Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.26 KB, 53 trang )

Tình hình thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở xí nghiệp
sông đà 11-3
I. Đặc điểm chung của xí nghiệp.
1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp.
Xí nghiệp sông đà 11-3 đợc thành lập theo quyết định số: 06/ TCLĐ ngày 25
tháng 2 năm 1997 của hội đồng quản trị Tổng công ty Xây dựng Sông đà. Xí nghiệp
sông đà 11-3 là đơn vị sản xuất kinh doanh xây lắp hạch toán độc lập hạn chế. Xí
nghiệp có tiền thân là Công ty xây lắp Năng Lợng Sông đà 11 trớc đây nay đợc tách
ra và sát nhập với Công ty xây lắp vật t - vận tải Sông đà 12-2. Địa điểm của xí
nghiệp đóng tại Phờng tân thịnh - Thị xã Hoà bình - Tỉnh Hoà Bình.
Xí nghiệp sông đà 11-3 là đơn vị sản xuất kinh doanh, trực thuộc Tổng công ty
xây dựng Sông đà - Bộ xây dựng; chuyên kinh doanh về các ngành nghề xây lắp các
công trình, hệ thống cấp thoát nớc, đờng dây và các trạm biến áp điện các loại từ 0,4
đến 500 KV.
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề, xí nghiệp đã tham gia xây
lắp các công trình sau:
Tham gia xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình trên Sông đà. Tham gia xây
dựng đờng dây và trạm biến áp 500KV của công trình đờng dây 500 KV Bắc - Nam;
xây lắp đờng dây 110 KV Hoà Bình - Sơn la; đờng dây 35 KV Thông gót - Cao
Bằng .. Ngoài ra Xí nghiệp còn tham gia xây lắp các hệ thống điện, nớc cho các nhà
máy xi măng Hoà Bình; nhà máy xi măng PLAIKU, nhà máy xi măng Cao bằng;
Nhà máy xi măng Sơn La đờng dây 35 KV và trạm biến áp 35/ 0,4 KV Nguyên bình
- Tĩnh túc Cap Bằng; Công trình Điện Trạm Vật cách - Hải Phòng; đờng ống cấp
thoát nớc thị xã Bắc Ninh.
Hiện nay để phủ hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trờng xí
nghiệp đã xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có kinh nghiệm lâu
năm trong xây lắp các công trình điện nớc; đồng thời là những ngời (trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao, có học vấn về khoa học kỹ thuật và có tinh thần trách nhiệm cao,
gắn bó với đơn vị. Xí nghiệp có biên chế tơng đối gọn, nhẹ với tổng số cán bộ công
nhân viên của xí nhgiệp là 150 ngời.


Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm qua đơn vị luôn
luôn đảm bảo nộp thuế, các khoản tiền khấu hao, phụ phí, trả lãi vay ngân hàng và
các khoản khác theo chế độ quy định của Nhà nớc và Tổng công ty. Đồng thời đơn vị
còn đảm bảo không ngừng nâng cao thu nhập và đời sống của cán bộ công nhân viên
của mình. Đơn vị cũng đã chăm lo bồi dỡng nâng cao kiến thức về kỹ thuật và
chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân viên của mình nh: Cho đi học các lớp đại học
tại chức các lớp bồi dỡng ngắn và dài hạn về ngoại ngữ, tin học.. để đáp ứng với yêu
cầu của khoa học kỹ thuật hiện nay.
2/ Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp sông
đà 11-3.
Xí nghiệp là một đơn vị nhận thầu thi công xây lắp các cấp thoát nớc đờng dây
diện, trạm biến áp... nên có đặc điểm riêng của ngành xây dựng cơ bản. Sản phẩm
chủ yếu là xây lắp các công trình, hạng mục công trình hệ thống cấp thoát nớc, đờng
dây diện... có quy mô lớn và kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc thời gian thi
công dài và thi công ở những địa bàn khác nhau.
Do đó việc tổ chức kinh doanh của Xí nghiệp đợc biên chế thành 5 đội sản xuất
- mỗi đội sản xuất đợc giao thi công một công trình khác nhau.
Định kỳ các đội trởng về họp giao ban ở xí nghiệp báo cáo tình hĩnh kinh doanh
của đội mình, tình hình tiến độ sản xuất đợc giao và phơng hớng thực hiện nhiệm vụ
trong kỳ tới. Hàng ngày, tuần các đội trởng báo cáo tình hình sản xuất về cho giám
đốc xí nghiệp qua máy điện thoại.
* Nguồn vốn kinh doanh
Chủ yếu là do Tổng công ty xây dựng Sông đà cấp
- Vốn cố định = 926.800.000đ
- Vốn lu động = 4.235.000.000đ
* Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban xí nghiệp:
- Ban tổ chức hành chính:
Làm công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lơng, hành chính quản trị. Theo dõi
danh sách cán bộ công nhân viên của xí nghiệp. Giải quyết chế độ cho ngời lao động,
đảm nhiệm công tác bảo vệ và các công việc khác đợc giao.

