Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ebook Bệnh tay chân miệng – Cách phòng và chữa trị: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tủ sách</b></i>


<i><b>+</b></i>

<i><b> Y HỌC VÀ CHÀM SĨC</b><b>SỨC KHOẺ GIA ĐÌNH</b></i>


r-w*- 1 101 I J »


<b>&</b>


T H ự C Đ ỊrH
PHONG C H IỈÃ TRỊ


mii


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B Ệ N H


T A Y C H Â N



M I Ệ N G



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NHÀ XUẤT BẢN VĂN HĨA - THỊNG TIN</b>


<b>Số 43 - Lò Đúc - Hà Nội; ĐT; 049712448</b>


<b>ĐƠN VỊ LIÊN KẾT XUẤT BẢN VÀ PHÁT HÀNH</b>


CÔNG T Y TNHH TH UaN G MẠI VA D|CH v ụ VAN ĐINH T|


<i>m</i> Số 14 * AI 1 ' KĐT Đám Trấu - Q. Hai BÀ Trưng - Hà Nội
ĐT; (+84)4. 39 334 889 Fax: U84)4. 39 334 943
Đ I N H T I WeWtc: www.dinhtibooks.com.vn


Emall: contact5®dinhtìbooks.com.vn / saJesJìn®dinhtìbo<*s.com.vi



! , d í r i t h ú c d h í j n i é m t i n Văn phòng I)ạl diện tạl TP. Hó c h l Minh:


Ì S Ì l K I L i T H ^ n r s r ơ ^ X S Ì 134/29 Đào Duy Anh - Phưdng 9 - Q.. Phú Nhuận - T?. HCM
Emad: sales_hanMinhcỉbooks.com.vn


Trụ sd chính:


Số 14 * AI 1 ' KĐT Đám Trấu - Q. Hai Bà Trưng - Hà Nội
ĐT: (+84)4. 39 334 889 Fax; (+84)4. 39 334 943
Webritc: www.dinhtibooks.com.vn


Emalh contacts®dinhtìbooks.com.vn / salesJìn®dinhtìbo<*s.com.vn


<b>BẸNH TAY CHÂN MIẸNG</b>


<b>CÁCH PHỊNG VÀ CHỮA TRỊ</b>



<b>Chịu trách nhiệm xuất bản; LÊ TIÊN DŨNG</b>
<b>Chịu trách nhiệm bản thảo: VŨ THANH VIỆT</b>


<b>Biên tập Nhà xuất bản: THANH NHÀN</b>
<b>Biên tập Đinh Tị; THANH NGA</b>


<b>Trình bày bìa: VƯƠNG SƠN</b>
<b>Kỹ thuật vi tính; TRÂN HÀ</b>
<b>Sửa bản in; NGUYỄN THỦY</b>


<b>In 1000 cuốn khổ 13cm </b>X <b>20,5cm - In tại Công ty CP in Sao Việt</b>
<b>Đ/C: 9/40 Nguy Như Kon Tum - p, Nhân Chính - Q. Thanh Xuân - Hà Nội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HẢI M INH <i>(Biên soạn)</i>



B Ệ N H



T A Y C H Â N


M I Ệ N G



CÁCH PHỒNG


VÀ CHỮA TRI



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Jíời nỗi đầu</b></i>



<i>Hiện nay, bệnh tay chân miệng đang diễn biến</i>
<i>phức tạp ở nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt, vào</i>
<i>thời điểm này, ở Việt Nam số trẻ em mắc bệnh tay</i>
<i>chân miệng đang ngày một tăng lên ...</i>


<i>Làm th ế nào đ ể phòng tránh một cách tốt nhất</i>
<i>dịch bệnh tay chân miệng là câu hỏi của khơng ít</i>
<i>phụ huynh?</i>


<i>Trên cơ sở tập hợp từ các nguồn tài liệu, thông</i>
<i>tin khác nhau từ các trang iveb, hội thảo, chúng tôi</i>


