Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề cương dân tộc học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.22 KB, 17 trang )

DÂN TỘC HỌC ĐẠI CƯƠNG

Câu 1: Hãy cho biết tộc người là gì? ...................................................................................... 2
Câu 2: Các tiêu chí xác định tộc người? ................................................................................ 3
Câu 4: Tơn giáo là gì,nguồn gốc, chức năng. ......................................................................... 5
Câu 5: Các hình thức tơn giáo sơ khai (tín ngưỡng nguyên thủy)? .................................... 6
Câu 6: Nêu, phân tích các đặc điểm của thị tộc mẫu hệ ? (5 điểm) .................................... 7
Câu 7: Nêu, phân tích các đặc điểm của thị tộc phụ hệ ? .................................................... 8
Câu 8: Chủng tộc là gì ? P.loại chủng tộc. ............................................................................. 9
Câu 9: Phân loại chủng tộc ở Việt Nam. .............................................................................. 10
Câu 10: Các tiêu chí phân loại chủng tộc ? ......................................................................... 11
Câu 11: Đ/nghĩa, đối tượng, phương pháp và nhiệm vụ của Dân tộc học ? ..................... 12
Câu 12: Các trường phái DTH trên thế giới & quá trình của DTH Việt Nam *Các
trường phái chính của DTH thế giới: Trường phái tiến hóa ............................................. 13
Câu 13: K.niệm nhân học. Mqh giữa d.tộc học và nhân học ............................................. 14
Câu 14: Ngơn ngữ là gì? Nguồn gốc-chức năng của ngơn ngữ .......................................... 15
Câu 15: Phân loại ngữ hệ các tộc người ở VN (5 ngữ hệ) .................................................. 15
Câu 16: Sự phân kì XH nguyên thủy ................................................................................... 16
Câu 17: Các giai đoạn phát triển của XHNT. ..................................................................... 17

1


Câu 1: Hãy cho biết tộc người là gì?
*K.niệm: Thuật ngữ tộc người xuất hiện vào khoảng cuối thế kỷ XIX, ban
đầu nó được dùng để chỉ các nhóm tộc người hay đơn vị tộc người . Đến khoảng
những năm 60 của thế kỷ XX, thuật ngữ Ethnie mới được sử dụng rộng rãi, kể
cả ở Liên Xô (Hiến pháp Liên Xô 1977 dùng Ethnos thay cho bộ tộc, bộ lạc,…).
Mặc dù các trường phái Dân tộc học có nhiều quan điểm khác nhau về tộc
người, xong tất cả đều thống nhất: Tộc người chỉ các cộng đồng mang tính tộc
người bất kỳ, kể cả các cộng đồng tộc người chủ thể của các quốc gia, và các


cộng đồng tộc người thiểu số trong các quốc gia, vùng miền, không phân biệt đó
là cộng đồng tộc người tiến bộ, hay cộng đồng tộc người cịn đang trong q
.

trình

Là 1 tập đoàn người ổn định hoặc tương đối ổn định được hình thành trong
lịch sử ; dựa trên những mối liên hệ tương đối bền vững về ngôn ngữ , sinh hoạt
văn hóa và ý thức tự giác dân tộc thể hiện qua 1 tộc danh chung .
*Phân biệt giữa dân tộc và tộc người
Dân tộc (Nation) phải là một cộng đồng chính trị, bao gồm cư dân của một
quốc gia có chung một nhà nước, một chính phủ, có luật pháp thống
nhất,…thì Tộc người (Ethnic/Ethnie) là cộng đồng mang tính tộc người, không
nhất thiết phải cư trú trên một cùng lãnh thổ, có chung một nhà nước, dưới sự
quản lý điều hành của một chính phủ với những đạo luật chung thống nhất.
Tộc người có tính bền vững hơn dân tộc: Một tộc người có thể sống ở
nhiều quốc gia (ở VN có người H’mơng, ở Khựa cũng có), nhưng ngược lại một
quốc gia có khơng thể tồn tại nhiều dân tộc mà chỉ có một dân tộc thống nhất
(VD : ko thể nói ở Pháp gồm d.tộc Việt và d.tộc bản địa Pháp).
Dân tộc thiên về yếu tố chính trị cịn tộc người thiên về yếu tố văn hóa.

2


Câu 2: Các tiêu chí xác định tộc người?
Thế giới nói chung, đã từng tồn tại việc sử dụng 5 tiêu chí để xác định
dân tộc: cùng tiếng mẹ đẻ (có ngơn ngữ tộc người thống nhất); cùng một khu
vực lãnh thổ (có lãnh thổ tộc người thống nhất); có nền kinh tế tộc người thống
nhất; có các đặc trưng văn hoá thống nhất/văn hoá tộc người( VH sản xuất, VH
đảm bảo đời sống, VH nhận thức); có ý thức tự giác tộc người thống nhất.

