Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.7 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

HP : Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin
Đề tài số 11: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại cửa hàng
máy tính C & C

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện


Hải Phịng - 2019
TRANG BÌA LĨT

Page 2 of 40


Page 3 of 40


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MƠN KHOA HỌC MÁY TÍNH
-----***-----

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG THƠNG TIN
Đề tài số: 11



1.

Tên đề tài
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại cửa hàng máy
tính C & C.

2.

Mục đích
Khảo sát nghiệp vụ, phân tích và thiết kế hệ thống

3.

Cơng việc cần thực hiện
• Khảo sát nghiệp vụ hệ thống hiện tại, chỉ rõ mục đích, yêu cầu đặt ra,
phân tích ưu nhược điểm của hệ thống.
• Xác định các chức năng của hệ thống, xây dựng mơ hình phân rã chức
năng, mô tả sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh, mức đỉnh và các mức
dưới đỉnh.
• Xác định các thực thể, thuộc tính và các mối liên kết giữa chúng qua đó
xây dựng mơ hình thực thể - liên kết. Xây dựng mơ hình dữ liệu quan
hệ, chọn hệ quản trị dữ liệu phù hợp và cài đặt cơ sở dữ liệu.
• Thiết kế giao diện người dùng
• Nộp báo cáo và bảo vệ bài tập lớn.

Page 4 of 40


4.


Yêu cầu
• Kết quả làm bài tập lớn: Báo cáo bài tập lớn (Nộp 01 bản photo và 01
file PDF.
• Hạn nộp báo cáo bài tập lớn: 14/5/2019.

5.

Tài liệu tham khảo
• Nguyễn Văn Vỵ và Nguyễn Việt Hà, Giáo trình Kỹ nghệ phần mềm,
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2009.
• Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin hiện đại hướng
cấu trúc và hướng đối tượng, NXB Thống kê, Hà Nội, 2002.
• Nguyễn Văn Vỵ, Hệ thống thông tin, Trường đại học Khoa Học Tự
Nhiên – ĐHQG Hà Nội, 1999.

Hải Phòng, ngày 12 tháng 5 năm
2019
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ NHƯ

Page 5 of 40


Mục Lục

Danh mục hình ảnh:

Page 6 of 40



Danh mục hình vẽ:

Danh mục bảng:

Danh mục các từ viết tắt:

STT

Kí hiệu chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

TT

thơng tin

2

NCC

nhà cung cấp

3



giám đốc


4

KH

khách hàng

5

SĐT

số điện thoại

Page 7 of 40


6

HT thanh tốn

hình thức thanh tốn

7



hóa đơn

8


TB

thiết bị

9

NV

nhân viên

10

ĐVT

đơn vị tính

11

PN

phiếu nhập

12

PX

phiếu xuất

13


SL

số lượng

Page 8 of 40


Lời nói đầu

Ngày nay, lĩnh vực cơng nghệ thơng tin là một trong những lĩnh vực không
thể thiếu trong cuộc sống con người, nó đem đến sự tiến bộ, phát triển, thay đổi
của cả thế giới. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực, đặc
biệt là lĩnh vực kinh tế. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của các
cửa hàng vẫn còn rất thủ công, việc ghi chép, lưu trữ thông tin thông qua sổ
sách, giấy tờ gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại, người quản lý sẽ gặp khó khăn khi
muốn xem lại danh thu, tồn kho,…. Từ thực tế đó, việc xây dựng được một phần
mềm quản lý bán hàng là một điều hết sức cần thiết. Cho nên em lựa chọn đề tài
phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng tại cửa hàng máy tính C & C.
Với đề tài này phần mềm sẽ cho phép người sử dụng dễ dàng, nhanh chóng,
chính xác việc nhập dữ liệu, lưu trữ, cập nhật thơng tin hàng hóa, nhân viên,
thực hiện các yêu cầu báo cáo,… với giao diện làm việc thân thiện, tiện dụng
với người sử dụng hệ thống.
Trong q trình làm chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, mong
nhận được sự góp ý từ thầy cô và các bạn giúp cho bài báo cáo được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Người thực hiện
Trần Thị Mai Loan