- Ban kinh tế kế hoạch - kỹ thuật vật t:
Có nhiệm vụ tiếp thị, làm các thủ tục nhận thầu xâylắp các công trình, lập kế
hoạch sản xuất, lập dự toán, soạn thảo các văn bản ký kết các hợp đồng kinh tế. Theo
định kỳ, lập các báo cáo thống kê, làm các thủ tục đấu thầu, nhận thầu xây lắp các
công trình, tổ chức nhiệm thu thanh quyết toán các công trình, quản lý xe cơ giới và
vật t thiết bị của xí nghiệp.
- Ban tài chính - kế toán:
Tổng hợp số liệu kế toán từ các đội, thực hiện hạch toán kế toán các nghiệp vụ
kinh tế tài chính, lập báo cáo chung toàn xí nghiệp, giám đốc các hoạt động kinh tế
phát sinh của xí nghiệp. Lập các báo cáo kế toán theo chế độ quy định gửi về phòng
tài chính - kế toán của Công ty. Phân tích các hoạt động kinh tế - tài chính của xí
nghiệp.
Giám đốc xí nghiệp
Giám đốc xí nghiệpPhó giám đốc kinh tế
Ban tổ chức hành chính Ban kinh tế kỹ thuật - vật t- Ban tài chính Kế toán
Đội xây lắp số I Đội xây lắp số II Đội xây lắp số III Đội xây lắp số IV Đội xây lắp số V
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán của xí nghiệp.
Việc tổ chức công tác kế toán của Xí nghiệp sông đà 11-3 theo hình thức tập
trung.
Mọi chứng từ kế toán và công tác thanh quyết toán đợc tập hợp về ban - tài
chính - kế toán của xí nghiệp.
Hàng ngày, hàng tuần hoặc theo định kỳ nhất định ban tài chính kế toán xí
nghiệp thu nhận chứng từ của các đội, tổ để kiểm tra phân loại và vào sổ kế toán. Căn
cứ vào các chứng từ gốc, phiếu xuất vật t các bảng kê tổng hợp, bảng phân bổ vào sổ
nhật ký chung và các sổ theo dõi chi tiết theo các công trình, vào sổ tổng hợp và lập
các báo cáo tài chính.
Theo định kỳ gửi báo cáo tài chính về phòng kế toán công ty.
Đồng thời xí nghiệp sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Kế toán tr-ởng

Kế toán TSCĐ, tiền l-ơng, BHXH công nợ..
Kế toán vật t-, thanh toán theo dõi tiền gửi NH..
Kế toán tổng hợp Giá thành...
Chứng từ gốc
Bảng kê bảng phân bổ Sổ chi tiết tài khoản
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối kế toán
Các báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp số d- chi tiết
Sơ đồ tổ chức bộ máy của xí nghiệp nh sau:
3/ Hình thức ghi sổ kế toán.
Xí nghiệp sử dụng ghi sổ kế toán theo hình thức.
Sổ nhật ký chung
Đây là hình thức ghi sổ kế toán tiên tiến và rất phù hợp với công tác hiện đại
hoá, chuyên môn hoá công tác kế toán theo trình độ phát triển tin học và đang đợc áp
dụng phổ biến trong Tổng công ty XD Sông đà hiện nay vì nó tiên tiến và phù hợp
với việc lập trình công tác kế toán trên máy vi tính.
Trình tự hạch toán nh sau:
II. Thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giáthành sản phẩm xây lắp ở Xí nghiệp sông đà 11-3.
1/ Kế toán chi phí sản xuất.
1.1. Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất ở xí nghiệp đợc phân loại theo mục đích công dụng kinh tế của
chi phí gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ và vật liệu khác.. trực tiếp sử dụng cho xây lắp công trình.
Vật liệu chính cho xây lắp các đờng ống nớc bao gồm: các loại ống thép, các
loại mặt bích và van đi kèm ống thép, các loại vật liệu phụ nh sơn, keo, nhựa đờng
bao bố và cát, đá, sỏi, xi măng... để thi công lắp đặt ống thép vào công trình.