<i>biên soạn cuốn sách <b>Bệnh tay chân miệng - cách</b></i>


<i><b>phòng và chữa trị </b>- hy vọng p h ầ n nào giiíp các</i>
<i>bậc p h ụ huynh hiểu rõ hơn và có cách phịng tránh</i>
<i>thích hợp dịch bệnh tay chân miệng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>hạn chế khi trình bày một cách khái quát, cơ bản về</i>


<i>dịch bệnh mà mọi người đang quan tâm, lo lắng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chương I</b>


<b>KIẾN THỨC CHUNG VỂ BỆNH TAY CHÂN MING</b>


s
ôã
e
I/I
s


<i>'</i>



<i>s</i>
s


<b>1. Bnh tay chõn ming l gỡ?</b>


Bnh tay chân m iệng <i>(Hand - Foot - Mouth</i>


<i>Disease - HFMD)</i> là m ột loại bệnh nhiễm trùng


râ^t dễ lây, thường gặp ở trẻ em. Bệnh được gọi
n hư vậy vì khi nhiễm bệnh sẽ xuâ"t hiện các nô"t
ban (đôm đỏ) ở tay, chân và m iệng.


<b>2. Diễn biến phức tạp của bệnh tay chân miệng</b>


Bệnh tay chân m iệng p h ân bô" khá phổ biến


trên th ế giới, bệnh thường xảy ra ở các nước nhiệt
đới và cận nhiệt đới. Bệnh đã xảy ra ở nhiều
nước trên th ế giới. Các vụ dịch do enterovirus đã
được ghi n h ận tại Trung Quốc (1998), Malaysia
(1997). Bệrửr xảy ra chủ yếu ở trẻ em.


Theo Tổ chức Y tế T hế giới (WHO), bệnh tay
chân m iệng vẫn đang tiếp tục được ghi nhận <i>ở</i>
nhiều nước khu vực C hâu Á - Thái Bìrứi Dương,
trong đó có Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ỊI
h
á
<b>I</b>

>
u
z
-0
<b>I</b>
ĩ
I
<b>0</b>
•<
ũ
t
<b></b>
<iE-z
<<


<b>ì</b>
ũ

>-í
<b>I</b>
<i>t.</i>
'S'
<i>Ctĩìĩĩế</i>
<b>MHCa0»3>1</b>
tldíi ’
KOREẠ|ỹ
Í^TAtVVAN
leTỉtp


JA P A N


S IN G A P O R E *


<b>Bản đổ phân bố bệnh tay chõn ming</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

s
ôã
9
B


<i>'ó</i>



<i></i>
s



<b>?</b>


-


<b>Biu hin ca bệnh ở tay chân miệng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nước nổi <i>ở</i> vùng tay, chân và naiệng. Rât nhiều
bệnh n h ân bị chẩn đoán nhầm với các bệnh về
da khác n h ư chôc, thủy đậu, dị ứng... d ẫn đến
điều tri sai và làm bênh lan tràn.


cr
h
á



'<<sub>></sub>
G


<b>2</b>


-0
<i>ỉ</i>
ĩ
1
ũ
•<


u



I


G


<b>z</b>
'<

ũ


<b>I</b>


<i>t.</i>
m


<b>3. Nguyên nhân gây bệnh tay chân miệng</b>


Bệnh tay chân m iệng là bệnh truyền nhiễm
<i>cấp</i> tính do virus gây nên. Tác n h ân thường gặp
nhất là coxsackievirus A16. Gần đây, người ta còn
phát hiện thêm tác nhân gây bệnh enterovirus 71
(EV71), tác n h ân nguy hiểm này có thể gây biến
chứng ở não và tim, gan.


<b>4. Biểu hiện và biến chứng của bệnh tay chân miệng</b>


Virus enterovirus 71 được xác định gây bệnh
tay chân m iệng là m ột loại virus đường ruột,
gây bệnh chủ yếu lây nhiễm qua đường tiêu
hóa, trực tiếp qua p h ân - m iệng hoặc gián tiếp
qua nước, thực phẩm , tay b ẩn... bị ô nhiễm qua


p h ân người bệnh. Một sơ" ít trường hỢp được ghi
nhận lây lan qua đường hô hâ"p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11
Tay chân m iệng là m ột bệnh dễ lây lan. Đường
lây truyền thường từ người sang người do tiếp xúc
với các dịch tiết m ũi họng, nước bọt, chất dịch từ
các bọng nước hoặc phân của người bệnh.


