Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 25. Flo - Brom - lot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.03 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 43: FLO - BROM - IOT


A. MỤC TIÊU:


1. Về kiến thức:
- Biết:


+ Trạng thái tự nhiên, điều chế, tính chất hóa học, ứng dụng của flo, brom.
+ Phương pháp điều chế và một số tính chất của hợp chất brom, brom.


- Hiểu:


+ Flo là phi kim mạnh nhất, trong các hợp chất flo chỉ có số oxi hóa -1, chỉ có thể
dùng phương pháp điện phân mới có thể điều chế flo.


+ So sánh tính chất hóa học của brom, flo; hợp chất của brom và flo với clo
2. Về kĩ năng:


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học cơ bản của flo, brom.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét.


- Viết được PTHH chứng minh các tính chất hóa học của F2, Br2.


- Tính khối lượng brom và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.


3. Thái độ, tình cảm:


- Thơng qua nội dung bài học, GV giúp phát triển thêm lòng ham mê khoa học của
HS.


B. CHUẨN BỊ:



- Sưu tầm tranh ảnh, video về brom, flo và một số hợp chất của chúng.
- Phần mềm mơ phỏng phản ứng hóa học của brom với kim loại (Al và Br2).


- Phiếu học tập, phần mềm giảng dạy.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:


Câu 1: Hãy nêu tính chất hóa học của clo?


Câu 2: Hãy nêu các phương pháp hóa học điều chế clo? Viết PTPỨ minh họa.
D. BÀI GIẢNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1:</b> Tổ chức tình huống học tập 1


GV: Tại sao nói flo là một phi kim điển hình, hoạt động hóa học mạnh
nhất trong số các phi kim? Flo có gì giống và khác với nguyến tố clo?
<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất vật lí và trạng


thái tự nhiên.
GV hỏi:


- Ở điều kiện thường, flo tồn tại ở trạng
thái nào? Màu sắc ra sao? Độc hay
không? (GV kết hợp với việc cho xem
hình ảnh về flo)


- HS nhớ kiến thức cũ hoặc
tham khảo SGK kết hợp với


hình ảnh để trả lời câu hỏi.


A/ FLO


I/ Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.
- Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu
lục nhạt, rất độc.


- Trong tự nhiên, flo tồn tại ở trạng thái
muối như CaF2, Na3AlF4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Trong tự nhiên, flo tồn tại ở dạng
những đơn chất hay hợp chất? Vì sao?
- Cho biết một số khoáng chất của flo
trong tự nhiên? (GV cho HS xem hình
ảnh các khống chất sau khi HS trả lời
câu hỏi)


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu hóa tính của flo.
Phiếu học tập số 1:


- Dựa vào cấu hình và độ âm điện flo hãy
cho biết: Flo có tính chất hóa học gì? Tác
dụng với những chất gì?


- GV: gọi HS viết PTPƯ minh hoạ trong
tính chất của flo. Xác định số oxi hóa
từng phản ứng.


LƯU Ý HS: Flo tác dụng với hiđro trong


bóng tối, nhiệt độ thấp và nổ mạnh.


- GV: rắc bột CaF2 trên tấm thủy tinh bôi


frafin viết chữ bằng đũa thuỷ tinh. Sau đó
nhỏ dd H2SO4. Nêu hiện tượng và giải


thích.(GV làm thí nghiệm chứng minh)


- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về
tính chất hóa học của flo.


- HS trả lời câu hỏi.
- HS tham khảo SGK nêu
khoáng chất, một số dạng tồn
tại của flo trong tự nhiên.


- HS trả lời vào phiếu học
tập.


- HS viết phương trình theo
yêu cầu của GV.


<b>CaF2 + H2SO4</b><b> CaSO4 + </b>
<b>2HF</b>


2HF + SiO2  SiF4 + 2H2O
(hiện tượng ăn mòn thuỷ tinh)
- HS tổng kết lại và đi đến
kết luận về tính chất hĩa học


của flo.


số loại cây.


II/ Tính chất hóa học:


- Flo có độ âm điện lớn nhất => là phi kim
có tính oxi hóa mạnh nhất.


