Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

NỘI DUNG HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU UỶ THÁC TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.7 KB, 48 trang )

NỘI DUNG HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU UỶ THÁC TẠI CÔNG TY
XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG
1. Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại Công ty Xuất nhập khẩu xi
măng
Công ty Xuất nhập khẩu xi măng tiến hành nhập khẩu các mặt hàng (phụ tùng,
thiết bị...) căn cứ vào Hợp đồng uỷ thác của bên giao uỷ thác. Đơn vị nhập khẩu uỷ
thác là đơn vị trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại,
tổ chức tiếp nhận hàng nhập khẩu, thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài tiền
mua hàng nhập khẩu.
Mỗi chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng sẽ được Công ty trực tiếp
thanh toán hộ bên uỷ thác. Sau khi nhập khẩu hàng về đã được bên mua (bên giao
uỷ thác) chấp nhận căn cứ vào biên bản bàn giao vật tư, thiết bị, các hóa đơn chi
phí chi hộ, Công ty phát hành hoá đơn tiền hàng và hoá đơn GTGT ghi nhận phí uỷ
thác nhập khẩu lô hàng.
Đơn vị giao uỷ thác phải có nghĩa vụ trả tiền hàng cho Công ty. Đồng thời, bên
giao uỷ thác phải trả thêm một khoản phí uỷ thác gọi là hoa hồng uỷ thác (thường
là 0,9% giá trị lô hàng). Trong quan hệ này, bên nhập khẩu uỷ thác là bên cung cấp
dịch vụ, bên uỷ thác giữ vai trò là bên mua dịch vụ uỷ thác.
Hạch toán hàng nhập khẩu nhận uỷ thác phải ghi chép, phản ánh các chỉ tiêu và
quan hệ thanh toán tài chính từ phía chủ hàng giao uỷ thác và từ phía nhà cung cấp
nước ngoài. Tỷ giá sử dụng để ghi tăng trị giá hàng nhập khẩu là tỷ giá quy định tại
hợp đồng uỷ thác.
2. Thủ tục nhập khẩu uỷ thác máy tiện vạn năng tại Công ty Xuất nhập khẩu
xi măng
- Công ty Xuất nhập khẩu xi măng đóng vai trò là bên cung cấp dịch vụ, nhập khẩu
uỷ thác máy tiện vạn năng cho Công ty xi măng Hà Tiên 2.
Công ty Xuất nhập khẩu xi măng dựa vào nhu cầu dự kiến từ đầu năm 2004, và
khả năng của mình, đã ký Hợp đồng uỷ thác với Hà Tiên 2 vào ngày 02/01/2004:
Biểu 15:
TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG
(UỶ THÁC NHẬP KHẨU)
Số: 001/2004/HĐUT - HT2
Ngày 02 tháng 01 năm 2004
- Căn cứ Luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày
1/1/1998.
- Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 25/9/1989 và Nghị
định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành về việc quy định chi
tiết ký kết hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ quy chế quản lý mua sắm vật tư phụ tùng, thiết bị lẻ của Tổng công ty xi măng
Việt Nam.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng.
- Nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hai bên ký hợp đồng gồm có:
I. BÊN UỶ THÁC: CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 2 – (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
- Do ông: Lý Tân Huệ - Giám đốc Công ty làm đại diện
- Tài khoản: 710A – 00091 tại Ngân hàng công thương Kiên Giang
- Mã số thuế: 1700101407 – 1
- Địa chỉ: Thị trấn Kiên Lương – Huyện Kiên Lương – Tỉnh Kiên Giang
- Điện thoại: 077.853235 FAX: 077.853640
II. BÊN NHẬN UỶ THÁC: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG–(GỌI TẮT LÀ BÊN B)
- Do ông: Vũ Văn Đại - Giám đốc Công ty làm đại diện
- Địa chỉ: Số 228 đường Lê Duẩn – Hà Nội
- Điện thoại: 04.8512424 Fax: 04.8513748
- Email:
-Tài khoản: 1020100000188829 tại Ngân hàng Công thương – Hai Bà Trưng – Hà Nội
- Mã số thuế: 0100105260
Hai bên đã cùng thoả thuận ký kết hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá năm 2004 với các
điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung:

