Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 25. Flo - Brom - lot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.39 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:


Ngày giảng: Lớp:


<i>Tiết 46 + 47 – Bài 25: </i>


<b>FLO – BROM – IOT</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:


Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của flo, brom, iot và một vài hợp chất của
chúng.


Hiểu được:


Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa, flo có tính oxi hóa mạnh nhất;
ngun nhân tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,… rút ra được nhận xét.


- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của flo, brom, iot và tính
oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.


- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
<b>3. Tư tưởng:</b>



- Hình thành thói quen trong phương pháp học tập mơn hóa học từ quan sát, nhận xét hiện
tượng giải thích được bản chất, vận dụng kiến thức, hình thành khái niệm.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng phân tích, tổng hợp, khái qt hóa trong hình thành
khái niệm.


- Hình thành ở HS ý thức được vai trị của hóa học trong đời sống thực tiễn.


<b>II. Trọng tâm:</b>



Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa mạnh, và mạnh nhất trong nhóm
halogen. Viết phương trình hóa học minh họa.


<b>III. Phương pháp, phương tiện:</b>



<b>1.Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hóa chất.
- Bảng phụ.


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>



<b>1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi HS lên bảng hồn thành các phương trình hóa học và nêu vai trò </b>
của các chất tham gia phản ứng:


2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3



Cl2 + H2O → HCl + HClO
H2 + Cl2 → 2HCl


Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O


<b>3.Dạy bài mới: (40’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí và</b>


trạng thái tự nhiên của flo:


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho
biết tính chất vật lí của flo?


=> HS: trạng thái: khí; màu: vàng lục; rất
độc


- GV yêu cầu HS cho biết dạng tồn tại
của flo trong tự nhiên?


=> HS: Trong tự nhiên flo tồn tại ở dạng
hợp chất chủ yếu là CaF2 hặc Na3AlF6
(criolit)


- GV bổ sung: ngồi ra flo cịn có trong
men răng của người và động vật, trong lá
cây.



<b>I. Flo</b>


<b>1. Tính chất vật lí và trạng thái tự</b>
<b>nhiên</b>


- Ở điều kiện thường: flo ở trạng thái
khí, màu vàng lục và rất độc.


- Trong tự nhiên flo tồn tại ở dạng hợp
chất chủ yếu là CaF2 hặc Na3AlF6
(criolit).


5’


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất hóa </b>
học của flo:


- GV: Trong bài khái quát về nhóm
halogen các em đã được học flo có tính
oxi hóa mạnh nhất. Vậy các em hãy nhớ
lại ở bài trước thì clo thể hiện tính oxi


<b>2. Tính chất hóa học</b>


- Tác dụng với các kim loại loại tạo
muối florua có hóa trị cao:


nF2 + 2M → 2MFn
2Fe + 3F2 → 2FeF3



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hóa khi tác dụng với chất gì?


=> HS: tác dụng với kim loại, phi kim
- GV: Tương tự thì flo cũng vậy, F2 thể
hiện tính oxi hóa khi tham gia phản ứng
với kim loại và phi kim.


+ Khi tác dụng với kim loại tạo muối
florua có hóa trị cao, flo tác dụng được
với hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
nF2 + 2M → 2MFn


+ Flo tác dụng với hầu hết các phi kim
ngoại trừ O2, N2.


+ Flo tác dụng với hidro trong bóng tối, ở
nhiệt độ thấp và gây nổ mạnh.


- GV gọi HS lấy ví dụ minh họa:
H2 + F2 → 2HF


S + 3F2 → SF6
2Na + F2 → 2NaF


- GV bổ sung: axit HF yếu nhưng nó có
tính chất là ăn mịn thủy tinh và dựa vào
tính chất đó người ta dùng để khắc chữ
lên thủy tinh



4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O


- GV: Ngồi ra F2 cịn thể hiện tính oxi
hóa khi tác dụng với H2O


F2 + H2O → 2HF + O2


- Tác dụng với hầu hết các phi kim
ngoại trừ O2, N2:


S + 3 F2 → SF6
- Tác dụng với hidro:
H2 + F2 → 2HF
- Tác dụng với H2O
F2 + H2O → 2HF + O2


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí và</b>
trạng thái tự nhiên của brom:


- GV cho HS quan sát lọ đựng dung dịch
brom kết hợp với nghiên cứu SGK cho
biết tính chất vật lí của brom.


=> HS: Trạng thái: lỏng; màu: đỏ nâu, dễ
bay hơi, rất độc.


Tan trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ.