Giai đoạn lây lan m ạn h n h ất là tu ần đ ầ u tiên bị
bệnh. Thời kỳ ủ b ện h thường từ 3 đến 7 ngày.


Biểu h iện dễ n h ậ n biết của bệnh tay chân
m iệng đó là bệnh thường đặc trưng bởi sô"t, đau
họng và nổi ban có bọng nước. Triệu chứng đ ầ u
tiên thường là sôT nhẹ, biếng ăn, m ệt m ỏi và đau
họng. M ột đ ến hai ngày sau xuất hiện sô"t, trẻ
b ắt đ ầ u đ au họng. Khám họng trẻ có thể p h át
hiện các châ"m đỏ nhỏ, sau đó biến thàrữi các
bọng nước và thường tiến triển đ ến loét. Các
tổn thưcíng này có thể thấy ở lưỡi, nướu và bên
trong má.


Ban da xuất hiện trong vòng 1 đ ến 2 ngày với
các tổn thương p h ẳn g trên da hoặc có thể gồ lên,
m àu đỏ và m ột sơ" hình thành bọng nước. Ban
này không ngứa và thường khu trú ở lòng bàn
tay và lòng b àn chân. Do ban điển hình thường
xuâ"t hiện ở vị trí tay, chân, m iệng nên chúng ta
thường gọi là b ện h tay chân m iệng.



Bệnh tay chân m iệng xảy ra chủ yếu ở trẻ em
dưới 5 tuổi, tuy nhiên cũng có thể gặp ở cả người
trưởng thành. Mọi người đều có thể nhiễm virus
nhưng không phải tâ"t cả những người nhiễm
virus đều có biểu hiện bệnh. Trẻ em là đối tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12
ũ[
h
á
í
u
•<<sub>></sub>
z
-0
ĩ
1
ũ
'<
ũ
I
2
#
<b>z</b>
'<



>-1


2
<b></b>
<UJ-m


dễ bị nhiễm bệnh và có biểu hiện bệnh rõ nhất.
N hiễm bệnh có thể tạo nên kháng thể đặc hiệu
chông virus gây bệnh, tuy nhiên bệnh vẫn có thể
tái diễn.


Do mức độ lưu hành của các virus đường
ruột, bao gồm cả các tác nhân gây bệrứi tay
chân miệng, nên p h ụ n ữ có thai thường hay
nhiễm bệnh. Nhiễm virus đường ruột trong thai
kỳ thường gây nên bệnh nhẹ hoặc không triệu
chứng. Hiện tại, chưa thấy có cơ sở khoa học nào
chứng tỏ nhiễm virus trong quá trình m ang thai
gây nên các h ậu quả xấu nh ư sẩy thai, thai chết
lưu hay dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên, nếu thai phụ
rứiiễm bệnh trong m ột thời gian ngắn trước khi
sinh thì có thể truyền virus cho trẻ sơ sinh. Đa số’
những trẻ này chỉ biểu hiện bệnh nhẹ nhưng m ột
số có thể biểu hiện bệnh trầm trọng đưa đến rô"i
loạn chức năng đa cơ quan và tử vong. N ếu bệnh
xuất hiện trong hai tu ần đ ầu sau sinh thì nguy
cơ bệnh thường cao hơn.


<b>5. Đối tượng và thời điểm dễ phát bệnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chứng gây nên viêm m àng não, viêm cơ tim ... có
thể gây tử vong.