1/ Tác dụng với tất cả kim loại:=> muối
florua




0
2


F <sub> + </sub>


0


Ag<sub> </sub><sub></sub> Ag F1 1<sub> (bạc florua)</sub>
3


0
2


F <sub> + 2</sub>Fe0 <sub></sub><sub> 2 </sub>Fe F3 13


 



( sắt (III) florua)
2/ Tác dụng với hidro: (pư trong bóng
tối và nổ mạnh)




0
2


F <sub> + </sub>H02 <sub></sub><sub> 2 </sub>
1 1


H F 


- Hiđro florua tan nhiều trong nước tạo dd
axit flohiđric. Axit này là axit yếu.


- Axit HF có khả năng ăn mòn các đồ vật
bằng thủy tinh.


4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O (silic tetraflorua)
(HF dùng để khắc chữ lên thủy tinh)


3/ Tác dụng với nước: (bốc cháy)
2


0
2



F <sub> + 2 </sub>


2
2


H O




1


4H F <sub> + </sub>O02


<b>Hoạt động 4:</b> Tổ chức tình huống học tập 2.


GV: Chúng ta đã được học 2 nguyên tố halogen là clo và flo, tiếp theo
chúng ta sẽ cùng nghiên cứu tính chất của đơn chất và tính chất của một
số hợp chất của brom.


<b>Hoạt động 5:</b> Tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên.


- Từ hình động Br2 cho HS quan sát, yêu


cầu HS nêu tính chất vật lí.(màu, trạng
thái tự nhên, độ tan, tốc độ bay hơi,.v.v.)
Lưu ý HS: hơi brom độc, brom rơi vào
da sẽ gây bỏng nặng.


<b>Hoạt động 6:</b> Hóa tính brom.


Phiếu học tập số 2.


- Dựa vào cấu hình và độ âm điện brom
hãy cho biết: Brom có tính chất hóa học
gì? Tác dụng với những chất gì? So sánh
với clo và flo.


- Quan sát hình và tham khảo
SGK, học sinh trả lời câu hỏi
GV yêu cầu.


-HS trả lời vào phiếu học
tập.


( HS nêu tính chất hóa học
của brom thơng qua flo và


B/ BROM.


I/ Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Ở điều kiện thường, brom là chất lỏng
màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
- Brom tan trong nước tạo thành dd brom,
tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Trong tự nhiên, brom chủ yếu tồn tại ở
dạng hợp chất.


II/ Tính chất hóa học:


- Brom có tính oxi hóa kém hơn F2 và Cl2.



Nhưng brom vẫn là chất oxi hóa mạnh.
1/ Tác dụng với kim loại:


3


0
2


Br <sub> + 2</sub>Al0 


3 1
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV gọi HS viết PTPƯ minh hoạ trong
tính chất của brom. Xác định số oxi hóa
từng phản ứng.


- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về
tính chất hóa học của brom.


clo.)


- HS viết phương trình theo
yêu cầu của GV


- HS tổng kết lại và đi đến
kết luận về tính chất hóa học
của brom.



2/ Tác dụng với hiđro: (ở nhiệt độ cao)


0
2


Br <sub> + </sub>H02 <i>t</i>


0


<i>→</i> <sub> 2</sub>


1 1


H Br 


( HBr tan trong nước tạo thành dd axit HBr,
đây là axit mạnh, mạnh hơn axit HCl)
3/ Tác dụng với nước: (pứ xảy ra chậm)


0
2


Br <sub>+ </sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>H Br1 1 +


1


H Br O



E. Củng cố bài tập:
Câu 1: Bài 2/113 SGK.
HBr + NaOH  NaBr + H2O


1


81 <
1


40 (mol) => NaOH dư


Vậy dd sau cịn NaBr và NaOH dư.
=> dd sau có tính bazơ


=> dd sau làm q tím chuyển sang màu xanh.
Câu 2: Bài 9/114 SGK


- Khối lượng của dd HF: mHF =


<i>m<sub>dd</sub>. C</i>%
100 =


2,5<i>.</i>40


100 = 1 kg


- Số mol của dd HF: nHF ¿<i><sub>M</sub>m</i>=¿ <sub>20</sub>1 =0,05<i>kmol</i>


- PTHH: <b>CaF2 + H2SO4  CaSO4 + 2HF</b>



0,025 0,05 (kmol)
- Khối lượng CaF2 cần dùng là:


m= n . M = 0,025 . 78 . 100


80 = 2,4375 (kg) ( vì H%= 80%).


