Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Thử nghiệm chức năng của bảo vệ so lệch dựa trên bản ghi mô phỏng và hợp bộ thử nghiệm rơ le ISA DRTS 66

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

LÊ HỒNG THỦY

THỬ NGHIỆM CHỨC NĂNG CỦA BẢO VỆ SO LỆCH
DỰA TRÊN BẢN GHI MÔ PHỎNG VÀ HỢP BỘ THỬ NGHIỆM
RƠ LE ISA DRTS 66

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT ĐIỆN

Hà Nội – Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

LÊ HỒNG THỦY

THỬ NGHIỆM CHỨC NĂNG CỦA BẢO VỆ SO LỆCH
DỰA TRÊN BẢN GHI MÔ PHỎNG VÀ HỢP BỘ THỬ NGHIỆM
RƠ LE ISA DRTS 66

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
KỸ THUẬT ĐIỆN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. NGUYỄN ĐỨC HUY

Hà Nội – Năm 2018


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận văn này do chính tơi nghiên cứu,
tính tốn và phân tích.
Số liệu đưa ra trong luận văn dựa trên kết quả tính tốn trung thực của tôi,
không sao chép của ai hay lấy số liệu đã được công bố.
Nếu sai với lời cam đoan trên, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm
Tác giả

Lê Hồng Thủy

i


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

MỞ ĐẦU
Ngày nay rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp kỹ thuật số đã thay thế hoàn toàn
rơ le bảo vệ so lệch kiểu điện cơ. Các loại rơ le này thường sử dụng giải thuật dựa
trên biến đổi Fourier của các thành phần dịng điện các phía của máy biến áp. Nội

dung luận văn này là nghiên cứu sự làm việc của giải thuật bảo vệ so lệch máy biến
áp lực.
Giải thuật của rơ le bảo vệ so lệch được kiểm nghiệm bằng số liệu thu được
từ mơ hình mơ phỏng sự cố máy biến áp ba pha 110/35 kV với một nguồn cấp phía
110kV. Để tăng tính thực tế của mơ phỏng, luận văn đã xét đến hiện tượng bão hòa
mạch từ và bão hịa khơng đồng nhất máy biến dịng. Đặc tính bão hịa của máy
biến dịng điện được xây dựng dựa trên giá trị thí nghiệm thực tế của các máy biến
dịng dùng cho bảo vệ.
Từ kết quả mơ phỏng và những phân tích đặc tính làm việc của mơ hình bảo
vệ so lệch cho thấy mơ hình rơ le bảo vệ so lệch làm việc đúng và tin cậy, các kết
quả thu được phù hợp với lý thuyết về bảo vệ so lệch máy biến áp. Từ đó có thể sử
dụng kết quả nghiên cứu để ứng dụng phân tích bản ghi sự cố, sử dụng bản ghi mô
phỏng và hợp bộ thử nghiệm rơ le ISA DRTS66 để kiểm nghiệm sự làm việc của
các loại rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp trên thực tế.
Do thời gian có hạn, luận văn chưa xét đến một số yếu tố khác có ảnh hưởng
đến sai số của bảo vệ so lệch, và đặc biệt là mơ hình mơ phỏng các sự cố chạm chập
bên trong vịng dây của máy biến áp. Các nội dung này có thể được triển khai trong
các nghiên cứu tiếp theo.
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo
TS Nguyễn Đức Huy cùng toàn thể thầy cô trong bộ môn Hệ thống điện – Viện
Điện – Đại học Bách Khoa Hà Nội đã dành nhiều thời gian và tâm huyết để hướng
dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.

ii


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... vi
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1

1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục đích, ý nghĩa thực tiễn..................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 2
1.4 Nội dung của luận văn............................................................................. 2
CHƯƠNG II. NGUYÊN LÝ BẢO VỆ SO LỆCH MÁY BIẾN ÁP .......................... 4

2.1 Nguyên lý cơ bản bảo vệ so lệch máy biến áp (87T).............................. 4
2.1.1 Đánh giá giá trị đo được....................................................................... 5
2.1.2 Hãm hài: ............................................................................................... 9
2.1.3 Hãm cộng thêm (Add-on stabillization) khi biến dòng bị bão hồ: .. 10
2.1.4 Cắt nhanh khơng hãm với sự cố máy biến áp có dịng lớn: ............... 11
2.2 Bảo vệ chạm đất có giới hạn: ............................................................... 12
2.2.1 Nguyên lý: .................................................................................. 12
2.2.2 Đánh giá các đại lượng đo được: ............................................... 14
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo vệ so lệch máy biến áp ........................ 17
2.3.1 Dịng từ hóa mạch từ trong q trình đóng điện máy biến áp . 17
2.3.2 Các thành phần sóng hài trong q trình đóng xung kích máy
biến áp ................................................................................................. 18
2.3.3 Dịng từ hóa trong q trình sự cố ngồi vùng ......................... 19
2.3.4 Q kích thích máy biến áp....................................................... 20
2.3.5 Tỉ số biến đổi máy biến áp ........................................................ 21
2.3.6 Bão hòa máy biến dòng ............................................................. 21
2.4 Sơ đồ thuật toán bảo vệ so lệch ............................................................. 21