Bên A uỷ thác cho bên B nhập khẩu thiết bị lẻ (theo danh mục hàng hoá của bên A được
Tổng Công ty xi măng Việt Nam phê duyệt), vật tư và phụ tùng phục vụ sản xuất (không
bao gồm các dự án đầu tư), với tổng giá trị (tạm tính) là: 2.500.000 USD.
Điều 2: Thời gian và địa điểm giao hàng:
Thời gian giao hàng: Theo quy định trong từng hợp đồng nhập khẩu, đã được bên A xác
nhận.
Địa điểm giao hàng: Tại cảng, kho cảng Tp. HCM hoặc sân bay Tân Sơn Nhất – TP. Hồ
Chí Minh.
Điều 3: Phương thức giao nhận, nghiệm thu:
- Bên B giao hàng lên phương tiện của bên A tại cảng, kho cảng Tp. Hồ Chí Minh hoặc sân
bay Tân Sơn Nhất – TP. Hồ Chí Minh, nghiệm thu hàng tại Công ty xi măng Hà Tiên 2.
- Lượng hàng giao căn cứ vào số lượng ghi trong vận đơn.
Điều 4: Trách nhiệm các bên:
Điều 5: Phương thức thanh toán – giá cả, thanh quyết toán:
1/ Các chi phí bên A phải thanh toán cho bên B:
- Giá trị CIF lô hàng đã giao nhận giữa A và B theo hợp đồng ngoại.
- Chi phí giám định, kiểm định: theo hoá đơn của bên B và bản sao chứng từ kèm theo.
- Chi phí bốc xếp: theo hoá đơn của bên B và bản sao chứng từ kèm theo.
- Chi phí lưu kho bãi: theo hoá đơn của bên B và bản sao chứng từ kèm theo.
- Phí uỷ thác nhập khẩu khoán gọn, (không bao gồm thuế GTGT) bằng 0,9% giá trị CIF
của lô hàng.
- Thuế nhập khẩu, thuế GTGT và các loại thuế khác theo luật định.
- Phí giao nhận tại cảng được bên A khoán cho bên B thực hiện theo mức khoán của từng
chuyến hàng (chưa có thuế GTGT).
2/ Phương thức thanh toán:
- Bên A thanh toán cho bên B bằng đồng Việt Nam theo phương thức chuyển khoản.
- Việc thanh toán được chia làm 3 lần:
 Lần 1: Căn cứ vào hợp đồng do bên B ký với nước ngoài (theo đúng quy định của
Tổng Công ty xi măng Việt Nam) và giấy đề nghị chuyển tiền của bên B (cho từng lần giao
hàng), bên A chuyển cho bên B 30% giá trị tiền hàng (theo giá CIF cho từng lần giao nhận

hàng). Trong thời hạn 07 ngày (kể từ khi bên A chuyển tiền) bên B phải mở L/C để mua
hàng. Nếu quá thời hạn nêu trên mà bên B chưa mở L/C thì bên B phải trã lãi Ngân hàng
cho bên A tính từ thời gian trễ hạn (theo lãi suất tiền vay 12 tháng của Ngân hàng mà bên
A đã chuyển tiền)
 Lần 2: Thanh toán hết số còn lại (giá CIF) cho bên B khi nhận được Invoice hoặc hối
phiếu đòi tiền của nước ngoài, kèm theo thông báo trả tiền cho bên B.
 Lần 3: Thanh toán nốt phí uỷ thác và chi phí chi hộ sau khi nhận được hoá đơn và các
hồ sơ.
- Trường hợp phải trả tiền thuế thì bên B làm văn bản và kèm theo bản sao kê khai nộp
thuế báo cho bên A tạm ứng cho bên B nộp thuế.
- Trường hợp thanh toán bằng TTR thì bên A chuyển tiền cho bên B sau khi đã đầy đủ thủ
tục.
- Tỷ giá thanh toán được tính theo tỷ giá ngoại tệ bán ra của Ngân hàng ngoại thương ngay
tại thời điểm bên A tạm ứng tiền và tại thời điểm bên B lập hoá đơn (của số tiền còn lại
phải thanh toán tiếp).
- Hàng quý (trong vòng 15 ngày của đầu quý sau) hai bên cử đại diện để cùng nhau đối
chiếu thanh quyết toán công nợ.
- Trong tháng đầu của năm sau, hai bên cùng nhau thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng
của năm trước.
3/ Hồ sơ thanh toán hợp đồng nhập khẩu:
- Biên bản nghiệm thu hàng hoá tại Công ty xi măng Hà tiên 2.
- Hoá đơn GTGT của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng.
- Hợp đồng nhập khẩu (gồm cả tiếng nước ngoài và bản dịch)
- Các hồ sơ kèm theo hợp đồng nhập khẩu: BILL OF LOADING (BẢN SAO), INVOICE,
PACKING LIST, C/O (BẢN SAO).
- Chứng từ thanh toán hợp đồng nhập khẩu của bên B với ngân hàng, nơi bên B mở L/C.
- Hoá đơn thanh toán chi phí giám định, kiểm định, bốc xếp, lưu kho.
- Biên bản giao nhận hàng nhập khẩu.
- Biên bản giám định hàng nhập khẩu.
- Các hồ sơ xét giá được duyệt.