Page 9 of 40


Nhận xét

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Page 10 of 40



Chương 1. Khảo sát hiện trạng
1.1. Phát biểu bài toán
1.1.1. Mục đích khảo sát hiện trạng cũ
Tiếp cận với hệ thống chuyên môn nghiệp vụ, hiểu sâu hơn về cách
thức tổ chức và hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
Chỉ ra các ưu điểm của hệ thống quản lý cũ để giữ lại và phát triển,
đồng thời loại bỏ những chỗ chưa được để kịp thời khắc phục và sửa
đổi sao cho hồn thiện nhất.
Mơ tả hệ thống hiện tại
Cửa hàng bán thiết bị máy tính C & C là một cửa hàng lớn nằm ngay
trung tâm thành phố. Cửa hàng sẽ nhập thiết bị mới theo từng đợt. Khi
thiết bị mới về nhân viên cửa hàng sẽ nhập thiêt bị, điền thông tin vào
phiếu nhập bao gồm: mã thiết bị, tên thiết bị, mã nhà cung cấp, tên nhà
cung cấp, số lượng, đơn giá, thành giá tiền, bảo hành, ngày nhập, mã nhân
viên. Khi nhận hàng nhân viên phải kiểm tra thiết bị xem có đạt u cầu
khơng, nếu đạt mới được lập phiếu và lưu phiếu nhập, còn nếu bị lỗi trả lại
nhà cung cấp.
1.1.2.

Khi xuất thiết bị nhân viên cửa hàng sẽ điền thông tin vào phiếu xuất
kiêm bảo hành bao gồm: mã thiết bị, tên thiết bị, mã nhà cung cấp, số
lượng, đơn giá, ngày xuất, thời hạn bảo hành, thành giá tiền, tên khách
hàng, số điện thoại, mã nhân viên. Trước khi bán một thiết bị nào đó cho
khách phải kiểm tra thiết bị đó cịn tồn kho khơng và chất lượng sản phẩm.
Sau khi lập phiếu xuất kiêm bảo hành một bản giao cho khách và một bản
cửa hàng giữ lại.
Để theo dõi và quản lý nhân viên làm việc, bộ phận nhân sự thực hiện
thêm mới vào danh sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thơng

tin khi có những biến đổi xảy ra và xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đồng
hoặc bị xa thải. Các thông tin nhân viên gồm: mã nhân viên, tên nhân viên,
địa chỉ, số điện thoại. Bộ phận kế tốn tính lương nhân viên bằng việc lập
bảng chấm cơng. Mỗi một vị trí nhân viên có mức lương và hệ số lương
khác nhau, nhân viên có doanh số bán hàng cao sẽ được thưởng. Bộ phận
kế toán trả lương nhân viên vào mồng 10 hàng tháng.
Khách hàng đến mua thiết bị máy tính tại cửa hàng lần đầu thì thơng tin
về họ được lưu trữ lại. Quản lý các khách hàng: thêm mới thông tin của
khách hàng gồm: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, hình thức thanh tốn. Mỗi
khách hàng được gán bằng một định danh duy nhất là mã khách hàng. Sau
khi xác nhận các thông tin về khách hàng hệ thống lưu trữ thông tin của
họ. Thông tin của khách hàng thay đổi khi được cập nhật lại, xóa bỏ thơng
tin của khách hàng khi họ khơng đến cửa hàng trong vịng một năm.

Page 11 of 40


Nhân viên cửa hàng có thể tra cứu thơng tin thiết bị theo: mã thiết bị,
tên thiết bị, ngày nhập, ngày xuất, tên nhà cung cấp.
Vào cuối mỗi tuần, tháng, quý cửa hàng sẽ tổng kết doanh thu, kiểm tra
số lượng thiết bị, số tiền đã thu, chi và quản lý nhân viên làm thành một
bản báo cáo và từ đó lập kế hoạch phát triển kinh doanh cho đợt sau.
Tài liệu thu được
Dưới đây là phiếu xuất kho kiêm bảo hành của cửa hàng máy tính C & C:
1.1.3.