2.4.1 Quy đổi dòng điện theo tổ đấu dây của máy biến áp ................. 22
CHƯƠNG III. MƠ PHỎNG TÍNH TỐN BẢO VỆ SO LỆCH SỬ DỤNG
MATLAB/SIMULINK ............................................................................................. 28

iii


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

3.1 Mơ hình mơ phỏng ................................................................................ 28
3.1.1 Khối vật lý .................................................................................. 28
3.1.2 Khối sự cố .................................................................................. 29
3.2 Mơ phỏng máy biến dịng ..................................................................... 29
3.3 Kết quả mơ phỏng ................................................................................. 30
3.3.1 Đóng xung kích 110kV máy biến áp ......................................... 30
3.3.2 Sự cố ngoài vùng bảo vệ ............................................................ 31
3.3.2.1 Sự cố ngắn mạch 3 pha ngoài vùng phía 35kV ...................... 31
3.3.2.2 Sự cố ngắn mạch 2 pha A,B ngồi vùng phía 35kV ............... 32
3.3.2.3 Sự cố ngắn mạch 2 pha chạm đất A,B ngồi vùng phía 110kV33
3.3.2.4 Sự cố ngắn mạch pha A chạm đất ngoài vùng phía 110kV ... 34
3.3.3 Sự cố trong vùng bảo vệ ............................................................ 35
3.3.3.1 Sự cố ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ phía 35kV.... 35
3.3.3.2 Sự cố ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía 35kV ........... 36
3.3.3.3 Sự cố ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ phía 110kV.. 37
3.3.3.4 Sự cố ngắn mạch 2 pha chạm đất A,B trong vùng bảo vệ phía
110kV .................................................................................................. 38
3.3.3.5 Sự cố ngắn mạch pha A chạm đất trong vùng bảo vệ phía
110kV .................................................................................................. 39

3.3.3.6 Sự cố ngắn mạch 3pha trong vùng bảo vệ phía 110kV .......... 40
3.4 Nhận xét ................................................................................................ 42
CHƯƠNG IV. THÍ NGHIỆM SỰ LÀM VIỆC CỦA RƠ LE KỸ THUẬT SỐ
BẢO VỆ SO LỆCH MÁY BIẾN ÁP 7UT613 VỚI CÁC BẢN GHI SỰ CỐ
ĐÃ ĐƯỢC MÔ PHỎNG. SO SÁNH BẢN GHI MÔ PHỎNG VÀ BẢN GHI
SỰ CỐ TRONG RƠ LE ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN. .......................................... 43

4.1. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng hộp bộ thí nghiệm ISA DRTS66 . ..... 43
4.1.1. Các phụ kiện tiêu chuẩn sử dụng khi vận hành ISA DRTS66.. 43
4.1.2. Điều khiển bằng phím trên thiết bị . ......................................... 44
4.1.3. Điều khiển bằng phần mềm trên máy tính. ............................... 46
4.1.4. Chức năng của các đầu vào ra, phát dòng, áp ........................... 47

iv


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

4.2 Thí nghiệm sự làm việc của rơ le 7UT613 ........................................... 47
4.3 So sánh và đánh giá bản ghi đã mô phỏng và bản ghi sự cố trong rơ le
sau khi thí nghiệm ....................................................................................... 49
4.3.1 Đóng xung kích 110kV máy biến áp ........................................ 49
4.3.2 Sự cố ngoài vùng bảo vệ ........................................................... 51
4.3.2.1 Sự cố ngắn mạch 3 pha ngồi vùng phía 35kV ...................... 51
4.3.2.2 Sự cố ngắn mạch 2 pha A,B ngồi vùng phía 35kV ............... 52
4.3.2.3 Sự cố ngắn mạch 2 pha A,B chạm đất ngồi vùng phía 110kV54
4.3.2.4 Sự cố ngắn mạch pha A chạm đất ngồi vùng phía 110kV .... 55
4.3.3 Sự cố trong vùng bảo vệ ............................................................ 56

4.3.3.1 Sự cố ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ phía 35kV.... 56
4.3.3.2 Sự cố ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía 35kV ........... 58
4.3.3.3 Sự cố ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ phía 110kV.. 60
4.3.3.4 Sự cố ngắn mạch pha A chạm đất trong vùng bảo vệ phía
110kV .................................................................................................. 61
4.3.3.5 Sự cố ngắn mạch 2 pha A,B chạm đất trong vùng bảo vệ phía
110kV .................................................................................................. 63
4.3.3.6 Sự cố ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía 110kV ......... 64
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN ........................................................................................ 67

5.1 Các kết luận chính và đề xuất ............................................................... 67
5.2 Hướng phát triển của luận văn .............................................................. 68
Phụ Lục ..................................................................................................................... 69
Sơ đồ mơ phỏng CT sử dụng trong MATLAB/SIMULINK .................................... 69
M_file tính tốn tham số của đặc tính từ hóa của máy biến dịng điện có tỷ số
400/1 .......................................................................................................................... 70
M_file tính tốn tham số của đặc tính từ hóa của máy biến dịng điện có tỷ số
2000/1 ........................................................................................................................ 71
Phiếu chỉnh định rơ le 7UT613 ................................................................................. 72
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 74

v


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TĂT
- 87T : Bảo vệ so lệch máy biến áp

- 87REF : Bảo vệ chống chạm đất hạn chế
- CT, TI : Biến dòng điện
- Iđiff : Dòng điện so lệch
- Istab : Dòng điện hãm
- 3I0' , ISP : Dịng điện chạy qua dây trung tính
- 3I0" : Tổng dòng điện 3 pha
- IREF: Dòng điện tác động cắt của bảo vệ 87REF
- IREST: Dòng điện hãm của bảo vệ 87REF

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Ma trận để tính tốn cho dịng so lệch. .................................................... 23

