Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 101 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƢỜNG THCS CÙ VÂN </b>


<b>BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI TỪ
<b>TRƢỜNG THCS CÙ VÂN </b>


<b>BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ </b>


<b>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ </b>


<b>THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ </b>


<b>TT Họ và tên </b> <b>Chức vụ </b> <b>Nhiệm vụ </b> <b>Chữ ký </b>


1 Nguyễn Thị Hoa Hiệu trưởng Chủ tịch


2 Trần Thị Phương Đơng Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch
3 Đặng Thị Thủy Thư ký Hội đồng Thư ký


4 Nguyễn Thị Hà Chi ủy viên Ủy viên


5 Trần Thị Đức Hạnh Chủ tịch Công đoàn Uỷ viên
6 Nguyễn Thị Yến Bí thư Chi đồn Uỷ viên


7 Dương Thị Xoan TPT Đội Uỷ viên


8 Mai Thị Lan Tổ phó tổ xã hội Uỷ viên
9 Phạm Tân Thịnh Tổ phó tổ Tự nhiên Uỷ viên
10 Nguyễn Thị Huyền Tổ trưởng tổ Văn phòng Uỷ viên



11 Mai Xuân Lộc Thanh tra Uỷ viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>NỘI DUNG </b> <b>Trang </b>


Mục lục 2


Danh mục các chữ viết tắt 4


Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 5


<b>Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU </b> 7


<b>Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ </b> 13


<b>A. ĐẶT VẤN ĐỀ </b> 13


<b>B. TỰ ĐÁNH GIÁ </b> 17


<b>Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trƣờng </b> 17


<i><b>Tiêu chí 1.1. Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. </b></i> 18
<i><b>Tiêu chí 1.2. Hội động trường và các hội đồng khác. </b></i> 20
<i><b>Tiêu chí 1.3. Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và các tổ chức </b></i>


khác trong nhà trường. 22


<i><b>Tiêu chí 1.4. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chun mơn và tổ văn phịng. </b></i> 25



<i><b>Tiêu chí 1.5. Lớp học. </b></i> 27


<i><b>Tiêu chí 1.6. Quản lý hành chính, tài chính và tài sản. </b></i> 29
<i><b>Tiêu chí 1.7. Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên. </b></i> 32
<i><b>Tiêu chí 1.8. Quản lý các hoạt động giáo dục. </b></i> 33
<i><b>Tiêu chí 1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. </b></i> 35
<i><b>Tiêu chí 1.10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học. </b></i> 37
<b>Tiêu chuẩn 2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh </b> 41
<i><b>Tiêu chí 2.1.</b></i><sub> Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. </sub> <sub>41 </sub>


<i><b>Tiêu chí 2.2. Đối với giáo viên. </b></i> 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Tiêu chí 2.4. Đối với học sinh. </b></i> 47
<b>Tiêu chuẩn 3. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học </b> 51
<i><b>Tiêu chí 3.1.</b></i><sub> Khn viên, khu sân chơi, bãi tập. </sub> 51
<i><b>Tiêu chí 3.2. Phịng học, phịng bộ mơn và khối phục vụ học tập. </b></i> 52
<i><b>Tiêu chí 3.3. Khối phịng phục vụ học tập, khối phịng hành chính - quản trị. </b></i> 54
<i><b>Tiêu chí 3.4. Khu vệ sinh, hệ thống cấp thốt nước. </b></i> 56


<i><b>Tiêu chí 3.5. Thiết bị. </b></i> 58


<i><b>Tiêu chí 3.6. Thư viện. </b></i> 59


<b>Tiêu chuẩn 4. Quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội </b> 62
<i><b>Tiêu chí 4.1. Ban đại diện cha mẹ học sinh. </b></i> 62
<i><b>Tiêu chí 4.2. Cơng tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với </b></i>


các tổ chức, cá nhân của nhà trường.


64


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục </b> 67
<i><b>Tiêu chí 5.1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng. </b></i> 68
<i><b>Tiêu chí 5.2. Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hồn cảnh khó </b></i>


khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn


luyện. 70


<i><b>Tiêu chí 5.3. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định. </b></i> 73
<i><b>Tiêu chí 5.4. Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp. </b></i> 75
<i><b>Tiêu chí 5.5. Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh. </b></i> 76


<i><b>Tiêu chí 5.6. Kết quả giáo dục. </b></i> 79


<b>Phần III. KẾT LUẬN CHUNG </b> 82


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>


<b>TT </b> <b>Nội dung </b> <b>Viết tắt </b>


1 An ninh trật tự ANTT


2 Ban giám hiệu BGH


3 Cán bộ, giáo viên, nhân viên CB, GV, NV


4 Cha mẹ học sinh CMHS


5 Công nghệ thông tin CNTT



6 Cơ sở vật chất CSVC


7 Giáo dục đào tạo GDĐT


8 Giáo viên chủ nhiệm GVCN


9 Giáo viên dạy giỏi GVDG


10 Học sinh giỏi HSG


11 Hoạt động giáo dục HĐGD


12 Giáo dục đào tạo GDĐT


13 Giáo dục ngoài giờ lên lớp GDNGLL


14 Kế hoạch giáo dục KHGD


15 Thanh niên cộng sản TNCS


16 Thể dục thể thao TDTT


17 Thiết bị dạy học TBDH


18 Thiếu niên tiền phong TNTP


19 Trung học cơ sở THCS


20 Trung học phổ thông THPT



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ </b>
<b>1. Kết quả đánh giá theo từng tiêu chí từ Mức 1 đến Mức 3: </b>


<b>Tiêu chuẩn, </b>
<b>tiêu chí </b>


<b>Kết quả </b>


<b>Khơng đạt </b>


<b>Đạt </b>


<i><b>Mức 1 </b></i> <i><b>Mức 2 </b></i> <i><b>Mức 3 </b></i>


<i><b>Tiêu chuẩn 1 </b></i>


Tiêu chí 1.1 X X X


Tiêu chí 1.2 X X


Tiêu chí 1.3 X X X


Tiêu chí 1.4 X X X


Tiêu chí 1.5 X X X


Tiêu chí 1.6 X X X


Tiêu chí 1.7 X X



Tiêu chí 1.8 X X


Tiêu chí 1.9 X X


Tiêu chí 1.10 X X


<i><b>Tiêu chuẩn 2 </b></i>


Tiêu chí 2.1 X X X


Tiêu chí 2.2 X X X


Tiêu chí 2.3 X X X


Tiêu chí 2.4 X X X


<i><b>Tiêu chuẩn 3 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tiêu chí 3.2 X X X


Tiêu chí 3.3 X X X


Tiêu chí 3.4 X X


Tiêu chí 3.5 X X X


Tiêu chí 3.6 X X X


<i><b>Tiêu chuẩn 4 </b></i>



Tiêu chí 4.1 X X X


Tiêu chí 4.2 X X X


<i><b>Tiêu chuẩn 5 </b></i>


Tiêu chí 5.1 X X X


Tiêu chí 5.2 X X X


Tiêu chí 5.3 X X


Tiêu chí 5.4 X X


Tiêu chí 5.5 X X X


Tiêu chí 5.6 X X X


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHẦN I </b>
<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU </b>
Tên trường: Trường Trung học cơ sở Cù Vân


Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Đại Từ


Tỉnh Thái Nguyên Họ và tên


hiệu trưởng



Nguyễn Thị Hoa


Huyện Đại Từ Điện thoại


(Hotline)


Xã (Xã) Cù Vân FAX


Đạt chuẩn Quốc gia Năm 2015 Website inguy
en.edu.vn/Thanhvien
/c2cuvan.phongdt@
thainguyen.edu.vn
Năm thành lập trường


(theo quyết định
thành lập)


Năm 1992 Số điểm


trường


Công lập X Loại hình


khác


Tư thục Thuộc vùng


khó khăn


Trường chuyên biệt Thuộc vùng



đặc biệt khó
khăn


Trường liên kết với
nước ngoài


<b>1. Số lớp học: </b>


<b>Số lớp </b> <b>Năm học </b>
<b>2015-2016 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2016-2017 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2017-2018 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2018-2019 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Khối lớp 6 2 2 2 3 2


Khối lớp 7 3 2 2 2 3


Khối lớp 8 2 3 2 2 2


Khối lớp 9 3 2 3 2 2


<b>Cộng </b> <b>10 </b> <b>9 </b> <b>9 </b> <b>9 </b> <b>9 </b>



<b>2. Cơ cấu khối cơng trình của nhà trƣờng: </b>


<b>TT Số liệu </b> <b>Năm học </b>
<b>2015-2016 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2016-2017 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2017-2018 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2018-2019 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2019-2020 </b>
<b>I </b> Phòng học,


phòng học
bộ môn và
khối phục
vụ học tập


1 Phòng học 10 9 9 9 9


a Phòng kiên


cố 10 9 9 9 9



b Phòng bán
kiên cố
c Phòng tạm
2 Phịng học


bộ mơn 3 3 3 3 3


a Phòng kiên


cố 3 3 3 3 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3 Khối phục


vụ học tập 2 2 2 2 2


a Phòng kiên


cố 2 2 2 2 2


b Phòng bán
kiên cố
c Phòng tạm
<b>II </b> Khối


phịng
hành chính
- quản trị


5 5 5 5 5



1 Phòng kiên


cố 5 5 5 5 5


2 Phòng bán
kiên cố
3 Phòng tạm


<b>III </b> Thư viện 2 2 2 2 2


<b>IV </b> Các cơng
trình, khối
phịng học
chức năng
(nếu có)


<b>Cộng </b> <b>22 </b> <b>21 </b> <b>21 </b> <b>21 </b> <b>21 </b>


<b>3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: </b>
a. Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:


<b>Tổng </b>


<b>số </b> <b>Nữ </b>


<b>Dân </b>
<b>tộc </b>


<b>Trình độ đào tạo </b>



<b>Ghi </b>
<b>chú </b>
<b>Đạt </b>


<b>chuẩn </b>


<b>Trên </b>
<b>chuẩn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hiệu trưởng 1 1 0 0 1 0


Phó hiệu trưởng 1 1 0 0 1 0


Giáo viên 18 14 4 1 17 0


Nhân viên 4 4 0 1 3 0


<b>Cộng </b> <b>24 </b> <b>20 </b> <b>4 </b> <b>2 </b> <b>22 </b> <b>0 </b>


b. Số liệu của 5 năm gần đây:


<b>TT </b> <b>Số liệu </b>


<b>Năm học </b>
<b></b>


<b>2015-2016 </b>


<b>Năm học </b>
<b></b>



<b>2016-2017 </b>


<b>Năm học </b>
<b></b>


<b>2017-2018 </b>


<b>Năm học </b>
<b></b>


<b>2018-2019 </b>


<b>Năm học </b>
<b></b>


<b>2019-2020 </b>


1 Tổng số GV 21 19 17 18 18


2 Tỷ lệ GV/lớp 2,1 2,1 1,9 2,0 2,0


3 Tỷ lệ GV/HS 0,062 0,061 0,055 0,058 0,054


4


Tổng số GV dạy
giỏi cấp huyện và
tương đương



3 4 4 4 3


5


Tổng số GV dạy
giỏi cấp tỉnh trở
lên


0 2 0 0 1


6 Các số liệu khác


(nếu có) 0 0 0 0 0


<b>2. Học sinh </b>
a. Số liệu chung:


<b>T</b>


<b>T </b> <b>Số liệu </b>


<b>Năm học </b>
<b>2015-2016 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2016-2017 </b>


<b>Năm học </b>
<b></b>



<b>2017-2018 </b>


<b>Năm học </b>
<b></b>


<b>2018-2019 </b>


<b>Năm học </b>
<b></b>


<b>2019-2020 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>- Nữ </i> 173 160 161 160 159


<i>- Dân tộc </i> 100 98 65 88 44


<i>- Khối lớp 6 </i> 68 78 83 95 82


<i>- Khối lớp 7 </i> 90 63 76 83 91


<i>- Khối lớp 8 </i> 84 90 63 76 82


<i>- Khối lớp 9 </i> 89 80 85 56 77


2 Tổng số tuyển mới 68 78 83 95 83


3 Học 2 buổi/ngày 0 0 0 0 0


4 Bán trú 0 0 0 0 0



5 Nội trú 0 0 0 0 0


6 Bình quân số HS/lớp 33 36 34 34 37


7


Số lượng và tỉ lệ %


đi học đúng độ tuổi 100% 100% 100% 100% 100%


<i>- Nữ </i> 100% 100% 100% 100% 100%


<i>- Dân tộc </i> 100% 100% 100% 100% 100%


8 Tổng số HSG cấp


huyện/tỉnh 45 huyện <sub>09 tỉnh </sub> 29 huyện <sub>05 tỉnh </sub> 14 huyện <sub>07 tỉnh </sub> 13 huyện <sub>01 tỉnh </sub> 11 huyện <sub>02 tỉnh </sub>
9 Tổng số HSG cấp


quốc gia (nếu có) 0 0 0 01 0


10


Tổng số HS thuộc


đối tượng chính sách 38 46 40 35 31


<i>- Nữ </i> 12 23 18 16 16


<i>- Dân tộc </i> 8 7 6 9 7



11 Tổng số HS có


hồn cảnh đặc biệt 3 4 5 6 4


<i> Các số liệu khác </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Kết quả giáo dục:


<b>Số liệu </b> <b>Năm </b> <b>học </b>


<b>2015 - 2016 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2016 </b> <b>- </b>
<b>2017 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2017 </b> <b>- </b>
<b>2018 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2018 </b> <b>- </b>
<b>2019 </b>


<b>Năm học </b>
<b>2019 </b> <b>- </b>
<b>2020 </b>


Tỷ lệ HS xếp


loại học lực


giỏi 13,51% 13,50% 12,70% 15,16% 14,45%


Tỷ lệ HS xếp
loại học lực
khá


35,14% 36,98% 34,53% 35,16% 35,59%
Tỷ lệ HS xếp


loại học lực
TB


51,05% 48,88% 50,16% 49,03% 49,06%
Tỷ lệ HS xếp


loại học lực


yếu kém 0,30% 0,64 % 2,61% 0,65% 0,9%


Tỷ lệ HS xếp
loại hạnh


kiểm tốt 73,27% 78,14 % 77,85% 77,42% 75%


Tỷ lệ HS xếp
loại hạnh


kiểm khá 21,02% 19,61% 18,89% 21,29% 21,08%



Tỷ lệ HS xếp
loại hạnh


kiểm TB 5,71% 2,25% 3,26% 1,29%


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Phần II </b>
<b>TỰ ĐÁNH GIÁ </b>
<b>A. ĐẶT VẤN ĐỀ: </b>


1. Tình hình chung của nhà trường:


Trường THCS Cù Vân được thành lập ngày 21 tháng 8 năm 1992 trên cơ
sở tách ra từ trường cấp 1, cấp 2 Cù Vân theo Quyết định số 679/TCCB ngày
21/8/1992 của UBND tỉnh Bắc Thái. Trường được xây dựng trên địa bàn xóm 3,
xã Cù Vân, huyện Đại Từ với tổng diện tích là 10.798m2<sub>, ở vị trí phía Nam </sub>


huyện Đại Từ, trên quốc lộ 37 thuận tiện cho việc đi lại học tập của học sinh và
cán bộ giáo viên nhà trường.


Được sự chỉ đạo và quan tâm của Sở GDĐT Thái Nguyên, Phòng GDĐT
Đại Từ; sự quan tâm của Đảng, chính quyền các cấp cùng với sự cố gắng phấn
đấu của đội ngũ CB, GV, NV, CMHS và học sinh, trường THCS Cù Vân đã
được UBND tỉnh Thái Nguyên công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia
theo quyết định số 2205/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thái Nguyên; Được công nhận trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp
độ 3 theo quyết định số 572/QĐ-SGD&ĐT ngày 28/04/2017 của Sở GD&ĐT
tỉnh Thái Nguyên.


Trong những năm qua, chất lượng của nhà trường đã được khẳng định.


Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều về chuyên
môn, nghiệp vụ. Hằng năm, đều có cán bộ giáo viên được công nhận danh hiệu
chiến sĩ thi đua cấp cơ sở và GVDG các cấp. Tỷ lệ học sinh đạt giải trong các kỳ
thi HSG các cấp luôn đứng tốp đầu trong huyện; Tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt
100%; Tỷ lệ chất lượng giáo dục đại trà ổn định đạt yêu cầu từ 95% đến 97%.