Vật liệu chính cho xây dựng các trạm biến áp và đờng dây tải điện bao gồm:
Các loại máy biến áp, tủ điện, các loại máy dây diện cao hạ thế, các loại cột điện và
xà, sứ, ốc vít, dây néo, bê tông để đổ móng cột... để thi công lắp đặt hệ thống điện
cho các công trình.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của xí nghiệp đợc bằng toàn bộ theo giá thực tế
tại thị trờng và chi phí vận chuyển đến chân công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả tiền lơng của công nhân trực tiếp
sản xuất ở các tổ đội, các công trình và các khoản phải trích về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đàon (theo tỷ lệ mà giá thành sản xuất phải chịu) và các
khoản tiền công thuê ngoài đào đúc móng, dựng cột điện..,
- Chi phí sản xuất chung của xí nghiệp: bao gồm các loại vật liệu phụ phụ, vật
liệu khác phục vụ cho đội trởng, đội phó, nhân viên kỹ thuật, nhân viên phục vụ và
phục vụ sinh hoạt chung của toàn đội. Các chi phí về tiền lơng, BHXH, BHYT, kinh
phí công đoàn của bộ phận gián tiếp đội; các chi phí về tiền xăng dầu, khấu hao tài
sản cố định, công cụ, dụng cụ dùng chung cho toàn đội. Các chi phí dịch vụ mua
ngoài nh tiền điện thoại, tiền thuê nhà ở cho cán bộ, công nhân viên, tiền điện, nớc
sinh hoạt cho cả đội. Các khoản chi phí bằng tiền khác nh tiền tiếp khách, tiếp thị
công trình, chi phí mua báo chí, thuê bảo vệ, chi về lệ phí.. và các khoản khác phục
vụ cho thi công xây lắp công trình của đội.
Ngoài ra chi phí sản xuất của đội còn gồm các chi phí về tiền phạt, chi phí về
thiệt hại phái đi làm lại, thiệt hại ngừng sản xuất...
2/ Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm xây lắp ở xí nghiệp
điện nớc sông đà 11-3 là các công trình nhận thầu xây lắp,
Nhng nếu một công trình mà xí nghiệp nhận thầu gồm có hai hạng mục điện và
nớc riêng có dự toán riêng; do 2 tổ khác nhau của 3 đội xây lắm đảm nhiệm thi công
thì đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành là các hạng mục công trình.
Nếu 1 đội xây lắp nhận thầu hạng mục công trình khác nhau thì đối tợng tập
hợp chi phí và tính gía thành từng hạng mục công trình đó.
Do vậy xí nghiệp phải quy định về các nội dung của phiếu xuất vật t, bảng

thanh toán lơng và các bảng kê, chứng từ thanh toán khác các ban ngành và các đội
phải ghi chi tiết: đối tợng thanh toán thuộc đội xây lắp nào? và chi phí cho hạng mục
công trình nào?
Đây là yếu tố quan trọng làm tiền đề cho kế toán xí nghiệp có thể hạch toán
chính xác chi phí của từng công trình, hạng mục công trình. Trên cơ sở đó giám đốc
xí nghiệp có thể đánh giá đợc thành tích hay khuyết điểm cụ thể của từng đội trởng,
chủ công trình và hiệu quả cử công tác ký kết hợp đồng kinh tế, công tác quản lý tổ
chức ở từng công trình để kịp thời hợp đồng kinh tế, công tác quản lý tổ chức sản
xuất ở từng công trình để kịp thời điều chỉnh kế hoạch, biện pháp tổ chức sản xuất
của toàn xí nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Mặt khác từ việc tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục mà kế toán có
thể tham mu cho giám đốc xí nghiệp biết đợc tình hình chi phí vợt mức hay tiết kiệm
của từng khoản mục trong từng hạng mục công trình giúp cho công tác phân tích tài
chính và công tác quản lý sản xuất của xí nghiệp đợc tốt hon.
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở xí nghiệp.
* Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nh trên đã nói chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của các đội bao gồm chi phí
mua nguyên vật liệu, tiền thuê nhập khẩu (nếu có), chi phí thuê vận chuyển đến chân
công trình.
Đối với vật t các đội xây lắp lĩnh tại kho xí nghiệp thì căn cứ vào giấy yêu cầu
lĩnh vật t của các đội trởng; ban kinh tế - kỹ thuật, vật t kiểm tra sau khi đợc giám
đốc xí nghiệp duyệt sẽ làm phiếu xuất kho xuất cho các đội.
Theo định kỳ một tuần một lần thủ kho chuyển phiếu xuất kho về ban kế toán;
kế toán vật t kiểm tra vào thẻ kho, sau khi chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ nhật
ký chung.
Kế toán tổng hợp tính giá thực tế của vật t xuất kho theo nguyên tắc tính giá
bình quân di động.
Cách tính theo công thức sau:
= z
Kế toán tổng hợp ghi:

Nợ TK 621 (Theo chi tiết công trình, hạng mục công trình)
Có TK 152 (Theo giá thực tế)
Đối với vật t cá đội khong lĩnh trực tiếp tại kho xí nghiệp mà do bộ phận cung
ứng vận chuyển đến giao cho đội xây lắp tại chân công trình thì bộ phận cung ứng
của xí nghiệp trực tiếp mang hoá đơn về làm phiếu nhập xuất kho tại xí nghiệp.
(Đây là hình thức nhập xuất thẳng vật t không qua kho).
Đối với các loai vật liệu phụ do các đội tự mua để phục vụ cho xây lắp công
trình thì theo định kỳ một tuần hoặc cuối tháng các đội trởng mang hoá đơn mua
hàng về xí nghiệp cho phòng kinh tế - kỹ thuật vật t kiểm tra về tính hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ, kiểm tra của chứng từ, kiểm tra về định mức vật t theo dự toán công
trình và về chủng loại, chất lợng của các loại vật t ghi trong hoá đơn bán hàng.
Căn cứ vào các hoá đơn và chứng từ gốc đã có bộ phận quản lý vật t kiểm tra và
làm chứng từ nhập xuất kho (Nhập, xuất thẳng)
Từ các chứng từ tốc hơp lệ kế toán vật t vào thẻ kho vật t và chuyển giao chứng
từ cho kế toán tổng hợp vào nhật ký chung và các sổ chi tiết theo từng hạng mục
công trình.
Xí nghiệp sử dụng hình thức tính giá xuất kho theo giá thực tế (gồm giá mua +
chi phí vận chuyển)
Cách ghi sổ của kế toán nh sau:
- Ghi nhập kho nguyên vật liệu.
Nợ TK 152 (Theo giá thực tế_
Có TK 111, TK 112, TK 141, TK 331..
- Ghi xuất kho nguyên vật liệu cho công trình.
Nợ TK 621
(Theo chi tiết công trình, HM công trình)
Có TK 152
(Theo giá thực tế)
Lîc trÝch sæ nhËt ký chung th¸ng 6 2002 cña XÝ nghiÖp (PhÇn ghi xuÊt vËt t cho
c«ng tr×nh)
Nhật ký chung tháng 6 năm 2002.

TT Số CT Ngày C. từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK P.S nợ P.S có
05 x53 12/6/2002 15/6/2002 Đ/c thao đội XLII lĩnh VT
làm CT Phù yên - Sơn La
152
621.02
55.320.000 55.320.000
06 N28 13/6/2002 15/6/2002 Đ/c Nguyễn Đức Hoàng
đội XL 3 nhập VT mua
ngoài - hoàn vay
152
14110
21.500.000 21.500.000
07 x54 14/6/2002 15/6/2002
Đ/c Hoàng đội XL 3 lĩnh VT
làm CT đờng dây 35 KV
Tĩnh Túc - Cao Bằng
152
621 - 04
21.500.000 21.500.000
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
Sau đây là trích lợc về sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 621
Số
CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng

Phát sinh
nợ
P.S có Số
d
x53 12/6/2002 12/6/2002 Đ/c Thao đội XLII lĩnh VT
làm CT Phù yên - Sơn La
152
55.320.000
x54 14/6/2002 15/6/2002 Đ/c Hờng đội XL 3 lĩnh VT
làm CT đờng dây 36 KV Tĩnh
Túc - Cao Bằng
152
21.500.000 1.008.420.000
.... ..... .....
....
.... .... .... ...
KC 30/6/2002 30/6/2002
Đ/c Hoàng đội XL 3 lĩnh VT
làm CT đờng dây 35 KV Tĩnh
Túc - Cao Bằng
154
1.008.420.000 1.008.420.000
Cộng số phát sinh
1.008.420.000 1.008.420.000
Sổ cái
sổ chi tiết
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 62102
Tên công trình: Đờng dây KV Phù Yên - Sơn La
D đầu kỳ:

Số
CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh
nợ
P.S có Số
d
x53 12/6/2002 12/6/2002 Đ/c Thao đội XLII lĩnh VT
làm CT Phù yên - Sơn La
152
55.320.000
KC 30/6/2002 30/6/2002
Kết chuyển chi phí NVL chính
cho các công trình
154
55.320.000
.
Cộng số phát sinh
55.320.000 55.320.000
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 62102
Tên công trình: Đờng dây KV Tĩnh Túc- Cao Bằng
D đầu kỳ:
Số
CT
Ngày
C. từ

Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh
nợ
P.S có Số
d
X54 14/6/2002 15/6/2002 Đ/c Hờng đội XL 3 lĩnh VT
làm CT đờng dây 36 KV Tĩnh
Túc - Cao Bằng
152
21.500.000
.... ..... .....
....
.... .... .... ...
KC 30/6/2002 30/6/2002
Kết chuyển chi phí NVL chính
cho các công trình
154
21.500.000
Cộng số phát sinh
21.500.000 21.500.000
Đến cuối tháng kế toán căn cứ vào số d về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của
từng công trình: thể hiện ở số d bên nợ các sổ chi tiết tài khoản 621 của các công
trình kế toán lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các công trình,
hạng mục công trình.
sổ chi tiết
Bảng phân bổ chi phí vật liệu
Tháng 6 năm 2002
Số TT Tên công trình Chi phí NVL Chi phí NVL
phụ