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch máy biến áp ............................................... 4
Hình 2.2: Nguyên lý của bảo vệ so lệch ..................................................................... 6
Hình 2.3 : Đặc tính làm việc ....................................................................................... 8
Hình 2.4: Sơ đồ bảo vệ chạm đất có giới hạn sử dụng một biến dịng trung
tính và các biến dịng 3 pha. ...................................................................................... 12
Hình 2.5: Sơ đồ bảo vệ chạm đất có giới hạn cuộn dây máy biến áp đấu tam
giác, sử dụng một biến dòng vào điểm trung tính giả và các biến dịng 3 pha. ........ 13
Hình 2.6: Sơ đồ đấu TI, Rơ le khi cuộn dây máy biến áp đấu tam giác, có
điểm trung tính giả. ................................................................................................... 13
Hình 2.7: Nguyên lý của bảo vệ chạm đất giới hạn sử dụng một biến dịng trung
tính và các biến dịng 3 pha .......................................................................................... 14
Hình 2.8 Đặc tính làm việc của bảo vệ chạm đất giới hạn........................................ 16
Hình 2.9 Liên kết từ thơng lõi máy biến áp .............................................................. 17
Hình 2.10: Dịng từ hóa của máy biến áp trong q trình đóng xung kích ............... 17
Hình 2.11: Dạng sóng dịng xung kích khi đóng MBA khơng tải. ........................... 19
Hình 2.12: Mối quan hệ dịng xung kích trong hịa máy biến áp song song ............ 20
Hình 2.13: Dịng từ hóa trong q trình q kích thích. ........................................... 20


vi


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Hình 2.14 dạng sóng dịng điện trong q trình bão hịa biến dịng ......................... 21
Hình 2.15 Sơ đồ khối tính tốn dịng so lệch ............................................................ 26
Hình 2.16 Sơ đồ khối tính tốn dịng hãm ................................................................ 26
Hình 2.17 Sơ đồ khối tính tốn dịng hãm hài bậc 2 ................................................. 27
Hình 2.18 Sơ đồ khối tính tốn dịng hãm hài bậc 5 ................................................. 27
Hình 3.1. Sơ đồ khối vật lý mô phỏng bảo vệ so lệch máy biến áp. ......................... 28
Hình 3.2 Sơ đồ mơ phỏng sử dụng trong matlab/simulink ....................................... 29
Hình 3.3 Đặc tính bão hịa máy biến dịng được sử dụng trong mơ phỏng .............. 30
Hình 3.4 kết quả mơ phỏng dạng sóng dịng điện khi đóng xung kích máy
biến áp phía 110kV ................................................................................................... 31
Hình 3.5 Mơ phỏng ngắn mạch 3 pha ngồi vùng phía 35kV .................................. 31
Hình 3.6 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dịng so lệch của máy biến
áp khi ngắn mạch 3 pha ngồi vùng phía 35kV ........................................................ 32
Hình 3.8 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dòng so lệch của máy biến
áp khi ngắn mạch 2 pha A,B ngồi vùng phía 35kV ................................................ 33
Hình 3.9 Mơ phỏng ngắn mạch 2 pha chạm đất A,B ngoài vùng phía 110kV ......... 33
Hình 3.10 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dịng so lệch của máy
biến áp khi ngắn mạch 2 pha chạm đất A,B ngoài vùng phía 110kV ....................... 34
Hình 3.11 Mơ phỏng ngắn mạch pha A chạm đất ngồi vùng phía 110kV .............. 34
Hình 3.12 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dịng so lệch của máy
biến áp khi ngắn mạch pha A chạm đất ngồi vùng phía 110kV ............................. 35
Hình 3.13 Mơ phỏng ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ phía 35kV ............. 35

Hình 3.14 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dịng so lệch của máy
biến áp khi ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ phía 35kV ............................. 36
Hình 3.15 Mơ phỏng ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía 35kV ..................... 36
Hình 3.16 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dịng so lệch của máy
biến áp khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía 35kV ..................................... 37
Hình 3.17 Mơ phỏng ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ phía 110kV ........... 37
Hình 3.18 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dịng so lệch của máy
biến áp khi ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ phía 110kV ........................... 38
Hình 3.19 Mơ phỏng ngắn mạch 2 pha chạm đất A,B trong vùng bảo vệ ................ 38
Hình 3.20 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dòng so lệch của máy
biến áp khi ngắn mạch 2 pha chạm đất A,B trong vùng bảo vệ ............................... 39
Hình 3.21 Mô phỏng ngắn mạch pha A chạm đất trong vùng bảo vệ ...................... 39

vii


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Hình 3.22 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dịng so lệch của máy
biến áp khi ngắn mạch pha A chạm đất trong vùng bảo vệ phía 110kV .................. 40
Hình 3.24 Kết quả mơ phỏng dịng điện các phía và dịng so lệch của máy
biến áp khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía 110kV ................................... 41
Hình 3.25 Mơ hình thử nghiệm rơ le bảo vệ ............................................................. 42
Hình 4.1. Hợp bộ thí nghiệm ISA DRTS66 .............................................................. 43
Hình 4.2. Bàn phím trên hợp bộ ISA DRTS66. ........................................................ 44
Hình 4.3 Các chức năng thí nghiệm khi điều khiển bằng phím của ......................... 45
Hình 4.4 Cổng kết nối của hợp bộ ISA DRTS66 ...................................................... 46
Hình 4.5 Các chức năng thí nghiệm khi điều khiển bằng phần mềm TDMS