Tuy nhiên, theo các bác sĩ, người lớn n ếu chủ
quan cũng rất dễ lây bệnh từ trẻ nhỏ. Tại m ộ t số
tỉnh ở nước ta đã xuất hiện các trường hỢp người
lớn có triệu chứng m ắc bệnh tay chân m iệng
như; sô"t, p h ỏ n g b à n chân b àn tay, loét m iệng...
Có trường hỢp cụ già 73 tuổi ở Q uảng N gãi
cũng nhiễm bệnh này. Phần lớn những trường
hỢp m ắc bệnh đ ề u đã trực tiếp chăm sóc trẻ rữiỏ
bị bệnh. Đặc biệt, đơì với nhữ ng người nghiện
rượu, người bị b ện h tiểu đường, m ắc các bệnh
m ãn tứih... rấ t dễ m ắc bệnh.


N goài ra, p h ụ n ữ m ang thai cũng là đôl tượng
cần chú ý phịng bệnh vì khi nhiễm virus có thể
ảrứi hưởng đến bào thai.


Bệnh tay chân m iệng do virus gây nên, có
thể lây lan qua tiếp xúc. N hư vậy, khi người
lớn tiếp xúc với virus gây bệnh thì cũng có thể
m ắc bệnh. Tuy nhiên, virus này ít gây nên triệu
chứng sốt, nổi bọng nước ở người lớn và mức độ
nguy hiểm cũng không cao nh ư ở trẻ.


Bệnh tay chân m iệng thường lây qua đường
tiêu hóa, tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ m ũi,
hầu, họng, nước bọt, dịch tiết từ các nôT phỏng
hoặc chất bài tiết của bệnh n h ân trên d ụ n g cụ
sinh hoạt, đồ chơi, b àn ghế, nền n h à...



13
s


<b>9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14
h
á

-<
>
u
<b>z</b>
•0
<b>I</b>
a
<i>ị</i>
I
<i>t</i>
<b>z</b>
<i>í</i>

>
<b>I</b>
<i>t.</i>

<iD-m


Bệnh có thể bị rải rác hoặc bùng phát thành
các vụ dịch rứiỏ vào m ùa hè ở những nơi đông


d ân cư, điều kiện vệ sinh kém. Bệnh thường xảy
ra ở các nước vùng rứiiệt đới và cận nhiệt đới. ớ
nước ta bệnh thường xuất hiện 2 đợt trong năm ,
đợt đ ầ u từ tháng 3 đến tháng 5, đợt hai từ tháng
9 đến tháng 12.


Hiện tại bệnh chưa có vaccine và thuôc điều
trị đặc hiệu. Vì vậy, phịng chơng dịch là quan
trọng nhâ't. Thực hiện tốt vệ sirứi cá nhân như
rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh; vệ sinh
răng m iệng, thơng gió nhà cửa hàng ngày.


Làm sạch bề m ặt và khử trùng các dụng cụ
nhiễm bẩn chất tiết và bài tiết của bệnh rữiân bằng
dung dịch Cloramm B hoặc các dung dịch khử
trùng khác. Chú ý che m iệng khi ho, hắt hơi.


Khi có biểu hiện sô"t, loét m iệng, phỏng nước
ở lòng bàn tay, lòng b àn chân, vùng mông, đ ầ u
gô'i, đặc biệt kèm theo biến chứng thần kinh hoặc
tim m ạch nh ư co giật cơ, đi loạng choạng, ngủ
gà ngủ gật, yếu liệt chi, m ạch nharứi, <i>sối</i> cao hơn


<b>39,5°c </b>cần đ ến ngay cơ sở y tế đ ể khám và điều


trị kịp thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

sôi. N ếu thấy những biểu h iện b ện h n êu trên
cần n h an h chóng đến các bác sĩ chuyên khoa đ ể
khám , xét nghiệm và điều trị kịp thời.



<b>6. Phân biệt bệnh tay chân miệng vổi một số bệnh khác</b>


H iện nay, ở nước ta n hiều người n h ầm lẫn bệnh
tay chân m iệng với bệnh lở m ồm long móng. Do
thiếu thơng tin, nên gây khơng ít hoang m ang
cho m ộ t sô" người, d ẫn đ ến có thái độ và h àn h vi
thái quá trong việc xử lý, đơl phó với bệnh tay
chân m iệng. Thực tế, đ ây là hai bệrứi khác nhau
hoàn toàn.