Các nhà Dân tộc học Xơ Viết đã dùng bốn tiêu chí để xác định thành phần
dân tộc ở Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết: 1. Cùng cư trú trên
một phạm vi lãnh thổ nhất định; 2. Cùng nói một ngơn ngữ; 3. Có chung các đặc
điểm văn hóa; 4. Có cùng ý thức dân tộc hay là tự giác dân tộc.
Các nhà nghiên cứu Trung Quốc rất chú trọng đến vấn đề nguồn gốc và
lịch sử của dân tộc trong xác định thành phần dân tộc ở đất nước của mình. 4
yếu tố (lịch sử, ngơn ngữ, lãnh thổ, tâm lý) để xác định đó là một dân tộc.
Ở Việt Nam, tiêu chí xác định dân tộc bắt đầu được đề cập từ 1960. Năm
1973 tại Hà Nội đã tiến hành hai cuộc Hội thảo khoa học (vào tháng 6 và tháng
11). Các hội thảo đã thống nhất lấy dân tộc (tộc người) làm đơn vị cơ bản trong
xác định thành phần dân tộc ở Việt Nam. Ba tiêu chí để xác định dân tộc/tộc
người, được thống nhất sử dụng:Có chung tiếng nói (ngơn ngữ mẹ đẻ). Có
chung những đặc điểm sinh hoạt văn hóa (đặc trưng văn hóa). Có cùng ý thức tự
giác, tự nhận cùng một dân tộc

3


Câu3: Quá trình xác định tộc người ở VN và kết quả.
Ở Việt Nam, tiêu chí xác định dân tộc bắt đầu được đề cập từ 1960.
1968, Viện D.tộc học thành lập chủ yếu ng.cứu điều tra về thành phần các
d.tộc trong nước. Sau, kết hợp với Ủy ban D.tộc trung ương và chính quyền các
địa phương tổ chức nhiều hội thảo KH về xác định thành phần d.tộc.
Năm 1973 tại Hà Nội đã tiến hành hai cuộc Hội thảo khoa học (vào tháng 6
và tháng 11). Hội thảo tháng 6: Bế Viết Đẳng cho rằng các tiêu chí ngơn ngữVH-ý thức tự giác d.tộc phù hợp để xác định tộc ng; Đặng Nghiêm Vạn bàn về
tên gọi, cách viết tên d.tộc...Hội thảo tháng 11: Nguyễn Dương Bình nều mqh
phức tạp giữa d.tộc và nhóm địa phương; Lâm Thanh Tịng bác bỏ việc nhấn
mạnh ý tiêu chí ý thức d.tộc,...
Cuối cùng thống nhất lấy dân tộc (tộc người) làm đơn vị cơ bản trong xác
định thành phần dân tộc ở Việt Nam. Ba tiêu chí:ngơn ngữ, đặc trưng văn hóa, ý

thức tự giác d.tộc.
Với các tiêu chí này, thành phần dân tộc ở Việt Nam khi đó được xác định
bao gồm 59 dân tộc. Trong đó ở miền Bắc có 36 dân tộc và ở miền Nam có 23
dân tộc. Nhằm phục vụ Tổng điều tra dân số cả nước 1979, vào tháng 12/1978
bảng danh mục 54 dân tộc trong cả nước được Ủy ban KHXH Việt Nam và Hội
đồng Dân tộc trình Chính Phủ. Danh mục này được cơng nhận và sử dụng từ đó
đến nay. Theo danh mục này, các dân tộc Giẻ, Ve, Triêng (kết hợp làm một), Hà
lăng (nhập vào Xơ đăng), Xrê (nhập vào Cơ ho), Pú nà (nhập vào Giáy), Thủy
(nhập vào Pà thẻn), Tống (nhập vào Dao), Chăm hroi (nhập vào Chăm). Trong
khi đó, tách Ngái ra khỏi Hoa, thành hai dân tộc là Hoa và Ngái, thêm 3 dân tộc
mới là Chơ ro, Brâu và Rơ măm, đồng thời xác định lại một số tên gọi của các
dân tộc: Pa cô thành Tà Ôi, Ca tu thành Cơ tu, Cao lan - Sán chỉ thành Sán
chay, Mèo thành Hmông(3).

4


Câu 4: Tơn giáo là gì,nguồn gốc, chức năng.
*K.niệm: Nghĩa rộng: Theo Taylor “ tôn giáo là niềm tin vào cái siêu
nhiên”. Tơn giáo và tín ngưỡng là 1 bởi đều có niềm tin vào 1 lực lượng siêu
nhiên ở ngoài con người , chi phối rất nhiều đến cuộc sống của con người.
Nghĩa hẹp : là lòng tinvà ngưỡng mộ vào 1 lực lượng siêu nhiên thần bí nào đó
tác động đến đời sống tâm linh của con người, được con người tin là có thật và
tơn thờ. Gồm 4 yếu tố cấu thành:giáo chủ, kinh sách, giáo đường, giáo dân. Có
tổ chức , có hệ thống giáo lí , giáo luật, lễ nghi.
Tôn giáo là niềm tin và lễ thức liên quan đến các thực thể, quyền lực và
sức mạnh siêu nhiên, nó tồn tại trong tất cả các xã hội lồi người. nó là sự phổ
qt về văn hóa.
*Nguồn gốc: Nhận thức (do con người chưa hiểu biết về tự nhiên, nhận
thức cịn kém. Tâm lí tiêu cực,có cả tr.hợp tâm lí tích cựcCon người thờ cúng