của ............................................................................................................................. 46
Hình 4.6 Mơ hình thí nghiệm rơ le bảo vệ 7UT613 và hợp bộ................................. 48
Hình 4.7 : Dịng điện phía 110kV khi đóng xung kích 110kV máy biến áp. ........... 49
Hình 4.8 : Dịng điện phía 35kV khi đóng xung kích 110kV máy biến áp. ............. 49
Hình 4.9: Dịng điện so lệch khi đóng xung kích 110kV máy biến áp. .................... 49
Hình 4.10: Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi đóng xung kích 110kV máy
biến áp. ...................................................................................................................... 50
Hình 4.11 Dịng điện so lệch khi đóng xung kích ghi được trên rơ le 7TU613. ...... 50
Hình 4.12 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch 3 pha ngồi vùng phía
35kV .......................................................................................................................... 51
Hình 4.13 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch 3 pha ngồi vùng phía 35kV ........ 51
Hình 4.14 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch 3 pha ngồi vùng phía 35kV.............. 52
Hình 4.15 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch 3 pha ngồi vùng
phí 35kV .................................................................................................................... 52
Hình 4.16 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch 2 pha A,B ngồi vùng phía
35kV .......................................................................................................................... 52
Hình 4.17 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch 2 pha A,B ngồi vùng phía
35kV .......................................................................................................................... 53
Hình 4.18 Dòng điện so lệch khi ngắn mạch 2 pha A,B ngồi vùng phía
35kV .......................................................................................................................... 53
Hình 4.19 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch 2 pha A,B ngồi
vùng phía 35kV ......................................................................................................... 53
Hình 4.20 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch 2 pha A,B chạm đất ngồi
vùng phía 110kV ....................................................................................................... 54

viii


Lê Hồng Thủy


Luận văn cao học

Hình 4.21 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch 2 pha A,B chạm đất ngoài
vùng phía 110kV ....................................................................................................... 54
Hình 4.22 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch 2 pha A,B chạm đất ngồi vùng
phía 110kV ................................................................................................................ 54
Hình 4.23 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch 2 pha A,B chạm
đất ngoài vùng phía 110kV ....................................................................................... 55
Hình 4.24 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch pha A chạm đất ngồi vùng
phía 110kV ................................................................................................................ 55
Hình 4.25 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch pha A chạm đất ngồi vùng
phía 110kV ................................................................................................................ 55
Hình 4.26 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch pha A chạm đất ngồi vùng phía
110kV ........................................................................................................................ 56
Hình 4.27 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch pha A chạm đất
ngồi vùng phía 110kV ............................................................................................. 56
Hình 4.28 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo
vệ phía 35kV ............................................................................................................. 56
Hình 4.29 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ
phía 35kV .................................................................................................................. 57
Hình 4.30 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ
phía 35kV .................................................................................................................. 57
Hình 4.31 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch 2 pha A,B trong
vùng bảo vệ phía 35kV ............................................................................................. 57
Hình 4.32 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ
phía 35kV .................................................................................................................. 58
Hình 4.33 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía
35kV .......................................................................................................................... 58
Hình 4.34 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía
35kV .......................................................................................................................... 58

Hình 4.35 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch 3 pha trong vùng
bảo vệ phía 35kV ...................................................................................................... 59
Hình 4.36 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía
35kV ghi được trên rơ le 7UT613 ............................................................................. 59
Hình 4.37 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo
vệ phía 110kV ........................................................................................................... 60

ix


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Hình 4.39 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch 2 pha A,B trong vùng bảo vệ
phía 110kV ................................................................................................................ 60
Hình 4.40 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch 2 pha A,B trong
vùng bảo vệ phía 110kV ........................................................................................... 61
Hình 4.41 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch pha A chạm đất trong vùng
bảo vệ phía 110kV .................................................................................................... 61
Hình 4.42 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch pha A chạm đất trong vùng
bảo vệ phía 110kV .................................................................................................... 62
Hình 4.43 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch pha A chạm đất trong vùng bảo
vệ phía 110kV ........................................................................................................... 62
Hình 4.44 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch pha A chạm đất
trong vùng bảo vệ phía 110kV .................................................................................. 62
Trên hình 4.44 ta thấy dòng so lệch pha A rất lớn, dòng so lệch pha B,C cũng
xuất hiện , đồng thời đặc tính bảo vệ đi rất nhanh vào vùng tác động. Rơ le
bảo vệ tác động , rơ le hoạt động tốt. ........................................................................ 62
Hình 4.45 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch 2 pha A,B chạm đất trong

vùng bảo vệ phía 110kV ........................................................................................... 63
Hình 4.46 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch 2 pha A,B chạm đất trong
vùng bảo vệ phía 110kV ........................................................................................... 63
Hình 4.47 Dịng điện so lệch khi ngắn mạch 2 pha A,B chạm đất trong vùng
bảo vệ phía 110kV .................................................................................................... 63
Hình 4.48 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch 2 pha A,B chạm
đất trong vùng bảo vệ phía 110kV ............................................................................ 64
Hình 4.49 Dịng điện phía 110kV khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ
phía 110kV ................................................................................................................ 64
Hình 4.50 Dịng điện phía 35kV khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía
110kV ........................................................................................................................ 65
Hình 4.51 Dòng điện so lệch khi ngắn mạch 3 pha trong vùng bảo vệ phía
110kV ........................................................................................................................ 65
Hình 4.52 Dịng điện so lệch và đặc tính cắt khi ngắn mạch 3 pha trong vùng
bảo vệ phía 110kV .................................................................................................... 65

x


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Điện năng là một nguồn năng lượng thiết yếu trong cuộc sống, nó tham gia
vào mọi lĩnh vực từ cơng nghiệp đến sinh hoạt. Bởi điện năng có ưu thế là: dễ
chuyển đổi thành những dạng năng lượng khác, không gây ô nhiễm môi trường, dễ
truyền tải và phân phối…