Mặc d ù hai bệnh đ ều có d â u h iệu đặc trưng
là hiện tượng sốt và hình th àn h m ụ n nước ở da
v ù n g m iệng, tay chân và virus gây bệnh đều
thuộc n h ó m picornavirus.


Tuy nhiên, nguyên n h ân gây b ện h của hai
bệnh n ày hoàn toàn khác nhau.


Bệnh tay chân m iệng do virus EV71 gây nên.
Bệnh lây chủ yếu qua đường tiêu hố và hơ hâ"p.
Do đó, chỉ khi tiếp xúc trực tiếp với nhữ ng người
m ắc b ện h hay các v ật dụng, p h â n của người
bệnh có chứa virus thì người làn h m ới có khả
năng bị lây bệrửi.


Trong khi đó, bệnh lở m ồm long m óng do
virus họ dicornaviridace gây ra.


15

<b>,</b>




<b>ẹ</b>


<i>ọ</i>
c
<i>a</i>
<i>a</i>


<i><b>* B ênh ta y ch ă n m iên g vớ i hênh lở m ồm long m óng</b></i> «


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16
Dt
h
<b>á</b>
ĩ
<b>ũ</b>
-<
>
0
<b>z</b>
•0
<b>ĩ</b>
ổ;
<i>ị</i>
•Ố
I
<i>t.</i>

<b>'E-z</b>
<<



<b>ũ</b>
>
í
<b>I</b>
<i>t.</i>
cíữ
m


Dù cũng lây trực tiếp qua đường tiêu hóa và
đường hô hấp nhưng bệnh lở m ồm long m óng
hồn tồn khơng có liên quan đến bệnh tay chân
miệng. Khơng có chuyện bệnh lở m ồm long
m óng là căn nguyên gây bệnh tay chân m iệng
như nhiều người vẫn nghĩ.


Ngoài ra, về đặc điểm dịch tễ học hai bệnh
này cũng râ"t khác biệt, bệnh tay chân m iệng
là bệnh xảy ra ở người còn bệnh lở m ồm long
m óng lại chỉ xảy ra ở các lồi động vật gc
chẵn rữiư trâu, bò, lợn, dê, cừu, hươu, nai...


* <i><b>B ệnh ta y ch ân m iện g vớ i viêm loét m iện g</b></i>


Viêm loét m iệng là m ột bệnh thường gặp ở trẻ
nhỏ, bệnh thường nhẹ với biểu hiện chủ yếu là
vết loét rứiỏ (đường kứứi l-3mm), xuất hiện từng
đám hoặc đơn lẻ ở niêm mạc má, lợi, môi, dưới
lưỡi hình trịn hoặc bầu dục, ở giữa có m àu vàng
hoặc xám trắng, bao quanh là quầng m àu đỏ.



Viêm loét m iệng do nh iều nguyên n h ân gây
ra, có thể do chấn thương trong vùng m iệng nh ư
tự cắn vào niêm mạc, do thức ăn cứng, vệ sinh
răng m iệng không đún g cách hoặc cũng có thể
do nhiệt m iệng, thiếu dinh dưỡng, stress và cũng
có thể gặp trong m ột sô" bệnh liên quan đ ến rôi
loạn hệ thông m iễn d ịch ...


Viêm loét m iệng hoàn toàn có thể p h ân biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

của bệnh, ở bệnh tay chân m iệng, ở m iệng cũng
có những v ế t loét tổn thương d ạn g phỏng nước
(đường kính 2-3mm). N gồi ra, trẻ cịn có rữiững
n ố t p h á t ban hay tổn thương d ạn g phỏng nước ở
lòng bàn tay, lịng bàn chân, m ơng, gối.


* <i><b>B ệnh ta y ch â n m iện g vớ i s ố t v ir u s nổi ban</b></i>


Bệnh tay chân m iệng và sơ"t virus nổi ban đều
có triệu chứng thường gặp là sốt, nổi ban. Tuy
nhiên, hai bệnh này cũng có nh iều biểu hiện
khác biệt.