Ảnh 1: Phiếu xuất kho kiêm bảo hành

1.1.4.Đánh
1.1.4.1.


giá hệ thống cũ
Ưu điểm
Page 12 of 40


Cơ cấu quản lý, tổ chức của cửa hàng hợp lý, logic, khoa học khi
muốn tra cứu hay chỉnh sửa, xóa đều dễ tìm kiếm.
1.1.4.2.
Hạn chế
- Nhân viên cửa hàng mỗi lần thống kê, kiểm kê hàng hóa sẽ gặp rất
nhiều khó khăn vì phải tra cứu trên giấy gây mất thời gian và tốn
công sức.
- Việc cập nhập, sửa đổi, chỉnh sửa trên giấy tờ cũng gặp nhiều rắc
rối vì phải gạch xóa khơng thuận lợi cho việc kiểm tra sổ sách.
-

1.1.5. Yêu

cầu đối với hệ thống mới
Từ những phân tích, khảo sát trên em nhận thấy việc xây dựng một phần mềm
quản lý của cửa hàng máy tính C & C là điều hết sức cần thiết. Cửa hàng máy
tính C & C cần phần mềm quản lý về mua bán thiết bị, quản lý tài chính, quản lý
nhân sự,…. Phạm vi bán thiết bị trong cửa hàng và với người sử dụng hệ thống
là nhân viên của cửa hàng.

-

Các yêu cầu từ người dùng:
Phần mềm có giao diện thân thiện, thuận lợi, phù hợp cho mọi người dùng.

Có thể tra cứu thơng tin thiết bị, nhân viên một cách dễ dàng.
Xử lý được việc nhập dữ liệu nếu có sai sót.
Có thể nhanh chóng thống kê hàng hóa sau từng đợt kiểm tra.
Chương 2. Phân tích hệ thống
2.1.
Xây dựng các chức năng của hệ thống
2.1.1. Mô tả các chức năng chi tiết
2.1.1.1.
Quản lý thiết bị
- Kiểm tra thiết bị: cho
-

phép người dùng kiểm tra thiết bị còn tồn
kho không trước khi xuất ra.
Lập phiếu nhập: cho phép người dùng nhập thơng tin thiết bị khi
có thiết bị mới về.
Lưu phiếu nhập: cho phép người dùng lưu thông tin thiết bị khi
có thiết bị mới về.
Lập phiếu xuất kiêm bảo hành: cho phép người dùng nhập thông
tin thiết bị khi xuất thiết bị.
Lưu phiếu xuất kiêm bảo hành: cho phép người dùng lưu thông
tin thiết bị khi xuất thiết bị.

2.1.1.2.
Quản lý nhân
- Thêm thông tin
-

viên
nhân viên: cho phép người dùng nhập thêm

thông tin nhân viên.
Sửa thông tin nhân viên: cho phép người dùng sửa thông tin
nhân viên.
Page 13 of 40


-

Xóa thơng tin nhân viên: cho phép người dùng xóa thông tin
nhân viên.
Chấm công: cho phép người dùng nhập thông tin về lịch làm
việc của nhân viên.

2.1.1.3.
Quản lý khách hàng
- Thêm thông tin khách
-

thông tin khách hàng.
Lưu thông tin khách hàng: cho phép người dùng lưu thông tin
khách hàng.
Sửa thông tin khách hàng: cho phép người dùng sửa thông tin
khách hàng.
Xóa thơng tin khách hàng: cho phép người dùng xóa thông tin
khách hàng.

2.1.1.4.
Tra cứu
- Tra theo mã
-


hàng: cho phép người dùng nhập thêm

thiết bị: cho phép người dùng tra cứu theo mã thiết

bị.
Tra theo tên thiết bị: cho phép người dùng tra cứu theo tên thiết
bị.
Tra theo ngày nhập: cho phép người dùng tra cứu theo ngày
nhập của thiết bị.
Tra theo ngày nhập: cho phép người dùng tra cứu theo ngày
nhập của thiết bị.
Tra theo ngày xuất: cho phép người dùng tra cứu theo ngày xuất
của thiết bị.
Tra theo tên nhà cung cấp : cho phép người dùng tra cứu theo
tên nhà cung cấp của thiết bị.