Trong quá trình vận hành trạm biến áp thì vấn đề bảo vệ các thiết bị điện
khỏi các sự cố trên lưới điện rất được quan tâm đầu tư, đặc biệt là bảo vệ máy biến
áp. Hệ thống bảo vệ máy biến áp bao gồm nhiều loại bảo vệ khác nhau trong đó bảo
vệ so lệch máy biến áp được sử dụng là bảo vệ chính. Bảo vệ so lệch máy biến áp
phải thỏa mãn tiêu chí vừa có độ nhạy cao để bảo vệ máy biến áp khỏi các sự cố,
vừa đảm bảo tính chọn lọc để trách những tác động nhầm gây mất điện. Để giải
quyết những vấn đề này thì ngày nay các hãng thiết bị điện lớn như Siemens,
Schneider, ABB, Sel… đã tiến hành nghiên cứu chế tạo các loại rơ le so lệch kỹ
thuật số có độ tin cậy cao. Rơ le bảo vệ kỹ thuật số có khả năng cung cấp đầy đủ các
dữ liệu đã thu thập bằng chức năng ghi sự kiện khi xảy ra sự cố trên hệ thống điện.
Những dữ liệu bao gồm : giá trị dòng điện, điện áp, trạng thái tín hiệu đầu vào và
trạng thái rơ le đầu ra...các lưu trữ trong tập tin có định dạng COMTRADE nhằm
phục vụ cơng tác phân tích, báo cáo và xác định đúng nguyên nhân sự cố dễ dàng
hơn.
Việc nghiên cứu giải thuật nguyên lý hoạt động của bảo vệ so lệch máy biến
áp bằng cách sử dụng mô phỏng bằng Matlab/Simulink người nghiên cứu có thể
xây dựng được mơ hình rơ le bảo vệ dựa trên các giải thuật khác nhau, kết hợp với
các khối thiết bị có sẵn trong thư viện mô phỏng để tiến hành mô phỏng các dạng sự
cố và phân tích sự làm việc của rơle. Mặt khác, công cụ mô phỏng giải thuật làm
việc của rơ le so lệch kỹ thuật số còn có thể được sử dụng để phân tích các bản ghi
sự cố và đối chứng với sự làm việc của các rơ le so lệch trên thực tế. Sau đó ta có

1


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

thể sử dụng bản ghi mô phỏng và hợp bộ thử nghiệm rơ le ISA DRTS66 để kiểm

nghiệm sự làm việc của các loại rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp trên thực tế.
Người sử dụng có thể đưa ra kết luận đánh giá lượng hóa được ảnh hưởng của các
yếu tố khác nhau đến sự làm việc của rơ le kỹ thuật số, từ đó đưa ra các điều chỉnh
phù hợp về mặt chỉnh định các thông số cài đặt, cũng như lựa chọn hợp lý các thiết
bị đo lường và mạch nhị thứ.
1.2 Mục đích, ý nghĩa thực tiễn
Đề tài “Thử nghiệm chức năng của bảo vệ so lệch dựa trên bản ghi mô phỏng
và hợp bộ thử nghiệm rơ le ISA DRTS66” được thực hiện nhằm tìm hiểu giải thuật
số, sơ đồ logic của rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp, và thực hiện các mô phỏng sự
làm việc của rơ le bảo vệ so lệch dựa trên phần mềm MATLAB/Simulink. Sau đó
các kết quả mơ phỏng sẽ chuyển thành bản ghi sự cố theo tiêu chuẩn của rơ le số, và
đưa vào rơ le bằng hợp bộ thí nghiệm ISA DRTS66. Từ đó đưa ra các đánh giá, góp
ý đến các thơng số máy biến dịng điện, cài đặt chỉnh định rơ le.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là nguyên lý hoạt động các chức năng bảo vệ so lệch
máy biến áp ( 87T) và bảo vệ chống chạm đất hạn chế (87REF), ngồi ra cịn xét
đến các yếu tố ảnh hưởng đến sai số của bảo vệ so lệch như sự bão hịa của máy
biến dịng và bão hịa khơng đồng nhất máy biến dòng điện. Đồng thời còn xét đến
logic khóa bảo vệ so lệch khi có sóng hài bậc 2, bậc 5 và các thành phần không chu
kỳ nhằm tránh bảo vệ tác động nhầm khi đóng xung kích máy biến áp .
1.4 Nội dung của luận văn
Nội dung của luận văn được chia làm 5 chương
• Chương I: Mở đầu
• Chương II: Nguyên lý bảo vệ so lệch máy biến áp
• Chương III: Mơ phỏng tính tốn bảo vệ so lệch sử dụng Matlab/Simulink

2


Lê Hồng Thủy


Luận văn cao học

• Chương IV: Thí nghiệm sự làm việc của rơ le kỹ thuật số bảo vệ so lệch máy
biến áp 7UT613 với các bản ghi sự cố đã được mô phỏng. So sánh đánh giá
và kết luận.
• Chương V: Kết luận

3


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

CHƯƠNG II
NGUYÊN LÝ BẢO VỆ SO LỆCH MÁY BIẾN ÁP
2.1 Nguyên lý cơ bản bảo vệ so lệch máy biến áp (87T)
Các hệ thống bảo vệ so lệch làm việc theo nguyên lý so sánh dịng điện và vì
vậy cũng được hiểu như hệ thống cân bằng dòng.
Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch máy biến áp:

Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch máy biến áp

Chúng sử dụng nguyên tắc trên thực tế (hình vẽ) là dịng I rời khỏi một đối
tượng bảo vệ trong điều kiện bình thường phải bằng dịng đưa vào nó. Bất cứ sự sai
lệch nào cũng chỉ thị sự cố bên trong vùng bảo vệ. Các cuộn dây thứ cấp của các
biến dòng CT1 và CT2 có cùng tỷ số biến có thể được nối để có được các dịng điện
như hình vẽ.
Thành phần đo M được nối tại điểm cân bằng điện. Trong điều kiện vận hành

bình thường sẽ khơng có dịng chảy qua thành phần đo M. Khi có sự cố bên trong
các biến dịng, các dịng điện ở mỗi đầu khơng bằng nhau, thành phần đo M đo
được dòng I1 +I2 tỷ lệ với i1+i2 tổng của hai dòng sự cố chảy qua. Nếu dòng điện I1
+I2 này đủ lớn cho thành phần đo M, hệ thống này sẽ cung cấp một bảo vệ đơn giản
phân biệt được dòng sự cố.