Với sôT virus nổi ban, trẻ thường sô"t cao từ
38,5°C-39,50C, sôT liên tục, khi d ù n g thuôc hạ
sốt thì trẻ đ ỡ nhưng sau đó lại <i>sốt,</i> sơ't có thể
kéo d ài 2 đ ế n 4 ngày, th ậm chí là 6 ngày. Ngồi
sơT, trẻ có th ể kèm theo các b iểu hiện viêm
đư ờ ng hô h ấ p n h ư ho, sổ m ũ i... tuy nhiên, trẻ


v ẫ n tỉnh táo. Sau khi h ế t sôT, trẻ có th ể nổi ban
như ng ban m ỏng, rải rác, cũng có th ể mọc tồn
thân, hồ n g ban xen kẽ, ít d ạ n g sần, thường có
hạch sau tai. SơT virus nổi ban có th ể tự khỏi
trong 2 đ ế n 4 ngày.


Với bệnh tay chân m iệng, tùy từng thể bệnh
mà có biểu hiện khác nhau. Trẻ có thể sốt cao liên
tục 39OC-40°C và không đáp ứng thc hạ sốt,
nhưng có trẻ lại chỉ sô"t nhẹ. Với thể tối cấp - nhiễm
virus EV71, thì bệnh diễn tiến rất nhanh, có các
biến chứng nặng n hư suy tuần hồn, hơ hấp, hơn


17
s
<?■
e
B
s


<b>I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18
<b>II</b>
h
á
ĩ
ũ
'i
u


z
•0
ĩ
ĩ
1
ũ
•<
u
I
u
2
<b><</b>
<b>11J-z</b>
■<


>
<b>I</b>
<i>t.</i>

<Ẹ-m


mê dẫn đến tử vong trong 2 đến 4 ngày. Với thể
khơng điển hình thì dấu hiệu phát ban không rõ
hoặc chỉ có vết loét m iệng hoặc chỉ có triệu chứng
thần kinh, tim mạch, hơ hâ"p mà khơng có phát
ban loét miệng. Khi mắc tay chân miệng, trẻ sẽ
trải qua 4 giai đoạn của bệrửì: ủ bệnh; khởi phát
như sốt nhẹ, m ệt mỏi, đau họng; giai đoạn toàn
phát với biểu hiện: loét miệng, ban dạng phỏng


nước ở lòng bàn tay, bàn chân, gối... và giai đoạn
lui bệnh. Một biểu hiện nữa là dù trẻ đang sốt
nhưng sờ chân, tay trẻ lại thấy lạnh.


Ngoài ra, với bệnh tay chân miệng, trẻ thường
phát ban cùng với sốt, trong khi sốt virus nổi ban
là nổi ban sau khi hết sô"t. Sau 3 đến 5 ngày phát
bệnh, trẻ hồi phục và khơng có biến chứng. Cịn
nếu có biến chứng thì thường xảy ra ngay ngày
đầu tiên hoặc ngày thứ hai như viêm não, trẻ nôn
nhiều, viêm cơ tim, trẻ mệt, nhịp tim nhanh...


* <i><b>P h â n b iệ t với m ột s ố bệnh k h á a</b></i>


<i>Thủy đậu:</i> Bọng nước mọc thành nh iều đợt,


mọc rải rác tồn thân chứ khơng chỉ tập trung
đặc biệt <i>ở</i> tay, chân, miệng.


<i>Dị ứng:</i> Bọng nước khơng có hoặc chỉ rấ t ít,


chủ yếu là các nốt ban, có thể tìm th ấy yếu tố
gây dị ứng.


