Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CÁC NƯỚC DÔNG BẮC Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.9 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á


<i>(Tiết 4)</i>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:</b></i>


- Nêu được những nét chung về khu vực Đơng Bắc Á sau CTTG II.


- Trình bày được những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dẫn
tới việc thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước
này.


- Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những
thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nhận thức được sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và hai nhà nước
trên bán đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước
này mà còn là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .


- Nhận thức rõ q trình xây dựng CNXH diễn ra khơng theo con đường
thẳng tắp, bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn.


<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>



- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới lần thứ II.
- Tranh, ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.


- Một số tài liệu tham khảo khác.
<b>III. Tiến trình bài học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ</b></i>


(?) Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở LX và các nước Đơng Âu?
(?) Tình hình Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000)?


<i><b>2. Giới thiệu bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chúng ta sẽ tìm hiểu những nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những chuyển
biến lớn lao của Trung Quốc - Quốc gia điển hình trong khu vực này sau CTTG II.


3. Tổ chức dạy học:



<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- GV sử dụng bản đồ châu Á giới thiệu


cho HS biết khái quát về khu vực Đông
Bắc Á.


(?) Những sự kiện nào thể hiện sự biến
chuyển của khu vực ĐBA sau CTTG
II?


- HS suy nghĩ trả lời. GV giải thích
thêm về sự xuất hiện hai nhà nước


Triều Tiên do quan hệ giữa LX và Mĩ
chuyển từ quan hệ đồng minh sang
quan hệ đối đầu; hệ thống XHCN hình
thành và đang phát huy ảnh hưởng của
mình; Mĩ và đồng minh của Mĩ nhận
thấy cần phải ngăn chặn CNXH và ảnh
hưởng của nó nên đã chia cắt Triều
Tiên.


(?) Những sự kiện nào chứng tỏ ĐBA
có sự tăng trưởng KT nhanh chóng?
- HS: sự xuất hiện các con rồng châu Á,
sự phát triển nhanh của nền KT TQ,
Bắc TT cũng đạt được nhiều thành tựu
trong xây dựng đất nước mặc dù cịn
nhiều khó khăn.


* Hoạt động: chia nhóm (mỗi nhóm
chuẩn bị 5 phút).


- GV có thể cho HS trình bày hiểu biết
của mình về đất nước TQ sau đó sử
dụng lược đồ giới thiệu sơ lược về đất


<b>I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á</b>
<i><b>* Đặc điểm chung:</b></i>


- Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất
thế giới, tài nguyên phong phú.



- Trước CTTG II, bị thực dân nô dịch
(trừ Nhật).


<i><b>* Sự biến đổi sau CTTG II:</b></i>


- CT: + Nước CHND Trung Hoa ra đời
(10/1949).


+ Triều Tiên bị chia cắt thành 2 quốc
gia: Đại Hàn Dân Quốc (5/1948) và
nước CHDCND Triều Tiên (9/1948).
- KT: Tăng trưởng nhanh, đời sống ND
được cải thiện.


<b>II. Trung Quốc</b>


<b>1. Sự thành lập nước CHND Trung</b>
<b>Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây</b>
<b>dựng chế độ mới (1949-1959)</b>


<i><b>a. Sự thành lập:</b></i>


- Năm 1946-1949 diễn ra nội chiến giữa
Đảng Quốc Dân và ĐCS.


- Năm 1949 nội chiến kết thúc, thắng lợi
thuộc về ĐCS.


- 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa
thành lập



- Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nước, con người TQ và chia lớp thành 4
nhóm với 4 nội dung tập trung vào
chính sách đối nội và đối ngoại qua mỗi
giai đoạn để thảo luận :


+ Nhóm 1, mục 1: Sự hình thành nước
CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm
đầu xây dựng chế độ mới (1949 –
1959).


<b>+</b> Nhóm 2, mục 2: TQ những năm
khơng ổn định.


<b>+</b> Nhóm 3, mục 3: Công cuộc cải cách
và mở cửa (từ năm 1978).