4


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Khi có một sự cố bên ngồi gây ra dịng ngắn mạch lớn chảy qua vùng bảo vệ,
các đặc tính từ hố khác nhau của các máy biến dịng trong điều kiện bão hồ có thể
gây ra dòng đáng kể chảy qua M. Nếu độ lớn của dòng này nằm trên ngưỡng tác
động, hệ thống có thể đưa ra lệnh cắt. Việc hãm chống lại việc tác động sai của bảo
vệ.
Ở các máy biến áp thơng thường các dịng thứ cấp của các biến dịng khơng
bằng nhau khi một dịng chảy qua máy biến áp, nhưng tuỳ thuộc vào tỷ số biến và tổ
đấu dây của máy biến áp được bảo vệ và dòng điện định mức của các máy biến
dịng ở hai phía của máy biến áp. Vì vậy dịng điện các phía phải được làm phù hợp
để có thể so sánh được.
Việc điều chỉnh cho phù hợp với các máy biến áp có công suất và tổ đấu dây
khác nhau (cho bảo vệ máy biến áp) được thực hiện bằng tốn học hồn tồn.
Thơng thường khơng địi hỏi các biến dịng trung gian.
Các dòng đưa vào được chuyển đổi theo dòng định mức của máy biến áp.
Điều này có được bằng cách đưa số liệu định mức của máy biến áp vào rơ le, đó là:
Cơng suất định mức, điện áp định mức và dịng điện định mức của các biến dịng.
Vì tổ đấu dây đã được đưa vào nên rơ le có khả năng so sánh dịng theo cơng

thức cố định.
Việc chuyển đổi dòng được thực hiện bằng các ma trận, hệ số được lập trình
mơ phỏng các dịng điện so lệch trong các cuộn dây máy biến áp. Tất cả các tổ đấu
dây rơ le đều có thể hiểu được (bao gồm đổi pha).
2.1.1 Đánh giá giá trị đo được
Sau khi các dịng nhận vào được làm cho phù hợp có tính đến tỷ số biến nhóm
véc tơ và cách đối xử với các dịng thứ tự khơng, các bảo vệ cần thiết cho bảo vệ so
lệch được tính tốn từ IA , IB , IC của từng cuộn dây. Trong các phần chú giải sau
các chỉ số sẽ được dùng để phân biệt các cuộn dây: 1 cho cuộn sơ cấp (điện áp cao
hơn) của máy biến áp, 2 cho cuộn thứ cấp (điện áp thấp hơn) và 3 cho cuộn thứ 3
đối với máy biến áp 3 cuộn dây nếu sử dụng.

5


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Trong các hệ thống bảo vệ so lệch cho các đối tượng bảo vệ hai phía, một đại
lượng hãm thường được lấy từ dịng sai lệch |I1 - I2| hoặc từ tổng số học |I1| + |I2| .
Cả 2 phương pháp đều như nhau ở một số giải thuật thích hợp của các đặc tính hãm.
Trong các hệ thống bảo vệ so lệch cho đối tượng bảo vệ 3 phía, máy biến áp 3 cuộn
dây việc hãm chỉ có thể thực hiện với tổng số học |I1| + |I2| + |I3| . Phương pháp này
được sử dụng trong rơ le cho tất cả các đối tượng bảo vệ (máy biến áp 2 hoặc 3
cuộn dây). Nó địi hỏi tạo ra tổng véc tơ và tổng đại số của các dòng điện cho từng
cuộn dây.
Các định nghĩa sau được sử dụng:
Dòng so lệch hoặc tác động cắt
Idiff = |I1 + I2| (2 cuộn dây).

Hoặc Idiff = |I1 + I2+I3| (3 cuộn dây).
Và dòng làm ổn định hoặc hãm :
Istab = |I1| + |I2| (2 cuộn dây).
Hoặc Istab = |I1| +|I2|+|I3| (3 cuộn dây).
Idiff được tính tốn từ các dòng điện cơ bản và tạo ra đại lượng gây ra lệnh cắt,
Istab chống lại ảnh hưởng này.

Hình 2.2: Nguyên lý của bảo vệ so lệch

6


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Để làm sáng tỏ 3 điều kiện vận hành quan trọng sẽ được xem xét:
a. Dịng chảy qua máy biến áp vận hành bình thường hoặc khi có sự cố bên ngồi.
I2 đổi hướng của nó vì vậy đổi dấu, I2 =- I1 do vậy |I2| =| I1|
Idiff = |I1 + I2|= |I1 -I1| = 0
Istab = |I1| + |I2| = |I1 + I1|= 2.|I1|
Dòng tác động bằng 0 (Idiff = 0), dòng hãm (Istab) tỷ lệ với 2 lần dòng chảy qua.
b. Ngắn mạch bên trong mỗi phía được cấp bởi các dịng giống nhau:
Trong trường hợp này: I2 = I1 do vậy |I2| =| I1|
Idiff = |I1 + I2|= |I1 + I1|=2.|I1|
Istab = |I1| + | I2| = |I1| + |I1| = 2.|I1|
Các thành phần tác động cắt (Idiff) và hãm (Istab) bằng và tỷ lệ với tổng dòng sự
cố.
c. Ngắn mạch bên trong chỉ cấp dịng từ một phía:
Trong trường hợp này I2 = 0