<b>II.Brom:</b>



<b>1. Tính chất và trạng thái tự nhiên</b>
Ở điều kiện thường brom có:


- Trạng thái: lỏng
- Màu: đỏ nâu
- Dễ bay hơi, rất độc


- Tan trong nước, tan nhiều trong
dung môi hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV lưu ý cho HS cần thẩn khi làm việc
với brom, vì khi rơi vào da sẽ gây bỏng.
Và dung dịch của brom trong nước người
ta gọi là nước brom.


- GV yêu cầu HS cho biết dạng tồn tại
của brom trong tự nhiên?


=> HS: Trong tự nhiên brom tồn tại ở
dạng hợp chất.


<b>Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hóa </b>
học của brom:


- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức, kể
các số oxi hóa của brom đã được học
=> HS: -1, +1, +3, +5, +7


- GV: Như vậy brom giống với clo, vừa


có tính oxi hóa vừa có tính khử. Tuy
nhiên brom có tính oxi hóa yếu hơn clo
và flo.


- GV: Đầu tiên là tính oxi hóa, brom thể
hiện tính oxi hóa khi tác dụng với gì?
=> HS: tác dụng với kim loại, với H2
- GV: Brom tác dụng với hầu hết các
kim loại ngoại trừ Au, Pt. Và khí brom
tác dụng với kim loại tạo muối bromua
hóa trị cao.


- GV yêu cầu HS lấy ví dụ


- GV: Brom chỉ oxi hóa được hidro ở
nhiệt độ cao tạo ra khí hidro bromua, yêu
cầu HS viết phản ứng.


- GV: Ngoài ra Br2 phản ứng với H2O
tương tự như clo. Gọi HS lên bảng viết
phương trình phản ứng, và xác định số
oxi hóa của brom


H2O + Br2 ↔ HBr + HBrO


=> ở phản ứng này brom vừa thể hiện
tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.


<b>2. Tính chất hóa học:</b>



- Tác dụng hầu hết kim loại (trừ Au, Pt)
tạo muối bromua hóa trị cao.


2Fe + 3Br2 → 2FeBr3


- Tác dụng với H2: Br2 + H2 <i>t</i>0
<i>→</i>
HBr


- Tác dụng với H2O:


H2O + Br2 ↔ HBr + HBrO


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 5: Củng cố kiến thức:</b>
- GV nêu lại kiến thức trọng tâm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,10
(SGK)


- Dặn dị HS chuẩn bị bài sau.


5’


<b>Tiết 47</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí và</b>
trạng thái tự nhiên của iot:


- GV cho HS quan sát tinh thể iot kết
hợp với nghiên cứu SGK cho biết tính
chất vật lí của iot?



=> HS: Trạng thái: rắn; màu: đen tím
Tan ít trong nước, tan nhiều
trong dung môi hữu cơ.


- GV cung cấp: I2 rắn <i>t<sub>→</sub></i>0 I2 hơi gọi là
hiện tượng thăng hoa.


- GV yêu cầu HS cho biết dạng tồn tại
của iot trong tự nhiên?


=> HS: Trong tự nhiên iot tồn tại ở dạng
hợp chất là muối iotua


<b>III. Iot</b>


<b>1. Tính chất và trạng thái tự nhiên</b>
- Ở điều kiện thường:


Trạng thái: rắn
Màu: đen tím


Tan ít trong nước, tan nhiều
trong dung môi hữu cơ.


I2 rắn <i>t<sub>→</sub></i>0 I2 hơi là hiện thượng thăng
hoa.


-Trong tự nhiên, iot tồn tại chủ yếu ở
dạng hợp chất là muối iotua



3’


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất hóa </b>
học của iot:


- GV: Trong nhóm halogen F2, Cl2, Br2,
I2 thì I2 có tính oxi hóa yếu nhất. Vì thế
iot khi tác dụng với kim loại phải đun
nóng hoặc xác tác.


- GV: khi iot tác dụng với kim loại chỉ
tạo ra muối muối iotua hóa trị thấp
Fe + I2 <i>t</i>0


<i>→</i> FeI2


- GV: khi iot tác dụng với H2 cũng phải
có xúc tác và nhiệt độ rất cao mới phản
ứng, và phản ứng này là 1 phản ứng
thuận nghịch.