- Các biên bản làm việc giữa hai bên về xử lý hàng thiếu và không đúng quy định trong
hợp đồng.
- Hồ sơ nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Điều 6: Phạt thực hiện giao hàng chậm, thiếu, sai quy cách, hư hỏng Điều 7:
Điều khoản thi hành
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng đã ký kết.
Hợp đồng này có giá trị thực hiện kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2004.
Hợp đồng này được lập thành 08 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên 04 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Ngày 29/04/2004, VINACIMEX nhận được công văn của Công ty xi măng Hà
Tiên 2, có nội dung:
Biểu 16: CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 2
HÀ TIÊN 2 CEMENT COMPANY
Địa chỉ: Thị trấn Kiên Lương, Huyện Kiên Lương, Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 077.853235 Fax: 077.853640
Nơi nhận: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU XI MĂNG Số hiệu:
939/KTKH
Gửi đến: Bà Trần Thị Minh Anh – Phó Giám Đốc Ngày: 29/08/2004
Điện thoại: 04.815953 Tổng số trang: 01
Fax: 04.8513748 Gửi bằng: Trao trực tiếp
Nơi gửi: CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 2  Fax
 Bưu phẩm
V/v: Máy tiện vạn năng
Công ty xi măng Hà Tiên 2 hiện có nhu cầu nhập khẩu thiết bị lẻ cho năm 2005 là máy tiện
vạn năng theo đơn hàng số: 30/ĐH – CUVT ngày 14/8/2004. Công ty xi măng Hà Tiên 2
có nhu cầu mua 02 máy tiện vạn năng. Công ty đề nghị VINACIMEX liên hệ với nhà cung
cấp, tiến hành các thủ tục để chào hàng và triển khai các thủ tục tiếp theo để có thể nhanh
chóng nhập khẩu thiết bị lẻ trên cho Hà Tiên 2.
-Thời hạn cần có hàng: Quý IV/2004

Chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của Quý Công ty.
Giám Đốc
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
- VINACIMEX tiến hành xem xét, tìm nhà cung cấp nước ngoài thích hợp để thực
hiện việc nhập khẩu uỷ thác. Ngày 24/08/2004: Công ty Xuất nhập khẩu xi măng
ký hợp đồng ngoại thương số 0454/KL- JR/PT với hãng JOHS RIECKERMANN
e.K. Giá trị hợp đồng theo giá CIF là 65.368,69 EUR với những nội dung cơ bản:
Biểu 17:
CONTRACT
No: 0454/KL – JR/PT
Date: Aug 24, 2004
I. Bên bán: JOHS RIECKERMANN e.K
Địa chỉ: Moenckebergstrasse 10
20095 Hamburg, Germany
Điện thoại: +49 40 320200 Fax: +49 40 337873
Ngân hàng: Deutschebank AG Hamburg
Tài khoản: 4031 800
Đại diện: Ông HANS JURGEN KAISER – Giám đốc
II. Bên mua:Viet Nam national cement trading company
Địa chỉ: Số 228 đường Lê Duẩn – Hà Nội
Điện thoại: 04.8512424 Fax: 04.8513748
Email:
Tài khoản: 1020100000188829 tại Ngân hàng Công thương – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Đại diện là: Ông VŨ VĂN ĐẠI Chức vụ: Giám đốc
Sau khi thảo luận, bàn bạc hai bên thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Hàng hoá và giá cả
Hãng JOHS RIECKERMANN e.K bán cho VINACIMEX 02 máy tiện vạn năng:
ST
T
Nội dung Số