tự nhiên với hy vọng sự giúp đỡ của các lực lượng siêu nhiên). Xã hội ( XH có
giai cấp, tầng lớp bị trị bất lực trước sự thống trị của giai cấp thống trị. Tầng lớp
thống trị muốn dựa vào thần quyền để cai trị, tôn giáo ra đời và ngự trị xã hội
lồi người trên cơ sở đó.
*Chức năng :Thỏa mãn nhu cầu tinh thần của con người trước những bất
lực của con người trước tự nhiên.Giáo dục định hướng con người theo những
việc thiện, hướng đến nh điều tốt đẹp, xóa bỏ thói hư tật xấu..Bù đắp những
khoảng trống về tinh thần của cng , sự bù đắp ấy chỉ là hư ảo nhưng góp phần
lam cng yên tâm hơn.Thơng qua tơn giáo các tín đồ hiểu nhau hơn , san sang
chia sẻ giup đỡ nhau, tăng tính cố kết trong cộng đồng.Khi tôn giáo du nhập
sang vùng đất mới bao giờ cũng đem theo các gia trị VH, nghệ thuật làm phong
phú hơn VH bản địa.

5


Câu 5: Các hình thức tơn giáo sơ khai (tín ngưỡng ngun thủy)?
*Tơn giáo sơ khai (tín ngưỡng Ngun thủy): Là hình thức tín ngưỡng
cổ nhất của lồi người được hình thành trong xã hội Nguyên thủy. xuất hiện
trước sự bất lực của con người vào các lực lượng siêu nhiên và hình thành một
cách tự phát, chưa hình thành hệ thống giáo lý, kinh sách. Nguồn gốc: Từ nhân
thức tự nhiên; Từ nhận thức XH.
*Hình thức tơn giáo sơ khai giai đoạn sớm:Tơtem (Thờ cúng vật tổ của
dịng họ, bộ lạc, thị tộc…, do quan niệm tất cả các thành viên đều sinh ra từ 1
gốcphân biệt cộng đồng khác trong xh). Ma thuật làm hại (do xung đột quyền
lợi, thù hằn nhau giữa các thị tộc, bộ lạc, cộng với tín ngưỡng có lực lượng siêu
nhiên nào đó ủng hộ con ng trong việc phù phép, yểm bùa). Ma thuật chữa
bệnh(do quan niệm linh hồn và thể xáchồn ra khỏi thể xác sẽ ốm, chết cúng
gọi hồn về nhập vào thể xác..). Thờ cúng tình dục (các ma thuật tình yêu, nghi
lễ tình dục, tình yêu, kiêng kỵ trong quan hệ tính giao). Ma chay (do quan niệm

sống chỉ là gửi và chết là về với tổ tiên, chết ko phải là hếtcác nghi lễ).
*Hình thức tơn giáo sơ khai giai đoạn muộn: Lễ thành đinh (con ng
trưởng thành phải đc tổ tiên đã khuất và cộng đồng xác nhận. VD: Tục cà răng,
căng tai của các dt ở Tây Nguyên.). Nghi lễ trong săn bắt(mong muốn săn, bắn
có hiệu quả hơn). Thờ cúng thị tộc mẫu hệ (thờ vật thiêng, thờ lửa, nữ thần mặt
trời… do phụ nữ thực hiện). Thờ cúng gia tiên (.) thị tộc phụ hệ. Saman giáo
(nhập hồn, lên đồng,… để giao tiếp với thần linhThần nhập vào thầy pháp,
nhạc cụ, tế cụ.., Thầy pháp nhập vào xứ sở của thần linh). Thờ thần bản
mệnh(tín ngưỡng Tơtem cá nhân.VD:Tục thờ vía của các thành viên trong dịng
họ của ng Hmơng). Sùng bái hội kín (đấu tranh chống lại thị tộc mẫu hệ). Sùng
bái thủ lĩnh (thần thánh hóa quyền lực, vai trị của thủ lĩnh). Thờ thần bộ lạc
(che chở cho bộ lạc). Nghi lễ nông nghiệp(cầu mong mùa màng, sự sinh sôi).

6


Câu 6: Nêu, phân tích các đặc điểm của thị tộc mẫu hệ ? (5 điểm)
*K.niệm:Thị tộc Mẫu hệ, đứng đầu các gia đình là người đàn bà cao tuổi,
cố uy tín. Tồn tại từ thời Đá cũ – Đá mới (Mông muội/giữa và cao đến giã
man/giai đoạn thấp) và trải qua hai gia đoạn nhỏ: Mẫu hệ sơ kỳ (Đá cũ – Đã
mới) và mẫu hệ cực thịnh (Đá mới phát triển – hậu kỳ đá mới). Thị tộc mẫu hệ
có các đặc điểm sau:
-

Thủ lĩnh quân sự và Tù trưởng do mọi người bầu raThị tộc có quyền

bãi miễn Tù trưởng và thủ lĩnh qn sự.
-

Ngoại hơn tồn bộ, nghiêm cấm nội tộc hôn, sau kết hôn phụ nữ cư trú


ở thị tộc mẹ
-

Tài sản của những người chết đi thuộc về thị tộc (tài sản chung)

-

Các thành viên có nghĩa vụ giúp đỡ, bảo vệ vào báo thù cho nhau

-

Thị tộc có tên gọi nhất định, thành viên mang tên gọi của thị tộc và mặc

nhiên được hưởng mọi quyền lợi của thị tộc.
-

Thị tộc thường xuyên kết nạp thành viên mới (kể cả tù binh)

-

Có các nghi lễ tôn giáo chung; nghĩa địa chung

-

Cơ quan quyền lực tối cao là Đại hội dân chủ của Thị tộc.