H2 + I2 350−500<i><sub>⇔</sub></i> 0<i>C , Pt</i> 2HI


<b>2. Tính chất hóa học</b>


- Tác dụng với kim loại (ngoại trừ Au,
Pt) ở nhiệt độ cao tạo muối iotua hóa trị
thấp



Fe + I2 <i>t<sub>→</sub></i>0 FeI2
- Tác dụng với H2:


H2 + I2 350−500<i><sub>⇔</sub></i> 0<i>C , Pt</i> 2HI
-Iot có tính oxi hóa kém clo và brom
nên clo và brom có thể oxi hóa muối
iotua thành iot:


Cl2 + 2NaI → NaCl + I2


-Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng
với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có
màu xanh. Đây là phản ứng để nhận biết
iot và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV: Iot có tính oxi hóa kém clo và
brom nên clo và brom có thể oxi hóa
muối iotua thành iot, gọi HS viết PT:
Cl2 + 2NaI → NaCl + I2


-GV bổ sung: Iot có tính chất đặc trưng
là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp
chất có màu xanh. Đây là phản ứng để
nhận biết iot và ngược lại.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập:</b>


-GV: Treo bảng phụ ghi ND BT1 và HD
HS làm BT: Hoàn thành chuỗi phản ứng
sau:



3 2 2 2


<i>KClO</i> <i>Cl</i> <i>Br</i> <i>I</i> <i>HI</i>




   


CaOCl2 → CaCl2


<b>=>HS: Làm việc theo nhóm, đại diện hs</b>
lên bảng giải BT, HS khác bổ sung
<b>-GV: Nhận xét và kết luận</b>


<b>=>HS: Nghe, chữa bài.</b>


<b>-GV: Treo bảng phụ ghi ND BT2 và HD</b>
HS làm BT: Để điều chế khí clo trong
PTN, người ta có thể dùng các chất oxi
hố mạnh như KMnO4, KClO3 hoặc
MnO2. Nếu cho các chất trên với số mol
bằng nhau thì dùng chất nào sẽ thu được
số mol khí clo lớn nhất?


<b>=> HS: Làm việc theo nhóm, đại diện hs</b>
lên bảng giải BT, HS khác bổ sung
<b>-GV: Nhận xét và kết luận</b>


<b>=> HS: Nghe, chữa bài.</b>



-GV: Treo bảng phụ ghi ND BT3 và HD
HS làm BT: Hoà tan 37,125 gam hỗn
hợp các muối NaCl và NaI vào nước.
Cho vừa đủ khí clo đi qua dung dịch rồi
đem cô cạn. Nung chất rắn thu được cho
đến khi màu tím bay hết, bã rắn cịn lại
sau khi nung có khối lượng 23,4 gam.
Tính thành phần phần trăm mỗi muối
trong hỗn hợp đầu?


<b>IV. Bài tập:</b>
Bài 1:


1) KClO3 + 6HCl 2KCl+3Cl2 + 3H2O


2) Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2


3) Br2 + 2NaI  2NaBr + I2


4) I2 + H2  2HI


5)Cl2 + Ca(OH)2   30<i>oC</i> <sub> CaOCl2 +</sub>


H2O


6) CaOCl2+ 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2O


Bài 2:
PTHH



2KMnO4 + 16HCl 2KCl+ 2MnCl2 +


5Cl2 + 8H2O (1)


a mol


2,5a mol


KClO3 + 6HCl 2KCl+3Cl2 + 3H2O


(2)


a mol 3a mol


MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O


(3)


a mol a mol


Dựa vào ptpư, pư 2 sẽ thu được số mol
Cl2 lớn nhất.


Vậy, dùng KClO3 sẽ thu được lượng Cl2
lớn nhất.


Bài 3:


Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và


NaI trong hh


Ta có: 58,5x + 150y = 37,125 (1)
PT: Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2


ymol ymol


Khối lượng muối thu được: x + y mol
NaCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>=>HS: Làm việc theo nhóm, đại diện hs</b>
lên bảng giải BT, HS khác bổ sung
<b>- GV: Nhận xét và kết luận</b>


<b>=>HS: Nghe</b>


Nên: 58,5(x+y) = 23,4  x + y = 0,4


(2)


Từ (1) và (2) ta có hpt:


58,5 150 37,125 0, 25


0, 4 0,15


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x y</i> <i>y</i>



  


 




 


  


 


Khối lượng NaCl ban


đầu=58,5.0,25=14,625(g)


%NaCl= (14,625.100)/37,125=39,4%
 %NaI = 100-39,4 = 60,6%


<b>Hoạt động 4: Củng cố kiến thức toàn </b>
bài, dặn dò:


- GV nêu lại kiến thức trọng tâm.
- Dặn dò HS ôn lại kiến thức đã học,
chuẩn bị trước bài sau.


- BTVN: Làm trước bài tập phần Luyện
tập.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×