lượng
Đơn giá
(EUR/chiếc)
Thành tiền
(EUR)
1 Máy tiện vạn năng 02 31.475,00 62.950,00
Giá FOB 62.950,00
Cước vận chuyển ngoài nước
( transport and freight cost) 2.250
Tổng giá CFR HCM 65.200,00
Điều 2: Nguồn gốc
GERMANY
Sản xuất bởi: Weyrauch GmbH – CoKG, Germany
Điều kiện giao hàng: CFR HO CHI MINH
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng L/C qua Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
- Ngày 01/09/2004: Công ty xi măng Hà tiên 2 chuyển trước tiền cho Công ty Xuất
nhập khẩu xi măng với số tiền là 30% giá trị lô hàng.
- Ngày 06/09/2004: Công ty Xuất nhập khẩu xi măng làm đơn xin mở L/C và giấy
cam kết thanh toán tiền hàng cho Ngân hàng ngoại thương. Công ty ký quỹ 10% trị
giá lô hàng nhập khẩu.
- Ngày 10/09/2004: thanh toán tiền bảo hiểm cho lô hàng nhập khẩu máy tiện vạn
năng.
Biểu 18:
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM VN HOÁ ĐƠN THU PHÍ BẢO HIỂM Mẫu số: 01 GTKT 3LL - 01
Địa chỉ: 35 Hai Bà Trưng, Hà Nội (Invoice for insurance fee) 0002533
Mã số thuế: 0100116761 Liên 2: Giao cho khách hàng
Đại diện người mua:
Đơn vị: VINACIMEX Địa chỉ: 228 Lê Duẩn – Hà Nội
Tài khoản: Hình thức thanh toán: CK
Mã số thuế: 0100105260 –1

Số thứ tự Loại hình bảo
hiểm
Số tiền Số..ngày..của
giấy chứng
nhận bảo hiểm
Đồng Việt
Nam
Ngoại tệ USD
1295NV12004 3.204.300đ
Hàng máy tiện
Cộng phí bảo hiểm: 3.204.300đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 320.430đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.524.700đ
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm hai mươi tư ngàn bảy trăm đồng.
Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 19:
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EA/2004B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0057175
Ngày 10 tháng 09 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty XNK xi măng - VINACIMEX
Địa chỉ:
Số tài khoản: 1020100000188829
Điện thoại: 04. 8512424 MS: 0100105260

Họ tên người mua hàng: Công ty xi măng Hà Tiên 2
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Thị trấn Kiên lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Số tài khoản: 710 - 00091

Hình thức thanh toán: CKhoản MS:17001014071
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị tính Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
Máy tiện vạn năng DR 300 theo Hợp đồng ngoại: số 454/KL
– JR/PT ngày 24/08/2004
Trọng lượng: 7600/6000 kgs
Phí bảo hiểm (I)
(chưa kể các chi phí chi hộ khác và phí uỷ thác)
3.204.300
Cộng tiền hàng: 3.204.300
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 320.400
Tổng tiền thanh toán: 3.524.700
Số tiền bằng chữ: Ba triệu, năm trăm hai mươi tư triệu, bảy trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Ngày 28/10/2004: Công ty nhận được thông báo của Vietcombank về chấp nhận
thanh toán bộ chứng từ cho hàng nhập khẩu máy tiện vạn năng.
- Ngày 29/10, hàng về đến cảng, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh cử người ra nhận
hàng, làm thủ tục Hải quan cần thiết, ghi nhận các khoản nộp hộ.
Biểu 20:
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Bản lưu người khai hải quan
Tổng cục hải quan
Cục Hải quan: TP. Hồ Chí Minh

Chi cục Hải quan: CK Cảng SG KV4 –1(ICD Phước Long)
Tờ khai số: 13578../NK
Ngày đăng ký: 29/10/2004
Số lượng phụ lục tờ khai: 0
Cán bộ đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên)
A – PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ
1. Người nhập khẩu: 0100105260- 1
Công ty Xuất nhập khẩu xi măng (Vinacimex)
Số: 228 Đường Lê Duẩn, Đống Đa – Hà Nội
Chi nhánh – 19 Hồ tùng mậu – Quận 1- TP.
HCM
5. Loại hình:
KD ĐT GC
SXXK NTX
TN
6. Giấy phép (nếu
có)
Số:
Ngày:
Ngày hết hạn:
7. Hợp đồng:
Số: 0454/KL-JR/PT
Ngày: 24.08.2004
Ngày hết hạn: Annex 01
2.Người xuất khẩu:
JOHS RIECKERMANN e.K
Moenckebergstrasse 10
20095 Hamburg, Germany
Tel: +49 40 320200