*Vai trò của Thị tộc mẫu hệ đối với sự phát triển của xã hội ngun
thủy: có vai trị rất lớn trong sự của XH nguyên thủy là nền móng cho sự của
lịch sử xã hội loài người.Với sự làm chủ của người phụ nữ, con người bình đẳng

trong xã hội khơng có sự phân chia về đẳng cấp, ít xảy ra tranh chấp.Đây là gia
đoạn ổn định nhất trong xã hội lồi người mặc dù trình độ cịn thấp.

7


Câu 7: Nêu, phân tích các đặc điểm của thị tộc phụ hệ ?
*K.niệm:Chế độ thị tộc phụ hệ xuất hiện do sự của lực lượng s.x: chăn
nuôi tách khỏi trồng trọt thành ngành riêng, trao đổi ra đời, nông nghiệp dùng
cuốc, dùg cày ra đời. Ở thời kỳ này đàn ơg có vai trị lớn hơn hẳn (.) gia đình so
với phụ nữ.
Thị tộc phụ quyền xuất hiện do đàn ơng đứng đầu và có những đặc điểm
sau:
- Có nghi lễ tơn giáo chung; nghĩa địa chung.
- Có những người trong thị tộc mới có quyền thừa kế tài sản.
- Các thành viên có nghĩa vụ giúp đỡ, bảo vệ vào báo thù cho nhau.
- Cấm kết hôn nội bộ thị tộc, phụ nữ sau khi kết hôn cư trú ở thị tộc của
chồng.Trường hợp đặc biệt được kết hôn với người trong thị tộc: gái mồ côi và
phụ nữ thừa kế.
- Quyền sở hữu tài sản chung thuộc về thị tộc (tài sản chung), tư hữu đã
nảy sinh.
- Huyết tộc tính theo dịng cha
- Thủ lĩnh qn sự và Tù trưởng do mọi người bầu ra
- Thị tộc có quyền bãi miễn Tù trưởng và thủ lĩnh quân sự
- Thị tộc thường xuyên kết nạp thành viên mới (kể cả tù binh)
- Cơ quan quyền lực tối cao là Đại hội dân chủ của Thị tộc.
*Vai trò của thị tộc phụ hệ đối với sư tan rã của xã hội Nguyên thủy
Chế độ tư hữu xuất hiện XH bắt đầu có sự phân hóa giai cấp, phân biệt
giàu nghèo mâu thuẫn XH. Thị tộc phụ hệ đánh dấu sự của nền sản xuất
hàng hóa con người đã có những bước tiến quan trọng trong sản xuất, là nền

móng cho nền sản xuất hàng hóa .Kinh tế hơn thời kỳ trước làm cho nhu cầu
con người ngày càng lớn  các thị tộc lớn xâm chiếm các thị tộc nhỏ, chiến
tranh xảy ra làm cho xã hội nguyên thủy bắt đầu tan rã.
8


Câu 8: Chủng tộc là gì ? P.loại chủng tộc.
*K.niệm:Theo kết quả nghiên cứu mới nhất thì định nghĩa chủng tộc phải
tập hợp đầy đủ các yếu tố:Phải có tính di truyền.Phải ít biến đổi. Phải phổ biến
trong những địa vực nhất định.Chủng tộc là một quần thể (hay tập hợp quần
thể quen gọi là nhóm người) đặc trưng bởi những đặc điểm di truyền về hình
thái, sinh lý mà nguồn gốc và quá trình hình thành liên quan đến một vùng địa
lý nhất định. Hoặc chủng tộc là những nhóm người có đặc trưng hình thái giống
nhau được di truyền lại qua các thế hệ
*Nguyên nhân xuất hiện các loại chủng tộc: Thích nghi với tự
nhiên.Sống biệt lập với nhau.Pha trộn dòng máu (lai giống).
*Các đại chủng trên thế giới:3đại chủng lớn
Đại chủng Xích đạo (Uc – Phi/Negro – Australoid): Da sẫm màu, tóc
xoan, mũi rộng, mơi trên dơ, miệng rộng, môi dày hoặc rất dày… Địa vực cư
trú: phía Nam đường cận nhiệt bắc của Cựu lục địa (châu phi, châu Úc). Gồm 2
tiểu chủng: tiểu chủng Phi và tiểu chủng Úc).
Đại chủng Âu (Europoid) hay Á – Âu (Oradien): Da sẫm màu, tóc mềm,
thẳng hay uốn sóng, lông trên người phát triển, mũi hẹp, sống mũi thẳng hoặc
khoằm, môi mỏng, miệng rộng vừa phải.Địa vực cư trú: Châu Âu, Tiểu Á, Bắc
Ấn Độ.Gồm 2 tiểu chủng: Bắc Europoid & Nam Europoid.
Đại chủng Á (Mongoloid): Có đ.điểm trung gian giữa Europoid và
Negroid. Da sáng hoặc ngăm đen, mắt và tóc đen, tóc thẳng và cứng, lơng trên
người ít, mũi rộng trung bình …Địa vực cư trú: Đơng Á, Đông – Nam Á, Trung
Á, Xeberi, Bắc Mỹ…Gồm 3 tiểu chủng: Bắc Mongoloid, Nam Mongoloid và
Mỹ (Indien).