Cộng
1 Đờng dây 35 KV Thông
gót - Cao Bằng
355.600.000 23.600.000 379.200.000
2 Đờng dây 35 KV Phù
yên - Sơn la
55.320.000 55.320.000
3 Công trình Điện vật Cách
- Hải Phòng
145.600.000 12.650.000 158.250.000
4 Đờng dây 35KV Tĩnh
Túc - Cao Bằng
21.500.000 21.500.000
5 Đờng dây 35 KV Trà
Lĩnh - Cao Bằng
428.500.000 45.650.000 474.150.000
Tổng cộng
1.006.520.000
81.900.000
1.008.420.000
Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng phân bổ chi phí ghi sổ:
Nợ TK 154 =1.008.420.000đ
(Chi tiết cho các công trình theo khoản mục NVL trực tiếp)
Có TK 621 = 1.088.420.000đ
(Chi tiết theo các công trình)
Nếu có trờng hợp các đội sử dụng không hết số vật t đã nhận cho xây lắp công
trình mang về nhập kho thì ban kinh tế - kỹ thuật làm phiếu nhập kho theo quy định.
Kế toán sẽ căn cứ vào phiếu nhập kho vật t tính giá nhập kho theo thị trờng hiện tại
(căn cứ theo chất lợng của số vật t đã nhập kho đó)
Đồng thời kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản

có liên quan.
Định khoản
Nợ TK 152
Có TK 621
(Chi tiết cho công trình, hạng mục công trình có vật t thừa nhập kho)
* Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Xí nghiệp thực hiện khoán tiền lơng theo khối lợng sản phẩm thực hiện thực tế
trong kỳ. Cuối tháng các đội trởng lập báo cáo khối lợng thực hiện trong tháng bằng
bảng nhiệm thu khối lợng hoàn thành trong kỳ (tháng). Ban kinh tế - kế hoạch kiểm
tra, xác nhận khối lợng thực tế đã thực hiện trong kỳ đồng thời căn cứ vào dự toán
công trình tính số tiền nhân công trực tiếp cho khối lợng mà đội đã thực hiện trong
tháng.
Kế toán căn cứ vào bảng nhiệm thu khối lợng công việc hoàn thành trong tháng
và bảng chiết tính số tiền nhân công theo đơn giá dự toán mà cả đội đợc hởng cho
công nhân sản xuất trực tiếp của đội và căn cứ vào danh sách công nhân trực tiếp của
đội xây lắp để tính toán số tiền bảo hiểm xã hội ( 15%), bảo hiểm y tế (2%), kinh phí
công đoàn (2%) và lập bảng phân bổ tiền lơng trong tháng cho các công trình:
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn
Tháng 6 năm 2002
(Công nhân sản xuất trực tiếp)
TT Tên công trình Tiền lơng
phải trả
Bảo hiểm
xã hội
(15%) lơng
CB
Bảo hiểm y
tế (2%)
Kinh phí

công đoàn
(2%)
Tổng cộng
1 Đờng dây 35KV
Thông gót - Cao Bằng
72.500.000 4.500.000 600.000 600.000 78.200.000
2 Đờng dây 35KV Phù
yên - Sơn la
25.600.000 1.500.000 200.000 200.000 27.500.000
3 Công trình điện Vật
cách - Hải Phòng
38.500.000 2.700.000 360.000 360.000 41.920.000
4 Đờng dây 35KV Trà
Linh- Cao Bằng
94.000.000 6.000.000 800.000 800.000 101.600.000
Tổng cộng
242.600.000
15.450.000 2.060.000 2.060.000 262.170.000
Ngời lập Kế toán trởng
Từ bảng phân bổ tiền lơng đã lập kế toán ghi sổ:
+ Nợ TK 622 = 262.170.000
(Chi tiết theo từng hạng mục công trình)
Có TK 334 = 242.600.000
(Chi tiết theo từng hạng mục công trình)
Có TK 3382 = 2.060.000
Có TK 3383 = 15.450.000
Có TK 3384 = 2.060.000
Cuối tháng kế toán căn cứ vào số d nợ trên tài khoản 622 theo chi tiết các công
trình đã kết chuyển vào tài khoản 154 theo chi tiết khoản mục chi phí nhân công trực
tiếp của các công trình, hạng mục công trình xây lắp.