8. Hoá đơn thương
mại
Số:
5235
Ngày: 25.10.2004
9. Phương tiện
vận tải
Tên, số hiệu:
GENOA
BRIDGE V .
0010E
Ngày đến:
29.10.2004
10. Vận tải đơn
Số:
SENUHAMD
Ngày:
25.10.2004
3.Người uỷ thác: 1700101407 –1
Công ty xi măng Hà Tiên 2
Huyện Kiên Lương – Tỉnh Kiên Giang
11. Nước xuất khẩu:
Germany
12. Cảng, địa
điểm xếp hàng:
HAMBURG
PORT
13. Cảng, địa điểm dỡ
hàng:
ICD Phước Long

4. Đại lý làm thủ tục hải quan 14. Điều kiện giao
hàng:
CIF/HCM
CITY PORT
15. Đồng tiền
thanh toán:
EURO
Tỷ giá tính thuế:
18.995,44
VND/EUR
16. Phương thức thanh
toán: L/C
001314100401313
17.Tên hàng, quy cách, phẩm chất 18. Mã số
hàng hoá
19. Xuất xứ 20.
Lượng
21. Đơn
vị tính
22. Đơn
giá nguyên
tệ
23. Trị giá
nguyên tệ
Máy tiện vạn năng hoàn chỉnh loại
DR 300 kiêm bộ phận phụ trợ
đồng bộ
Hàng mới 100%
8.458.99.10 GERMANY 02 Chiếc 31.475,00
V/chuyển

B/hiểm
62.950,00 EUR
2250 EUR
168,69EUR
Tổng cộng: 02 kiện
GW:7.600,00kgs/NW: 6.000,00
kgs
Cộng 65.368,69 EUR
B. PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN
Phần ghi kết quả kiểm tra của hải quan
Người quyết định hình thức kiểm tra: (ghi rõ họ tên)
Hình thức kiểm tra: Miễn kiểm tra Kiểm tra xác suất Tỷ lệ:...% Kiểm tra toàn bộ
Địa điểm kiểm tra:
Kết quả kiểm tra:
- Ngày 01/11/2004, Công ty Xuất nhập khẩu xi măng tập hợp các chi phí chi hộ
cho Công ty xi măng Hà Tiên 2. Các chi phí chi hộ trong quá trình nhập khẩu,
Công ty thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng:
STT Nội dung chi phí Số tiền (VNĐ) Chứng từ thanh toán
1 Phí hải quan 120.000 HĐ số 0027616
2 Phí vệ sinh 30.000 HĐ số 008015
3 Phí cắt đai 5.000
4 Phí rút hàng bằng xe nâng 466.667 HĐ số 151781
5 Phí D/O 90.909 HĐ số 003840
6 Phí GĐịnh SL,TT 1.153.685 HĐ số 0007111
7 Phí lưu bãi 34.650 HĐ số 008016
8 Cộng 1.900.911
24. Thuế nhập khẩu 25. Thuế GTGT (hoặc TTĐB) 26.Thu
khác
Trị giá tính thuế Thuế
suất

(%)
Tiền thuế
(VNĐ)
Trị giá tính thuế Thuế
suất
(%)
Tiền thuế Tỷ
lệ
(%)
Số
tiền
1.241.707.028,77VNĐ 15 186.256.055 1.427.963.083,77 05 71.398.155
Cộng

186.256.055 71.398.155
27. Tổng số tiền thuế bằng số: 257.654.210 VNĐ
28. Bằng chữ: Hai trăm năm mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi bốn ngàn hai trăm mười đồng chẵn
Chứng từ kèm:
Hợp đồng thương mại
Hoá đơn thương mại
Bản kê chi tiết
Vận tải đơn
HĐ uỷ thác + Giấy uỷ
quyền
...
Bản chính
0
01
01
01