Năm học 2019 - 2020, trường có 18 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 100%
có trình độ đạt chuẩn trong đó có 16 đồng chí có trình độ đại học. Tổng số học
sinh có 333 em được chia thành 9 lớp. Nhà trường có tổ chức Chi bộ đảng gồm
18 đảng viên, nhiều năm liên tục đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu và
luôn giữ vững vai trò hạt nhân lãnh đạo của nhà trường. Bên cạnh đó, các tổ
chức Cơng đồn, Đồn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, Ban đại
diện CMHS đều hoạt động tích cực cùng nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Với sự cố gắng nỗ lực của đội ngũ CB, GV, NV và bằng các biện pháp quản lý
dạy học, sự phối hợp giữa chun mơn với Cơng đồn, Chi đồn, Liên đội nhà
trường, Ban đại diện CMHS và sự quan tâm chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền địa
phương cùng với sự lãnh đạo trực tiếp của Phòng GDĐT Đại Từ, nhà trường đã
vượt qua mọi khó khăn để phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị
trong những chặng đường xây dựng, phát triển, tạo được niềm tin, uy tín trong
nhân dân và của lãnh đạo các cấp.


<b>2. Mục đích tự đánh giá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục do Bộ GDĐT ban hành. Từ đó xác định được mức độ đáp
ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của nhà trường, thông báo công khai
với các cơ quan quản lý và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục để cơ quan
chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện, đóng góp tích cực vào việc
phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu đề


ra là xây dựng xã Cù Vân trở thành đô thị loại IV trước năm 2020.


Trên cơ sở nhận thức đúng đắn mục đích, ý nghĩa của việc kiểm định chất
lượng giáo dục, BGH nhà trường đã phổ biến Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định về kiểm định chất
lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi
tắt là Thông tư 18); Phổ biến Công văn số 5932/BGDĐT-QLCL ngày
28/12/2018 của Bộ GDĐT về việc Hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ
sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là Công văn 5932). Nhà trường tiến hành
tự đánh giá và đề nghị kiểm định chất lượng và công nhận trường đạt chuẩn
Quốc gia năm 2020.


<b>3. Tóm tắt q trình và những vấn đề nổi bật trong hoạt động tự </b>
<b>đánh giá: </b>


- Từ tháng 12 năm 2018 nhà trường tiến hành công tác tự đánh giá theo
Thông tư 18 bao gồm các bước sau:


1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.


3. Thu thập, xử lý và phân tích các thơng tin, minh chứng.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.


5. Viết báo cáo tự đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá.
* Công cụ đánh giá:


- Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường Trung học cơ sở ban


hành kèm Thông tư số 18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nguồn nhân lực, CSVC, nguồn tài chính cần huy động. Kế hoạch tự đánh giá
còn thể hiện từng hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục và thời gian cần
được tiến hành. Công việc dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho
từng tiêu chí được Hội đồng tự đánh giá xác định và phân công một cách cụ thể
và khoa học. Để chủ động về thời gian, nhà trường đã lên kế hoạch thời gian
biểu cụ thể cho từng phần việc trong q trình tự đánh giá. Nhờ đó mà tiến độ
làm việc được đảm bảo, hiệu quả công việc khá tốt. Sau khi hoàn thành các
phiếu đánh giá tiêu chí, Hội đồng tự đánh giá đã tiến hành lập mã minh chứng
và viết báo cáo tự đánh giá.


- Những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá: Báo cáo được trình bày
lần lượt từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí đều được mô tả ngắn
gọn, đầy đủ, rõ ràng, cụ thể hiện trạng của nhà trường đạt được trong mỗi tiêu
chí, đề cập tới những điểm mạnh, điểm yếu của nhà trường, đồng thời xây dựng
được kế hoạch cải tiến chất lượng, phát huy những điểm mạnh, đề ra các biện
pháp khắc phục điểm yếu, ngắn gọn, rõ ràng, lơ gic và có tính khả thi.


Trong quá trình thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường,
Hội đồng tự đánh giá đã nhận thấy những điểm mạnh và điểm yếu của trường
trong mỗi hoạt động, cụ thể:


Về hoạt động dạy học: Nhà trường đã thực hiện tốt quy định về kế hoạch
giảng dạy và học tập do Bộ GDĐT quy định, chủ động trong kế hoạch nâng cao
chất lượng dạy học. Công tác quản lý chuyên môn ngày càng chặt chẽ, đã thu
hút được học sinh tích cực học tập và rèn luyện đạo đức.


Về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục: Trường có đội ngũ giáo viên đạt
chuẩn về trình độ đào tạo, nhiệt huyết, khơng ngừng học tập nâng cao trình độ


chun mơn, nghiệp vụ, đồn kết, thống nhất cao trong nội bộ. Phân cơng, bố trí
chuyên môn hợp lý nên phát huy được năng lực của từng CB, GV, NV. Vì vậy
chất lượng chuyên môn của nhà trường ngày càng được nâng cao, số GVDG các
cấp hằng năm đều đảm bảo chỉ tiêu. Nhà trường đã có kế hoạch cụ thể cho cơng
tác ứng dụng CNTT vào dạy học. Không chỉ chú trọng cơng tác chun mơn, nhà
trường cịn luôn coi trọng nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, công bằng
trong quản lý; quan tâm triển khai đầy đủ, nghiêm túc các quy định về đạo đức
nghề nghiệp cho CB, GV, NV, xây dựng được quy định về quy tắc ứng xử, chuẩn
mực đạo đức nhà giáo đối với cán bộ giáo viên của trường, gắn với việc thực hiện
chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Cuộc vận động “Mỗi thầy
giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Về công tác quản lý tài chính: Nhà trường đã cập nhật kịp thời, đầy đủ các
văn bản pháp quy về chế độ tài chính, thực hiện thanh tốn kịp thời, đầy đủ mọi
chế độ cho cán bộ giáo viên. Thực hiện tốt cơng tác dự tốn kinh phí cũng như
chế độ báo cáo thống kê, quyết toán hàng năm cho cơ quan chủ quản, mọi công
tác thu, chi đều được công khai và được cấp trên thẩm định. Đặc biệt các khoản
thu thỏa thuận với CMHS được sử dụng đúng mục đích thu, chi hợp lý, cuối mỗi
năm học được quyết toán cụ thể đến CMHS.


Về tổ chức bộ máy và công tác quản lý, điều hành: Lãnh đạo quản lý nhà
trường đoàn kết, thống nhất, có năng lực chun mơn và năng lực quản lý vững
vàng; trường có đủ các tổ chức, đoàn thể phát huy tốt vai trò của mình trong
cơng tác quản lý nên đã đẩy mạnh được phong trào thi đua dạy tốt, học tốt của
giáo viên và học sinh.


Về công tác xây dựng môi trường giáo dục: Trường đã xây dựng được
môi trường giáo dục thân thiện, an toàn, lành mạnh, cảnh quan xanh - sạch -
đẹp; luôn chú trọng và có biện pháp đảm bảo an ninh, không có bạo lực học


đường, khơng có tệ nạn xã hội.


Về xây dựng quan hệ nhà trường - gia đình - xã hội: Nhà trường đã xây
dựng được mối quan hệ chặt chẽ, thường xun với chính quyền và các tổ chức
đồn thể ở địa phương, tạo được sự đồng bộ, thống nhất trong công tác giáo
dục học sinh về mọi mặt. Thường xuyên liên lạc với gia đình học sinh dưới
nhiều hình thức để nắm bắt thông tin hai chiều một cách kịp thời, từ đó đưa ra
các biện pháp giáo dục phù hợp.


Báo cáo tự đánh giá là một văn bản quan trọng để nhà trường cam kết
thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ trong thời gian hiện tại cũng như những năm
tiếp theo. Từ đó thơng qua các phương tiện để truyền thơng, quảng bá kết quả
đánh giá, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục mà nhà trường đã đạt được, để
công khai cho các cơ quan quản lý cấp trên và xã hội biết về thực trạng chất
lượng giáo dục của nhà trường và để cơ quan có thẩm quyền giám sát, đánh giá,
công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Đó cũng là một động
lực, một yếu tố tích cực giúp cho nhà trường thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đào
tạo, bồi dưỡng thế hệ trẻ có đủ tri thức, năng lực và những yếu tố cần thiết đảm
nhận trọng trách là những chủ nhân của đất nước, góp phần tích cực thực hiện
cơng cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.


<b>B. TỰ ĐÁNH GIÁ: </b>
<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trƣờng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

vụ. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn chấp hành tốt chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định
của địa phương và sự chỉ đạo của Phịng GDĐT.


Nhà trường có tầm nhìn chiến lược trong việc xây dựng và phát triển, có
mơi trường đảm bảo an ninh trật tự, an tồn, thân thiện. Trong từng năm học,


nhà trường có đầy đủ các tổ chức, có sự quản lý và thực hiện các hoạt động hiệu
quả, góp phần quan trọng vào mục tiêu xây dựng nhà trường phát triển bền vững. Nhà
trường xây dựng “Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn
2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”, phù hợp với mục tiêu giáo dục của cấp
THCS để định hướng cho công tác giáo dục trong 5 năm và những năm tiếp theo
nhằm đưa công tác giáo dục toàn diện từng bước phát triển, đồng thời đáp ứng
được yêu cầu của sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn mới, giữ vững thành quả
chất lượng giáo dục của nhà trường, xứng đáng với lòng tin cậy của học sinh và
nhân dân các dân tộc ở địa phương.


<b>Tiêu chí 1.1. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc xây dựng và phát triển nhà trƣờng </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định </i>
<i>hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các </i>
<i>nguồn lực của nhà trường. </i>


<i>b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt. </i>


<i>c) Được cơng bố cơng khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc </i>
<i>đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên </i>
<i>các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thơng tin điện tử của </i>
<i>Phịng GDĐT, Sở GDĐT. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến </i>
<i>lược xây dựng và phát triển. </i>


<b>Mức 3 </b>



<i>Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng </i>
<i>và phát triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát </i>
<i>triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản </i>
<i>trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và </i>
<i>cộng đồng. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nghiên cứu kĩ lưỡng, có sự tham gia đóng góp ý kiến của tồn thể CB, GV, NV
nhà trường [H1-1.1-01].


b) Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được
Phòng GDĐT Đại Từ phê duyệt 12/2016, được Đảng ủy, Hội đồng nhân dân,
UBND xã Cù Vân đưa vào Nghị quyết chỉ đạo thực hiện. Trên cơ sở đó Chi bộ
xây dựng kế hoạch Chi bộ Đảng. Nhà trường xây dựng kế hoạch năm học và kế
hoạch giáo dục nhà trường <b>[H1-1.1-01]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-03]; [H1-1.1-04]. </b>


c) Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được công khai dưới
nhiều hình thức như cơng bố trong Hội đồng sư phạm nhà trường qua họp hội
đồng, niêm yết trên bảng công khai, đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà
trường [H1-1.1-01]; [H2-1.1-05].


<b>Mức 2 </b>


Trong kế hoạch từng năm học nhà trường đều đưa ra các giải pháp giám
sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển [H1-1.1-01];
<b>[H1-1.1-04]. </b>



<b>Mức 3 </b>


Dựa vào phương hướng xây dựng và phát triển của nhà trường theo giai
đoạn và kế hoạch của Phòng GDĐT Đại Từ, hàng năm nhà trường đã kiểm tra
rà soát phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường để xây
dựng kế hoạch phát triển giáo dục theo năm cho phù hợp với thực tế. Tổ chức
xây dựng phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia của
các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo viên, CMHS và
cộng đồng được thể hiện trong Kế hoạch phát triển giáo dục theo năm <b></b>
<b>[H1-1.1-04]; [H2-1.1-05]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của nhà trường phù hợp
với thực tiễn, có tính khả thi cao, có tính chiến lược, định hướng cho quá trình
phát triển của nhà trường trong giai đoạn 2015 - 2020. Kế hoạch chiến lược phù
hợp với đặc điểm nhà trường địa phương, phù hợp với mục tiêu giáo dục và
được hội đồng sư phạm nhà trường nhất trí cao, được Phịng GDĐT Đại Từ phê
duyệt và được cơng khai dưới nhiều hình thức. Hằng năm, nhà trường đưa ra kế
hoạch cụ thể nhằm bổ sung, điều chỉnh và tổ chức thực hiện phương hướng
chiến lược hiệu quả.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được đăng tải trên trang
thông tin điện tử của nhà trường nhưng chưa nhận được nhiều sự quan tâm của
CMHS và nhân dân nên việc huy động tài trợ cịn gặp khó khăn.


Một số nội dung trong phương hướng, chiến lược xây dựng phát triển nhà
trường chưa chi tiết, cụ thể nên tính khả thi chưa cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Trong năm học 2020 - 2021, nhà trường sẽ tiếp tục xây dựng kế hoạch
duy trì các chỉ số đã đạt để đảm bảo các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia. Các
kế hoạch có sự chỉ đạo của chi bộ, sự đóng góp ý kiến của toàn thể CB, GV,
NV, Ban đại diện CMHS để duy trì các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia theo
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018. BGH làm tốt công
tác tham mưu với các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và công tác tuyên
truyền, phổ biến về chiến lược xây dựng phát triển nhà trường đến người dân đạt
hiệu quả cao hơn, huy động có hiệu quả nguồn tài trợ phục vụ cho các hoạt động
giáo dục.


Hiệu trưởng thường xuyên giám sát việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất
lượng. Trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển, nhà trường sẽ tổ chức sơ
kết, tổng kết rút kinh nghiệm và bổ sung điều chỉnh để thực hiện hiệu quả các
mục tiêu đề ra trong chiến lược phát triển.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Không <sub>đạt </sub> Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng


đạt


a Đạt * Đạt * Đạt


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 1.2. Hội đồng trƣờng và các hội đồng khác. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Được thành lập theo quy định; </i>


<i>b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định. </i>
<i>c) Các hoạt động được định kỳ rà sốt, đánh giá. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của </i>
<i>nhà trường. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Đại Từ về việc kiện toàn Hội đồng trường THCS Cù Vân. Hằng năm, vào đầu các
năm học, nhà trường đã ban hành quyết định thành lập Hội đồng thi đua và khen


thưởng và các Hội đồng khác khi có u cầu. Cơng tác khen thưởng và kỷ luật đối
với CB, GV, NV và học sinh được nhà trường thực hiện nghiêm túc, công bằng,
khách quan đúng theo các quy định [H3-1.2-01]; [H3-1.2-02].


Hằng năm, nhà trường thành lập Hội đồng Tư vấn giúp Hiệu trưởng về
chuyên môn như Hội đồng chấm đề tài sáng kiến, Hội đồng chấm thi GV, HSG
cấp trường [H3-1.2-03].


b) Hội đồng trường được thành lập có cơ cấu tổ chức và hoạt động thường
xuyên, thực hiện chức năng, quyền hạn đúng theo quy định của Điều lệ trường
trung học và các quy định hiện hành. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động
quản lý, xây dựng chiến lược phát triển nhà trường, xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện và kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế, góp phần quan trọng trong
thành tích chung của nhà trường, được thể hiện rõ tại Kế hoạch và Nghị quyết.
Các hội đồng thi đua và khen thưởng, các hội đồng khác được thành lập và thực
hiện đúng chức năng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 21 Điều lệ trường
trung học [H3-1.2-02]; [H3-1.2-04]; [H3-1.2-05].


c) Hằng năm, hoạt động của Hội đồng trường, Hội đồng thi đua và khen
thưởng, Hội đồng tư vấn được định kỳ rà soát, đánh giá để hoạt động hiệu quả
hơn [H3-1.1-02]; [H3-1.2-05].


<b>Mức 2 </b>


Các hoạt động của Hội đồng trường luôn đạt hiệu quả, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục của nhà trường. Hội đồng chấm sáng kiến và các Hội đồng
tư vấn đều thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ, hàng năm thể hiện rõ kết quả
trong báo cáo tổng kết năm học [H3-1.2-03]; [H3-1.2-06].


<b>2. Điểm mạnh: </b>



Hội đồng trường THCS Cù Vân được kiện toàn theo theo Quyết định của
Trưởng phòng GDĐT huyện Đại Từ, Ngồi ra, theo từng năm học. Hiệu trưởng
cịn thành lập các hội đồng giúp Hiệu trưởng về công tác chuyên môn, quản lý
như: Hội đồng tư vấn, Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm; Hội đồng chấm thi
giáo viên dạy giỏi; Hội đồng tuyển sinh lớp 6; Hội đồng xét tốt nghiệp THCS...
Các hội đồng này hoạt động có hiệu quả, thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn theo quy định, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà
trường. Từng thành viên trong các hội đồng có trách nhiệm cao trong việc thực
hiện nhiệm vụ được giao.