<b>+</b> Nhóm 4, tìm hiểu các ND của 3 nhóm
và rút ra NX về các GĐ phát triển của
TQ từ năm 1949 - 2000.


- Hs thảo luận theo nhóm sau đó cử đại
diện trả lời .


- GV gọi HS đại diện nhóm trình bày
kết quả của nhóm mình, nhận xét cho
từng nhóm, bổ sung thêm 1 số kiến thức
cho phần trình bày của HS.



+ Trong mục 1 GV cho HS nắm được
nước CHND Trung Hoa thành lập sau
khi kết thúc nội chiến và cho quan sát
hình ảnh Mao Trạch Đông tuyên bố
thành lập nước CHND Trung Hoa, để
HS thấy được ý nghĩa của cuộc CM
DTDC và sự ra đời của nước CHND
TH.


- Trong ND nhóm 2, GV cho HS hiểu
được các sự kiện chính bằng câu hỏi:
(?) Đường lối “ba ngọn cờ hồng” được


+ Chấm dứt 100 năm nô dịch và thống
trị của đế quốc.


+ Xoá bỏ tàn dư phong kiến.


+ Đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập
tự do tiến lên CNXH.


+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống
XHCN và ảnh hưởng đến PTGPDT trên
thế giới.


<i><b>b. Thành tựu: (1949-1959) </b></i>


- Đối nội: đạt nhiều thành tựu quan
trọng:



+ 1950 – 1952: Hồn thành khơi phục
KT.


+ 1953 – 1957: Thực hiện thắng lợi KH
5 năm


- Đối ngoại:


+ Thực hiện chính sách tích cực củng cố
hồ bình.


+ Ngày 18/1/1950 thiết lập quan hệ
ngoại giao với Việt Nam.


<b>2. Trung Quốc những năm không ổn</b>
<b>định (1959 - 1978)</b>


<i><b>a. Đối nội: mất ổn định về KT – CT –</b></i>
XH.


- KT: thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ
hồng” (1958) => hậu quả: nạn đói trầm
trọng, sản xuất trì trệ, đất nước không ổn
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

triển khai như thế nào? nó đem lai hậu
quả gì cho đất nước và nhân dân Trung
Hoa?



- HS trả lời.


- GV nhận xét và bổ sung.


- Trong ND nhóm 3, GV đặt câu hỏi:
(?) Thực hiện đường lối cải cách - mở
cửa, từ năm 1978 đến nay Trung Quốc
đã đạt được những thành tựu quan trọng
gì? Thành tựu đó có ý nghĩa gì?


- HS trả lời.


- GV nhận xét và bổ sung.


- GV mở rộng thêm về quan hệ ngoại
giao của Trung Quốc với các nước trên
thế giới cũng như với Việt Nam.


<i><b>b. Đối ngoại: </b></i>


- Ủng hộ PTĐTGPDT các nước.


- Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ
(1962), với LX (1969).


- Bình thường hóa quan hệ với Mỹ
(1972).


<b>3. Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm</b>
<b>1978) </b>



- 12/1978, TWĐCS TQ đề ra “Đường
lối chung”.


- Đường lối: SGK
* Thành tựu:


- Kinh tế: Tiến bộ nhanh:


+ GDP tăng trung bình hàng năm trên
8%.


+ Ngành CN và DV chiếm ưu thế.
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
- KH - KT:


+ Năm 1964 thử thành công bom
ngun tử.


+ Năm 2003 phóng thành cơng tàu vũ
trụ.


- VH – GD: phát triển, đời sống ND
được nâng cao.


- Đối ngoại: + Bình thường hóa quan hệ
với Liên Xơ, Mơng Cổ, Việt Nam…
+ Mở rộng quan hệ với hầu hết các
nước.



+ Có đóng góp trong giải quyết những
tranh chấp quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực ĐBA sau
CTTG II.


- Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới việc thành
lập nước CHNDTH và ý nghĩa của việc thành lập Nhà nước này.


- Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu
chính mà TQ đã đạt được trong những năm 1978 - 2000.


<i><b>5. Bài tập về nhà</b></i>


- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà: Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch
sử TQ từ năm 1949 đến năm 2000.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×