Câu 3: Bài 8/114 SGK.
nAgX = nAg = 1,08


108 = 0,01 (mol)




Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen.
NaX + AgNO3  AgX + NaNO3


0,01 0,01 (mol)


2AgX  2Ag + X2


0,01 0,01 (mol)
MNaX = 1,03


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

=> X là Br.


=> A là NaBr (natri bromua).
F. BÀI TẬP VỀ NHÀ



Làm bài 2,9,8/ 113-114 SGK


Tiết 43: FLO - BROM - IOT (tiếp theo).


A. MỤC TIÊU:


1 Về kiến thức:
- Biết:


+ Trạng thái tự nhiên, điều chế, tính chất hóa học, ứng dụng của iot.
+ Tính chất hóa học một só hợp chất của iot; phương pháp nhận biết iot.


- Hiểu:


+ So sánh tính chất hóa học của iot; hợp chất của iot với các halogen khác.
+ Vì sao tính oxi hóa lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2.


+ Vì sao tính oxi hóa tăng theo chiều HF< HCl< HBr< HI.
2 Về kĩ năng:


- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học cơ bản của iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét.


- Viết được PTHH chứng minh các tính chất hóa học của I2.


- Tính khối lượng iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phảnứng.
3 Thái độ, tình cảm:


- Thông qua nội dung bài học, GV giúp phát triển thêm lòng ham mê khoa học của
HS.



B. CHUẨN BỊ:


- Hóa chất: iot, nước brom, dd KI, hồ tinh bột.


- Sưu tầm tranh ảnh, video về iot và một số hợp chất của chúng.


- Phần mềm mơ phỏng phản ứng hóa học của brom với kim loại (Al và I2).


- Phiếu học tập, phần mềm giảng dạy.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:


Câu 1: Hãy nêu tính chất hóa học chung của F2, Cl2, Br2?


Câu 2: Hãy nêu các phương pháp hóa học điều chế F2, Cl2, Br2? Viết PTPỨ minh họa.


D. BÀI GIẢNG:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: Tổ chứa tình huống học
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hỏi: Theo các em muối iot này để làm
gì? Tại sao?


- Iot có gì giống và khác với các halogen
khác.


<b>Hoạt động 2</b>: Tính chất vật lí và trạng


thái tự nhiên.


- GV cho HS quan sát một số hình ảnh về
iot. GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi
sau:


+ Trạng thái tự nhiên, màu sắc. Trong tự
nhiên, tồn tại đơn chất hay hợp chất? Tập
trung nhiều ở đâu?


- GV cho học sinh xem video thí nghiệm
sự thăng hoa của iot.( Với thơng sinh khá
giỏi GV có thể u cầu giải thích hiện
tượng thăng hoa của iot hoặc Gv giải
thích)


<b>Hoạt động 3:</b> Hóa tính iot.


- Iot có tính chất hóa học gì giống và
khác với các halogen khác? Tại sao?


- Phản ứng hóa học nào thể hiện tính oxi
hóa của iot?


- HS quan sát thí nghiệm mơ phỏng iot
tác dụng với Al.


- GV: + Viết PTHH phản ứng của iot tác
dụng với hiđro.



+ Cho biết phản ứng với hidro có gì khác
so với phản ứng của các halogen khác.


- GV: Hãy dẫn ra phản ứng hóa học để
chứng minh: tính oxi hóa của iot yếu hơn
brom và clo.


- Ngồi tính chấ hóa học trên của iot còn


- HS nắm được mục tiêu và định
hướng bài học.


- HS quan sát hình ảnh và tham
khảo SGK để trả lời câu hỏi.


- HS liên hệ với các halogen
khác:


+ Iot cũng có tính oxi hóa mạnh.
+ Tính oxi hóa của I<Br<Cl<F.
- Tác dụng với kim loại, hiđro,...
- HS quan sát thí nghiệm, nêu
hiện tượng, giải thích, viết
PTHH, xác định vai trò của iot
phản ứng với Al. Tiến hành thảo
luận và rút ra kết luận: Iot oxi
hóa mạnh kim loại khi bị đun
nóng hoặc có chất xúc tác.
- HS tham khảo SGK trả lời câu


hỏi và rút ra được:Iot chỉ oxi hóa
hiđro ở <i>t</i>0 cao, có chất xúc
tác, phản ứng thuận nghịch và
thu nhiệt khả năng tham gia phản
ứng hóa học của iot yếu hơn các
halogen khác.