Idiff = |I1 + I2|= |I1 + 01|= |I1|
Istab = |I1| + | I2| = |I1| + 0 = |I1|
Các thành phần tác động cắt (Idiff) và hãm (Istab) bằng và tỷ lệ với dòng sự cố
cấp từ một phía.
Kết quả này cho thấy rằng với sự cố bên trong Idiff= Istab. Vì vậy đặc tính sự cố
bên trong là một đường thẳng với độ dốc =1.
Như vậy nếu sử dụng đồ thị có một trục là dịng hãm, một trục là dịng so lệch
thì tọa độ của các điểm ứng với sự cố trong vùng sẽ nằm trên 1 đường thằng góc 45º
như trên hình vẽ:

7


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Hình 2.3 : Đặc tính làm việc

Trên hình 2-3 đưa ra đặc tính làm việc đầy đủ của rơle:
- Nhánh a: Biểu thị dòng điện khởi động ngưỡng thấp Idiff> của bảo vệ,
được xác định trên sai số cố định của dòng điện so lệch. Dịng điện này phụ thuộc
vào dịng từ hóa của máy biến áp.
- Nhánh b: Đoạn đặc tính xem như là dòng điện tỷ lệ thuận với dòng sự cố,
với nguyên tắc khi có dịng sự cố tăng thì sai số do các máy biến dòng cũng tăng
lên. Nhánh này được sử dụng để ngăn ngừa sự tăng lên của dòng điện so lệch trong
điều kiện làm việc bình thường, khi có sự thay đổi đầu phân áp của máy biến áp
điều áp dưới tải.
- Nhánh c: trong dải dòng điện tăng cao làm tăng độ bão hòa từ máy biến dòng
xuất hiện hiện tượng các máy biến dòng bão hòa khơng giống nhau vì vậy ngưỡng

tác động cần phải được tăng lên nhiều hơn. Trong phạm vi này, độ bão hòa của các
máy biến dòng ở mức cao nên nhánh c có độ dốc cao hơn nhánh b.

8


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

- Nhánh d: Đoạn biểu thị giá trị khởi động ngưỡng cao Idiff>> của bảo vệ. Khi
dòng so lệch vượt quá ngưỡng cao này bảo vệ sẽ tác động khơng có thời gian, và
khơng quan tâm đến dịng điện hãm và các sóng hài sử dụng để bảo vệ.
Qua hình vẽ ta thấy đường đặc tính sự cố ln nằm trong vùng tác động. Các
dịng điện so lệch và dòng điện hãm được biểu diễn trên hệ trục tọa độ theo đơn vị
tương đối định mức.
2.1.2 Hãm hài
- Khi các dịng so lệch có thể gây ra không chỉ từ các sự cố bên trong máy biến
áp mà cịn từ dịng từ hố máy biến áp khi đóng máy biến áp , nối song song máy
biến áp hoặc một máy biến áp bị quá điện áp, chúng sinh ra các thành phần sóng
hài.
Dịng từ hố có thể lớn gấp nhiều lần dịng định mức và thành phần chủ yếu là
sóng hài bậc 2 (gấp đơi tần số định mức). Trên thực tế sóng hài bậc 2 khơng có mặt
trong các trường hợp sự cố ngắn mạch. Nếu thành phần bậc hai vượt quá ngưỡng
(có thể chọn), lệnh cắt bị khố.
Vì hãm dịng từ hố làm việc độc lập cho từng pha, bảo vệ vẫn làm việc hồn
tồn ngay cả khi đóng máy biến áp vào sự cố một pha, khi đó dịng từ hố có thể
xuất hiện chỉ ở các pha khơng có sự cố. Tuy vậy cũng có thể đặt bảo vệ để khơng
chỉ pha có dịng từ hố chứa sóng hài vượt q ngưỡng cho phép được hãm mà
những pha khác của cấp bảo vệ so lệch Idiff, cũng bị khoá (được gọi là "chức năng

khố chéo"). Chức năng khố chéo này có thể bị giới hạn trong khoảng thời gian
chọn trước.
Bên cạnh sóng hài bậc 2, sóng hài khác cũng có thể được lựa chọn để khố
bảo vệ. Có thể chọn sóng hài bậc 3, 4 và 5.
Sóng hài bậc 4 có thể thấy giống như sóng hài bậc 2 trong các dịng từ hố
khơng đối xứng.
- Khi vào thời điểm đóng máy biến áp không tải hoặc máy biến áp chịu những
điện áp xung kích q từ hố lõi thép máy biến áp đặc trưng bởi sự xuất hiện các

9


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

thành phần sóng hài bậc lẻ trong dịng điện. Vì vậy sóng hài bậc 3 và bậc 5 thích
hợp để phát hiện ra những hiện tượng này. Nhưng vì thành phần sóng hài bậc 3
thường bị loại trừ ở các máy biến áp lực (bằng cuộn dây đấu ∆) sóng hài bậc 5
thường được sử dụng.
Hơn nữa, ở các máy biến áp tự ngẫu các sóng hài bậc lẻ tìm thấy khơng thấy
xuất hiện trong các sự cố bên trong máy biến áp.
Sóng hài làm việc độc lập cho từng pha. Hiện nay cơ chế hãm theo sóng hài
được thực hiện bằng các phương pháp hãm độc lập, hãm chéo, hay hãm theo giá trị
trung bình. Trong rơ le 7UT613 đang sử dụng phương pháp hãm chéo [8], nghĩa là
có thể đặt bảo vệ để khơng chỉ để pha có dịng từ hố chứa sóng hài vượt quá
ngưỡng cho phép được hãm mà những pha khác của cấp bảo vệ Idiff> cũng bị khoá
(được gọi là "chức năng khoá chéo"). Chức năng khoá chéo này có thể bị giới hạn
trong khoảng thời gian chọn trước.
Các bộ lọc số được sử dụng để thực hiện các phân tích Fourier cho dịng so