Bản sao
01
-
01
01
01
29. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những nội dung khai báo trên tờ khai này.
Ngày 29 tháng 10 năm 2004
(Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
- Ngày 2/11/2004: Công ty Xuất nhập khẩu xi măng gửi giấy thông báo chuyển
tiền nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu cho Công ty XM Hà Tiên 2.
Biểu 21:
CÔNG TY XNK XI MĂNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(VINACIMEX) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHI NHÁNH TP. HCM
Số: 407/XNK –CN TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 11 năm 2004
Kính gửi:
CÔNG TY XI MĂNG HÀ TIÊN 2
(P.KTTKTC – Kế toán trưởng Công ty)
V/v thông báo chuyển tiền nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu
Căn cứ:
- Thuế Nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp theo quy định hiện hành
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu số: 13587/NK ngày 29/10/2004
- Hợp đồng ngoại số 0454/KL –JR/PT –24/08/2004
Chi nhánh Công ty Xuất nhập khẩu xi măng kính thông báo và đề nghị Quý Công ty
chuyển số tiền để nộp thuế thuộc lô hàng nhập khẩu như sau:
- Thuế Nhập Khẩu: 186.256.055đ
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 7 1.398.155đ
Cộng: 257.654.210đ

(Hai trăm năm mươi bảy triệu, sáu trăm năm mươi bốn nghìn, hai trăm mười đồng)
Vào tài khoản sau đây để Chi nhánh – HCM nộp vào Ngân sách Nhà Nước:
Chi nhánh Công ty Xuất nhập khẩu xi măng
Số: 710A.02227
Sở Giao dịch II Công thương Việt Nam TP. HCM
Xin quý Công ty vui lòng giải quyết sớm, chúng tôi chân thành cảm ơn!
CÔNG TY XNK XI MĂNG
TRƯỞNG CHI NHÁNH TẠI TP, HCM
(Ký tên, đóng dấu)
- Ngày 03/11/2004: Công ty nhận được tiền nộp thuế của Công ty XM Hà Tiên 2,
căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng để tiến hành nộp hộ thuế NK, thuế GTGT
hàng NK cho lô hàng nhập khẩu máy tiện vạn năng.
- Ngày 04/11/2004: Công ty nộp hộ thuế NK, thuế GTGT hàng NK của lô hàng.
- Ngày 05/11/2004: nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng đã thanh toán giá trị
hàng nhập khẩu máy tiện vạn năng.
- Ngày 08/11/2004: Cán bộ Công ty lập biên bản bàn giao cho Công ty XM Hà
Tiên 2.
Biểu 22:
TỔNG CTY XM VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY XNK XI MĂNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chi nhánh TP. HCM
BIÊN BẢN
BÀN GIAO VẬT TƯ, THIẾT BỊ
Ngày 08 tháng11 năm 2004, hồi 9 giờ 15 phút
Tại: Chi nhánh VINACIMEX TP. Hồ Chí Minh
Chúng tôi gồm:
I. Bên giao hàng: Công ty XNK xi măng - VINACIMEX
1. Ông, bà: Hoàng Văn Toàn Chức vụ: Trưởng ban TB lẻ
2. Ông, bà: Ngô Duy Thành Chức vụ: Nv giao nhận
II. Bên nhận hàng: Công ty XM Hà Tiên 2

1. Ông, bà: Lê Thanh Hải Chức vụ: Nhân viên thống kê
2. Ông, bà:
III. Các bên hữu quan tham gia:
1. Ông, bà: Mr Thiều Chức vụ: Giám định Vinacontrol
2. Ông, bà: Chức vụ: Giám định cty Bảo hiểm
Cùng nhau lập biên bản giao nhận vật tư, thiết bị với nội dung sau:
A _ Tên hàng: Máy tiện vạn năng Xuất xứ: GERMANY
Hợp đồng: 0454/KL – JR/PT Vận đơn No: SENUHAMD 08609402
Số lượng: 02 Kiện Trọng lượng: GW:7.600,00kgs/NW: 6.000,00 kgs
Tàu chở: GENOA BRIDGE V . 0010E Ngày đến: 29/10/2004
Nơi giao: Kho Hà tiên 2 Địa điểm: Kiên Lương, Kiên Giang
B _ Tình trạng trước khi giao nhận:
- Kiện gỗ kín, hàng hoá bên trong được phủ 1 lớp PE hoặc đựng trong carton nhỏ.
- Số lượng chi tiết thực kiểm trong 02 kiện gỗ của cont phù hợp P/L
+ 02 bộ máy tiện vạn năng hiệu WEYRAUCH – GERMANY
+ Type: DR 300* 2000 – manufacturing year: 2004
- Hàng hoá thực kiểm có tình trạng ngoại quan mới, chưa qua sử dụng.
C _ Hàng thực tế giao nhận:
- Trọng lượng: 6000 kgs
D_ Kết luận:
- Đối chiếu Packing list, Invoice: đúng, đủ
- Phiếu giao nhận VTTB của VInacimex TP. HCM.
Biên bản này được làm xong lúc 10 giờ cùng ngày và được lập thành 04 bản như nhau.
Người giao Người nhận Thủ trưởng đơn vị giao
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Ngày 08/11/2004: thanh toán tiền hàng với Công ty XM Hà Tiên 2:
Biểu 23: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EA/2004B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0057176
Ngày 08 tháng 11 năm 2004