2.1.1.5.
Báo cáo, thống kê
- Lập báo cáo: báo cáo

về tổng kết doanh thu, kiểm tra số lượng
thiết bị, số tiền đã thu, chi và quản lý nhân viên.

2.1.2.

Sơ đồ phân rã chức năng
Page 14 of 40



Từ những phân tích nghiệp vụ bài tốn ở trên, ta có sơ đồ phân rã chức năng
sau:

Quản lý bán hàng

Quản lý thiết bị

Quản lý nhân viên

Quản lý khách hàng

Báo cáo
Thống kê

Tra cứu

Kiểm tra thiết bị

Thêm TT nhân viên

Thêm TT KH

Ttra theo mã thiết bị

Lập phiếu nhập

Sửa TT nhân viên

Lưu TT KH


Tra theo tên thiết bị

Lưu phiếu nhập

Xóa TT nhân viên

Sửa TT KH

Tra theo ngày nhập

Lập phiếu xuất kiêm bảo hành

Chấm cơng

Xóa TT KH

Tra theo ngày xuất

Lưu phiếu xuất kiêm bảo hành

Lập báo cáo

Tra theo tên NCC

Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng

Page 15 of 40


2.2.


Sơ đồ mức ngữ cảnh

Dưới đây là sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống mà em phân tích được:
0
Hóa đơn thanh toán
Báo cáo
Khách hàng
Quản lý bán hàng tại cửa hàng thiết bị
máy kê
tính
thống
Thơng tin khách hàng

Ban giám đốc

Hình 2: Sơ đồ mức ngữ cảnh
2.3.

Sơ đồ mức đỉnh
2.3.1.

Ma trận thực thể - chức năng

Quản lý
thiết bị

Phiếu xuất

Phiếu nhập


C

C

Quản lý
nhân viên

Nhân viên

Khách hàng

Tra cứu

U

Quản lý
khách hàng

C

Tra cứu

R

R

Báo cáo
thống kê


R

R

R
R

R

R

Bảng 1: Ma trận thực thể - chức năng
2.3.2.

Sơ đồ mức đỉnh

Page 16 of 40


3.0
22
Khách hàng

Quản lý khách hàng
24

1

3


D4

Khách hàng

23

2

25
4

1.0

9

D1

Tra cứu
D2

15

8

11

10

Quản lý thiết bị


7

Phiếu xuất

Phiếu nhập

Ban GĐ
Báo cáo thống kê

5
D3

Ban GĐ

13

Nhân viên

2.0

17

18

19

12

16


5.0

20

4.0

21
D5

Tra cứu

14
Quản lý nhân viên

6

Hình 3: Sơ đồ mức đỉnh

Page 17 of 40


Chú thích:
1. Thơng tin mua thiết bị
2. Hóa đơn
3. Thơng báo
4. Thông tin thiết bị tra cứu
5. Thông tin nhân viên tra cứu
6. Thông tin nhân viên
7. Thông tin thiết bị
8. Báo cáo, thống kê

9. Thông tin thiết bị được mua
10. Thông tin thiết bị nhập
11. Thông tin tra cứu phiếu xuất
12. Thông tin tra cứu phiếu nhập
13. Thông tin cần tra cứu
14. Thông tin nhân viên
15. Thông tin thiết bị được mua
16. Thông tin thiết bị nhập về
17. Thông tin nhân viên
18. Thông tin thiết bị
19. Thông tin cần tra cứu
20. Thông tin kết quả tra cứu
21. Thông tin nhân viên
22. Thông tin khách hàng
23. Thông tin khách hàng
24. Thông tin khách hàng
25. Thông tin khách hàng cần tra cứu
2.4.