lệch. Ngay khi thành phần sóng hài vượt quá các giá trị đặt, rơle hãm ở pha tương
ứng. Thuật tốn học được tối ưu có xét đến các trạng thái thoáng qua để loại bỏ hãm
không cần thiết trong các điều kiện động.
2.1.3 Hãm cộng thêm (Add-on stabillization) khi biến dịng bị bão hồ
Bão hồ của các máy biến dòng gây ra bởi các dòng sự cố lớn và/hoặc các
hằng số thời gian hệ thống dài khơng thích hợp với các sự cố bên trong (sự cố bên
trong máy biến áp được bảo vệ). Vì vậy các dòng so lệch cũng như dòng hãm đo
được bị biến dạng đến cùng một ngưỡng. Đặc tính sự cố được minh hoạ trên hình
2.3 là cùng cơ sở chính trong trường hợp này. Tất nhiên, thành phần sóng cơ bản
của dịng so lệch cũng phải ít nhất vượt quá giá trị tác động (nhánh a trong hình vẽ
2.3).
Trong một sự cố ngắn mạch ngồi vùng gây ra dịng ngắn mạch lớn làm bão
hồ biến dịng, một dịng so lệch đáng kể có thể được tạo ra, đặc biệt khi mức độ
bão hoà khác nhau giữa hai điểm đo. Nếu đại lượng Idiff/Istab nằm trong vùng cắt của

10


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

đặc tính làm việc (hình vẽ 2.3), lệnh cắt sẽ được đưa ra nếu không có biện pháp đặc
biệt nào.
Rơ le cung cấp 1 chỉ số bão hồ nó phát hiện những hiện tượng như vậy và
khởi động các biện pháp hãm cộng thêm (add-on stabillization). Chỉ số bão hoà làm
việc trong vùng được đặt tên là "hãm cộng thêm". Trên hình vẽ độ dốc của đặc tính
này tỷ lệ bằng nửa độ dốc của nhánh b.
Đường nét đứt trên hình 2.3 cho ta ví dụ về hình dạng của giá trị tức thời trong
thời gian sự cố với CT bão hòa một bên. Ngay sau khi bắt đầu sự cố tại điểm A

dòng sự cố tăng do đó tạo ra giá trị dịng hãm lớn (Có trị số bằng 2 lần dịng điện
chạy qua).Ngay lập tức của biến dòng bão hòa B xuất hiện giá trị dòng so lệch được
tạo ra độ lớn dòng hãm là giảm xuống. Kết quả là điểm làm việc Idiff/Istab chuyển
dịch sang vùng tác động C. Ngược lại đối với sự cố trong vùng các điểm làm việc di
chuyển ngay lập tức cùng đặc tính sự cố D .
Khi phát hiện một sự cố bên ngoài, bảo vệ so lệch bị khố trong một thời gian
có thể lựa chọn (lâu nhất là 8 chu kỳ tương đương với 160ms ở tần số 50Hz, khi
rơle xuất xưởng). Việc khoá bị xoá bỏ ngay khi điểm làm việc dịch chuyển chắc
chắn (q 2 chu kỳ) vào đặc tính sự cố. Nó cho phép phát hiện một cách tin cậy sự
cố diễn biến bên trong máy biến áp được bảo vệ trong khi có sự cố bên ngồi và
biến dịng bị bão hồ.
2.1.4 Cắt nhanh khơng hãm với sự cố máy biến áp có dịng lớn
Các sự cố có dịng lớn trong máy biến áp được bảo vệ có thể được giải trừ
ngay lập tức mà không cần xét đến độ lớn của dòng hãm, khi độ lớn của các dòng
so lệch có thể được loại trừ đó là sự cố bên ngồi. Điều này xảy ra trong trường hợp
dịng ngắn mạch lớn hơn 1/Uk lần dòng định mức của máy biến áp .
Bảo vệ so lệch máy biến áp cung cấp bảo vệ dịng lớn khơng hãm này. Nó có
thể làm việc ngay cả khi dịng so lệch có chứa một phần đáng kể sóng hài bậc 2 gây
ra bởi việc biến dịng bị bão hồ bởi thành phần một chiều trong dịng ngắn mạch có
thể bị chức năng dịng hãm từ hố coi như dịng từ hố máy biến áp.

11


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Cấp dòng điện lớn này đánh giá sóng cơ bản các dịng điện cũng như các giá
trị tức thời bảo đảm cắt nhanh ngay cả khi sóng cơ bản giảm mạnh do biến dịng bị

bão hồ.
2.2 Bảo vệ chạm đất có giới hạn
2.2.1 Ngun lý
Bảo vệ chạm đất có giới hạn phát hiện các sự cố chạm đất trong các máy biến
áp lực, các cuộn kháng Shunt, các máy biến áp trung tính nối đất hoặc các máy điện
quang, mà điểm sao của chúng nối đất.
Nó cũng thích hợp khi có một điểm trung tính giả bên trong vùng bảo vệ của
một máy biến áp khơng nối đất.
Biến dịng trung tính và biến dịng 3 pha xác định các giới hạn của vùng bảo
vệ.
Hình 2-4 đến hình 2-6 là các ví dụ minh hoạ của bảo vệ chạm đất có giới hạn.

Hình 2.4: Sơ đồ bảo vệ chạm đất có giới hạn sử dụng một biến dịng trung tính và các
biến dịng 3 pha.

12


Lê Hồng Thủy

Luận văn cao học

Hình 2.5: Sơ đồ bảo vệ chạm đất có giới hạn cuộn dây máy biến áp đấu tam giác, sử
dụng một biến dòng vào điểm trung tính giả và các biến dịng 3 pha.

Hình 2.6: Sơ đồ đấu TI, Rơ le khi cuộn dây máy biến áp đấu tam giác, có điểm trung
tính giả.

13



×