Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TỔ CHỨC CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNGVÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.73 KB, 33 trang )

TỔ CHỨC CễNG T C TIÁ ỀN LƯƠNGV KHOÀ ẢN TR CH THEO LÍ ƯƠNG
I. Lí LUẬN CHUNG VỀ CễNG T C HÁ ẠCH TO N KÁ Ế TO N TIÁ ỀN LƯƠNG &
BHXH
1. Nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ của cụng tỏc kế toỏn, tiền lương, BHXH
ở cụng ty XNK Intimex.
a) Lao động v cà ỏc loại lao động ở cụng ty.
Lao động l mà ột trong ba yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh sản xuất kinh
doanh v l yà à ếu tố mang tớnh quyết định m bà ất cứ doanh nghiệp n o cà ũng
cần phải cú dự ớt hay nhiều tuỳ thuộc theo quy mụ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Cỏc loại lao động:
Tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty l 387 ngà ười, trong đú số cụng
nhõn trực tiếp chiếm ớt v cà ỏc cỏn bộ CNV l chà ủ yếu.
Cụ thể ta cú cơ cấu cụng nhõn viờn của cụng ty XNK Intimex
Tổng số Trỡnh độ
Đại học Trung cấp Cụng nhõn kỹ thuật
387 315 15 57
Trong đú:
Lao động giỏn tiếp: 243
Lao động trực tiếp: 144
- Lực lượng lao động tại cụng ty chia l m 2 nhúm:à
+ Lao động trực tiếp:
L nhà ững người trực tiếp tham gia v o quà ỏ trỡnh sản xuất, trực tiếp quản
lý kỹ thuật sản xuất, cỏc cụng nhõn sản xuất ở bộ phận xớ nghiệp.
+ Lao động giỏn tiếp:
L nhà ững người l m nhià ệm vụ tổ chức quản lý phũng ban, phũng kinh tế
tổng hợp, phũng TCKT, phũng Tổ chức lao động tiền lương, phũng h nh chà ớnh,
phũng Quản trị, phũng xuất nhập khẩu v 5 phà ũng nghiệp vụ kinh doanh 1, 2,4, 6,
8.
Nhằm thỳc đẩy sản xuất phỏt triển tăng cường năng suất lao động kế
toỏn cần hạch toỏn chớnh xỏc về lao động, để quản lý số lượng lao động, xớ


nghiệp cần sử dụng bảng chấm cụng v à đưa v o danh sà ỏch lao động của từng
đội, tổ của phũng ban theo dừi ghi từng cụng nhõn trong thỏng. Từ đú l m cà ơ
sở để tớnh lương cho cụng nhõn viờn. Nõng cao hiệu quả sử dụng lao động tổ
chức hạch toỏn việc sử dụng thời gian lao động v kà ết quả lao động. Chứng từ
sử dụng l phià ếu xỏc nhận sản lượng h ng ng y cà à ủa từng người hay từng bộ
phận lắp rỏp.
b. Tiền lương v cà ỏc loại tiền lương ở cụng ty Intimex.
* Tiền lương: L khoà ản thự lao m doanh nghià ệp trả cho người lao động
để họ cú thể tỏi sản xuất sức lao động, bự đắp sức lao động m hà ọ đó bỏ ra
trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
* Cỏc hỡnh thức trả lương: Cụng ty ỏp dụng 2 hỡnh thức trả lương.
+ Trả lương theo thời gian: Tớnh cho lao động thuộc khối giỏn tiếp l mà
cụng tỏc văn phũng như: phũng giỏm đốc, phũng kế toỏn, phũng tổ chức lao
động tiền lương, phũng h nh chà ớnh, phũng quản trị, phũng XNK...
+ Trả lương theo sản phẩm:
Đõy l hà ỡnh thức trả lương chớnh của cụng ty. Theo hỡnh thức n y tià ền
lương của cụng nhõn viờn ho n th nh theo xà à ỏc nhận của khỏch h ng, theoà
năng suất lao động v cà ủa phũng quản lý ghi, theo dừi. Trả lương theo hỡnh
thức n y n y trà à ả cho khối cụng nhõn trực tiếp sản xuất ở cỏc đội lắp rỏp...
Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm đó đảm bảo sự cụng bằng cho người
lao động, bờn cạnh đú cũn khuyến khớch cụng nhõn viờn l m vià ệc cú hiệu
quả, tăng năng suất lao động.
H ng thà ỏng sau khi kế toỏn đó tiến h nh tà ổng hợp tiền lương phải trả cho
cụng nhõn viờn theo từng đối tượng sử dụng v tà ớnh toỏn cỏc khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ theo mẫu qui định việc lập bảng "Phõn bổ tiền lương v trà ớch
BHXH" mẫu số 01/LĐTL thỡ mới căn cứ v o à đú để trả lương cho cụng nhõn
viờn một cỏch chớnh xỏc.
c. Cỏc khoản trớch theo lương ở cụng ty:
- Cụng ty thực hiện chế độ tỷ lệ trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định
của Nh nà ước.