9


Câu 9: Phân loại chủng tộc ở Việt Nam.
Dân tộc Bru – Vân Kiều gồm: Khùa, Trì, Mang Coong, Vân Kiều đều nói
ngơn ngữ Mơn – Khmer nhưng lại thuộc loại hình nhân chủng Indonesien.
Dân tộc Kháng, Khơ Mú nói ngơn ngữ Mơn – Khmer nhưng lại thuộc loại
hình nhân chủng Nam Á.
Các dân tộc thuộc nhóm Việt – Mường thuộc loại hình nhân chủng Nam Á.
Trong cộng đồng dân tộc Chứt, đến nay chúng ta mới chỉ nghiên cứu Nhân học
đối với nhóm Mày. Họ có những đặc điểm nhân chủng của loại hình nhân chủng
Indonesien.
Các loại hình nhân chủng ngơn ngữ ở Việt Nam có nhiều quan hệ lịch sử
với nhau. Vd: người Kháng, Khơ mú, La Ha, … là dạng loại hình nhân chủng
đang trong quá trình chuyển tiếp từ loại hình Indonesien sang loại hình Nam Á.
Giải quyết vấn đề nguồn gốc các dân tộc Việt và Mường: Chung gốc tổ
tiên, sau đó cộng đồng Mường tách khỏi cộng đồng Việt, vào khoảng thế kỷ XI.
Ngôn Ngữ Việt – Mường là ngôn ngữ chung của một số dân tộc ở cả 2
nhóm loại hình nhân chủng Nam Á và Indonesien. Loại hình Nam Á xuất hiện ở
Việt Nam muộn hơn (thời kỳ đồng thau) so với loại hình Indonesien (thời kỳ đá
mới).

10


Câu 10: Các tiêu chí phân loại chủng tộc ?
1.
Sắc tố: Sắc tố là màu da, màu tóc, màu mắt, … Màu da:
trắng, vàng và đen.

Màu mắt: màu sẫm, màu trung bình , sáng hay nhạt. Màu tóc: sẫm , màu
trung gian, màu sáng.
2.

Hình dạng tóc: Thẳng: mọc thẳng vng góc với bề mặt da đầu,

có tiết diện ngang hình tròn … da trắng, Châu Âu (Europoid), da vàng Châu Á
(Mongoloid).Uống hình sóng, xoăn: mọc xiên thành góc nhọn với bề mặt da
đầu, có tiết diện ngang hình Elip … Da đen, Châu Phi (Negroid), Polinesien
(Nam đảo, Khmer, …) Âu – Âu (Tây Á, Trung Đông,…)
3.

Lớp lông thứ 3 (râu và lơng):Tùy từng chủng tộc có thể

nhiều hay ít.
4.

Trắc diện mặt:(chiều rộng mặt/chiều dài = chỉ số trắc diện

mặt)Có 3 loại: rộng (78,9), hẹp(88,0 ) và trung bình(84,0-87,9)
5.

Hình dạng mắt: Do mí trên phát triển nhiều hay ít quy định

6.

Hình dạng mũi:Góc mũi cao hay thấp; sóng mũi thẳng hay

khoằm, lõm hay khơng lõm, cánh mũi rộng hay hẹp,…
7.


Hình dạng mơi:Gồm có: mỏng, vừa, dày và rất dày.

8.

Hình dạng đầu:Nhìn từ trên xuống có 4 loại: dài, TB, ngắn

và quá ngắn.
9.

Tầm vóc: số đo chiều cao cơ thể. TB: nam 1,64-1,66,9m; nữ 1,53-

1,55,9m
10.

Tỷ lệ thân hình: tỷ lệ giữa chiều dài của mình, cổ và đầu A/B là

chiều dài của thânA ngắn, B dài = khổ hình người dài.A = B = khổ người
trung bình. A dài, B ngắn = khổ người hình ngắn.
11.

Răng: Moongoloid và Australoid: răng cửa có hình dạng

giống lưỡi xẻng.
Negroid: răng hàm trên có núm phụ gọi là núm karabeli.

11


12.


Vân tay: 3 dạng: hình xốy, hình móc và hình cánh

cung.Mongoloid & Australoid: vân tay xoáy nhiều hơn.Negroid và Europoid:
vân xốy ít
Ngồi các tiêu chí trên cịn căn cứ vào vành tai, lơng mày, độ rộng của
miệng, nhóm máu …