Công tác khen thưởng, kỉ luật thực hiện đúng quy định, rõ ràng, công
khai, minh bạch.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Trong năm học 2020 - 2021 và các năm học tiếp theo Hội đồng nhà
trường có kế hoạch phân cơng cụ thể hơn để nâng cao hiệu quả, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục nhà trường. Chọn cử CB, GV, NV tham gia các lớp tập
huấn do cấp trên tổ chức và tự tổ chức tập huấn theo chức năng nhiệm vụ của
thành viên các Hội đồng theo lĩnh vực. BGH, tổ chuyên môn phát động tốt
phong trào tự học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong CB, GV, NV.


Ban chi ủy, BGH có kế hoạch chi tiết về cơng tác kiểm tra, giám sát việc
thực hiện hoạt động của các Hội đồng trong nhà trường. BGH thường xuyên
giám sát việc thực hiện cải tiến chất lượng.


<b>5. Tự đánh giá: </b>



Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ <sub>đạt </sub> Khơng Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo


(nếu có) Đạt/ Khơng đạt


a Đạt * Đạt - -


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt -


<b>Kết quả: Đạt mức 2 </b>


<b>Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ </b>
<b>chức khác trong nhà trƣờng. </b>


<b>Mức 1 </b>


<i>a) Các đồn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo </i>
<i>quy định. </i>



<i>b) Hoạt động theo quy định. </i>


<i>c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá. </i>
<b>Mức 2 </b>


<i>a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo </i>
<i>quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm </i>
<i>hồn thành tốt nhiệm vụ, các năm cịn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên. </i>


<i>b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động </i>
<i>của nhà trường. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng </i>
<i>Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hồn thành tốt nhiệm vụ, các năm cịn lại </i>
<i>hoàn thành nhiệm vụ trở lên. </i>


<i>b) Các đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của </i>
<i>nhà trường và cộng đồng. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường có chi bộ trực thuộc Đảng bộ xã Cù Vân, Ban chi ủy chi bộ
gồm 3 đồng chí thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của Ban Thường vụ Đảng
ủy xã Cù Vân. Nhà trường có tổ chức Cơng đồn, Đồn TNCS Hồ Chí Minh,
Đội TNTP Hồ Chí Minh có cơ cấu tổ chức theo quy định [H4-1.3-01].


b) Tổ chức Cơng đồn trực thuộc Liên đồn lao động huyện Đại Từ, có kế
hoạch thực hiện theo Điều lệ cơng đồn. Chi đồn trường THCS Cù Vân trực


thuộc Đoàn xã Cù Vân, hằng năm đều lập kế hoạch thực hiện theo Điều lệ Đồn
THCS Hồ Chí Minh. Liên đội THCS Cù Vân dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Tổng phụ trách Đội hoạt động theo kế hoạch của Hội đồng Đội huyện Đại Từ.
Kế hoạch hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong nhà trường đều được BGH
phê duyệt và triển khai thực hiện theo năm học. Các tổ chức hoạt động theo
đúng quy định của phát luật và điều lệ nhằm giúp nhà trường thực hiện tốt mục
tiêu giáo dục [H4-1.3-02]; [H4-1.3-03]; [H4-1.3-04].


c) Hằng năm, hoạt động của Cơng đồn, Chi đồn, Liên đội thường xuyên
được rà soát, đánh giá trong bản báo cáo tổng kết cuối kì, cuối năm, trong các
cuộc họp của hội đồng nhà trường để làm căn cứ xây dựng kế hoạch cho các
năm học tiếp theo [H4-1.3-05].


<b>Mức 2 </b>


a) Chi bộ Đảng của nhà trường có 18 đảng viên sinh hoạt định kì một lần
trên tháng, có nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo nhà trường thực hiện nghiêm túc các
chỉ thị, nghị quyết, Điều lệ của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Chi bộ liên tục trong
các năm từ 2015 đến năm 2019 đều được Đảng bộ xã Cù Vân công nhận là Chi
bộ trong sạch vững mạnh [H1-1.1-02]; [H4-1.3-06].


b) Trong những năm qua, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường ln có
nhiều đóng góp tích cực cho các hoạt động trong nhà trường. Cơng đồn đã phối
hợp chặt chẽ và tham mưu với nhà trường trong công tác tổ chức thực hiện các
phong trào thi đua từng năm học; chăm lo bảo vệ, đại diện cho quyền và lợi ích hợp
pháp, chính đáng của cơng đồn viên trong đơn vị [H4-1.3-02]; [H4-1.3-05].


Tổ chức Đồn, Đội tích cực tham mưu cho đồng chí Hiệu trưởng về cơng tác
bồi dưỡng thanh niên ưu tú cho tổ chức Đồn, duy trì tốt nền nếp, nội quy của nhà
trường [H4-1.3-03]; [H4-1.3-04]; [H4-1.3-05].



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a) Chi bộ trường THCS Cù Vân tổ chức đại hội theo nhiệm kỳ nhằm báo cáo
tổng kết và đề ra phương hướng tổ chức triển khai chỉ đạo đơn vị hoàn thành tốt
các nhiệm vụ năm học. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, chi
bộ nhà trường đã có 04 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ [H4-1.3-06]; [H4-1.3-07].


b) Tổ chức Cơng đồn hoạt động có hiệu quả, đảm bảo quyền lợi cho
CB, GV, NV, đảm bảo tốt các điều kiện cho CB, GV, NV yên tâm công tác.
Hằng năm đều hoàn thành tốt nhiệm vụ, được Cơng đồn cấp trên cơng nhận
Cơng đồn cơ sở vững mạnh, năm 2018-2019 đạt Cơng đồn vững mạnh xuất
sắc. Chi đoàn hoạt động theo Nghị quyết đại hội chi đoàn hàng năm, phối hợp
chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong trường thực hiện tốt nhiệm vụ giáo
dục, được Đồn TNCS Hồ Chí Minh xã Cù Vân đánh giá và khen thưởng chi
đồn, Bí thư chi đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Liên đội có những đóng
góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường, của cộng đồng. Trong 05
năm liên tục vừa qua, liên đội được công nhận là liên đội mạnh xuất sắc cấp
huyện. [H4-1.3-08]; [H4-1.3-09].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Chi bộ đã phát huy tốt vai trò lãnh đạo, chỉ đạo các tổ chức trong nhà
trường, hoạt động thường xuyên theo định kỳ có sơ kết, tổng kết đánh giá kết
quả hoạt động. Từ đó xây dựng đơn vị thành một khối đoàn kết thống nhất, thực
hiện tốt nhiệm vụ chính trị của nhà trường. Hằng năm, Chi bộ đều đạt Chi bộ
trong sạch vững mạnh tiêu biểu.


Cơng đồn trường đã có những hoạt động thiết thực, thực hiện tốt vai trò
đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của CB, GV, NV trong sự
nghiệp phát triển giáo dục, đồng thời thực hiện tốt chức năng giám sát và tham
gia quản lý Nhà nước.



Chi đoàn nhà trường hằng năm có kế hoạch cụ thể theo từng tuần, tháng,
năm, hoạt động có hiệu quả, có tổ chức kết nạp đoàn viên mới trong năm, chỉ
đạo tốt hoạt động Đội trong nhà trường. Nhiều năm Chi đồn được Đồn TNCS
Hồ Chí Minh xã Cù Vân khen thưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ.


Liên đội có kế hoạch cụ thể theo từng tuần, tháng, năm được BGH phê
duyệt và tổ chức tốt các hoạt động, các phong trào thi đua theo kế hoạch của Hội
đồng đội cấp trên và của nhà trường. Hằng năm Liên đội đều đạt Liên đội mạnh
xuất sắc cấp huyện.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Chi đoàn nhà trường đã có nhiều cố gắng nhưng thành tích chưa đạt mức
cao, chưa được khen thưởng ở cấp huyện.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

hoàn thành nhiệm vụ chính trị. Đồng chí bí thư chi bộ trực tiếp kiểm tra giám sát
các hoạt động của chi đoàn.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ
báo


Đạt/ Không
đạt



Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt a Đạt a Đạt


b Đạt b Đạt b Đạt


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3. </b>


<b>Tiêu chí 1.4. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chun mơn và tổ văn </b>
<b>phịng. </b>


<b>Mức 1 </b>


<i>a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định. </i>



<i>b) Tổ chun mơn và tổ văn phịng có cơ cấu tổ chức theo quy định. </i>


<i>c) Tổ chuyên môn, tổ văn phịng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các </i>
<i>nhiệm vụ theo quy định. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) </i>
<i>chun đề chun mơn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. </i>


<i>b) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phịng được định kỳ rà sốt, </i>
<i>đánh giá, điều chỉnh. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phịng có đóng góp trong việc </i>
<i>nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường. </i>


<i>b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chun mơn góp </i>
<i>phần nâng cao chất lượng giáo dục. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

a) Nhà trường có BGH gồm 02 đồng chí: 01 Hiệu trưởng, 01 Phó hiệu trưởng,
đều đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường trung học ban hành kèm
theo Thông tư số 12. Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng đều có quyết định bổ
nhiệm của Chủ tịch UBND huyện Đại Từ [H5-1.4-01].


b) Nhà trường có 02 tổ chun mơn và 01 tổ văn phịng, có cơ cấu tổ chức
theo quy định của Điều lệ trường trung học. Mỗi tổ gồm có 01 tổ trưởng, 01 tổ
phó được các tổ viên trong tổ giới thiệu và được Hiệu trưởng ra quyết định bổ
nhiệm [H5-1.4-02].



c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng căn cứ vào kế hoạch chung của
nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ theo năm, kỳ, tháng, tuần đảm
bảo tính khoa học và hiệu quả trong công tác quản lý. Hằng tháng đều tiến hành
sinh hoạt tổ theo quy định [H5-1.4-03]; [H6-1.4-04].


<b> Mức 2 </b>


a) Hằng năm tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 02 chun
đề chun mơn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Các tổ
chuyên môn đã hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học,
hoàn thành tốt kế hoạch, nhiệm vụ năm học của trường. Quan tâm đặc biệt đến
công tác chuyên môn, tổ chức các chuyên đề thiết thực, ý nghĩa, góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục [H7-1.4-05]; [H7-1.4-06].


b) Hoạt động của các tổ chun mơn và tổ văn phịng được định kỳ đánh giá
điều chỉnh hàng tuần tháng, đợt thi đua, năm học. Các tổ đã tổ chức hoạt động
theo đúng chức năng, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của tổ theo quy định tại
Điều lệ trường trung học. Hằng tháng có rà sốt, đánh giá và đề ra biện pháp
thực hiện nhiệm vụ được giao, tổ văn phịng nhà trường hồn thành các nhiệm
vụ được phân công. Thực hiện đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn theo tuần,
tháng [H6-1.4-04].


<b>Mức 3 </b>


a) Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng triển khai thực hiện theo
kế hoạch đã góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường. Tổ chức
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ, chú ý giáo viên mới tuyển
dụng (đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy học theo
chuẩn kiến thức kĩ năng; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học, ứng dụng


CNTT trong dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp kiểm
tra, đánh giá...) thông qua các chuyên đề, thao giảng, hội thi... [H7-1.4-06].


Các hoạt động tổ chuyên môn, tổ văn phòng được triển khai thực hiện và báo
cáo hoạt động hằng tháng [H7-1.4-05].


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường có đủ cơ cấu các tổ chuyên mơn, tổ văn phịng hoạt động theo
quy định của Điều lệ trường trung học. Các tổ đều xây dựng kế hoạch cụ thể và
có sự nhất trí cao của các thành viên trong tổ trong việc thực hiện.


Hồ sơ sổ sách và kế hoạch hoạt động đầy đủ; nền nếp sinh hoạt của tổ
chun mơn và tổ văn phịng được thực hiện tốt, có hiệu quả cao. Thơng qua đó
các thành viên trong tổ có cơ hội học tập, trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau, giúp đỡ
đồng nghiệp cùng thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Trình độ chun mơn của các tổ viên chưa đồng đều. Nội dung các buổi
sinh hoạt tổ chưa thật sự đa dạng, phong phú.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Trong năm học 2020-2021 và các năm học tiếp theo, các tổ tiếp tục đầu tư
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên, tăng cường dự giờ,
kiểm tra chuyên môn để giúp đỡ giáo viên nâng cao trình độ chun mơn. Tiếp
tục đăng ký học tập tối thiểu là 4 modul/ giáo viên/ năm học, phù hợp với việc
đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao khả năng ứng dụng CNTT và sinh hoạt
tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Bổ sung thêm các nội dung sinh


hoạt nhóm chun mơn.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ <sub>đạt </sub> Khơng
Chỉ
báo
(nếu
có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt a Đạt a Đạt


b Đạt b Đạt b Đạt


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 1.5. Lớp học. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Có đủ các lớp của cấp học; </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ. </i>
<b>Mức 2 </b>


<i>Trường có khơng quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sỹ số học sinh trong lớp </i>
<i>theo quy định. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>Trường có khơng q 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học </i>
<i>cơ sở và trung học phổ thơng có khơng q 40 (bốn mươi) học sinh, lớp tiểu </i>
<i>học không quá 35 (ba mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp của </i>
<i>trường chuyên biệt theo quy định tại quy chế tổ chức và hoạt động của trường </i>
<i>chuyên biệt. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Trường THCS Cù Vân có đủ bốn khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9, trong
các năm đều có từ 9 đến 10 lớp [H8-1.5-01].


b) Học sinh được tổ chức theo lớp. Mỗi lớp có 01 lớp trưởng, 02 lớp phó
do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học. Mỗi lớp đều không quá 45 học sinh
và được được chia thành 3 hoặc 4 tổ; mỗi tổ khơng q 12 học sinh, có 01 tổ
trưởng, 01 tổ phó do các thành viên của tổ bầu ra vào đầu mỗi năm học (Theo
quy định tại Điều 15 Điều lệ trường trung học) [H8-1.5-02];[H8-1.5-03].



c) Đầu mỗi năm học các lớp tổ chức họp bầu lớp trưởng, lớp phó, tổ
trưởng, tổ phó; Các lớp học được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự quản,
dân chủ. Mọi công việc của nhà trường, của lớp đều được công khai, minh bạch;
các em học sinh đều được đối xử cơng bằng, bình đẳng. Trong các lớp học mọi
việc đều được đưa ra bàn bạc và có sự nhất trí cao của cả lớp [H8-1.5-03].


<b>Mức 2 </b>


Năm học 2019 - 2020 nhà trường có 9 lớp học, sĩ số bình quân 37 học
sinh/ lớp. Số lớp học và số học sinh trong một lớp đảm bảo theo quy định
<b>[H8-1.5-01]. </b>


<b>Mức 3 </b>


Trong 5 năm gần đây, mỗi năm nhà trường có 9 lớp học, sĩ số bình quân
cao nhất là 37 học sinh và thấp nhất là 34,5 học sinh. Số lớp học và số học sinh
trong một lớp đảm bảo theo quy định [H8-1.5-01].


<b>2. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Nhà trường và giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn học sinh hoạt động theo
nguyên tắc tự quản, dân chủ, thực hiện tốt nội quy và Điều lệ nhà trường.
Trường chỉ có một điểm trường nên điều kiện tổ chức các hoạt động dạy học và
công tác quản lý có nhiều thuận lợi, nhất là các hoạt động ngồi giờ lên lớp.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Cịn một vài lớp đôi khi chưa làm tốt công tác tự quản đầu năm học.



Một số em thiếu sự quan tâm chăm sóc định hướng của gia đình do bố mẹ
đi làm xa dẫn đến mải chơi, lười học ảnh hưởng đến thi đua giữa các lớp, ảnh
hưởng hoạt động của lớp theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Năm học 2020 - 2021 và các năm học tiếp theo, nhà trường sẽ tăng cường
công tác tham mưu với lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương, phối hợp chặt
chẽ với CMHS, các tổ chức đoàn thể để đảm bảo duy trì số lớp, sĩ số học sinh
theo đúng quy định, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.