+ Kế toán ghi sổ tháng 6/ 2002:
Nợ TK 154 = 262.170.000
(Chi tiết cho các công trình)
Có TK 622 = 262.170.000
(Chi tiết cho các công trình)
Cuối tháng các đội trởng thực hiện chấm công theo danh sách cán bộ công nhân
viên trực tiếp của đội mình. Trong đó chia ra công nhân trực tiếp sản xuất và công
nhân gián tiếp đội. Bảng chấm công này đợc ban tổ chức tiền lơng kiểm tra theo danh
sách công nhân của đội xây lắp.
Căn cứ vào các tài liệu trên kế toán tiền lơng sẽ tính lơng cho từng ngời trong
đội theo bảng lơng, trên cơ sở số tiền lơng thực tế đội đợc hởng, bảng lơng sảu khi đ-
ợc giám đốc xí nghiệp duyệt sẽ làm phiếu chi tiền và thủ quỹ cấp tiền lơng cho đội.
Chứng từ chi lơng sẽ đợc chuyển cho kế toán tổng hợp chi phí số kế toán.
Nợ TK 334 - Số tiền thực tế đã chi
Có TK 1111 - số tiền thực tế đã chi
Có TK 3383, TK 3384
Số tiền đã khấu trừ về 2 khoản BHXH, BHYT.
(Số tiền BHXH ngời lao động phải nộp = 5%. BHYT ngời lao động phải nộp =
1% hàng tháng xí nghiệp tính và thu theo danh sách lao động của các XL)
Trích sổ nhật ký chung tháng 6 năm 2002 của xí nghiệp - phần tập hợp và phân
bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Sổ nhật ký chung tháng 6 năm 2002
TT Số
CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải TK P.S nợ PS. có
55 BPB 30/6/2002 30/6/2002 Phân bổ chi phí tiền lơng
công nhân trực tiếp của các
công trình T 6/ 2002

622
3341
3382
3383
3384
262.170.000
242.600.000
2.000.000
15.450.000
2.060.000
.. ... .... ....
....
.... ....
....
86 KC2 30/6/2002 30/6/2002
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp tháng 6/ 2002 cho các
công trình
154
622
262.170.000
262.170.000
.
Ngời ghi sổ ....... Kế toán trởng
Sau đây là trích lợc về sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến chi phí
nhân công trực tiếp.
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 622
Số
CT

Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh
nợ
P.S có Số
d
BPB 30/6/2002 30/6/2002 Phân bổ tiền lơng và các
khoản trích nộp CN trực tiếp
3341
3382
242.600.000
2.060.000
15.450.000
Sổ cái
tháng 6/2002 3383
3384
2.060.000
KC 30/6/2002 30/6/2002
Kết chuyển chi phí NCTT tháng
6/ 2002 cho các công trình
154
262.170.000
Cộng số phát sinh
262.170.000 262.170.000
Số d cuối kỳ
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 622 - 02
Tên công trình: Đờng dây 35KV Phù yên - Sơn La.

D đầu kỳ:
Số
CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh
nợ
P.S có Số
d
BPB 30/6/2002 30/6/2002 Phân bổ tiền lơng và các
khoản trích nộp CN trực tiếp
tháng 6/2002
3341
3382
3383
3384
25.600.000
200.000
1.500.000
200.000
KC2 30/6/2002 30/6/2002
Kết chuyển chi phí NCTT cho
các công trình Phù Yên - Sơn La
tháng 6/ 2002
154 27.500.000
Cộng số phát sinh 27.500.000 27.500.000
Số d cuối kỳ:
Tháng 6 năm 2002

Tài khoản 622 - 02
Sổ chi tiết
Sổ chi tiết
Tên công trình: Đờng dây 35KV Tĩnh Túc - Cao Bằng
D đầu kỳ:
Số
CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh
nợ
P.S có Số
d
BPB 30/6/2002 30/6/2002 Phân bổ tiền lơng và các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
tháng 6/2002 đờng dây 35KV
Tĩnh Túc - Cao Bằng
3341
3382
3383
3384
12.000.000
100.000
750.000
100.000
KC 30/6/2002 30/6/2002
Kết chuyển chi phí NCTT cho
các công trình 35 KV Tĩnh Túc

- Cao Bằng
154
12.950.000
Cộng số phát sinh
12.950.000 12.950.000
* Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
- Tập hợp chi phí nhân công quản lý sản xuất ở các đội.
Số tiền nhân công chiết tính trong đơn giá tiền lơng trong dự toán còn lại của
các đội xây lắp là 20% sẽ đợc tính cho bộ phận gián tiếp của đội.
Kế toán cũng lập bảng phân bổ tiền lơng gián tiếp của đội trong tháng.
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn
Tháng 6 năm 2002
(Bộ phận gián tiếp)
TT Tên công trình Tiền lơng
phải trả
Bảo hiểm
xã hội
(15%) lơng
CB
Bảo hiểm y
tế (2%)
Kinh phí
công đoàn
(2%)
Tổng cộng
1 Đờng dây 35KV
Thông gót - Cao Bằng
18.125.000 1.125.000 150.000 150.000 19.550.000
2 Đờng dây 35KV Phù