- HS viết PTHH của phản ứng
chứng minh tính oxi hóa của iot
yếu hơn brom và clo.


- HS quan sát, nêu hiện tượng,


C/ IOT


I/ Tính chất vật lí và trạng thái tự
nhiên.


- Iot là chất rắn dạng tinh thể màu
đen tím.


I2 raén
0
t
ˆ ˆ ˆ†


‡ ˆ ˆˆ <sub> I</sub>2 (hôi)


( hiện tượng này gọi là hiện tượng
thăng hoa).



- Trong tự nhiên, iot tồn tại ở dạng
hợp chất.


II/ Tính chất hóa học:


1/ Tác dụng với kim loại:
3


0
2


I + 2 Al0 <i>xúc tác H→</i> 2<i>O</i> 2


3 1
3


Al I 


( nhôm iotua)
2/ Tác dụng với hiđro:




0
2


I +



0
2


H <sub>ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ†</sub>t cao0


‡ ˆ ˆ ˆ ˆˆ 2 H I 1 1


- Khí HI tan trong nước tạo dd axit
mạnh.




3/ Tác dụng với H2O:


- Iot hầu như khơng tác dụng với
nước.


4/ Tính oxi hóa kém hơn Cl2 và Br2.


- I2 có tính oxi hố kém Br2 và Cl2


Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2


Br2 + 2NaI  2NaBr + I2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

có tính chất hóa học gì mà các halogen
khác khơng có? Ta cùng xem thí nghiệm
iot tác dụng với hồ tinh bột.( thí nghiệm
video).



- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về
tính chất hóa học của iot.


giải thích và rút ra:Iot có tính
chất đặc biệt đó là tạo thành với
hồ tinh bột hợp chất có màu
xanh.


- HS tổng kết lại và đi đến kết
luận về tính chất hóa học của iot.


- Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo
thành hợp chất có màu xanh.
=> Vậy, dùng iot để nhận biết tinh
bột và ngược lại.


E. BÀI TẬP CỦNG CỐ:


Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong lọ mất nhãn
sau: NaCl, NaF, NaI


Giải:


Dùng dd AgNO3 để thử các lọ mất nhãn trên.


- Mẫu thử khơng có hiện tượng là dd NaF.
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl.
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng đậm là dd NaI.
Câu 2: Hồn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
1) KI (1)



<i>→</i> I2


(2)


<i>→</i> HI


(3)


<i>→</i> HCl


(4)


<i>→</i> NaCl


(5)


<i>→</i> Cl2.


2) Cl2 (1)


<i>→</i> NaCl


(2)


<i>→</i> AgCl


(3)


<i>→</i> Cl2



(4)


<i>→</i> Br2


(5)


<i>→</i> HBrO.


Câu 3: Cho 200 ml dd HCl tác dụng vừa đủ với 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat cùa
hai kim loại hóa trị II người ta thu được 6,72 lít khí (đktc).


a) Tính khối lượng các muối thu được sau phản ứng.
b) Tính CM củadd HCl.


Giải:


a) Gọi hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II là M.


=> Hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại đó là MCO3.


Số mol của khí là: nCO2=


6,72


22,4=¿ 0,3 mol.


MCO3 + 2HCl  MCl2 + CO2 + H2O


0,6 0,3 0,3 (mol)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:


m

muối bđ

+ m

HCl

= m

muối sau

+ m

khí

+

mH O2


28,4 + 0,6 . 36,5 = m

muối sau

+ 0,3 . 44 + 0,3 . 18



50,3 = m + 18,6



=> m = 50,3 – 18,6 = 31,7 g



Vậy khối lượng các muối sau phản ứng là 31,8 g

b) Nồng độ mol của dd HCl là:


CM = <i>n</i>


<i>V</i>=¿


0,6
0,2=3<i>M</i>




Câu 4: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY ( X,Y là hai halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào
dd AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm cơng thức của NaX, NaY và tính khối


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

...
...
...
...
...


...
...


F. BÀI TẬP VỀ NHÀ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×