<i>Nhiễm trùng da:</i> Bọng nước đỏ, có m ủ, gây đau;


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>7. Tinh hình dịch bệnh và nhận định, dự báo vể bệnh</b>
<b>tay chân miệng ỏ Việt Nam và thế gìổi</b>


* <i><b>Tĩnh h ìn h d ịc h bện h</b></i>



Bệnh tay chân m iệng x u ấ t h iện ở n hiều nước
trên th ế giới, có xu hư ớ n g gia tăn g và duy trì
ở m ức cao trong n h ữ n g n ă m g ần đây tại m ột
sô" nước. Theo th ô n g b áo n g ày 2 /5 /2 0 1 2 của
Tổ chức Y tế T hế giới, b ệ n h tiếp tục được ghi
n h ậ n tại Singapore, M alaysia, N h ật Bản, H àn
Q uôc, đặc biệt tại T rung Quô"c, Singapore sô'
b ện h n h â n m ắc cao gâ'p 2,9 - 3,3 lần so với cùng
kỳ n ăm 2011.


<i>Tại Singapore:</i> Đ ến h ế t n g ày 12/5/2012, sô'


ca m ắc tay chân m iệng tại Singapore đã lên
tới 1.610 trư ờ ng hợp. N gười p h á t ngô n Bộ Y
tê' Singapore cho biết, các trư ờ ng hỢp m ắc m ới
đa p h ầ n là th ể nh ẹ, do v iru s gây bệnh là loại
v iru s đư ờ ng ru ộ t gây b ệ n h th ể nhẹ chứ không
p h ả i là viru s EV71 g ây b ệ n h n ặn g và n h iều
b iến chứ ng n h ư giai đ o ạ n trước. H iện tại ở
Singapore đ an g ghi n h ậ n có 7 trung tâm chăm
sóc trẻ và 5 trư ờng m ẫ u giáo là các ổ dịch trong
giai đ o ạ n lây nhiễm .


<i>TạiMalaysia:</i> Theo thông tin từ Bộ Y tê'Malaysia,


dịch tay chân m iệng đ ã gia tăng tại Malaysia với
sô' m ắc trong tu ầ n từ 6 - 12/5/2012 lên tới 1.468
ư ư ờ n g hợp m ắc, tăn g 28% so với tuần trước đó
(1.147 trường hợp), tuy nh iên đa p h ần các ca mắc



s
?■
e
s
s


<b>I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20
ỊT
h

í
G
<i><<sub>></sub></i>
0
z
<b>-Q</b>
<b>I</b>
a
1
g
■<

I
G
2

<b>ữ-z</b>


<<
I

<b>I</b>


'iD-m


mới đều ở thể nhẹ. Các bang ghi nhận nhiều ca
bệnh gồm: Selangor có sơ" ca mắc cao n h ất (354
ca), tiếp theo là Sarawak (343 ca), Johor (195 ca),
Penang (128 ca), Kuala Lum pur (100 ca) và Sabah
(91 ca); các bang khác ghi nhận dưới 60 ca/b an g .
Ngày 18/5/2012, Bộ trưởng Bộ Y tế Malaysia cho
biết đa số các ca m ắc ở thể nhẹ, tu ần vừa qua
có 180 trường hỢp phải nhập viện đ ể theo dõi
và điều trị, không ghi nhận trường hỢp tử vong
nào. Sô" ca mắc tăng lên bắt đ ầu từ tháng 1/2012,
đến nay cả nước đã ghi nhận 17.221 trường hỢp
mắc. Bộ Y tê" Malaysia đã áp dụng m ột sô" biện
pháp để làm giảm nguy cơ mắc, theo đó các cơ
sở (nhà trẻ, m ẫu giáo,...) có dịch trong giai đoạn
lây nhiễm phải đóng cửa tạm thời, yêu cầu các
cơ sở điều trị phải thực hiện báo cáo ca bệnh kịp
thời cho Bộ Y tê". Đồng thời khuyến cáo người
dân cần tiếp tục duy trì thói quen vệ sinh, đưa
trẻ nghi ngờ m ắc bệnh đến cơ sở điều trị và cách
ly trẻ bệnh.


<i>Tại Việt Nam:</i> Theo sô" liệu thông kê, từ ngày



</div>

<!--links-->
<a href=''>www.dinhtibooks.com.vn</a>

×