhận hàng.
Bán theo phương thức chuyển hàng: theo hợp đồng đã ký kết bên bán
chuyển hàng hóa đến kho hoặc địa điểm bên mua đã quy định để giao hàng.
Bán hàng theo phương thức hàng gửi hàng: Theo hợp đồng đã ký kết bên
bán xuất hàng nhờ cơ quan vận tải chuyển giao cho bên mua.
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
12
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Bán buôn vận chuyển thẳng: hàng mua không đem về nhập kho mà được
bán ngay hoặc gửi bán thì trong bán buôn chuyển thẳng có hai loại:
Bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Bán buôn chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Bán hàng trả góp.
2.1.3 Thời điểm ghi chép hàng hóa
Thời điểm chung: là thời điểm bên bán mất quyền sở hữu về hàng hóa có
quyền sở hữu về tiền tệ.
Thời điểm cụ thể: Tùy theo từng phương thức, từng trường hợp bán hàng
mà xác định thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng khác nhau.
Bán buôn thanh toán qua ngân hàng:
- Bán hàng theo phương thức giao hàng tại kho người bán lấy thời điểm sau
khi giao hàng xong cho người mua và người mua ký nhận hóa đơn kiêm phiếu xuất
kho.
- Bán hàng theo phương thức giao hàng tại kho người mua lấy thời điểm khi
nhận được giấy báo cáo của bên mua đã nhận được hàng hoặc giấy báo có của ngân
hàng cho biết bên mua đã trả tiền.
- Bán hàng theo phương thức vận chuyển thẳng hoặc qua cơ quan vận tải. lấy
thời điểm nhận giấy báo có của ngân hàng cho biết bên mua đa trả tiền.
Bán hàng thông qua cơ sở đại lý ký gửi: lấy thời điểm nhận được giấy báo
có của cơ sở đại lý ký gửi báo có đã bán được hàng hoặc nhân được tiền của cơ sở
đại lý ký gửi để ghi chép nhiệm vụ bán hàng.
Bán hàng theo phương thức trả góp: lấy thời điểm giao hàng xong cho
người mua và thanh toán tiền hàng ( lần đầu ) để ghi chép nghiệp vụ
2.1.4 Xác đinh doanh thu
Doanh thu thuần = Doanh thu ghi trên hóa đơn – Hàng bán bị trả lại – giảm
giá hàng bán
2.2 Phương pháp kế toán
2.2.1 Chứng từ ban đầu
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
13
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (do bên bán lập)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Báo cáo bán lẻ.
- Thẻ quầy hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
Bảng 1.6: phiếu thu tiền hàng
Bảng 1.7: Hóa đơn giá trị gia tăng
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
Đơn vị: …….. PHIẾU THU Quyển số: 01
Địa chỉ: ……. Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Số:06
Nợ : 111
Có : 131
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Vân
Địa chỉ: DNTN Cường Thịnh
Lý do nộp: Thu tiền hàng
Số tiền: 9.254.432 đ ( viết bằng chữ) : Chín triệu, hai trăm năm mươi bốn nghìn,
bốn trăm ba mươi hai đồng chẵn.
Kèm theo: …………. Chứng từ gốc………………………………………….
…………… Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): …………………………..
………………………………………………………………………………..
Ngày 07 tháng 09 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng,bạc,đá quý)………….
+ Số tiền quy đổi………………………………
14
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Bảng 1.8: Phiếu xuất kho
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LP/2005B
Liên 1: lưu 0017338
Ngày 07 tháng09 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cty TNHH TM & DV Phúc Phú
Địa chỉ: 51 Chu Văn An, Huế
Số tài khoản: 710B – 05454 Ngân hàng Công Thương - Huế
Điện thoại: 0543.832.539 MS
Họ tên người mua hàng: Nguyễn thị Vân
Tên đơn vị: DNTN Cương Thịnh
Địa chỉ: 90 Triệu Quang Phục, Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
01 Bánh mì Aloha 40 gr Thùng 80 54.664 4.373.120
02 Bánh Solite 552 gr Thùng 20 202.000 4.040.000
Cộng tiền hàng 8.413.120
Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 841.312
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.254.432
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu, hai trăm năm mươi bốn nghìn , bốn trăm ba mươi hai
đông.
Ngày 07 tháng 09 năm 2009
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
3 3 0 0 3 8 1 2 5 6
3 3 0 0 3 4 2 5 8 5
15
Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5
Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Phúc Phú Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: 51 Chu Văn An, Huế QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 Tháng 11 năm 1995
PHIẾU XUẤT KHO của bộ tài chính
Số: 12 Nợ: 632
Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Có: 156
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Vân Địa chỉ : DNTN Cường Thịnh
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng theo HĐ GTGT số: 0017338
Xuất tại kho: 51 Chu Văn An, Huế
S
T
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Bánh mì Aloha 40 gr
Thùng 80 80 54.664 4.373.120
02
Bánh Solite 552 gr
Thùng 20 20 202.000 4.040.000
Cộng 8.413.120
Bằng chữ: ( Tám triệu bốn trăm mười ba nghìn, một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn).
Ngày 07 tháng 09 năm 2009
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán quá trình bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
TK 1577, 531, 532 , 632, 3331
2.2.2.1 TK 157: Hàng gửi bán
Công dụng:
- TK 157 dùng để phản ánh giá trị hàng hóa sản phẩm đả gửi hoặc đã chuyển
đến cho khách hàng trị giá lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngươi đặt hang
nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang
16