BGH tổ chức tập huấn cho GVCN lớp và đội ngũ cán bộ lớp để làm tốt
công tác tự quản trong suốt năm học. GVCN có biện pháp động viên khuyến
khích, tạo cơ hội cho các em cán bộ lớp phát huy năng lực của mình.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ <sub>đạt </sub> Khơng Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt



a Đạt * Đạt * Đạt


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 1.6. Quản lý hành chính, tài chính và tài sản. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để </i>
<i>phục vụ các hoạt động giáo dục. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong cơng tác quản lý hành </i>
<i>chính, tài chính và tài sản của nhà trường. </i>


<i>b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá khơng có vi phạm </i>
<i>liên quan đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của </i>
<i>thanh tra, kiểm toán. </i>


<b>Mức 3 </b>



<i>Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính </i>
<i>hợp pháp phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường có đầy đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường
theo quy định của Điều lệ trường trung học. Hồ sơ được lưu giữ tại các bộ phận
chức năng, cơ bản đầy đủ, khoa học theo quy định của Luật lưu trữ. Có phân
công giáo viên, nhân viên quản lý các loại hồ sơ [H9-1.6-01]; [H9-1.6-02].


b) Hằng năm, nhà trường thực hiện đầy đủ hoạt động dự toán thu chi theo
Quy chế chi tiêu nội bộ nhà trường; theo Kế hoạch huy động thu, chi các khoản
đóng góp của phụ huynh học sinh. Việc báo cáo tài chính theo quý, tổ chức kiểm
kê tài sản định kỳ được thực hiện đầy đủ có sổ quản lý tài sản, sổ quản lý thiết bị
giáo dục theo quy định. Quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp
với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành <b>1.6-03]; 1.6-04]; </b>
<b>[H9-1.6-05]; [H9-1.6-06]; [H9-1.6-07]. </b>


c) Nhà trường thực hiện tốt chế độ tự kiểm tra và báo cáo tài chính với
Phịng GDĐT, Phịng Tài chính - Kế hoạch theo định kỳ. Cơng tác quản lý tài
chính của trường đã thực hiện theo đúng quy định, minh bạch, công khai các
nguồn thu, chi về việc phân bổ tài chính. Các khoản chi tiêu của trường đều thực
hiện theo đúng quy định, hóa đơn thanh tốn theo quy định của Bộ Tài chính.
Mọi khoản thu, chi đều thực hiện đúng nguyên tắc và được công khai, minh
bạch. Các khoản tiền lương, tiền chi hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đều
đảm bảo chi đúng, chi đủ, chi kịp thời. Trường sử dụng có hiệu quả nguồn tài
chính hiện có, khơng vi phạm các quy định về quản lý tài chính <b>[H9-1.6-02]; </b>
<b>[H9-1.6-05]; [H9-1.6-08]; [H9-1.6-09]; [H9-1.6-10]; [H9-1.6-11]. </b>



<b> Mức 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

chính, tài sản đã được lưu giữ trên phần mềm quản lý tài chính và tài sản của
nhà trường [H9-1.6-08].


b) Trong 5 năm liên tiếp tính đến thời điểm tự đánh giá, nhà trường luôn
thực hiện tốt việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản. Các nội dung trên
luôn được cập nhật kịp thời và được quản lý trên phần mềm và trong hệ thống sổ
sách kế toán. Theo kết luận của thanh tra kiểm tra, nhà trường khơng có vi phạm
liên quan đến việc quản lí hành chính, tài chính và tài sản [H9-1.6-08]; [H9-1.6-09].


<b>Mức 3 </b>


Nhà trường có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để cải tạo nguồn tài
chính phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương [H9-1.6-12].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định tại Điều 27
của Điều lệ trường trung học. Hồ sơ, văn bản được lưu trữ đầy đủ theo quy định,
có tủ đựng hồ sơ và giao trách nhiệm quản lý cho từng bộ phận.


Hệ thống văn bản, hồ sơ, chứng từ về tài chính của nhà trường đầy đủ,
được lưu giữ nhiều năm. Nhân viên kế tốn có nghiệp vụ tương đối tốt. Trang
thiết bị hỗ trợ nhân viên kế toán làm việc đầy đủ, hiện đại. Việc quản lý tài
chính của trường đã được tin học hóa, quản lý bằng phầm mềm. Quy chế chi
tiêu nội bộ được dân chủ cơng khai.


Duy trì thường xun cơng tác cơng khai tài chính, thực hiện cơng tác tự
kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ và có


điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế đơn vị, được thống nhất và thông qua
trước hội nghị Cán bộ, viên chức, người lao động hằng năm.


Việc ứng dụng CNTT vào cơng tác quản lí hành chính, tài chính và tài sản
của nhà trường thu được hiệu quả cao.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Tuy đã có đầy đủ các loại hồ sơ được lưu trữ, giữ gìn tương đối tốt theo
quy định, song còn một số nội dung chưa hồn chỉnh như sổ cơng văn đi, cơng
văn đến, hồ sơ lưu trữ kế tốn cần cụ thể hơn.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Trong năm học 2020 - 2021 và các năm tiếp theo, Hiệu trưởng chỉ đạo
nhân viên kế toán nhà trường thường xuyên cập nhật bổ sung các văn bản quy
định về quản lí tài chính, tài sản để thực hiện đúng và đầy đủ theo quy định của
pháp luật và tiến hành lưu trữ các loại hồ sơ, chứng từ theo quy định. Quản lý
cập nhật công văn đi, công văn đến đầy đủ hoàn thiện hơn. Quán triệt và triển
khai hiệu quả việc quản lý, sử dụng các khoản đóng góp thỏa thuận của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trường. Huy động tốt nguồn tài trợ từ tổ chức, cá nhân nhằm tu sửa cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học của giáo viên và học sinh.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Khơng Chỉ báo
(nếu có)



Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt a Đạt * Đạt


b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ </i>
<i>quản lý, giáo viên và nhân viên. </i>


<i>b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp </i>
<i>lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường. </i>


<i>c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền theo </i>


<i>quy định. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân </i>
<i>viên trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Hằng năm nhà trường đều có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường qua nhiều hoạt
động như tổ chức các phong trào thi đua, tổ chức cho giáo viên học tập các
chuyên đề, tổ chức thao giảng dự giờ, cử giáo viên tham gia các lớp tập huấn,
học nâng chuẩn ... [H10-1.7-01]; [H11-1.7-02].


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của nhà trường được đảm bảo các
quyền theo quy định tại Điều lệ trường trung học. Hiệu trưởng đảm bảo tốt việc
chi trả lương và các chế độ cho CB, GV, NV theo quy định hằng tháng tạo môi
trường làm việc tốt nhất cho CB, GV, NV được thể hiện qua báo cáo của tổ chức
Cơng đồn, Chi đồn, Liên đội trong nhà trường [H4-1.3-05]; [H9-1.6-11].


<b>Mức 2 </b>


BGH nhà trường luôn tạo điều kiện cho CB, GV, NV tham gia học tập bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ [H10-1.7-01].


Các tổ chuyên môn và tổ văn phịng làm tốt cơng tác kiểm tra đánh giá giáo
viên thường xuyên theo đợt thi đua, học kỳ, năm học nhằm đảm bảo CB, GV, NV
luôn học tập nâng cao trình độ và hồn thành nhiệm vụ [H10-1.7-01]; [H11-1.7-02];


<b>[H11-1.7-03]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường đã thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên cho CB,
GV, NV, có các biện pháp phát huy được năng lực của CB, GV, NV để phát
triển nâng cao chất lượng giáo dục. Hằng năm, đội tuyển GVDG của nhà trường
tham dự cấp huyện luôn đạt chỉ tiêu đã đề ra.


Đội ngũ giáo viên của nhà trường đa số cịn trẻ, trình độ đạt chuẩn và trên
chuẩn, nhiệt tình trong cơng tác, có tinh thần tự học, sáng tạo và ln hồn thành
tốt nhiệm vụ được giao.


Nhà trường luôn đảm bảo tốt các quyền lợi của CB, GV, NV; tập thể sư phạm
nhà trường ln đồn kết, khơng có tình trạng đơn thư khiếu kiện.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Việc học tập, bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo các modul chưa thực
sự hiệu quả. Một số ít giáo viên thực hiện công tác tự học, tự bồi dưỡng chưa
thực sự tích cực.


Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trong những
năm gần đây còn hạn chế.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Trong các năm tiếp theo, nhà trường quan tâm sát sao hơn đến công tác
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Có các biện pháp động viên, khuyến khích
đồng thời kiểm tra sát sao để giáo viên tích cực tự học, tự rèn nâng cao trình độ


chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ
thơng của Bộ GDĐT.


Khuyến khích, động viên, tạo điều kiện để có nhiều giáo viên tham gia
Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Mức 1 Mức 2 Mức 3
Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Không Chỉ báo


(nếu có)


Đạt/


Khơng đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt * Đạt - -


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt -


<b>Kết quả: Đạt mức 2 </b>



<b>Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế </i>
<i>địa phương và điều kiện của nhà trường. </i>


<i>b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ. </i>


<i>c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời. </i>
<b>Mức 2 </b>


<i>Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các </i>
<i>hoạt động giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt </i>
<i>động dạy thêm, học thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có). </i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục theo từng năm học, đảm bảo
phù hợp với quy định hiện hành, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương
và điều kiện của nhà trường, được Phòng GDĐT Đại Từ phê duyệt đầu năm học
<b>[H12-1.8-01]. </b>


b) Kế hoạch giáo dục của nhà trường trong các năm được triển khai thực
hiện đầy đủ tới tổ, khối và từng cá nhân [H12-1.8-02].


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Mức 2 </b>


Kế hoạch dạy học của giáo viên được tổ chuyên môn, giáo viên phụ trách


kiểm duyệt hằng tuần và có cơ chế giám sát việc thực hiện. Việc chỉ đạo kiểm
tra đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục được Phòng GDĐT
đánh giá đạt hiệu quả cao [H13-1.8-04].


Hoạt động dạy thêm trong nhà trường được Phòng GDĐT Đại Từ cấp phép
hằng năm và được quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số
17/2012/TT-BGDĐT Quy định về dạy thêm, học thêm; Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND
ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về dạy
thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [H13-1.8-05].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định, khoa
học, có tính khả thi và phù hợp với điều kiện của địa phương cũng như tình hình
thực tế của nhà trường.


Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ chuyên môn và giáo viên đều xây
dựng tốt kế hoạch hoạt động chuyên môn từng tuần, tháng, học kỳ và năm học.
Nhà trường thực hiện đúng kế hoạch thời gian biên chế năm học; thực hiện đầy
đủ, kịp thời kế hoạch giảng dạy các môn học và đúng theo nội dung kế hoạch
giáo dục.


Hồ sơ phục vụ các hoạt động giáo dục, hồ sơ dạy thêm, học thêm được
lưu trữ và quản lý tốt. BGH nhà trường thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động
dạy học.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Đã có kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành tuy nhiên việc
liên hệ điều kiện thực tế địa phương ở một số bộ mơn cịn chưa sát.



Chất lượng một số giờ hoạt động GDNGLL còn hạn chế, nội dung và
hình thức tổ chức chưa phong phú.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Trong năm học 2020 - 2021 nhà trường tiếp tục rà soát, xây dựng kế hoạch
chi tiết, cải tiến nội dung các hoạt động GDNGLL, trong đó chú trọng cơng tác
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua các hoạt động ngoại khóa, trải
nghiệm sáng tạo đặc biệt liên hệ với tình hình thực tế của địa phương để nâng
cao hiệu quả của hoạt động dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hoạt động giáo dục đạt hiệu quả tốt nhất.
<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Khơng Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/


Khơng đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt



a Đạt * Đạt - -


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt -


<b>Kết quả: Đạt mức 2 </b>


<b>Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng </i>
<i>góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các </i>
<i>hoạt động của nhà trường. </i>


<i>b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền </i>
<i>xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật. </i>


<i>c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. </i>
<b>Mức 2 </b>


<i>Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở </i>
<i>đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

nội bộ, quy chế phối hợp giữa nhà trường với công đồn được thành lập qua Hội nghị


cơng chức viên chức hằng năm [H2-1.1-05]; [H4-1.3-07]; [H14-1.9-01].


b) Trong thời gian 5 năm gần đây nhà trường luôn thực hiện đúng chủ
trương đường lối của Đảng và Nhà nước, đúng theo các quy định, quy chế cơ
quan, đúng trách nhiệm nên khơng có việc xảy ra khiếu nại hoặc tố cáo, được
thể hiện rõ trong báo cáo của Ban thanh tra nhân dân [H14-1.9-02].


c) Việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường được kiểm tra, đánh
giá thường xuyên và có báo cáo kết quả vào cuối năm học. Các nội dung công
khai được thực hiện bằng nhiều hình thức như công khai trong cuộc họp, tại
bảng ba công khai của trường [H14-1.9-03]; [H14-1.9-04].


<b>Mức 2 </b>


Trong những năm qua, các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. Có bảng ba
cơng khai để tiện cho việc giám sát thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường.
Việc thực hiện quy chế dân chủ của nhà trường được các tổ chức đoàn thể lập
quy chế phối hợp thực hiện hằng năm. Ban thanh tra nhân dân của nhà trường
được thành lập qua Hội nghị Cán bộ, viên chức và thực hiện nhiệm vụ giám sát
các hoạt động của nhà trường, đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả <b></b>
<b>[H14-1.9-01]; [H14-1.9-03]; [H14-1.9-04]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường luôn triển khai kịp thời và thực hiện nghiêm túc các quy định
của cấp trên và địa phương. Tập thể và cá nhân chấp hành đúng các nội quy, quy
chế của các cấp lãnh đạo. Quy chế dân chủ trong đơn vị được thực hiện một
cách nghiêm túc. Mọi hoạt động của nhà trường đều được bàn bạc và công khai.
Điều đó góp phần xây dựng được sự thống nhất, đoàn kết cao trong cơ quan.


Khơng có đơn thư khiếu nại, tố cáo.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Việc đóng góp ý kiến xây dựng các quy chế chưa nhiều và sâu sát dẫn đến
khi thực hiện còn chưa phát huy hết nội lực, sự cố gắng của CB, GV, NV. Việc
báo cáo kết quả thực hiện quy chế phối hợp giữa Cơng đồn với Nhà trường đơi
khi còn chưa kịp thời. Ban thanh tra nhân dân ít được tập huấn về nghiệp vụ
công tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Trong những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy
tính tích cực trong thực hiện quy chế dân chủ. Thực hiện tốt quy chế dân chủ,
thống nhất đoàn kết nội bộ trong mọi cơng việc. Có quy chế thực hiện tốt các
HĐGD đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả. BGH, chủ tịch cơng đồn kịp
thời báo cáo kết quả thực hiện quy chế dân chủ của đơn vị.


Thường xuyên trang bị kiến thức pháp luật cho CB, GV, NV để đội ngũ
liên tục được cập nhật kiến thức pháp luật. Tham mưu với cấp trên tổ chức tập
huấn nghiệp vụ cho Ban thanh tra nhân dân.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Khơng Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt



Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt * Đạt - -


b Đạt - - - -


c - - - - -


Đạt Đạt -


<b>Kết quả: Đạt mức 2 </b>


<b>Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an tồn trƣờng học. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an tồn thực phẩm; an </i>
<i>tồn phịng, chống tai nạn, thương tích; an tồn phịng, chống cháy, nổ; an tồn </i>
<i>phịng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ </i>
<i>nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức </i>
<i>bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an tồn thực phẩm. </i>


<i>b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, </i>
<i>xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản </i>
<i>lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường. </i>


<i>c) Khơng có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình </i>


<i>đẳng giới trong nhà trường. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng </i>
<i>dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; </i>
<i>an tồn phịng, chống tai nạn, thương tích; an tồn phịng, chống cháy, nổ; an </i>
<i>tồn phịng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống </i>
<i>các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường. </i>


<i>b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông </i>
<i>tin, biểu hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp </i>
<i>ngăn chặn kịp thời, hiệu quả. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b> Mức 1 </b>


a) Nhà trường có phương án đảm bảo an ninh trật tự, có hệ thống camera
giám sát an ninh, có nhân viên bảo vệ trường trực 24/24. Trong nhiều năm qua
ANTT của nhà trường được bảo đảm tốt. Công tác đảm bảo an tồn phịng
chống tai nạn thương tích, an tồn phịng chống thảm họa thiên tai, phòng chống
dịch bệnh, phòng chống các tệ nạn xã hội và phòng chống bạo lực trong nhà
trường được quan tâm thực hiện [H14-1.10-01]; [H14-1.10-02].


b) Nhà trường có hịm thư góp ý cho giáo viên và học sinh được theo dõi
hằng tháng. Sử dụng điện thoại liên hệ để BGH tiếp nhận, xử lý các thông tin
phản ánh của học sinh, phụ huynh học sinh và nhân dân. Nhà trường có bảo vệ,
ln đảm bảo an tồn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh, trong
nhiều năm qua không có hiện tượng mất an toàn trường học <b>[H14-1.10-03]; </b>
<b>[H14-1.10-04]. </b>


c) Những năm qua nhà trường thực hiện tốt phong trào “Xây dựng trường


<i>học thân thiện học sinh tích cực” nên khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về </i>
bình đẳng giới và bạo lực học đường. [H14-1.10-01]; [H14-1.10-05].