+ BHXH: Cụng ty trớch 20% tiền lương cơ bản phải trả cỏn bộ cụng nhõn
viờn trong đú 15% tớnh v o chi phà ớ giỏ th nh bà ộ phận cú liờn quan cũn 5%
người lao động phải nộp bằng cỏch khấu trừ v o là ương.
+ BHYT: trớch nộp 3% tiền lương cơ bản phải trả CBCNV trong đú 2%
tớnh v o chi phà ớ giỏ th nh v 1% ngà à ười lao động phải nộp bằng cỏch khấu
trừ lương.
+ KPCĐ: Được trớch l 2% tià ền lương thực tế phải trả CBCNV như vậy
trong tổng số 25% trớch 19% tớnh v o chi phà ớ v 6% khà ấu trừ v o là ương.
2. Vai trũ của lao động tiền lương v khoà ản trớch theo lương ở cụng
ty:
Lao động l mà ột trong 3 yếu tố khụng thể thiếu đối với quỏ trỡnh sản
xuất, khụng cú lao động thỡ khụng cú sản phẩm, từ sản phẩm đem đi tiờu thụ
thỡ mới thu về được lợi nhuận để cụng ty phỏt triển. Vỡ vậy lao động cú vai
trũ cực kỳ quan trọng trong sản xuất, ở bất kỳ doanh nghiệp n o dà ự lớn hay
nhỏ.
Để bự đắp sức lao động m ngà ười lao động đó bỏ ra trong quỏ trỡnh sản
xuất kinh doanh thỡ tiền lương l khoà ản thự lao m doanh nghià ệp trả cho họ
để họ cú thể tỏi sản xuất sức lao động, tiếp tục quỏ trỡnh sản xuất tiếp theo.
Tiền lương luụn gắn liền kết quả thời gian m ngà ười lao động đó tham gia
v o quà ỏ trỡnh sản xuất v l à à điều kiện quan trọng khụng thể thiếu được để
tỏi sản xuất sức lao động, duy trỡ cuộc sống người lao động v l mà à ột đũn
bẩy hết sức quan trọng thỳc đẩy người lao động hăng say sản xuất.
Đối với cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ ở cụng ty cú một vai trũ rất
lớn, với mục đớch nhằm tạo ra nguồn t i trà ợ cho cụng nhõn viờn trong trường
hợp họ nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... v phà ục
vụ chăm súc sức khoẻ cho cụng nhõn viờn khi họ đi khỏm chữa bệnh.
II. PHƯƠNG PH P T NH LÁ Í ƯƠNG, TRẢ LƯƠNG, T NH BHXH THAYÍ
LƯƠNG V PHÀ ƯƠNG PH P NÁ ỘP BHXH, BHYT, KPCĐ.
1. Phương phỏp tớnh lương v trà ả lương.
a. Đối với bộ phận giỏn tiếp.