Đơn vị bán hàng: Công ty XNK xi măng - VINACIMEX
Địa chỉ:
Số tài khoản: 1020100000188829
Điện thoại: 04. 8512424 MS: 0100105260

Họ tên người mua hàng: Công ty xi măng Hà Tiên 2
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Thị trấn Kiên lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Số tài khoản: 710 - 00091
Hình thức thanh toán: CKhoản MS:17001014071
STT Tên hàng
hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
Máy tiện vạn năng DR 300 theo Hợp đồng
ngoại số 0454/KL – JR/PT ngày 24/08/2004.
Trị giá CFR: 65.200 EUR
Quy ra VNĐ theo tỷ giá của Ngân hàng ngoại
thương ngày mở L/C và ngày lập hoá đơn:
+ Ngày mở L/C:
+ Ngày lập hoá đơn:
Trọng lượng:7600/6000 kgs
65.200EUR*30%*18.780,06đ/EUR
= 367.337.974

65.200EUR*70%*20.232,08đ/EUR
= 923.392.131
Cộng (CFR)
1.290.730.105
Thuế nhập khẩu (chưa kể chi phí chi hộ, I, phí
uỷ thác)
186.256.055
Cộng tiền hàng: 1.476.986.160
Thuế suất: Tiền thuế GTGT: 71.398.155
Tổng tiền thanh toán: 1.548.384.315
Số tiền bằng chữ: Một tỷ, năm trăm bốn mươi tám triệu, ba trăm tám mươi tư nghìn,
ba trăm mười lăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Ngày 25/11/2004: Công ty lập hoá đơn GTGT tính phí uỷ thác nhập khẩu, ghi
nhận phần hoa hồng uỷ thác và phí dịch vụ giao nhận từ lô hàng nhập khẩu máy
tiện vạn năng của Công ty xi măng Hà Tiên 2.
Biểu 24:
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EA/2004B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0057180
Ngày 25 tháng 11 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty XNK xi măng - VINACIMEX
Địa chỉ:
Số tài khoản: 1020100000188829
Điện thoại: 04. 8512424 MS: 0100105260

Họ tên người mua hàng: Công ty xi măng Hà Tiên 2
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Thị trấn Kiên lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang

Số tài khoản: 710 - 00091
Hình thức thanh toán: CKhoản MS:17001014071
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị tính Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
Phí uỷ thác nhập máy tiện vạn năng DR 300 theo Hợp đồng
ngoại số 0454/KL – JR/PT ngày 24/08/2004.
Trị giá (CIF) = 1.290.730.105 + 3.204.300 = 1.293.934.405
Phí uỷ thác:
Phí giao nhận:
(chưa kể các chi phí chi hộ)
1.293.934.405*0,9%
= 11.645.410
1.000.000
Cộng tiền hàng: 12.645.410
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 1.264.541
Tổng tiền thanh toán: 13.909.951
Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu, chín trăm linh chín triệu, chín trăm năm mươi mốt
đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Ngày 30/11/2004: Công ty viết hoá đơn GTGT thanh toán các chi phí chi hộ cho
HTiên 2 để làm cơ sở cho HTiên 2 khấu trừ thuế GTGT:
Biểu 25:
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG EA/2004B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0057190
Ngày 30 tháng 11 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty XNK xi măng - VINACIMEX
Địa chỉ: 228 - Lê Duẩn - Hà Nội
Số tài khoản: 1020100000188829
Ký kết hợp đồng nhập khẩu uỷ thác, HĐ ngoại Mở L/C Mua bảo hiểm hàng hoáLàm thủ tục thanh toán
Làm thủ tục hải quan
Tập hợp, thanh toán các chi phí chi hộ
Gửi thông báo thuế cho đơn vị giao uỷ thác
Giao hàng cho đơn vị giao uỷ thác
Thanh toán hoa hồng uỷ thác với đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu
Điện thoại: 04. 8512424 MS: 0100105260