Sơ đồ mức dưới đỉnh
2.4.1. Chức năng quản lý thiết bị
2.4.1.1.
Ma trận thực thể - chức năng quản lý thiết bị

Kiểm tra thiết bị

Phiếu xuất

Phiếu nhập


R

R

Lập phiếu nhập

C

Lưu phiếu nhập

R

Lập phiếu xuất kiêm bảo hành

C

Lưu phiếu xuất kiêm bảo hành

R

Bảng 2: Ma trận thực thể - chức năng quản lý thiết bị
2.4.1.2.

Sơ đồ mức dưới đỉnh quản lý thiết bị
Page 18 of 40


Khách hàng

1

4

1.1
Kiểm tra thiết bị

1.2
Lập phiếu nhập

7
D1

Phiếu xuất

9
6

2
1.3

8
10

3

Lưu phiếu nhập
D2

Phiếu nhập

12


11

1.4

1.5

Lưu phiếu xuất kiêm bảo hàn

Lập phiếu xuất kiêm bảo hành
5

Hình 4: Sơ đồ mức dưới đỉnh quản lý thiết bị

Chú thích:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

Thơng tin thiết bị
Hóa đơn

Thơng tin thiết bị được mua
Thông tin thiết bị nhập về
Thông tin thiết bị xuất
Thông tin thiết bị nhập
Thông tin thiết bị được mua
Thông tin thiết bị được nhập
Thông tin thiết bị nhập về
Thông tin thiết bị được nhập
Thông tin thiết bị được mua
Thông tin thiết bị được mua
Page 19 of 40


2.4.2. Chức
2.4.2.1.

năng quản lý nhân viên
Ma trận thực thể - chức năng quản lý nhân viên
Nhân viên

Thêm thông tin nhân viên

U

Sửa thơng tin nhân viên

U

Xóa thơng tin nhân viên


U

Bảng chấm công

C

Bảng 3: Ma trận thực thể - chức năng quản lý nhân viên
2.4.2.2.

Sơ đồ mức dưới đỉnh quản lý nhân viên

2.1

1

2.2

2
Ban GĐ

Thêm thông tin nhân viên

Sửa thông tin nhân viên
3

4

5

7


2.4

D3

Bảng chấm cơng

6

2.3

Nhân viên

8

Xóa thơng tin nhân viên

Hình 5: Sơ đồ mức dưới đỉnh quản lý nhân viên

Chú thích:

2.4.3.

Thơng tin nhân viên được thêm
Thông tin nhân viên được sửa
Thông tin bảng chấm cơng của nhân viên
Thơng tin nhân viên bị xóa
Thơng tin được thêm của nhân viên
Thông tin bảng chấm công của nhân viên
Thơng tin được sửa của nhân viên

Xóa tin bị xóa của nhân viên
Quản lý khách hàng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Page 20 of 40


2.4.3.1.

Khách hàng
Thêm thông tin khách hàng

U

Lưu thông tin khách hàng

U

Sửa thơng tin khách hàng

U

Xóa thơng tin khách hàng


U

M
a

trận thực thể - chức năng quản lý khách hàng

Bảng 4: Ma trận thực thể - chức năng quản lý khách hàng

2.4.3.2.

Sơ đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý khách hàng

2.1

1
Ban GĐ

Lưu thơng tin khách hàng

Thêm thơng tin khách hàng
3

4

5

7


2.4

D4

Xóa thơng tin khách hàng

2.2

2

6

2.3

Khách hàng

8

1.

Thông tin khách hàng được thêm

3.
4.
5.
6.
7.
8.

Thông tin khách hàng bị xóa

Thơng tin khách hàng được sửa
Thơng tin được thêm của khách hàng
Thơng tin bị xóa của khách hàng
Thơng tin được lưu của khách hàng
Thông tin được sửa của khách hàng

Sửa thơng tin khách hàng

Hình 6:
đồ mức
đỉnhhàng
chứcđược
năng lưu
quản lý khách hàng
2. Sơ
Thơng
tindưới
khách

Chú thích:

Page 21 of 40


2.4.4. Chức
2.4.4.1.

năng tra cứu
Ma trận thực thể - chức năng tra cứu
Phiếu xuất


Phiếu nhập

Tra cứu

Tra theo mã thiết bị

U

Tra theo tên thiết bị

U

Tra theo ngày nhập
Tra theo ngày xuất

R
R

Tra theo tên nhà cung cấp

R

Bảng 5: Ma trận thực thể - chức năng tra cứu

2.4.4.2.