Câu 11: Đ/nghĩa, đối tượng, phương pháp và nhiệm vụ của Dân tộc
học ?
Định nghĩa: Dân tộc học (Ethnographie) là một thuật ngữ gồm hai bộ
phận: Ethnos/Ethnic (tộc người, dân tộc) và Graphos (miêu tả). Có nghĩa, nó là
hoạt động khoa học chuyên mô tả, miêu tả các tộc người.Ở phương Tây nửa đầu
thế kỷ XIX xuất hiện thuật ngữ Ethnology nó bao gồm: Ethnos (tộc người, dân
tộc) và Logy (học thuyết, khái niệm). Có nghĩa, là hoạt động KH mang tính lý
luận, khái quát về các tộc ngườiDân tộc học (Ethnology) là khoa học ng.cứu
các tộc người.
Đối tượng: D.tộc học tư sản (d.tộc học ở các nước thực dân) Là các
d.tộc thuộc địa, lạc hậu, phục vụ mục đích xâm lược của CN thực dân. D.tộc
học Mác XítTất cả các d.tộc trên thế giới, kophân biệt văn minh hay lạc hậu;
tất cả các thành tố VH tộc người, cộng đồng người ở các cấp độ vùng miền hay
quốc gia.
Phương pháp: Phương pháp điền dã dân tộc học.Dân tộc học ghế bành
(nghiên cứu trong phòng/Marselmod). Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển
và ứng dụng.Nghiên cứu liên ngành.
Nhiệm vụ truyền thống: Nghiên cứu thành phần dân tộc (vùng, quốc gia
…) - nguồn gốc các dân tộc - di sản văn hóa các dân tộc – hiện trạng văn hóa
của các dân tộc - các q trình tộc người - cơng xã nguyên thủy.

12



Ngoài những nhiệm vụ truyền thống, hiện nay dân tộc học cịn có nhiệm
vụ liên liên kết với các ngành:Dân tộc học môi trường. Dân tộc học kinh tế. Dân
tộc học y tế. Dân tộc học đô thị. Dân tộc học giáo dục. Dân tộc học giới tính.

Câu 12: Các trường phái DTH trên thế giới & quá trình của DTH Việt
Nam *Các trường phái chính của DTH thế giới: Trường phái tiến hóa
, 50 – 60 của thế kỷ XIX: (Daruyn, Taylor, Lepluer, …)VH loài người
(các d.tộc) là thống I’.VH từ thấp đến cao.Văn hóa – Lịch sử (Khuếch tán vh)
cuối 19 đầu 20:Gắn liền với trào lưu tư tưởng Địa lý – Tộc người (Rat –
Xen/Đức 1844 – 1904) đề xướng thuyết phân biệt chủng tộc.  trường phái VH
– L.sử gồm:Hình thái học – VH (Phơ rơ bê ni út/Đức/1873-1938),Vịng VH (Gơ
rép nơ/Đức/1877-1934),Viên (Gumsmit/Áo/sinh ở Đức/1868-1954).Chức
năng(Anh, Mỹ đầu 20 /Malinobxky/Ba Lan/1884-1942) DTHlà một mơn
nhằm tìm ra cách cai trị cách d.tộc  địa và phụ .Họ cho rằng VH các d.tộc là
tổng hợp các thiêt chế XH và phong tục tập quán … ko nên truyền bá văn minh
và XH thảo dân.Nó chĩa mũi nhọn tấn cơng vào tr.phái tiến hóa.Trường phái
DTH Xơ – Viết (Liên Xơ cũ).Có tính CM, chiến đấu cao (tính đảng). Ng.cứu tất
cả các d.tộc trên thế giới. Có nhiều cống hiến cho dân tộc thế giới. Chống lại
các trường phái dân tộc học phản động.
*Q trình của DTHVN:Xưa, Dư địa chí của Nguyễn Trãi (TK
XVđề cập nhiều tư liệu thuộc lĩnh vực DTH.Từ t.kỉ 18 trở đi có khá nhiều
sách chuyên khảo viết về các địa phương và dân cư (sách Lê Qúy Đơn, có 3
cuốn tiêu biểu: Vân đài ngoại ngữ, Kiến văn tiểu lục và Phủ biên tạp lục). Nửa
cuối TK 19 đầu 20, các tác giả Nguyễn Văn Siêu, Phan Kế Bính,… cũng có
nhiều cơng trình liên quan đến DTH. Nguyễn Văn Huyên từ 1934 – 1945, có
hàng chục cơng trình về các dt ở khu vực ≠, nhiều thể loại, phần lớn in = tiếng
Pháp. 9/9/1946 Chính phủ nước VN DCCH đã ban hành Nghị định thành lập
Nha d.tộc thiểu số (tiền thân của UBDT hiện nay). Từ những năm 50 TK XX

13


các cơ quan, tổ chức NC dt thuộc hệ thống KHXH lần lượt ra đời. 1958 Tổ
DTH thuộc viện Sử học đc thành lập; 5/1968 Nghị định 59/CP) Viện DTH đc
thành lập, Thông báo DTH thành lập 1972, đến 1974 đổi thành Tạp chí DTH.