Họ tên người mua hàng: Công ty xi măng Hà Tiên 2
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Thị trấn Kiên lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Số tài khoản: 710 - 00091
Hình thức thanh toán: CKhoản MS:17001014071
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị tính Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
Chi phí chi hộ lô hàng nhập máy tiện vạn năng 1.900.911
Cộng tiền hàng: 1.900.911
Thuế suất: Tiền thuế GTGT: 154.257

Tổng tiền thanh toán: 2.055.168
Số tiền bằng chữ: Hai triệu, không trăm năm mươi lăm triệu, một trăm sáu mươi
tám đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Qua thủ tục nhập khẩu uỷ thác trên, có thể khái quát thành sơ đồ sau:
Nhận
hàng
3. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác, kế toán Công ty sử dụng TK chủ yếu
sau:
 TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
 TK131 “Phải thu của khách hàng”:
TK 131 chia ra thành TK cấp thấp cho từng khách hàng.Ví dụ: TK 131115: Công
ty xi măng Hà Tiên 2
 TK133 “Thuế giá trị gia tăng đầu vào”
 TK144 “Ký cược, Ký quỹ ngắn hạn”: Tài khoản này dùng để theo dõi số tài sản
mà doanh nghiệp đem ký cược, ký quỹ.
TK này chi tiết ra TK cấp thấp cho từng loại hàng nhập khẩu.
 TK151 “Hàng mua đi đường”: TK 151112: Gạch chịu lửa
TK15111218 : Công ty xi măng Hà Tiên 2
 TK331 “Phải trả người bán”
TK 331336: JOHS RECKRMAN
 TK 33311: “Thuế GTGT đầu ra”
 TK33312 “Thuế GTGT hàng Nhập khẩu”
TK 333121 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu kinh doanh”
TK 333122 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu uỷ thác”
 TK3333: Thuế XNK
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản:
TK 007: “Ngoại tệ các loại”

TK635: “Chi phí tài chính”
TK 515: “Doanh thu tài chính”
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tk 911 “Xác định kết quả”
4. Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác máy tiện vạn năng:
Khối lượng lô hàng: GW:7.600,00kgs/NW: 6.000,00 kgs
- Ngày 01/09/2004: Công ty xi măng Hà tiên 2 chuyển trước cho VINACIMEX
30% giá trị tiền hàng, tỷ giá hạch toán bình quân tháng 09 là 18.780,06 EUR/VNĐ:
Bút toán 1:
Nợ TK 1122: 65.368,69*30%*18.780,06 = 368.288.376,01
Có TK 131115: 65.368,69*30%*18.780,06 = 368.288.376,01
Bút toán 2: Đồng thời ghi đơn:
Nợ TK 007116 (EUR - Euro): 19.610,607
- Ngày 06/09/2004 Công ty làm đơn xin mở L/C cùng với giấy cam kết thanh toán
tiền cho Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Do có uy tín và quan
hệ tốt với Vietcombank, Công ty chỉ phải ký quỹ 10% trị giá CFR của lô hàng để
mở L/C. Tỷ giá hạch toán bình quân tháng 9 là18.780,06 EUR /VNĐ.
Mức ký quỹ: 10%*65200*18.780,06 = 122.445.991 VNĐ
Kế toán ghi định khoản:
Bút toán 1:
Nợ TK 144: 122.445.991
Có TK 1122: 122.445.991
Bút toán 2: Đồng thời ghi đơn:
Có TK 007116 (EUR - Euro): 6.520
- Ngày 10/09/2004: thanh toán tiền bảo hiểm cho hàng nhập:
Nợ TK 131115: 3.524.700
Có TK 1121: 3.524.700
- Ngày 29/10/2004: căn cứ vào Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi nhận các
khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu nộp hộ cho Công ty XM Hà Tiên 2:
+ Thuế nhập khẩu của lô hàng phải nộp:

Nợ TK 131115: 186.256.055
Có TK 3333: 186.256.055
+Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 131115: 71.398.155
Có TK 333122: 71.398.155

×