yên - Sơn la
6.400.000 375.000 50.000 50.000 6.875.000
3 Công trình điện Vật
cách - Hải Phòng
9.625.000 675.000 90.000 90.000 10.480.000
4 Đờng dây 35KV Trà
Linh- Cao Bằng
3.000.000 187.500 25.000 25.000 3.237.500
5 Đờng dât 35 KV Trà
lĩnh - Cao Bằng
23.500.000 1.500.000 200.000 200.000 25.400.000
Công GT đội
60.650.000
3.862.500 515.000 515.000 65.542.500
Cơ quan XN
30.000.000
3.000.000 200.000 200.000 33.400.000
Tổng cộng
90.650.000
6.862.500 715.000 715.000 98.942.500
Từ bảng phân bổ tiền lơng đã lập kế toán ghi sổ:
+ Nợ TK 6271 = 65.542.500
(Chi tiết theo từng hạng mục công trình)
Nợ TK 6421 = 33.400.000
(Chi tiết theo từng hạng mục công trình)
Có TK 3382 = 715.000
Có TK 3383 = 6.862.500
Có TK 3384 =715.000
Hàng tháng các đội trởng thực hiện chấm công theo danh sách cán bộ công
nhân viên gián tiếp của đội mình, tiếp sản xuất và công nhân gián. Bảng chấm công

này đợc ban tổ chức tiền lơng kiểm tra theo danh sách công nhân gián tiếp của đoọi
xây lắp.
Căn cứ vào các tài liệu trên kế toán tiền lơng sẽ tính lơng cho từng ngời theo
bảng lơng, trên cơ sở số tiền lơng thực tế độ phận gián tiếp đội đợc hởng. Bảng lơng
sau kh đợc giám đốc xí nghiệp duyệt sẽ làm phiếu chi tiền và thủ quỹ cấp tiền lơng
cho đội.
Chứng từ chi lơng sẽ đợc chuyển cho kế toán tổng hợp chi phí sổ kế toán:
Nợ TK 334 - Tổng số tiền lơng đã tính
Có TK 1111 - số tiền thực tế đã chi
Có TK 3383; TK 3384 - số tiền đã khấu trừ về 3 khoản.
( BHXH, BHYT)
Số tiền BHXH ngời lao động phải nộp = 5%. BHYY ngời lao động phải nộp =
1% hàng tháng xí nghiệp tính và thu theo danh sách lao động của các đội XL.
Lợc trich sổ nhật ký chung tháng 6 năm 2002 của Xí nghiệip
- Phần tập hợp và phân bổ chi phí nhân công quản lý đội XL.
Sổ nhật ký chung tháng 6 năm 2002
TT Số
CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải TK P.S nợ PS. có
57 BPB 30/6/2002
30/6/2002
Phân bổ chi phí tiền lơng nhân
viên quản lý Đội XL T 6/ 2002
6271
3341
3382
3383
3384

65.542.500
60.650.000
515.000
3.862.500
515.000
.. ... .... ....
....
.... ....
....
86 KC2 30/6/2002
30/6/2002
Kết chuyển chi phí nhân công
quản lý các đội xây lắp tháng 6/
2002 cho các công trình
154
6271
65.542.500
65.542.500
.
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 6271
D đầu kỳ:
Số
CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh

nợ
P.S có Số
d
BPB 30/6/2002
30/6/2002
Phân bổ tiền lơng và các
khoản trích nộp CN trực tiếp
tháng 6/2002
3341
3382
3383
3384
60.650.000
515.000
3.862.500
515.000
KC2 30/6/2002
30/6/2002
Kết chuyển chi phí NCTT 6/
2002 cho các công trình
154
65.542.500
Sổ cái
Cộng số phát sinh 65.542.500 65.542.500
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 6271
D đầu kỳ:
Số
CT
Ngày

C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh
nợ
P.S có Số
d
BPB 30/6/2002 30/6/2002 Phân bổ tiền lơng và các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
tháng 6/2002 - CT Phù yên -
Sơn La
3341
3382
3383
3384
6.400.000
50.000
375.000
50.000
KC2 30/6/2002 30/6/2002
Kết chuyển chi phí NCTT cho
công trình Phù Yên - Sơn la
tháng 6/ 2002
154
6.875.000
Cộng số phát sinh 6.875.000 6.875.000
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 6271
D đầu kỳ:
Số

CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh
nợ
P.S có Số
d
BPB 30/6/2002 30/6/2002 Phân bổ tiền lơng và các
khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
tháng 6/2002 đờng dây 35KV
Tĩnh Túc - Cao Bằng
3341
3382
3383
3384
3.000.000
25.000
187.500
25.000
KC 30/6/2002 30/6/2002
Kết chuyển chi phí NCTT cho
các công trình 35 KV Tĩnh Túc
- Cao Bằng
154
3.237.500
Cộng số phát sinh 3.237.500 3.237.500
Sổ cái
Sổ cái

- Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu phụ dùng chung cho đội xây lắp.
Đối với các loại nguyên vật liệu phụ dùng chung cho công tác quản lý sản xuất
và sinh hoạt của các đội xây lắp thì căn cứ vào yêu cầu xin lĩnh vật t của các đội hoặc
khi đợc phép của giám đốc xí nghiệp cho các đội tự mua để sử dụng cũng đợc phòng
kinh tế - kỹ thuật vật t, kiểm tra về định mức và nhucầu cũng nh về chủng loại, chất
lợng của các loại vật t ghi trong hoá đơn bán hàng.
Căn cứ vào các hoá đơn và chứng từ đã có bộ phận quản lý vật t kiểm tra: chứng
từ nhập xuất kho (Nhật, xuất thẳng)
Từ các chứng từ gốc hợp lệ kế toán vật t vào thẻ kho vật t và chuyển giao chứng
từ cho kế toán tổng hợp vào sổ nhật ký chung vàcác sổ chi tiết theo từng hạng mục
công trình.
Xí nghiệp sử dụng hình thức tính giá xuất kho (theo giá thực tế gồm giá mua +
chi phí vận chuyển)
Cách ghi sổ của kế toán XN nh sau:
- Ghi nhập kho nguyên liêu, vật liệu phụ:
Nợ TK 152 (Theo giá thực tế)
Có TK 111, TK 112, TK 141, TK 331...
- Ghi xuất kho nguyên liệu, vật liệu phụ dùng chung cho các đội XL phục vụ
cho các công trình.
Nợ TK 6272
(Theo chi tiết công trình, HM công trình)
Có TK 152 (1522)
(Theo giá thực tế)
Đến cuối tháng kế toán căn cứ vào số d về chi phí nguyên vật liệu phụ đã xuất
cho các đội XL của từng công trình, thể hiện ở số s bên nợ các sổ chi tiết tài khoản
6272 (Chi tiết theo các công trình) kế toán lập bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu
phụ cho các công trình, hạng mục công trình.
TK 627 cuối tháng không có số d
Lợc trích sổ nhật ký chung tháng 6 năm 2002 của xí nghiệp.
(Phần ghi xuất vật liệu phụ cho các đội XL dùng cho quản lý)

Nhật ký chung tháng 6 năm 2002
TT Số CT Ngày C. từ Ngày ghi sổ Diễn giải TK P.S nợ P.S có
08 x55
13/6/2002
15/6/2002 Đ/c thao đội XLII lĩnh văn
phòng phẩm quý III / 2002
6272
152
5.320.000 5.320.000
09 N28
13/6/2002
15/6/2002
Đ/c Nguyễn Đức Hoàng đội 3
nhập đồ dùng cho S.h chung
của đội - hoàn vay
152
141
3.500.000
3.500.000
11 x59
14/6/2002
15/6/2002
Đ/c Hoàng đội XL 3 nhận VT
phục vụ cho sinh hoạt của CN
tại Tĩnh Túc Cao Bằng
6272
152
3.500.000 3.500.000
12 x77
16/6/2002

20/6/2002 Đ/c Tháng đội XL I nhận
vật liệu phục vụ cho QL -
CT Trà Lĩnh - Paikan
6272
152
1.520.000
1.520.000
19 x92
25/6/2002
15/6/2002 Nghiêm minh thông Đội XL
4 - nhận VT phục vụ QLCT
Trạm vật cách - Hải Phòng
6272
152
2.500.000
2.500.000
Ngời ghi sổ ..... Kế toán trởng
Sau đây là trích lợc về sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến chi phí
vật liệu phụ dung chung cho các đội XL.
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 6272
Số
CT
Ngày
C. từ
Ngày ghi sổ Diễn giải Đối
ứng
Phát sinh
nợ
P.S có Số

d
x53 11/6/2002 12/6/2002 Đ/c Thao đội XLII lĩnh VPP
làm CT Phù yên - Sơn La
152
5.320.000
x59 13/6/2002 12/6/2002 Đ/c Hờng đội XL 3 nhận vật
t phục vụ cho CN - CTđiện
Tĩnh Túc - Cao Bằng
152
3.500.000
x77 20/6/2002 20/6/2002
Đ/c Thắng đội XL I nhận vật
liệu phục vụ cho cho QL - CT
Trà Lĩnh -Paikan
6272
152
1.520.000
1.520.000
x92 25/6/2002 25/6/2002
Nghiêm minh Thông đội XL 4 -
Nhận VT phục vụ QLCT vật
cách Hải Phòng
6272
152
2.500.000 2.500.000
... ..... .....
.....
....
.... ....
..

KC 30/4/2002 30/4/2002
Kết cghuyển chi phí VNL phụ
cho các công trình
154
12.840.000
Cộng số phát sinh
12.840.000 12.840.000
Tháng 6 năm 2002
Tài khoản 6272
Tên công trình; Đờng dây 35 KV Phù Yên - Sơn La
Sổ cái
Sổ cái

×