<b> Mức 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông
tin biểu hiện có liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp
kịp thời hiệu quả. Trong những năm vừa qua, việc đảm bảo an ninh trật tự trong
trường học được thực hiện tốt, các ý kiến đóng góp, phản ánh của CB, GV, NV,
học sinh và nhân dân được lắng nghe và xử lí kịp thời <b>[H14-1.10-06]; </b>
<b>[H14-1.10-11]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường đã làm tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai
nạn thương tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm hoạ thiên tai, phòng chống dịch
bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng chống các tệ nạn xã hội, an tồn giao thơng,
ngăn chặn các hành vi bạo lực học đường. Trong nhiều năm qua, nhà trường
luôn tổ chức cho hocj sinh và CMHS ký cam kết không vi phạm về bạo lực học
đường, về an ninh trật tự và an tồn giao thơng đảm bảo tốt an ninh trường học,
khơng có giáo viên và học sinh mắc tệ nạn xã hội, làm tốt công tác chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho học sinh. CB,GV, NV và học sinh của nhà trường luôn thực
hiện tốt nội quy, quy định của pháp luật, tạo môi trường học tập an toàn, thân
thiện.


<b>3. Điểm yếu: </b>


CB, GV, NV nhà trường ít được tập huấn về cơng tác phịng chống cháy
nổ, phịng chống tai nạn thương tích, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng
chống các tệ nạn xã hội...



<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Nhà trường tiếp tục thực hiện nghiêm túc nghị định số 80/2017/ND-CP
ngày 17 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ về quy định về mơi trường giáo dục
an tồn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.


Trong năm học 2020 - 2021 và các năm tiếp theo, nhà trường tích cực
tham mưu với các cấp có thẩm quyền mở các lớp tập huấn cho nhân viên, cán
bộ, giáo viên về công tác phòng chống cháy nổ, phòng chống tai nạn, thương
tích. Các tổ chức đồn thể trong nhà trường tích cực tuyên truyền cho CB, GV,
NV, học sinh, phụ huynh học sinh thực hiện tốt các hoạt động đảm bảo an ninh
trường học. Ban an ninh trường học tiếp tục thực hiện việc xây dựng các phương án
đảm bảo ANTT.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Khơng Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Không
đạt


a Đạt a Đạt - -



b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt -


<b>Kết quả: Đạt mức 2 </b>


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 1: </b>


Trường THCS Cù Vân có chiến lược phát triển phù hợp với đặc điểm tình
hình của nhà trường và địa phương. Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Cơng đồn, Đồn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh và các
hội đồng theo quy định, cơ cấu tổ chức, số lớp, số học sinh đúng theo quy định
của Điều lệ trường trung học. Nhà trường đã thực hiện tốt Nghị quyết của cấp ủy
Đảng, chấp hành tốt sự quản lý hành chính của địa phương và luôn bám sát các
văn bản của ngành; chấp hành sự chỉ đạo của Sở GDĐT Thái Nguyên và Phòng
GDĐT Đại Từ, đồng thời chủ động tham mưu cho cấp uỷ Đảng và chính quyền
địa phương về kế hoạch giáo dục, cùng với các biện pháp cụ thể, lãnh đạo hoạt
động của nhà trường theo mục tiêu và kế hoạch giáo dục cấp THCS. Chiến lược
phát triển nhà trường được xây dựng phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường,
địa phương và các nguồn lực về nhân lực và tài chính. Trường đã quản lý tốt các
HĐGD, cơng tác tài chính và các phong trào thi đua. CB, GV, NV nhà trường
luôn chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
Cơng tác ANTT, an toàn cho CB, GV, NV và học sinh luôn được đảm bảo. Với
tất cả những thế mạnh trên, trường THCS Cù Vân luôn giữ vững danh hiệu tập
thể lao động xuất sắc.


<i>Số tiêu chí đạt: 10 ( Trong đó 5 tiêu chí đạt mức 2 và 5 tiêu chí đạt mức 3) </i>


<i>Số tiêu chí khơng đạt: 0 </i>


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Trong đó giáo viên, nhân viên của trường đều đạt chuẩn và trên chuẩn theo quy
định, hằng năm đều được xếp loại từ khá trở lên theo chuẩn nghề nghiệp. Công
tác chuyên môn luôn chú trọng,ý thức tự bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ
của đội ngũ giáo viên trong nhà trường đã thực hiện tốt nên số lượng giáo viên
đạt GVDG cấp huyện hằng năm đều đạt chỉ tiêu. Tập thể CB, GV, NV trong
trường nêu cao tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ, hỗ trợ, chia sẻ lẫn nhau
những khó khăn trong cơng tác cũng như trong cuộc sống. Điều đó đã tạo điều
kiện thúc đẩy mọi HĐGD của nhà trường ngày một phát triển. Đa số học sinh
ngoan và thực hiện tốt nội quy trường lớp. Nhà trường rất coi trọng việc đảm bảo
mọi quyền lợi của học sinh và luôn tạo những điều kiện thuận lợi cho các em
phấn đấu học tập và rèn luyện để đạt hiệu quả cao nhất.


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh </b>
<b>Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng. </b>


<b>Mức 1 </b>


<i>a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định; </i>


<i>b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên; </i>


<i>c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục </i>
<i>theo quy định. </i>


<b>Mức 2 </b>



<i>a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá có ít nhất 02 năm </i>
<i>được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên. </i>


<i>b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo </i>
<i>viên, nhân viên trong trường tín nhiệm. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu </i>
<i>trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở </i>
<i>mức tốt. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

b) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người có phẩm chất chính trị,
đạo đức tốt, có trình độ chun mơn vững vàng, có năng lực quản lý, được tập
thể sư phạm tín nhiệm. Hằng năm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều được cán bộ
giáo viên, nhân viên, trưởng phòng GDĐT đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng theo
quy định ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018
và Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
<b>[H15-2.1-03]. </b>


c) Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng được tham gia các lớp tập huấn, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ quản lí giáo dục, quản lí nhà nước ngạch
chuyên viên [H15-2.1-05].


<b>Mức 2: </b>


a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá hiệu trưởng và phó


hiệu trưởng đều được đánh giá chuẩn Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng ở mức tốt trở
lên [H15-2.1-03].


b) Đồng chí hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã được cấp bằng Trung cấp lí luận
chính trị; được tập thể CB, GV, NV trong nhà trường tín nhiệm [H15-2.1-05].


<b>Mức 3: </b>


Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá đồng chí hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng đều được xếp loại tốt theo quy định chuẩn hiệu trưởng; đều
được nhận quyết định khen thưởng của UBND huyện Đại Từ [H15-2.1-04].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có nhiều năm tham gia giảng dạy, đạt chuẩn
theo quy định, có năng lực chun mơn vững vàng, được tham gia bồi dưỡng
học tập về chun mơn nghiệp vụ và lí luận chính trị.


Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng thường xuyên quan tâm tới việc bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và có năng lực trong cơng tác tổ chức các
hoạt động giáo dục trong nhà trường, được tập thể sư phạm nhà trường tín
nhiệm và lãnh đạo ngành đánh giá cao.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng tích cực phát huy năng lực quản lý và tiếp tục học tập nâng cao trình độ
tiếng Anh để thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ quản lý HĐGD của nhà trường.


<b>5. Tự đánh giá: </b>



Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Không Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/


Khơng đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Không
đạt


a Đạt a Đạt * Đạt


b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Số lượng,cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục </i>


<i>và tổ chức các hoạt động giáo dục; </i>


<i>b) 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo theo quy </i>
<i>định; </i>


<i>c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt </i>
<i>trở lên. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên </i>
<i>chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp. </i>


<i>b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên </i>
<i>đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60%đạt </i>
<i>chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở </i>
<i>lên đối với trường thuộc vùng khó khăn.. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Mức 3 </b>


<i>a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% </i>
<i>giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất </i>
<i>30% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó </i>
<i>khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong </i>
<i>đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt. </i>


<i>b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo </i>
<i>cáo kết quả nghiên cứu khoa học. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường cơ bản có số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện
chương trình giáo dục. Năm học 2019 - 2020, nhà trường có 18 giáo viên đảm
bảo để dạy tất cả các môn học bắt buộc theo quy định tại Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/07/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn danh
mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập và các quy định khác, được thể hiện rõ trong Quyết
định phân công nhiệm vụ năm học [H11-1.7-02]; [H16-2.2-01].


b) Trình độ đào tạo:


Nhà trường có tổng số 18/18 giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo
quy định tại Điều lệ trường trung học. Trong đó: Đại học: 16/18, Cao đẳng:
02/18 [H16-2.2-02].


c) Kết quả: Trong 05 năm qua 100% giáo viên của trường được đánh giá
đạt chuẩn nghề nghiệp xếp từ khá trở lên [H16-2.2-03].


<b>Mức 2 </b>


a) Trong 05 năm, từ 2015 đến 2020, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn về trình độ
đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp. Năm 2015, tỷ lệ
giáo viên của trường có trình độ trên chuẩn đạt 78%; Năm 2020, tỷ lệ giáo viên
có trình độ trên chuẩn đạt 84%.


- Từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2017 - 2018, đánh giá Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên theo Thông tư 30/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

b) Trong 5 năm qua 100% giáo viên của trường được đánh giá đạt chuẩn


nghề nghiệp xếp từ mức khá trở lên [H16-2.2-03].


c) Giáo viên có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng dẫn
học sinh nghiên cứu khoa học đạt kết quả khá tốt. Hằng năm có sản phẩm đạt
giải cấp huyện [H16-2.2-05].


<b>Mức 3 </b>


a) Trong 05 năm qua 100% giáo viên của trường được đánh giá đạt chuẩn
nghề nghiệp xếp từ khá trở lên.


- Từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2017 - 2018, đánh giá Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên theo Thông tư 30/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009.


- Năm học 2018 – 2019; 2019 - 2020 đánh giá Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 [H16-2.2-03].


b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường đều tổ
chức cho giáo viên đăng kí nghiên cứu khoa học. Một số báo cáo nghiên cứu
khoa học, sáng kiến mang tính thực tiễn, có khả năng vận dụng thực tế giảng
dạy được nhà trường đánh giá cao, được Phòng GDĐT Đại Từ đánh giá và xếp
loại từ trung bình trở lên [H16-2.2-04].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Trong 05 năm qua, đội ngũ giáo viên nhà trường đạt chuẩn và trên chuẩn
trình độ đào tạo. Số lượng giáo viên đảm bảo thực hiện tốt Chương trình giáo
dục và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường.


Tập thể giáo viên đồn kết, có ý thức cầu tiến, khơng ngừng học hỏi, trau


dồi chun mơn nghiệp vụ, hồn thành tốt nhiệm vụ được giao. Cuối mỗi năm
học, giáo viên đều được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên và thực
hiện đúng quyền, nhiệm vụ và trách nhiệm được quy định trong Điều lệ Trường
trung học và các văn bản quy phạm pháp luật khác. Nhà trường trong 05 năm
khơng có giáo viên bị kỷ luật.


Giáo viên tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học
sinh, hằng năm nhà trường có giáo viên tham gia nghiên cứu khoa học và đã có
các báo cáo sáng kiến được Hội đồng khoa học cấp trên công nhận đồng thời giáo
viên còn tham gia hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học và đạt giải cấp huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Cơ cấu giáo viên cho các môn học chưa đồng đều, cịn có sự mất cân đối giữa
các môn. Tỷ lệ giáo viên của nhà trường tham gia bồi dưỡng HSG, hướng dẫn
học sinh nghiên cứu khoa học còn chưa cao.


Một số giáo viên ứng dụng CNTT vào giảng dạy hạn chế.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Nhà trường tham mưu với Phòng GDĐT Đại Từ bổ sung giáo viên còn
thiếu để sắp xếp cân đối các môn học.


Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên nâng dần tỷ lệ giáo
viên tham gia bồi dưỡng HSG và hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học.


BGH khuyến khích, tạo điều kiện để giáo viên phấn đấu học nâng chuẩn.
Động viên giáo viên tích cực tăng cường cơng tác tự học, tự rèn và học tập nâng
cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, đặc biệt là ngoại ngữ và CNTT đồng thời
thường xuyên giám sát, kiểm tra, nhận xét kết quả thực hiện của từng giáo viên.


<b>5. Tự đánh giá: </b>



Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Không Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/


Khơng đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt a Đạt a Đạt


b Đạt b Đạt b Đạt


c Đạt c Đạt - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ </i>


<i>do hiệu trưởng phân công. </i>


<i>b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực. </i>
<i>c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định. </i>


<i>b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, khơng có nhân </i>
<i>viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm. </i>


<i>b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng </i>
<i>chun mơn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm. </i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Trường có 04 nhân viên phụ trách các bộ phận: nhân viên y tế trường
học, nhân viên thư viện - thiết bị, nhân viên kế toán và nhân viên văn thư;
<b>[H16-2.2-02]. </b>


b) Các nhân viên được phân công các nhiệm vụ cụ thể, phù hợp, đúng
chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực thực tế của mỗi người [H11-1.7-03].


c) Trong các đợt thi đua, tổ văn phịng đều có bản đánh giá của từng cá nhân.
Cuối năm học nhân viên tham gia đánh giá xếp loại viên chức cuối năm để đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ, 100% nhân viên đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên


<b>[H16-2.3-01]. </b>


<b>Mức 2 </b>


a) Trường có 04 nhân viên phụ trách các bộ phận: nhân viên y tế trường
học, nhân viên thư viện, nhân viên kế toán và nhân viên văn thư. Tuy nhiên hiện
nay nhà trường còn thiếu nhân viên có chứng chỉ phụ trách thiết bị nên hiệu
trưởng phân công 01 nhân viên thư viện kiêm nhiệm phụ trách thiết bị
<b>[H16-2.2-02]. </b>


b) Hằng năm, các nhân viên đều nghiêm túc thực hiện và hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao; trong 05 năm liên tiếp, khơng có nhân viên nào bị khiển
trách, kỉ luật [H3-1.2-02]; [H16-2.3-01].


<b>Mức 3 </b>


a) Nhân viên nhà trường được đào tạo theo đúng chun ngành, có trình
độ đạt chuẩn và trên chuẩn, đáp ứng được vị trí việc làm [H16-2.2-02].


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>2. Điểm mạnh: </b>


Đội ngũ nhân viên của nhà trường có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, có
đạo đức nghề nghiệp, năng động, sáng tạo và có trách nhiệm với cơng việc được
giao. Được phân cơng nhiệm vụ hợp lí, phù hợp với năng lực; được tham gia
học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo vị trí việc làm do Phịng GDĐT
tổ chức.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Trường chưa có nhân viên thiết bị thí nghiệm nên nhân viên kiêm nhiệm


phụ trách thiết bị dạy học cịn gặp khó khăn về nghiệp vụ.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Năm học 2020-2021 và các năm tiếp theo nhà trường tạo điều kiện cho
nhân viên tự học, tự bồi dưỡng để nâng chuẩn, nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ, học tập các đơn vị bạn để nâng cao hiệu quả công việc.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ
báo


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo


(nếu có) Đạt/ Khơng đạt


a Đạt a Đạt a Đạt



b Đạt b Đạt b Đạt


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3. </b>


<b>Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh. </b>
<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, </i>
<i>được áp dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực </i>
<i>đến các hoạt động của lớp và nhà trường. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường đã tuyển sinh đảm bảo đúng độ tuổi theo quy định trong
Điều lệ trường trung học (từ 11 tuổi vào học lớp 6). Hằng năm, nhà trường có
thống kê đầy đủ về độ tuổi học sinh các lớp, thông tin của học sinh được cập
nhật đầy đủ được ghi chép đầy đủ trong sổ đăng bộ, sổ gọi tên và ghi điểm của
nhà trường [H8-1.5-01]; [H8-1.5-02].


b) Học sinh thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ theo quy định. Đầu mỗi
năm học, nhà trường tổ chức cho học sinh học tập nội quy, quy định về nhiệm


vụ, hành vi, ngôn ngữ, ứng xử, trang phục của học sinh và các quy định về
những điều học sinh không được làm theo Điều 38, Điều 41 của Điều lệ trường
trung học. Hằng năm, đều tổng hợp xếp loại hạnh kiểm của học sinh các lớp, số
học sinh xếp hạnh kiểm khá, tốt đạt trên 90% [H8-1.5-03];<b>[H8-1.5-02]. </b>


c) Học sinh được học tập trong môi trường lành mạnh, thân thiện, an tồn;
được tơn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được đảm bảo các quyền
lợi theo quy định của Điều lệ trường trung học và Luật trẻ em. Học sinh được tham
gia các hoạt động bổ ích như hội trại, ngoại khóa, trải nghiệm, ngày hội đọc... Qua
những hoạt động đó, học sinh được giáo dục kỹ năng sống, thể hiện khả năng sáng
tạo, tự tin, tạo tình cảm thân thiện với bạn bè, thầy cô và mái trường. Hằng năm, Ban
thi đua của nhà trường có quyết định khen thưởng cho học sinh có thành tích cao
trong học tập và rèn luyện [H16-2.4-01];<b>[H16-2.4-02];[H3-1.2-02]; [H3-1.2-06].</b>


<b>Mức 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Đối với một số học sinh chưa rèn luyện thường xuyên, giáo viên kịp thời
nhắc nhở, kiểm tra, phân công cán bộ lớp giúp đỡ, kết hợp trao đổi với gia đình
qua hộp thư điện tử (nhắn tin SMAS) để có các biện pháp giáo dục phù hợp.