Sơ đồ mức dưới đỉnh tra cứu

3.1


3.2

Tra theo mã thiết bị

1

2

Tra theo tên thiết bị
5

D1

Phiếu xuất

14

7

8
Ban GĐ

D2

3.3

Tra theo ngày nhập
11


6
3.5

Tra theo tên nhà cung cấp

10
Ban GĐ

Phiếu nhập

4

3

15

D4

Tra cứu
9

3.4

12

Tra theo ngày xuất
Page 22 of 40

13



Hình 7: Sơ đồ mức dưới đỉnh tra cứu

Chú thích:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

Thơng tin thiết bị
Thông tin tra cứu mã thiết bị
Thông tin thiết bị
Thông tin tra cứu tên nhà cung cấp
Thông tin mã thiết bị cần tra cứu
Thông tin tên nhà cung cấp cần tra cứu
Thông tin tên thiết bị cần tra cứu
Thông tin ngày nhập của thiết bị cần tra cứu
Thông tin ngày xuất của thiết bị cần tra cứu
Thông tin tra cứu theo ngày nhập

Thông tin thiết bị theo ngày nhập
Thông tin thiết bị theo ngày xuất
Thông tin tra cứu theo ngày xuất
Thông tin thiết bị
Thông tin tra cứu theo tên thiết bị

2.4.5.

Chức năng lập báo cáo

2.4.5.1.

Lập báo cáo

Ma trận thực thể - chức năng báo cáo
Phiếu xuất

Phiếu nhập

Nhân viên

Khách hàng

Tra cứu

R

R

R


R

R

Bảng 6: Ma trận thực thể - chức năng báo cáo

Page 23 of 40


2.4.5.2.

Ban GĐ

1

2

Sơ đồ mức dưới đỉnh báo cáo
3

D1

Phiếu xuất

4

D2

Phiếu nhập


D3

Nhân viên

D4

Khách hàng

D5

Tra cứu

4.1

Lập báo cáo

5

6

7

Hình 8: Sơ đồ mức dưới đỉnh báo cáo

Chú thích:
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.

u cầu báo cáo
Báo cáo, thống kê
Thơng tin phiếu xuất cần báo cáo
Thông tin phiếu nhập cần báo cáo
Thông tin nhân viên cần báo cáo
Thông tin tra cứu cần báo cáo
Thông tin khách hàng cần báo cáo

Page 24 of 40


2.5.
-

-

-

Mã KH

-

Tên KH

SĐT
2.6.


Địa chỉ

Xác định kiểu thực thể
Thực thể khách hàng
Có các thuộc tính:
• Mã khách hàng: Khóa chính
• Tên khách hang
• Số điện thoại
• Địa chỉ
• Hình thức thanh tốn
Thực thể hóa đơn
Có các thuộc tính:
• Mã hóa đơn: Khóa chính
• Ngày lập
• Mã khách hàng
• Mã nhân viên
• Số lượng
Thực thể thiết bị
Có các thuộc tính:
Mã HĐ
• Mã thiết bị: Khóa chính
• Tên thiết bị
• Đơn giá
• Bảo hành
Ngày lập
• Đơn vị tính
Thực thể nhân viên
Có các thuộc tính:
(1,1)

(1,N)
• Mã nhân viên
Mã TB
Khách hàng
Hóa đơn
Mua
• Tên nhân viên
• Địa chỉ
• Số điện thoại
Mơ hình ER
Dựa vào quy trình nghiệp vụ và các tài liệu thu được của cửa hàng
Mã TB
(1,N)
(1,N)
mua bán thiết bị máy tính C & C, em đã phân tích và có được mơ hình
ER như sau:
(1,1)
Nhân viên

Lập



Tên TB

(1,N)

HT thanh tốn

Đơn giá


Thiết bị
Mã NV

Tên NV

Địa chỉ

SĐT

Bảo hành

Page 25 of 40ĐVT


×