- Cụng ty trả lương theo hỡnh thức lương thời gian, nú được ỏp dụng đối
với đội ngũ CBCNV của cụng ty trong cỏc phũng ban quản lý.
Cụng thức:
Mức lương được lĩnh = Lương thời gian x Hệ số bỡnh quõn chung + Khoản
phụ cấp (nếu cú)
M :à
Lương thời gian = x Số ngày cụng làm việc thực tế trong thỏng.
Hệ số bỡnh quõn chung=
Cụ thể trong thỏng 01/2001 b Nguyà ễn Thị Phỳ trưởng phũng kế toỏn cú
mức lương cơ bản 625.700đ. Trong thỏng B à đi l m à đủ số ng y l m vià à ệc theo
chế độ cho bộ phận văn phũng l 24 ng y. Hà à ệ số bỡnh quõn chung l 2.10 B à à đó
l m à được số ng y cà ụng l m vià ệc thực tế l 25,5 cà ụng, biết B cú tià ền lương phụ
cấp l 137.000à đ vậy ta tớnh được lương của B Phà ỳ như sau:
Mức lương được lĩnh:
Mức lương được lĩnh = (x 25,5) x 210 + 137.000đ = 1.397.500đ
Vậy lương của B Phà ỳ được lĩnh trong thỏng 01 l 1.397.500à đ
b. Đối với bộ phận trực tiếp:
- Để đảm bảo phản ỏnh chớnh xỏc số lượng v chà ất lượng sản phẩm hoặc
khối lượng cụng việc ho n th nh cà à ủa từng tổ đội, cụng nhõn lắp rỏp l m cà ăn cứ
tớnh trả lương kiểm tra sự phự hợp của tiền lương phải trả với kết quả lao
động.
Cỏc chứng từ để hạch toỏn kết quả lao động trong doanh nghiệp l phià ếu
giao việc sản xuất v xà ỏc nhận khối lượng sản phẩm cụng việc ho n th nh trongà à
ng y.à
- H ng thà ỏng căn cứ v o phià ếu trờn, ghi rừ nội dung cụng việc v xà ỏc nhận
sản lượng v o trong phià ếu v ghi rà ừ từng cỏ nhõn sản xuất trong ng y à đú. Sau
khi đó được cỏn bộ nghiệm thu v xà ỏc nhận, ghi kết quả đú v o phià ếu sản xuất.
- Để tớnh lương cho cụng nhõn sản xuất, kế toỏn thanh toỏn lương phải tập
hợp cỏc chứng từ l m cà ơ sở cho việc xỏc định chớnh xỏc số tiền của từng cụng
nhõn sản xuất. Vỡ đặc điểm của cụng ty l sà ản xuất h ng xuà ất khẩu v tià ờu

dựng do đú cú nhiều phương phỏp tớnh lương cho cụng nhõn sản xuất trực tiếp
ở từng tổ, đội. Dưới đõy l mà ột trong những phương phỏp tớnh lương của cụng
ty. Đõy l phà ương phỏp đơn giản nhất được ỏp dụng thực tế tại cụng ty.
Cụng thức:
Mức lương được lĩnh = Lương thời gian + Lương khoỏn + phụ cấp (nếu cú).
M :à
+Lương thời gian: Được tớnh tương tự như lương ở bộ phận giỏn tiếp
+ Lương khoỏn = x Số ngày cụng thực tế trong thỏng.
Cụ thể trong thỏng 01/2001 anh Trần Văn Cụng của tổ lắp rỏp xe mỏy cú
mức lương cơ bản l 530.700à đ anh đó l m à đủ số ng y l m vià à ệc theo chế độ là
26 ng y (và ới cụng nhõn lắp rỏp). Số tiền bỡnh quõn của 1 ng y cà ụng l m vià ệc
trong thỏng của tổ lắp rỏp l 4.022à đ/ng y cà ụng. V tà ổng số ng y cà ụng thực tế
l m vià ệc trong thỏng của anh Cụng đạt 25 cụng. Biết anh khụng cú phụ cấp
lương.
Vậy lương của anh Cụng trong thỏng 01 sẽ l :à
Mức lương được lĩnh = (x 25) + (7.02 x 25) = 685.800đ
Vậy anh Cụng được lĩnh trong thỏng 1 l 685.800à đ
- H ng thà ỏng cụng ty trả lương l m 2 kà ỳ
Kỳ 1 l thanh toà ỏn tạm ứng v o ng y 10 h ng thà à à ỏng. Mức thanh toỏn khụng
vượt quỏ 50% lương thực tế.
Kỳ 2 thanh toỏn nốt số tiền m cà ụng nhõn lĩnh sau khi trừ đi khoản tạm ứng
kỳ 1 v à được thanh toỏn v o cuà ối thỏng.
Cụ thể: Căn cứ bảng thanh toỏn lương thỏng 01/2001 của tổ lắp rỏp xe mỏy
của cụng ty cú cụ Vũ Kim Anh cú mức lương thực tế được lĩnh trong thỏng là
646.100đ. Kế toỏn đó tạm chi tạm ứng đầu thỏng l 400.000à đ từ đõy ta cú mức
lương được lĩnh kỳ 2 của cụ Anh l :à
Mức lương lĩnh kỳ 2 = 646.100đ - 400.000đ = 246.100đ
2. Phương phỏp tớnh BHXH trả thay lương của cụng ty.
* Theo chế độ mới quy định BHXH trả thay lương được tớnh từng trường
hợp được trả như sau:

- Trường hợp nghỉ đẻ thai sản.
+ Thời gian được nghỉ hưởng BHXH:
Được nghỉ 4thỏng trong điều kiện l m vià ệc bỡnh thường.
Được nghỉ 5 thỏng đối với cụng nhõn l m vià ệc độc hại, nặng nhọc l m vià ệc
theo chế độ sai hoặc ở nơi cú phụ cấp khu vực hệ số l 0,5; 0,7.à
Được nghỉ 6 thỏng đối với người l m vià ệc ở nơi cú phụ cấp khu vực hệ số
l 1.à
Trường hợp sinh con dưới 60 ng y tuà ổi bị chết thỡ người mẹ được nghỉ 75
ng y.à
+ Tỷ lệ nghỉ hưởng BHXH:
Trong thời gian nghỉ ở trờn thỡ người mẹ được hưởng 100% lương cơ
bản.
- Trường hợp nghỉ vỡ ốm đau, tai nạn, rủi ro cú xỏc nhận của y tế.
+ Thời gian được nghỉ hưởng BHXH:
Trong điều kiện l m vià ệc bỡnh thường, cú thời gian đúng BHXH dưới 15
ng y thà ỡ được nghỉ 30 ng y trong 1 nà ăm (khụng tớnh thứ 7, chủ nhật).
Nếu đúng BHXH từ 15 - 30 ng y thà ỡ được nghỉ 40 ng y/1nà ăm.
Nếu đúng BHXH từ 30 ng y trà ở lờn thỡ hưởng 50 ng y.à
Nếu l m vià ệc độc hại, nặng nhọc, nơi cú phụ cấp 0,7thỡ được nghỉ thờm 10
ng y trong à điều kiện l m vià ệc bỡnh thường.
Nếu điều trị bệnh d i ng y và à ới bệnh đặc biệt được Bộ y tế ban h nh thà ỡ
thời gian nghỉ hưởng BHXH khụng quỏ 180 ng y.à
+ Tỷ lệ hưởng BHXH: Trong thời gian nghỉ chữa bệnh được hưởng 75%
lương cơ bản.
* Cụng thức tớnh BHXH trả thay lương:
= x Số ng y nghà ỉ BHXH x Tỷ lệ hưởng BHXH
- Căn cứ v o chà ế độ quy định về BHXH trả thay lương, cụng ty đó ỏp dụng
trực tiếp đối với CBCNV trong cụng ty. Căn cứ v o tà ừng đối tượng được hưởng
tỉ lệ BHXH kế toỏn tớnh toỏn thanh toỏn cho từng đối tượng trong từng trường
hợp nghỉ hưởng BHXH.

Cụ thể trong thỏng 01/2001 ụng Nguyễn Văn Bằng tổ lắp rỏp đó nghỉ 2 ng yà
do ốm đó cú giấy xỏc nhận của bệnh viện Bạch Mai. Biết rằng lương cơ bản của
ụng l 403.200à đ.
Căn cứ v o thà ời gian nghỉ hưởng BHXH v tà ỷ lệ nghỉ hưởng BHXH theo
chế độ quy định. Kế toỏn đó tớnh toỏn chi trả cho ụng Bằng như sau:
= x 2 x 75% = 23.262đ
Vậy ụng Bằng được hưởng khoản BHXH trong 2 ng y nghà ỉ l 23.262à đ
3. Phương phỏp tớnh BHXH, BHYT, KPCĐ tại cụng ty XNK Intimex
H Nà ội.
* Trong tổng số 25% tớnh cho BHXH, BHYT, KPCĐ thỡ:
+ BHXH trớch 20% tiền lương cơ bản, trong đú 15% tớnh v o chi phà ớ và
5% người lao động nộp bằng cỏch khấu trừ lương.
+ BHYT trớch 30%, trong đú 2% tớnh v o chi phà ớ v 1% ngà ười lao động
nộp bằng cỏch khấu trừ lương. BHYT trớch theo lương cơ bản.
+ KPCĐ trớch 2% tiền lương thực tế phải trả CBCNV.
* Cụ thể: Trong thỏng 01/2001 cụng ty đó trớch cỏc khoản như sau:
- BHXH, BHYT cú tiền lương cơ bản l 50.840.000à đ
BHXH, BHYT phải trớch trong thỏng = 50.840.000đ x 23% = 11.693.200đ
Trong đú: tớnh v o chi phà ớ l : BHXH: 15% x 50.840.000à đ = 7.626.000đ
BHYT: 2% x 50.840.000đ = 1.016.800đ
- KPCĐ trớch trong thỏng 01/2001, cú tổng tiền lương thực tế 54.084.400đ.
Tớnh v o chi phà ớ:
KPCĐ trớch trong thỏng = 2% x 73.814.300đ = 1.476.285
* Trong tổng số 25% tớnh cho BHXH, BHYT, KPCĐ cụng ty nộp nờn cấp
trờn 24% cũn 1% KPCĐ cụng ty giữ lại dựng để chi trả ốm đau, thai sản, tai nạn.
III. KẾ TO N TIÁ ỀN LƯƠNG V BHXH THAY LÀ ƯƠNG Ở CễNG TY XNK
INTIMEX.
1. Chứng từ kế toỏn:
a. Bảng chấm cụng
- Mục đớch v phà ương phỏp lập:

Hạch toỏn sử dụng thời gian lao động l vià ệc ghi chộp kịp thời, chớnh xỏc
số ng y cà ụng, giờ cụng l m vià ệc thực tế, thời gian ngừng việc, nghỉ việc của 1
người, mỗi bộ phận sản xuất trong từng thời gian, đối với từng sản phẩm cụng
việc.
Bảng chấm cụng l chà ứng từ quan trọng đầu tiờn để hạch toỏn thời gian lao
động trong doanh nghiệp v nú l t i lià à à ệu quan trọng để tổng hợp đỏnh giỏ phõn
tớch tỡnh hỡnh sử dụng thời gian lao động l cà ơ sở kế toỏn để tớnh toỏn kết
quả lao động v tià ền lương cho CBCNV.
Bảng chấm cụng v chà ứng từ khỏc cú liờn quan được ỏp dụng riờng cho
cỏc phũng ban, từng tổ lắp rỏp. Bảng chấm cụng được sử dụng trong 1 thỏng và
được theo dừi chấm cụng từng ng y trong thà ỏng v cà ũn l m cà ơ sở cho lập bỏo
cỏo định kỳ, phục vụ cụng tỏc quản lý v thà ời gian lao động trong cụng ty.
Bảng chấm cụng được treo cụng khai để cho CBNCV theo dừi. Cụ thể bảng
chấm cụng thỏng 01/2001 của phũng Tổ chức lao động tiền lương như sau:
BẢNG CHẤM CễNG PHềNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG.
Thỏng 01 năm 2001
ST
T
Họ và tờn
Lương cấp
bậc
Ngày trong thỏng Quy ra cụng
Ký hiệu
chấm
cụng
1 2 ... 30 31 Số
cụng
hưởn
g
lươn

g SP
Số
cụng
hưởn
g
lươn
g
thời
gian
Số
cụng
nghỉ
ngừn
g
việc
1 Nguyễn Thị
Phỳ
827.400 x x ... x x 25,5 + Lương
SP: K
2 Nguyễn Văn
Tài
625.800 x x ... x x 25,5 + Lương
thời gian :
X
3 Lờ Thị Hải 357.000 x x ... x x 25,5 + ốm : ụ
4 Nguyễn Văn
Xuõn
373.800 x x ... x x 26,5 + Con ốm
cụ
Cộng 2.184.000 103

Người lập Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Nguyễn Văn Xuõn Nguyễn Thị Phỳ.
Bảng chấm cụng của xớ nghiệp I
Bảng chấm cụng của bộ phận văn phũng
b. Bảng thanh toỏn tạm ứng lương kỳ 1
Bảng thanh toỏn tạm ứng lương kỳ I được lập v o ng y 10 h ng thà à à ỏng
mức trớch khụng quỏ 50% thu nhập của mỗi người.
BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I
Phũng tổ chức lao động tiền lương
STT
Họ v tà ờn Lương cơ
bản
Số tiền tạm
ứng
Ký nhận
1
Nguyễn Thị Phỳ
827.400 500.000
2
Nguyễn Văn T ià
625.800 400.000
3
Lờ Thị Hải
357.000 300.000
4
Nguyễn Văn Xuõn
373.800 300.000
Tổng cộng
2.184.000 1.500.000

c. Bảng thanh toỏn lương:
- L chà ứng từ thanh toỏn lương, l cà ăn cứ để hạch toỏn tiền lương.
Bảng n y à được lập theo từng bộ phận tương ứng bảng chấm cụng.
- Cơ sở lập bảng n y l bà à ảng chấm cụng, bảng tớnh phụ cấp trợ cấp phiếu
xỏc nhận thời gian lao động hoặc cụng việc ho n th nh v l cà à à à ăn cứ lập phiếu
chi trả lương.
- Cụ thể trong thỏng 1/2001, căn cứ v o bà ảng chấm cụng v chà ứng từ cú
liờn quan ta cú bảng thanh toỏn lương như sau:

×