Áp dụng các biện pháp trên, so với đầu cấp học, học sinh đã có chuyển
biến tích cực, được thể hiện ở sổ chủ nhiệm của giáo viên [H8-1.5-03].


<b>Mức 3 </b>


Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện, có tinh thần vượt khó trong
học tập ln được nêu gương trước lớp, trước nhà trường. Học sinh và tập thể lớp
có thành tích đều được khen thưởng theo từng năm học [H3-1.2-03].


<b>2. Điểm mạnh: </b>



Nhà trường đã tuyển sinh đảm bảo đúng độ tuổi theo quy định độ tuổi của
học sinh trong Điều lệ trường trung học. Tỉ lệ học sinh học đúng độ tuổi đạt 100%.


Học sinh của nhà trường tham gia đầy đủ, tích cực vào các hoạt động
giáo dục trong và ngoài giờ lên lớp; được đảm bảo về các quyền theo quy định.
Đa số học sinh ngoan, có nền nếp tốt, chủ động và tích cực rèn luyện, sống thân
thiện và đoàn kết. Hằng năm, số học sinh được xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt
tiêu chuẩn theo quy định. Phong trào học tập của học sinh nhà trường được duy
trì thường xuyên và hiệu quả. Chất lượng giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn
luôn ổn định và từng bước được nâng lên về chất. Qua các năm học, HSG tồn
diện có chiều hướng tăng, tỉ lệ học sinh thi đỗ vào THPT ngày càng cao. (Năm
học 2015-2016 đạt 82,5%, năm học 2019-2020 đạt 86,2%).


<b>3. Điểm yếu: </b>


Do điều kiện gia đình một số học sinh bố mẹ đi làm ăn xa, chưa quan tâm thường
xuyên tới các em nên một số ít học sinh chưa tự giác trong học tập, việc thực hiện nội
qui, nền nếp chưa thường xuyên.


Kĩ năng sống của một số học sinh còn hạn chế (chuẩn bị hành trang đi trải
nghiệm, kĩ năng hợp tác khi xử lí thơng tin trong dịch mật mã tham gia Hội
trại....)


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục phát huy
hiệu quả CNTT trong việc trao đổi thông tin liên lạc giữa gia đình và nhà
trường. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại
diện CMHS giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

lớp, phát hiện kịp thời các trường hợp học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh
thuộc diện chính sách, học sinh đạt thành tích cao trong các cuộc thi, hội thi, các
hoạt động giáo dục... để đề xuất nhà trường hỗ trợ, khen thưởng kịp thời.


Tăng cường hoạt động tư vấn để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn về tâm
lý hoặc HS có hồn cảnh đặc biệt.


Kết hợp với các tổ chức trong và ngồi nhà trường tích cực tổ chức có
hiệu quả các hoạt động ngoại khoá, hoạt động GDNGLL để phát triển kĩ năng
sống, giáo dục toàn diện học sinh.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Không Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt * Đạt * Đạt



b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3. </b>
<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 2 </b>


Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có trình độ đạt chuẩn về chuyên môn
nghiệp vụ. Ban giám hiệu nhà trường có kinh nghiệm quản lý, đội ngũ giáo viên
của nhà trường có kinh nghiệm giảng dạy.


Trong những năm qua, 100% giáo viên của nhà trường trên chuẩn trình độ
đào tạo. Trong chu kỳ kiểm định, hằng năm, 100% giáo viên của nhà trường đều
được đánh giá đạt chuẩn và xếp loại từ khá trở lên theo quy định hiện hành về
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học. Nhà trường có giáo viên đạt danh hiệu
GVDG cấp tỉnh, cấp huyện. Công tác học tập, bồi dưỡng, dự giờ, thao giảng, thi
GVDG các cấp được duy trì thường xuyên.


Số lượng nhân viên được đảm bảo về chất lượng và các chế độ, chính
sách theo quy định hiện hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Số tiêu chí đạt: 4 (Trong đó 4 tiêu chí đạt mức 3) </i>
<i>Số tiêu chí không đạt: 0 </i>


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học. </b>


<b>Mở đầu: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học là hai điều kiện thiết yếu </b>
phục vụ hoạt động dạy và học. Chính vì vậy, nhà trường đã thực hiện quản lý tài


chính theo quy định và huy động có hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để
xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ các HĐGD. Trường
THCS Cù Vân có một khuôn viên riêng biệt, rộng, thoáng mát, xung quanh
trường có tường bao, có cổng trường, biển trường. Ngày 28/8/2015, trường
THCS Cù Vân được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia nên cơ sở vật chất
của trường đáp ứng được các yêu cầu theo Điều lệ trường trung học và các quy
định hiện hành của Bộ GDĐT. Hằng năm, nhà trường đều xây dựng kế hoạch
mua sắm, tu sửa, bổ sung và tham mưu, vận động các nguồn lực khác hỗ trợ
CSVC để phục vụ tốt cho dạy và học.


Khuôn viên trong trường đảm bảo xanh - sạch - đẹp. Tại các phòng học,
phịng chức năng, phịng hành chính có đủ các trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động dạy và học. Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu,
học tập của người dạy và người học. Các thiết bị đồ dùng được quản lý và sử
dụng thường xuyên, có hiệu quả. Khu sân chơi có cây xanh bóng mát. Trong
khn viên trường, khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự. Khu
vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc, học tập của giáo viên và học
sinh. Nhìn chung cơ sở vật chất và trang thiết bị đảm bảo yêu cầu giáo dục trong
giai đoạn hiện nay.


<b>Tiêu chí 3.1: Khn viên, khu sân chơi, bãi tập </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a, Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động </i>
<i>giáo dục. </i>


<i>b) Có cổng trường, biển tên trường và tường rào bao quanh. </i>


<i>c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện </i>
<i>tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường. </i>



<b>Mức 2 </b>


<i>Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục. </i>
<b>Mức 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>trung học được thành lập sau năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo </i>
<i>quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử </i>
<i>dụng của trường. </i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường có hệ thống cây xanh, bóng mát đảm bảo về cảnh quan
trường học, luôn đảm bảo các yêu cầu về xanh- sạch-đẹp và an toàn [H17-3.1-01].


b) Nhà trường có cổng trường, biển tên trường, sân trường. Tồn bộ các
khu cơng trình trong nhà trường đều được ngăn cách với bên ngoài bằng hệ
thống tường bao quanh [H17-3.1-01]; [H17-3.1-02].


c) Nhà trường có khu sân chơi rộng đổ bê tông sạch sẽ, bãi tập có đủ thiết bị
hố cát, sân bóng chuyền, sân cầu lơng đảm bảo an tồn để luyện tập thể dục, thể
thao và tổ chức hoạt động giáo dục của nhà trường [H17-3.1-01];<b>[H9-1.6-06]. </b>


<b> Mức 2 </b>


Nhà trường có sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu luyện tập TDTT và tổ
chức hoạt động giáo dục... đảm bảo cho học sinh vui chơi và có đủ diện tích để tổ
chức các hoạt động của nhà trường [H17-3.1-01]; [H17-3.1-02].



<b>Mức 3 </b>


Nhà trường có diện tích 10.798m2


, trung bình 30m2/học sinh. Diện tích
bãi tập của nhà trường có diện tích 1.060m2<sub>. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích </sub>


2.860m2 (chiếm 29% tổng diện tích sử dụng của nhà trường) [H17-3.1-03].
<b>2. Điểm mạnh </b>


Nhà trường được xây dựng trên khuôn viên xanh- sạch- đẹp, có đầy đủ
cổng trường, biển tên trường, hàng rào bao quanh. Khu sân chơi đủ chuẩn theo
quy định để thực hiện các hoạt động học tập, ngoại khóa ngồi trời, được trồng
cây xanh và hoa. Khu bãi tập đảm bảo về diện tích, đủ để học sinh học tập môn
thể dục và các HĐGD khác. Khu chức năng được bố trí hợp lý, bao qt được
tồn bộ khn viên nhà trường.


<b>3. Điểm yếu </b>


Phịng hội đồng ở sát phía sau nhà dân nhiều khi phải chịu ảnh hưởng môi
trường ô nhiễm do người dân chăn nuôi gia súc.


Một số thiết bị luyện tập TDTT đã có dấu hiệu xuống cấp.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Không <sub>đạt </sub> Chỉ báo


(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo


(nếu có) Đạt/ Không đạt


a Đạt * Đạt * Đạt


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 3.2: Phịng học, phịng bộ mơn và khối phục vụ học tập. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Phịng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của </i>
<i>giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học </i>
<i>nhiều nhất là hai ca trong một ngày. </i>


<i>b) Có đủ phịng học bộ mơn theo quy định. </i>


<i>c) Có phịng hoạt động Đồn - Đội, thư viện và phòng truyền thống. </i>
<b>Mức 2 </b>



<i>a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy </i>
<i>định, đảm bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập. </i>


<i>b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường </i>
<i>và theo quy định. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>Các phòng học, phịng học bộ mơn có đủ các thiết bị dạy học theo quy định </i>
<i>Có phịng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt </i>
<i>(nếu có). </i>


<b>1. Mơ tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

thông”. Mỗi lớp học được trang bị hệ thống chiếu sáng và quạt mát. Học sinh học 1
ca/ ngày [H9-1.6-07]; [H17-3.1-01].


b) Trường có 04 phịng học bộ mơn: 01 phịng thực hành mơn Vật lí, 01
phịng thực hành mơn Sinh học, Hóa học, 01 phịng nghe nhìn, 01 phịng thực
hành Tin học [H17-3.1-01]; [H17-3.1-02].


c) Có 01 phịng hoạt động Đồn - Đội, 02 phòng thư viện đạt chuẩn thư
viện tiên tiến gồm có 01 phịng đọc học sinh, 01 phịng đọc giáo viên có đủ ánh
sáng, quạt mát, bàn ghế theo quy định. Có 01 phịng truyền thống trưng bày tư
liệu, hình ảnh về nhà trường [H17-3.1-01]; [H17-3.1-02].


<b>Mức 2 </b>



a) Mỗi phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo
quy định, được trang bị các thiết bị dạy học, thiết bị thực hành. Phòng học Tin
học trang bị 16 máy tính kết nối internet. Phịng nghe nhìn được trang bị đầy đủ
hệ thống máy chiếu, tivi, máy tính kết nối internet, âm thanh đầy đủ. Tất cả các
phòng đều được trang bị hệ thống điện, quạt, bảng chống lóa, tạo thuận lợi cho
học sinh khuyết tật hịa nhập [H17-3.1-02]; [H17-3.2-01].


b) Nhà trường có đủ số phòng phục vụ học tập: Phòng làm việc của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp hội đồng, phịng Cơng đồn,
phịng Đồn - Đội, phòng y tế học đường, phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng
truyền thống, nhà kho và các phòng khác. Khối phòng chức năng phục vụ học tập
được sử dụng hiệu quả. Trang thiết bị và đồ dùng có tại các phòng chức năng tạo
thuận lợi cho hoạt động của giáo viên và học sinh [H17-3.1-01]; [H17-3.1-02].<b> </b>


<b>Mức 3 </b>


Các phịng học, phịng bộ mơn có đủ thiết bị dạy học, đồ dùng thực hành
thí nghiệm phục vụ học sinh, được sắp xếp gọn gàng khoa học trong các tủ, bàn
thực hành đúng quy định [H9-1.6-07]; [H17-3.2-01].


<b>2. Điểm mạnh </b>


Trường có đầy đủ các phòng học, phòng bộ mơn và phịng chức năng
được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học.


<b>3. Điểm yếu </b>


Hệ thống cửa của một số lớp học, phòng học bộ môn bị bật bản lề, vỡ
kính đã có kế hoạch sửa chữa. Một số bộ bàn ghế học sinh đã cũ, chưa đảm bảo về
hình thức.



Qua nhiều năm sử dụng nên một số thiết bị dạy học, đồ dùng thực hành thí
nghiệm được cấp phát đã bị xuống cấp.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

sắm bổ sung các thiết bị hằng năm, tổ chức làm đồ dùng dạy học. Tiếp tục hoàn
thiện hệ thống cửa lớp học, bàn ghế và các phòng học bộ môn.


<b>2.5 Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Khơng <sub>đạt </sub> Chỉ báo


(nếu có) Đạt/ Khơng đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt a Đạt * Đạt


b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt



<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 3.3: Khối hành chính- quản trị. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính, quản trị của nhà trường. </i>
<i>b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an tồn, trật tự. </i>


<i>c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản trị. </i>
<b>Mức 2 </b>


<i>Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu </i>
<i>có) phải đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên </i>
<i>và học sinh. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, </i>
<i>khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1: </b>


a) Nhà trường có đầy đủ các khối phịng hành chính - quản trị [H9-1.6-06];
<b>[H17-3.1-02]. </b>


b) Nhà trường có khu để xe riêng cho CB, GV, NV được bố trí hợp lý,
đảm bảo an toàn, trật tự [H9-1.6-06]; [H17-3.1-01]; [H17-3.1-02].



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Mức 2 </b>


Nhà trường có đầy đủ các khối phòng hành chính quản trị gồm văn
phịng, 01 phòng làm việc của hiệu trưởng, 01 phịng phó hiệu trưởng, 01
phịng tổ chun mơn, 01 phịng dành cho nhân viên, 01 phịng cơng đồn, 01
phòng y tế, 01 phòng kế tốn, 01 phịng bảo vệ, 01 nhà kho <b>[H17-3.1-01]; </b>
<b>[H17-3.1-02]. </b>


<b>Mức 3 </b>


Nhà trường có khối phòng phục vụ học tập và khối phịng hành chính
quản trị được bố trí hợp lý, đảm bảo an tồn trật tự; có đầy đủ trang thiết bị được
sắp xếp khoa học, hợp lí hỗ trợ hiệu quả các hoạt động của nhà trường và đủ
điều kiện làm việc cho CB, GV, NV [H9-1.6-07].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường có đủ khối phịng phục vụ học tập và khối phịng hành chính
quản trị, được trang bị đủ điều kiện phục vụ, hỗ trợ các hoạt động của nhà
trường. Hệ thống máy tính có kết nối internet và máy in đáp ứng tốt cho công
tác quản lý, giảng dạy và tổ chức các HĐGD. Khu để xe của học sinh chắc chắn,
đủ diện tích, được bố trí hợp lí, đảm bảo an tồn.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Một số trang thiết bị đã cũ, chất lượng chưa đảm bảo mức độ hiện đại,
thường xuyên phải sửa chữa. Nhà xe giáo viên quá hẹp so với nhu cầu sử dụng
và đã xuống cấp.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng </b>



Tiếp tục sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị hiện có trong các khối
phịng hành chính để phục vụ tốt công tác quản lý, dạy và học. Xây dựng kế
hoạch bổ sung thiết bị mới để đáp ứng nhu cầu sử dụng theo sự phát triển của
khoa học công nghệ. GVCN thường xuyên có kế hoạch giáo dục ý thức bảo
quản, sử dụng CSVC hiện có của trường.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo <sub>đạt </sub>Đạt/ Khơng Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Không
đạt


a Đạt * Đạt * Đạt


b Đạt - - - -


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Đạt Đạt Đạt
<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>



<b>Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nƣớc. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo </i>
<i>không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh </i>
<i>khuyết tật học hịa nhập; </i>


<i>b) Có hệ thống thốt nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước </i>
<i>sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh. </i>


<i>c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường. </i>
<b>Mức 2 </b>


<i>a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan </i>
<i>và theo quy định. </i>


<i>b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất </i>
<i>thải đáp ứng quy định của Bộ GDĐT và Bộ Y tế. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Khu vệ sinh của nhà trường được đặt ở vị trí phù hợp. Nhà vệ sinh
được phân cách thành các khu riêng cho giáo viên và học sinh, cho nam và nữ,
được thiết kế theo hình thức tự hoại, có hệ thống nước xả, được vệ sinh hằng
ngày, đầy đủ ánh sáng, khơng ơ nhiễm mơi trường [H17-3.1-02].


b) Nhà trường có hệ thống thốt nước đảm bảo vệ sinh mơi trường. Nhà
trường hợp đồng lắp đặt máy lọc nước đạt tiêu chuẩn dùng cho giáo viên và học
sinh [H14-1.10-07]; [H17-3.1-01]; [H17-3.1-02].



c) Trường trang bị các thùng chứa rác có nắp đậy đảm bảo vệ sinh mơi
trường được để ở các vị trí thuận tiện; hợp đồng với Ban Quản lí vệ sinh môi
trường xã Cù Vân để thu gom rác hằng ngày [H17-3.1-01]; [H17-3.4-01].