Câu 13: K.niệm nhân học. Mqh giữa d.tộc học và nhân học
*K.niệm: Là ngành KH nghiên cứu về con người. Bách khoa toàn thư
Mĩlà nền KH nghiên cứu lồi người từ 2 góc độ: sinh vật và VH. Từ điển
Liên xôlà KH nghiên cứu về nguồn gốc và sự tiến hóa của lồi người, sự hình
thành nhân chủng và những biến dị thông thường của kết cấu nhân thể. Âu
Mĩ là KH nghiên cứu tổng hợp về bản chất của con người trên các p.diện sinh
học, XH, VH của các nhóm người, các cộng đồng d.tộc khác nhau, cả về quá
khứ con người cho tới hiện nay.  Nhân học nghiên cứu con người trong tính
tồn diện: sinh học và VH. Là KH mang tính đối chiếu, so sánh-tìm hiểu về sự
đa dạng sinh học và Vh con người.
*Mqh: Ngoài ng.cứu về con ng qua sinh học, và XH học thì nhân học cịn
nghiên cứu hình thức và đời sống của các d.tộc (ăn mặc ở, tập quán…) Nhân
học bao gồm: khảo cổ học, chủng tộc học, d.tộc học và một số mơn học khác về
hình thái con người. Theo quan niệm của các học giả p.Tây, nhân học gồm 4
lĩnh vực: khảo cổ học, ngôn ngữ học, nhân học VH,nhân học hình thể. Tuy có
những khác biệt về đối tượng, mục đích và cách tiếp cận nghiên cứu cụ thể
nhưng tất cả các phân ngành của nhân học đều có mối quan hệ với nhau, đều cố
gắng hiểu bản chất sinh học và văn hoá của con người, đều nhấn mạnh tới vai
trò của văn hoá và các cách tiếp cận mà chúng sử dụng đều mang tính so sánh
đối tượng ng.cứu của 2 ngành giống nhau. Một trong số các phương pháp
thường được áp dụng trong nghiên cứu là Dân tộc ký.Các bộ môn này liên kết
với nhaugiải quyết các vấn đề ng.cứu về nguồn gốc, lịch sử sự hình thành
hình thái vật chất của con ng.


14


Câu 14: Ngơn ngữ là gì? Nguồn gốc-chức năng của ngơn ngữ
*K.niệm: là sản phẩm ý thức của lồi người, là vật chất được trừu tượng
hóa và là hệ thống tín hiệu thứ 2 của con người, ngơn ngữ là 1 p.tiện, 1 công cụ
để con người giao tiếp với nhau và đi đến hiểu nhau.
*Nguồn gốc: Thuyết mô phỏng âm thanh của phái Khắc Ki. Thuyết tiếng
kêu trong lao động . Thuyết cảm thán bộc lộ tâm lí tình cảm do Epiqua và Lucre
xơ Can đề xướng. Thuyết quy ước XH của G.Rutxo. Thuyết tiến hóa của
Darwyn thế kỉ 19(di truyền tự nhiên). Thuyết độc thần nguyên thủy của đạo Cơ
đốc.
*Chức năng: là p.tiện giao tiếp quan trọng nhất của con ng, là p.tiện biểu
đạt tư duy, là công cụ biểu cảmNgơn ngữ có 3 chức năng chính: để chỉ nghĩa,
để thơng báo và để khái qt hóa (có quan hệ với tư duy). Chức năng chỉ nghĩa:
để chỉ chính bản thân sự vật hiện tượng, để gắn với một biểu tượng nào đó của
sự vật hiện tượng và có chức năng làm phương tiện cho sự tồn tại, truyền đạt và
nắm vững các kinh nghiệm xã hội, lịch sử lồi người. Chức năng thơng báo:
dùng để truyền đạt và tiếp nhận thơng tin, để biểu cảm qua đó thúc đẩy điều
chỉnh hành động con người. Chức năng khái qt hóa( Ví dụ: Từ: là một khái
niệm chỉ chung cho nhiều sự vật hiện tượng. Hoạt động trí tuệ phải dùng ngôn
ngữ làm công cụ.)
Câu 15: Phân loại ngữ hệ các tộc người ở VN (5 ngữ hệ)
*Nam Á: Việt, Mường, Thổ, Chứt, Khơ-me, Khơ-mú, Bana, Cơho, Xơ
đăng, H-rê, M-nông, X-tiêng, Bru-Vân kiều, Cơ-tu, Tà-ôi, Mạ, Giẻ-triêng, Co,
Chơ-ro, Xinh-mun, Kháng, Mảng, B-râu, Ơ-đu, Rơ-măm.
*Thái-Kadai: Nhóm Tày-Thái (Tày, Thái, Nùng, Sán chay,Giáy, Lào, Lự,
Bố y). Nhóm Kadai (Cờ lao, La chí, La ha, Pu péo).
*Nam đảo: Chăm, Chu ru, Ê đê, Gia rai, Ra glai.

*H’mông- Dao: Dao, H’mông, Pà thẻn.
*Hán-Tạng: Nhóm Hoa-Hán (Hoa, Ngái, Sán dìu). Nhóm Tạng-Dao (
Cống, Hà Nhì, La hủ, Lơ lơ, Phù lá, Sila.

15


Câu 16: Sự phân kì XH nguyên thủy
*Theo Khảo cổ học: dựa vào nguồn tài liệu là các di vật khai quật được
trong lịng đất ( cơng cụ sx, kĩ thuật chế tác,...) để đánh giá sự của XH.Giai
đoạn Đồ đálà thời đại nảy sinh và toàn thịnh của chế độ CXNT. 3 thời kỳ nhỏ
là: Thời kì đồ đá cũ (cách đây 1 vạn năm, kéo dài hàng triệu năm của l.sử con
người); kĩ thuật chế tác công cụ lạc hậu thô sơ; đã chế tạo ra lửa; hoạt động k.tế
là săn bắt và hái lượm; gồm 3 g.đoạn: Sơ kì đá cũ (Tiền Sen, Sen, Asơn), Trung
kì đá cũ, Hậu kì đá cũ. Thời kì đá giữa (TNK thứ 8TNK thứ 4 TCN); xuất
hiện và 3 kĩ thuật chế tác đá (chế tác đồ đá nhỏ; chế tác đồ đá nhỏ kết hợp với
kĩ thuật chế tác đồ đá lớn, chế tác đồ đá lớn và kĩ thuật tháp); ngoài săn bắt+hái
lượm đã xuất hiện trồng trọt và chăn ni. Thời kì đồ đá mới(TNK VITNK
III TCN); đồ gốm xuất hiện; kĩ thuật mài, khoan, cưa phổ biến; kĩ thuật chế tác
đồ xương và đồ sừng, nghề đan phát triển; nông nghiệp ra đời và sự của chăn
nuôi; có những chuyển biến mới về mặt ý thức, các hình thức tơn giáo tín
ngưỡng mạnh. Thời đại đồ đồng (TNK V – IV TCN TNK II TCN); phát
minh ra luyện kim; manh nha có sự xuất hiện của cơng nghiệp; gồm 2 g.đoạn:
Thời kì đồng đỏ, Thời kì đồng thau. Thời đại đồ sắt: gồm 2 g.đoạn: Sơ kì thời
đại đồ sắt (bắt đầu từ thế kỉ I TCN)có 2 bước tiến rõ rệt: quặng sắtsắt
sốngluyện thép. G.đoạn của thời đại đồ sắtThành tựu XHNT: Biết chế tạo
công cụ lao động; Biết dùng lửa và lấy lửa trong tự nhiên; Phát minh ra nông
nghiệp và cuộc sống định canh làng mạc; Dần tích lũy được kinh nghiệm (.)
cuộc sống; Tạo ra tiền đề cao cho sự xuất hiện g.cấp và nhà nước
*Theo tính chất XH(Morgan): Thời kì mơng muội (thấp-thời thơ ấu của

loài người; giữa-sử dụng lửa; cao-bắt đầu săn bắn). Thời kì dã man (thấp-đồ
gốm x.hiện; giữa-biết chăn nuôi, trồng trọt; cao-bắt đầu nấu quặng sắt).
*Theo sự phân công lao động (Putinov): Phân công lao động tự nhiên
theo giới, lứa tuổi. Phân công lao động theo nghề nghiệp. Phân cơng lao động
theo cơng xã.
*Theo hình thái sở hữu(Pesad,1960): G.đoạn hìh thàh chế độ sở hữu tập
thể và sở hữu cá nhân. G.đoạn, củng cố tập thể. G.đoạn sở hữu cá nhân biến
thành tư hữu.
*Theo loại hình cộng đồng người (Kosen,1952): Bầy người nguyên thủy.
Công xã thị tộc. Giai cấp và nhà nước xuất hiện.

16


Câu 17: Các giai đoạn phát triển của XHNT.
*Giai đoạn bầy người nguyên thủy (2 triệu năm trước): con người bắt
đầu tách khỏi giới động vật; là giai đoạn phát sinh xã hội lồi người; có 2 bước
nhảy vọt
_Từ Vượn người thành người NT: Sống theo nhóm nhỏ, có tính bầy đàn.
Sống dựa vào các loại hoa quả, lá, rễ, ...của cây rừng. Săn bắn chưa xuất hiện.
Nơi ở là các mái đá. Cơng cụ kiếm ăn cịn tho sơ. Đã có sự liên kết để kiếm ăn
nhưng ko bền vững. Các bầy đàn chưa có quan hệ gì với nhau. Hơn nhân & gia
đình: tạp hơn. Về ăn uống đã biết nhường nhịn nhauXH con người dã man
xuất hiện
_Từ người NTthành con người hiện đại: Đã manh nha xuất hiện việc tự
làm ra cái để ăn. Cơng cụ có cán xuất hiện ( công cụ đá mới). Quan hệ tính giao
giữa anh chị em ruột được loại trừ, hơn nhân theo nhóm : Quần hơn. Tính cộng
đồng trong ăn uống hình thành rõ ràngKhối cộng đồng người đầu tiên hình
thành.
*Giai đoạn cơng xã thị tộc (diễn ra vào đá cũ hậu kì): Là bước nhảy vọt

từ trình độ thấp  cao của XH con người, đã có sự định hình thể chế XH và
VH. Thị tộc, thiết chế của những người quan hệ với nhau= lao động và huyết
thống. Xuất hiện ngoại hôn. Xuất hiện các thị tộc lưỡng hợp(có quan hệ hơn
nhân với nhau). Tiêu biểu với 2 loại hình: thị tộc mẫu hệ, thị tộc phụ hệ.
*Giai đoạn công xã thị tộc tan rã: Ra đời do tư hữu và tích lũy tư hữu ,
quyền lực của 1 nhóm người ngày càng được củng cố. Cơng xã gia đình tan rã,
giai cấp và nhà nước ra đời dẫn đến sự xuất hiện của chế độ dân chủ quân sự.
Chế độ dân chủ quân sự ra đời trên cơ sở:Lực lượng sản xuất phát triển; Con
người tìm ra kim loại, nghề luyện kim chế tạo vũ khí, nơng cụ ra đời; Nhu cầu
tổ chức chiến tranh thường xuyên được đặt ra; Dân chủ quân sự ra đời trên cơ
sở Cơng xã gia đình; Nhà nước dần xuất hiện, sự cáo chung của Công xã
Nguyên thủy

17



×