<b>Mức 2 </b>


a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan
và theo quy định [H17-3.1-02].


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ngày 15/5/2016 của Bộ GDĐT và Bộ Y tế Quy định về công tác y tế trường học
<b>[H17-3.1-02]; [H17-3.4-01].</b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường có đầy đủ các cơng trình vệ sinh theo quy định, có đủ khu vệ
sinh riêng biệt cho nam và nữ, có hệ thống cung cấp nước sạch, đảm bảo nhu
cầu của CB, GV, NV và học sinh. Nước uống cho giáo viên và học sinh được
hợp đồng với cơ sở cung cấp lắp đặt máy lọc nước đã qua kiểm định, đảm bảo
chất lượng.Trường có các thùng đựng rác và rác thải được xử lý đúng quy định.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Một số ít học sinh đơi khi có hành vi xả rác không đúng chỗ và chưa thực
hiện đúng quy định khi sử dụng nhà vệ sinh.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng </b>


Năm học 2020-2021 và các năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục quan tâm đến
hệ thống nguồn nước của trường, kiểm tra xử lí kịp thời hệ thống thốt nước đồng


thời tiếp tục chỉ đạo đội Cờ đỏ, lớp trực tuần tăng cường kiểm tra hoạt động vệ sinh
của học sinh. Xây dựng biện pháp bảo quản tốt các cơng trình vệ sinh.


GVCN thường xun giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh chung cho học sinh
trong trường. Phân công cho các bộ phận chức năng tăng cường công tác kiểm
tra vệ sinh, tham mưu cho lãnh đạo nhà trường xử lý các vấn đề liên quan đến vệ
sinh môi trường.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Không <sub>đạt </sub> Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo


(nếu có) Đạt/ Không đạt


a Đạt a Đạt - -


b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt -
<b>Kết quả: Đạt mức 2 </b>



<b>Tiêu chí 3.5: Thiết bị. </b>
<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định. </i>
<i>c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt </i>
<i>động dạy học. </i>


<i>b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định. </i>


<i>c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm. </i>
<b>Mức 3 </b>


<i>Thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng hiệu quả </i>
<i>đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng </i>
<i>giáo dục của nhà trường. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường có đủ thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý. Các
thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà
trường [H9-1.6-07].


b) Nhà trường đã được trang bị đủ TBDH tối thiểu theo quy định của Bộ
GDĐT [H9-1.6-06].



c) Hằng năm, nhà trường tổ chức kiểm kê, rà sốt, đánh giá tình hình và
các biện pháp bảo quản thiết bị, đồ dùng dạy học để từ đó có kế hoạch, biện
pháp quản lý, sửa chữa, đảm bảo phục vụ cho những năm học tiếp theo
<b>[H9-1.6-06]; [H9-1.6-07]. </b>


<b>Mức 2 </b>


a) Tồn bộ hệ thống máy tính trong nhà trường được kết nối internet
để phục vụ công tác quản lý, phục vụ công tác giảng dạy và học tập. Tạo
điều kiện cho CB, GV, NV và học sinh tham khảo tài liệu, học tập từ xa...
<b>[H17-3.2-01]. </b>


b) Nhà trường đã được trang bị đủ TBDH theo quy định của Bộ GDĐT,
cơ bản đáp ứng được yêu cầu giảng dạy và học tập [H9-1.6-06].


c) Hằng năm, nhà trường được bổ sung các thiết bị dạy học và TBDH tự
làm, trong các đợt thi đua phát động giáo viên làm ít nhất 1 thiết bị/ giáo viên/
đợt thi đua. Bên cạnh đó, nhà trường luôn quan tâm mua sắm bổ sung thiết bị
mới, sửa chữa thiết bị hỏng [H17-3.3-01]; [H17-3.5-01].


<b> Mức 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường có đầy đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và
học tập, có hệ thống CNTT kết nối internet và website luôn cập nhật các tin
tức, hoạt động, kết quả học tập của học sinh... đáp ứng yêu cầu dạy học và
quản lí của nhà trường. Lãnh đạo và giáo viên nhà trường thường xuyên sử
dụng các TBDH hiện có để phục vụ cho công tác giảng dạy, ứng dụng CNTT,


khai thác thông tin trên mạng internet để thực hiện các hoạt động giảng dạy
thêm sinh động và hiệu quả.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Một số thiết bị chưa phù hợp với mục đích sử dụng, chất lượng chưa tốt
nên dễ hỏng. Một số thiết bị thí nghiệm mơn Vật lí, máy tính thực hành môn Tin
học, thiết bị thực hành môn Công nghệ đã cũ; thiết bị được cấp về thiếu đồng bộ
nên việc sử dụng trong giảng dạy chưa được hiệu quả.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng </b>


Năm học 2020 - 2021, tham mưu với Phòng GDĐT Đại Từ mua bổ sung
các thiết bị mới, tăng cường làm và sử dụng các TBDH tự làm. Tổ chức Hội thi
Thiết kế đồ dùng, TBDH cấp trường, đăng kí tham gia thi cấp huyện. Thường
xuyên kiểm kê, đánh giá chất lượng TBDH được cấp phát đã cũ để kịp thời sửa
chữa hoặc thanh lí khi khơng cịn sử dụng được.


<b>5. Tự đánh giá </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Không <sub>đạt </sub> Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo



(nếu có) Đạt/ Không đạt


a Đạt a Đạt * Đạt


b Đạt b Đạt - -


c Đạt c Đạt - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>
<b>Tiêu chí 3.6: Thƣ viện. </b>
<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động </i>
<i>dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh. </i>


<i>c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh </i>
<i>ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên. </i>
<b>Mức 3 </b>


<i>Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến trở lên. Hệ </i>
<i>thống máy tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, </i>
<i>hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên </i>
<i>và học sinh. </i>



<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Thư viện trường THCS Cù Vân có các danh mục sách, báo, tạp chí, tài
liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật. Tổng số sách trong thư viện nhà
trường hiện đầy đủ chủng loại: Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện, sách
nghiệp vụ và Báo thiếu nhi dân tộc, Báo Giáo dục và thời đại [H18-3.6-01].


b) Thư viện nhà trường hoạt động tất cả các ngày trong tuần theo giờ hành
chính. Có nội quy thư viện, hướng dẫn sử dụng dành cho CB, GV, NV và học
sinh trong trường. Hàng năm, thư viện đều giới thiệu danh mục các loại sách,
báo, tài liệu tham khảo mới để thông báo kịp thời tới CB, GV, NV và học sinh.
Số lượng người tham gia đọc và mượn sách tại thư viện đảm bảo thường xuyên;
sổ mượn trả sách, báo, tài liệu tham khảo của học sinh được bảo quản tốt
<b>[H18-3.6-01]; [H18-3.6-02]. </b>


c) Hằng năm, trường đều xây dựng kế hoạch bổ sung sách cho thư viện, chủ
yếu qua nguồn kinh phí của nhà trường, của Phịng GDĐT và sự ủng hộ của CB,
GV,NV, học sinh. Cuối năm nhà trường thành lập ban kiểm kê tài liệu thực tế
hiện có trong thư viện [H18-3.6-03].


<b>Mức 2 </b>


Trường được cơng nhận có thư viện trường học đạt chuẩn theo quyết
định số 288/QĐ-SGDĐT ngày 27/06/2006 của Giám đốc Sở GDĐT Thái
Nguyên [H18-3.6-04].


<b>Mức 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>2. Điểm mạnh: </b>



Thư viện trường được công nhận đạt chuẩn năm 2006 và công nhận Thư
viện trường học Tiên tiến năm 2020. Thư viện có phịng đọc, có kho sách riêng
biệt; nhà trường có các tủ sách giáo khoa, sách pháp luật, sách tham khảo; đầy
đủ hồ sơ quản lí theo quy định; hằng năm, nhà trường chú trọng đến việc bổ
sung sách, tài liệu tham khảo... cho thư viện của trường; thường xuyên tổ chức
kiểm tra, đánh giá hoạt động thư viện; Thư viện có kế hoạch hoạt động cụ thể
hàng tháng trong năm học; luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho CB, GV, NV và
học sinh mượn và đọc sách, báo hằng ngày.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Việc giới thiệu danh mục các loại sách, báo, tài liệu tham khảo mới chưa
phong phú.


Chưa có phần mềm quản lí thư viện. Học sinh đến với thư viện nhà
trường chưa nhiều, chưa khai thác hết được vốn tài liệu hiện có trong thư viện.


Kinh phí dành cho việc mua bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng
năm còn hạn chế


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng </b>


Thường xuyên cập nhật sách báo, tài liệu tham khảo qua nhiều hình thức
như đặt báo đội, đồn, giới thiệu tuyên truyền truy cập các trang báo điện tử.
Nhân viên phụ trách thư viện tích cực học hỏi, tham khảo trường bạn để việc
giới thiệu danh mục mới đạt hiệu quả cao hơn.


Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện, nâng cao hiệu quả hoạt động
“Thư viện trường học tiên tiến”.



<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Không <sub>đạt </sub> Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo


(nếu có) Đạt/ Khơng đạt


a Đạt * Đạt * Đạt


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b> Kết quả: Đạt mức 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Trong 6 tiêu chí của tiêu chuẩn 3, trường THCS Cù Vân tự đánh giá đã
đạt yêu cầu. Trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học cơ bản đáp ứng
nhu cầu giảng dạy và học tập trong nhà trường, có đủ phịng học kiên cố để dạy
một ca, có bảng viết, bàn ghế cho giáo viên và học sinh theo đúng quy định.
Khối phịng học bộ mơn, trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác quản lí, dạy


học đáp ứng u cầu đổi mới. Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống thoát nước
tương đối tốt. Nhà trường thực hiện thu gom rác thải thường xuyên, đảm bảo vệ
sinh học đường. Thư viện nhà trường đat danh hiệu “Thư viện trường học tiên
tiến”, được trang bị đầy đủ tài liệu phục vụ tốt công tác nghiên cứu, giảng dạy
và học tập của CB, GV, NV và học sinh.


<i>Số tiêu chí đạt: 6 (Trong đó 1 tiêu chí đạt mức 2 và 5 tiêu chí đạt mức 3). </i>
<i>Số tiêu chí không đạt: 0 </i>


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội </b>


<b>Mở đầu: Trong quá trình xây dựng và phát triển, trường THCS Cù Vân </b>
ln nhận được sự ủng hộ giúp đỡ nhiệt tình của các lực lượng xã hội. Quan hệ
gắn bó mật thiết giữa nhà trường và Ban đại diện CMHS luôn được phát huy
trong từng năm học; mối liên hệ giữa nhà trường với chính quyền địa phương,
các đoàn thể và nhân dân trên địa bàn xã Cù Vân ngày càng được củng cố và
phát triển. Nhà trường luôn làm tốt công tác tham mưu với các lực lượng giáo
dục trong và ngoài địa phương; phối hợp hiệu quả với CMHS cũng như các tổ
chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp và cá nhân trong q trình thực hiện các
HĐGD. Điều đó đã làm nên sức mạnh để nhà trường phát triển bền vững.


<b>Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh </b>
<b> Mức 1 </b>


<i> </i> <i>a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện </i>
<i>cha mẹ học sinh. </i>


<i> b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học. </i>


<i> c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i> </i> <i>Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm </i>
<i>vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp </i>
<i>luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học </i>
<i>sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các </i>
<i>nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>1.1. Mức 1 </b>


a) Ban đại diện CMHS của nhà trường được thành lập đúng Điều lệ,
thơng qua Hội nghị CMHS tồn trường đầu năm học. Mỗi lớp có 03 ơng (bà)
Ban đại diện CMHS. Ban đại diện CMHS của trường hiện nay có 09 ơng (bà) là
trưởng ban đại diện CMHS các lớp được bầu thông qua Hội nghị CMHS đầu
năm học. Ban đại diện CMHS của trường thực hiện quyền và hoạt động theo
đúng Điều lệ. Các thành viên trong Ban đại diện CMHS đều có tinh thần trách
nhiệm cao, tích cực trong mọi hoạt động [H19-4.1-01]; [H19-4.1-02].


b) Ban đại diện CMHS dựa vào tình hình thực tiễn của nhà trường, lập kế
hoạch hoạt động theo năm học với các nhiệm vụ, nội dung và biện pháp tổ chức
thực hiện cụ thể để hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chăm sóc và
giáo dục học sinh trong các năm học đã đề ra [H19-4.1-02]; [H19-4.1-03].


c) Để tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, hằng năm, Ban đại diện
CMHS đã căn cứ Qui chế hoạt động, phối hợp cùng với nhà trường, ban đại diện
CMHS các lớp, tổ chức đầy đủ các phiên họp định kỳ, đột xuất giữa nhà trường


với CMHS và Ban đại diện CMHS hoạt động nhằm tiếp thu những ý kiến đóng
góp và giải quyết những kiến nghị về cơng tác quản lý, và thống nhất biện pháp
giáo dục học sinh để giúp nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo kế
hoạch chỉ đạo của cấp trên. Trong thực hiện kế hoạch nhiệm vụ các năm học,
nhà trường luôn tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian, địa điểm để
Ban đại diện CMHS hoạt động hiệu quả. [H2-1.1-05]; [H3-1.2-05];
<b>[H19-4.1-02]; [H19-4.1-04]. </b>


<b>1.2. Mức 2 </b>


Ban đại diện CMHS phối hợp có hiệu quả với nhà trường tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học và các HĐGD; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với CMHS; huy động học sinh đến
trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp theo nội dung được thống nhất
tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường nhằm nâng
cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh. [H2-1.1-05]; [H3-1.2-05];
<b>[H3-1.2-06]; [H14-1.10-09]; [H19-4.1-02]; [H19-4.1-03]; [H19-4.1-04]. </b>


<b>1.3. Mức 3 </b>


Ban đại diện CMHS phối hợp có hiệu quả với nhà trường và các tổ chức
xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Ban đại diện
CMHS. [H2-1.1-05]; [H19-4.1-03]; [H19-4.1-04]; [H19-4.1-05].


<b>2. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Nhà trường đã phối hợp và tạo điều kiện cho Ban đại diện CMHS tổ chức
thực hiện Nghị quyết, các hoạt động giáo dục trong từng thời gian do Ban đại
diện CMHS đề ra.



<b>3. Điểm yếu: </b>


Ban đại diện CMHS một vài lớp cịn ít kinh nghiệm trong cơng tác phối
hợp với giáo viên chủ nhiệm để làm tốt công tác giáo dục đạo đức cho học sinh.


Một số ít CMHS chưa thật sự quan tâm đến việc học tập và rèn luyện của
con em mình nên việc phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục học sinh
chưa thật tích cực.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Năm học 2020-2021 và những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục tạo
mọi điều kiện cho Ban đại diện CMHS trường lớp thực hiện đầy đủ các nhiệm
vụ, quyền, trách nhiệm theo điều lệ. Tiếp tục phối hợp giữa Ban đại diện CMHS
của trường, lớp, GVCN, BGH để thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.


Ban giám hiệu thường xuyên giám sát việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng.
<b>5.Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/


Không đạt


Chỉ báo Đạt/


Không đạt


Chỉ báo Đạt/



Không đạt


a Đạt * Đạt * Đạt


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt *


<b>* Kết quả: Đạt mức độ 3 </b>


<b>Tiêu chí 4.2: Cơng tác tham mƣu cấp ủy đảng, chính quyền và phối </b>
<b>hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trƣờng </b>


<b>Mức 1 </b>


<i>a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục </i>
<i>của nhà trường. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân </i>
<i>đúng quy định. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường </i>
<i>thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. </i>


<i>b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống </i>


<i>lịch sử, văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các </i>
<i>nội dung giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng </i>
<i>trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng với cách </i>
<i>mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. </i>


<b> </b> <b>Mức 3 </b>


<i>Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ </i>
<i>chức, cá nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của </i>
<i>địa phương. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>1.1. Mức 1 </b>


a) Trong từng năm học, nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng,
chính quyền địa phương về việc xây dựng kế hoạch và biện pháp cụ thể để thực
hiện chiến lược phát triển của nhà trường như việc sửa chữa, đầu tư mới về
CSVC và huy động các nguồn lực khác. Vì vậy mà CSVC của nhà trường từng
bước được cải thiện, đáp ứng được yêu cầu giảng dạy và giáo dục. [H1-1.1-01];
<b>[H1-1.1-02]; [H1-1.1-04]; [H19-4.1-05]; [H20-4.2-01]. </b>


b) Nhà trường ln có sự phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của
địa phương, tuyên truyền để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng
về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục về mục tiêu, nội
dung và KHGD của nhà trường bằng nhiều hình thức khác nhau. Cụ thể như
tuyên truyền và ký cam kết thực hiện tốt Luật an tồn giao thơng, thực hiện
phịng chống cháy nổ, ... Nhà trường luôn thực hiện nghiêm túc Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân xã Cù Vân.


Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung,


phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu
và KHGD đã được nhà trường thực hiện thông qua các cuộc họp CMHS,
chương trình ngoại khóa, văn nghệ, TDTT <b>... [H1-1.1-02]; [H1-1.1-04]; </b>
<b>[H14-1.10-04]; [H14-1.10-05]; [H14-1.10-06]; 4.1-02]; 4.1-03]; </b>
<b>[H19-4.1-04]; [H20-4.2-04]. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

được đầu tư hơn. [H9-1.6-05]; [H9-1.6-06]; [H9-1.6-07]; [H9-1.6-09];
<b>[H19-4.1-03]; [H19-4.1-05]; [H20-4.2-02]. </b>


<b>1.2. Mức 2 </b>


a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường
từng bước thực hiện phương phướng, chiến lược xây dựng và phát triển.
<b>[H1-1.1-02]; [H2-1.1-05]; [H3-1.2-06]; [H4-1.3-08]; [H7-1.4-05]; [H20-4.2-01]. </b>


b) Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch cụ thể phối hợp với các tổ
chức, đồn thể của địa phương như Đồn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến
binh... để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc, truyền thống quê
hương cho học sinh thơng qua những buổi nói chuyện theo chủ đề về truyền
thống anh bộ đội cụ Hồ, về chiến dịch Điện Biên Phủ, cách mạng tháng Tám và
ngày Quốc khánh 2/9, ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
30/4/1975 nhân dịp kỉ niệm các ngày lễ lớn. Qua đó, giúp các em hiểu và tự
hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương, cố gắng phấn đấu học tập tốt để xây
dựng quê hương ngày một giàu đẹp.


Liên đội đăng kí với UBND xã Cù Vân nhận chăm sóc thường xuyên
nghĩa trang liệt sỹ xã Cù Vân và thường xuyên tổ chức thăm hỏi gia đình có
cơng với cách mạng. [H20-4.2-01]; [H20-4.2-02]; [H20-4.2-03]; [H20-4.2-04].


<b>1.3. Mức 3 </b>



Trong năm học, nhà trường chủ động tham mưu với Đảng ủy, UBND
xã Cù Vân thực hiện có hiệu quả các HĐGD, văn nghệ, TDTT, xây dựng
nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương để CMHS
và nhân dân trong và ngồi địa phương gửi gắm con em mình. <b>[H3-1.2-06]; </b>
<b>[H4-1.3-04]; [H19-4.1-05]; [H20-4.2-04]; [H20-4.2-05]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương, phối hợp với các tổ chức Đồn thể của địa phương để thực hiện cơng
tác tuyên truyền giáo dục học sinh nhằm giữ gìn phát huy truyền thống dân tộc,
truyền thống nhà trường.


Nhà trường có chú trọng đến các hoạt động đảm bảo mơi trường giáo dục
an tồn, lành mạnh, Phối hợp với công an huyện Đại Từ, công an xã Cù Vân tổ
chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho học sinh; Phối hợp với Đoàn thanh
niên xã Cù Vân, Ban đại diện CMHS trong công tác giáo dục giới tính, giáo dục
đạo đức cho học sinh.


Cơng tác huy động các nguồn lực, ủng hộ hợp pháp để hỗ trợ các hoạt
động giáo dục được nhà trường chú trọng, đạt hiệu quả nhằm khen thưởng HSG,
hỗ trợ HS thi đấu thể thao, học sinh có hồn cảnh khó khăn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Nguồn kinh phí chi cho các hoạt động còn hạn chế nên nội dung các hoạt
động chưa thật đa dạng và phong phú.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Năm học 2020-2021 và những năm học tiếp theo, nhà trường và các tổ


chức đoàn thể trong nhà trường như Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ
Chí Minh tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương huy động nguồn kinh phí để tổ chức các hoạt động với nội dung phong
phú đa dang, phù hợp với lứa tuổi của học sinh THCS.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/


Không đạt


Chỉ báo Đạt/


Không đạt


Chỉ báo Đạt/


Không đạt


a Đạt a Đạt * Đạt


b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt *


<b>* Kết quả: Đạt mức độ 3</b>


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 4: </b>


Nhà trường đã tạo dựng và duy trì tốt mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình và các tổ chức đồn thể xã hội. Ban đại diện CMHS đã hoạt động tích cực
có hiệu quả. Nhà trường cũng chủ động tham mưu cho các cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương để huy động mọi nguồn lực xây dựng nhà trường. Bên cạnh
đó nhà trường cũng đặc biệt coi trọng công tác giáo dục truyền thống lịch sử,
văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh
và hoạt động GDNGLL. Tuy nhiên, nhà trường cần làm tốt công tác tuyên
truyền hiệu quả hơn để có thể vận động được sự ủng hộ nhiều hơn nữa về tài
chính, vật chất của các cá nhân, các doanh nghiệp trên địa bàn đối với nhà
trường.


<i> Số tiêu chí đạt: 2 ( Trong đó 2 tiêu chí đạt mức 3) </i>
<i>Số tiêu chí khơng đạt: 0 </i>


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

và Phòng GDĐT Đại Từ về nhiệm vụ của từng năm học. Căn cứ vào các văn
bản hướng dẫn, nhà trường đã xây dựng Kế hoạch năm học, Kế hoạch giáo dục
nhà trường, Kế hoạch chuyên môn cụ thể theo năm, kỳ, tháng, tuần; nghiêm túc
thực hiện các văn bản điều chỉnh, bổ sung về chuyên môn, đổi mới phương pháp
dạy học và kiểm tra đánh giá. Cơng tác bồi dưỡng HSG, hướng nghiệp, chương
trình giáo dục địa phương luôn được quan tâm đúng mức. Bên cạnh đó nhà
trường cịn chú trọng cơng tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, nhằm trang
bị cho các em những kỹ năng sống để bước vào cuộc sống. Kết quả thực hiện
phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” hằng năm đều được
ngành đánh giá tốt. Nhà trường tích cực tham gia phong trào đổi mới trong dạy
và học giai đoạn 2016-2020.



<b>Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chƣơng trình giáo dục phổ thơng. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm </i>
<i>bảo mục tiêu giáo dục. </i>


<i>b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy </i>
<i>học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều </i>
<i>kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng làm việc </i>
<i>theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. </i>


<i>c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách </i>
<i>quan và hiệu quả. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, </i>
<i>thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp </i>
<i>ứng yêu cầu, khả năng nhận thức của học sinh. </i>


<i>b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp </i>
<i>khó khăn trong học tập, rèn luyện. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>Hằng năm, rà sốt, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện </i>
<i>pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy </i>
<i>học của giáo viên, học sinh. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>


<b>Mức 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

mục tiêu giáo dục theo từng năm, tháng, tuần <b>[H1-1.1-03]; [H5-1.4-03]; </b>
<b>[H12-1.8-01]; [H13-1.8-04]; [H21-5.1-01]. </b>


b) Mỗi giáo viên đều tích cực vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy
học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học,
nâng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn được thể hiện rõ trong kế hoạch giảng dạy của từng bộ môn được
tổ, khối, BGH phê duyệt [H6-1.4-04]; [H23-5.1-02].


c) Việc kiểm tra, đánh giá học sinh của nhà trường được thực hiện theo
đúng quy định, đa dạng về hình thức đảm bảo khách quan và hiệu quả thể hiện
trong kế hoạch tổ, cá nhân, sổ lưu đề kiểm tra hằng năm của các tổ chuyên môn
<b>[H5-1.4-03]; [H22-5.1-02]; [H23-5.1-03]; [H24-5.1-04]. </b>


<b>Mức 2 </b>


a) Trên cơ sở kế hoạch chuyên môn, giáo viên giảng dạy bộ môn thực
hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục, xây dựng kế hoạch giảng dạy theo
tiết học; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp
với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng nhận thức, năng lực của học
sinh [H1-1.1-03]; [H5-1.4-03]; [H23-5.1-02] ]; [H23-5.1-03]; [H24-5.1-04].


b) Đầu mỗi năm học, nhà trường căn cứ vào chất lượng thực tế của học
sinh, có định hướng giúp giáo viên có cơ sở xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HSG,
học sinh có năng khiếu và giúp đỡ học sinh khó khăn trong học tập, xác định
các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm [H1-1.1-03];
<b>[H26-5.2-01]; [H26-5.2-02]; [H26-5.2-03]. </b>



<b>Mức 3 </b>


Hằng năm, nhà trường thực hiện rà sốt, phân tích, đánh giá hiệu quả và
tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các HĐGD nhằm nâng cao chất
lượng dạy học của giáo viên và học sinh thể hiện trong sổ họp tổ chuyên môn,
kế hoạch thực hiện chuyên đề. Các giải pháp được thể hiện trong báo cáo sáng
kiến kinh nghiệm của giáo viên [H3-1.2-06]; [H6-1.4-04]; 5.1-05];
<b>[H25-5.1-06]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với từng thời điểm;
đảm bảo tính kế thừa và phát triển; Các tổ trưởng chuyên môn thực hiện tốt chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; giám sát việc thực hiện chương trình, kế
hoạch dạy học đảm bảo đúng chất lượng và tiến độ.


Giáo viên tích cực vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực;
đánh giá học sinh đúng quy định đảm bảo khách quan, công bằng nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Hằng năm, nhà trường đã tổ chức rà sốt, phân tích, đánh giá hiệu quả và
tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng
cao chất lượng dạy học của giáo viên, học sinh tuy nhiên đánh giá việc thực hiện
kế hoạch hàng tháng của các tổ chuyên môn chưa đi sâu vào các giải pháp nâng
cao chất lượng dạy học.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng </b>



Trong năm học 2020-2021 và các năm học tiếp theo, lãnh đạo nhà trường,
các tổ chuyên môn tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa chất lượng xây dựng kế
hoạch chuyên môn, kế hoạch giảng dạy của cá nhân, các bộ phận


Hằng tháng, học kỳ: BGH nhà trường tổ chức rà soát, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch đề ra và rút kinh nghiệm cho thời gian tiếp theo; tăng cường công
tác dự giờ, thăm lớp, kiểm tra nội bộ để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch thời
gian năm học, chương trình dạy học của bộ mơn; chú trọng cơng tác kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy chế chun mơn của giáo viên, có biện pháp ngăn
chặn, xử lí kịp thời những vi phạm.


Nhà trường thường xuyên tổ chức tập huấn, hội thảo chuyên đề trao đổi
và chia sẻ kinh nghiệm về đổi mới phương pháp giảng dạy.


Cuối mỗi học kỳ, cuối năm học, lãnh đạo nhà trường chỉ đạo các tổ
chuyên môn tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch từng giáo
viên, nhóm bộ mơn.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Không
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng


đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt a Đạt * Đạt


b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hồn cảnh khó </b>
<b>khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn </b>
<b>luyện. </b>


<b>Mức 1 </b>


<i>a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh có </i>
<i>năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện. </i>


<i>b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hồn </i>
<i>cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và </i>
<i>rèn luyện. </i>


<i>c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hồn </i>


<i>cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và </i>
<i>rèn luyện. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>Học sinh có hồn cảnh khó khăn,học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó </i>
<i>khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch </i>
<i>giáo dục. </i>


<b>Mức 3 </b>


<i>Nhà trường có học sinh năng khiếu về các mơn học, thể thao, nghệ thuật </i>
<i>được cấp có thẩm quyền ghi nhận. </i>


<b>1.Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường có kế hoạch quan tâm giáo dục cho học sinh có hồn cảnh
khó khăn ngay từ đầu năm học theo từng lớp được thể hiện trong sổ chủ nhiệm
lớp. Thành lập đội tuyển học sinh có năng khiếu về văn nghệ và TDTT, xây
dựng kế hoạch tổ chức Hội khỏe Phù Đổng. Có kế hoạch bồi dưỡng và phụ đạo
cho học sinh [H8-1.5-03]; <b>01]; 02]; 04]; </b>
<b>[H26-5.2-05]. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

chức <b>[H5-1.4-03]; [H8-1.5-03]; [H12-1.8-02]; [H19-4.1-05]; [H26-5.2-01]; </b>
<b>[H26-5.2-02]; [H26-5.2-04]. </b>


c) Trong mỗi năm học, nhà trường rà soát, đánh giá các HĐGD cho học
sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn
trong học tập và rèn luyện thông qua báo cáo tổng kết năm học [H3-1.2-06].



<b>Mức 2 </b>


Để học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục. Nhà
trường đã xây dựng kế hoạch chuyên môn cho cả năm học, đề ra những chỉ tiêu,
phương hướng để đạt kết quả cao nhất. Các tổ chuyên môn đã xây dựng kế
hoạch và biện pháp thực hiện KHGD học sinh phù hợp với điều kiện của nhà
trường. Đội ngũ GVCN nhiệt tình và hết lịng vì học sinh, ln quan tâm đến
những em có hồn cảnh khó khăn và gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện, giúp
đỡ các em hịa nhập với cộng đồng, có cơ hội phát huy năng khiếu của mình.
<b>[H3-1.2-06]; [H8-1.5-03]; [H26-5.2-03]; [H26-5.2-07]. </b>


<b>Mức 3 </b>


Hằng năm, nhà trường đều có học sinh đạt giải cấp huyện, cấp tỉnh trong
các Hội thi năng khiếu, TDTT và các mơn văn hóa lớp 9. <b>[H3-1.2-06]; </b>
<b>[H26-5.2-06]; [H26-5.2-07]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Hằng năm nhà trường đều đã xây dựng kế hoạch, trong đó chú trọng đến
cơng tác bồi dưỡng HSG, học sinh có năng khiếu, đặc biệt BGH và GVCN luôn
quan tâm đến các học sinh có hồn cảnh khó khăn, học sinh gặp khó khăn trong
học tập và rèn luyện, giúp các em hòa nhập với cộng đồng và đáp ứng được mục
tiêu giáo dục đã đề ra.


Hằng năm Nhà trường đều có học sinh đạt giải trong các Hội thi năng
khiếu, TDTT và các mơn học văn hóa như: Văn, Địa lí, Lịch sử, Giáo dục công
dân,... đạt các giải cấp huyện và cấp tỉnh.



<b>3. Điểm yếu: </b>


Nhiều học sinh có năng khiếu nhưng chưa được gia đình quan tâm, tạo
điều kiện về mọi mặt để các em phát huy hết khả năng của mình, bên cạnh đó
một số ít giáo viên cịn hạn chế về chun mơn nghiệp vụ sư phạm, chưa thực
sự quan tâm tới hoàn cảnh, tâm lý lứa tuổi của học sinh nên dẫn tới kết quả
của công tác này chưa cao.


Chất lượng mũi nhọn chưa đồng đều giữa các môn, số lượng HSG cấp
tỉnh hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Năm học 2020 - 2021 và những năm tiếp theo nhà trường tiếp tục quan
tâm, đặt ra yêu cầu cụ thể, chỉ đạo sát sao hơn nữa để nâng cao trách nhiệm của
từng nhà giáo trong việc bồi dưỡng HSG cũng như phụ đạo học sinh yếu. Phối
hợp với CMHS để động viên và tạo điều kiện về thời gian để các em tham gia
bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.


Thông qua các cuộc họp CMHS, nhà trường giải thích, tun truyền về
vai trị các mơn học trong giáo dục giúp học sinh phát triển toàn diện; sắp xếp
thời gian tập luyện hợp lí, khoa học để các em có điều kiện tham gia bồi dưỡng
các mơn văn hóa và các mơn năng khiếu đạt kết quả cao.


Tăng cường sinh hoạt chuyên môn, tổ chức chuyên đề chia sẻ kinh
nghiệm về công tác bồi dưỡng HSG.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3



Chỉ báo Đạt/ <sub>Đạt </sub> Khơng Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu
có)


Đạt/ Không
đạt


a Đạt * Đạt * Đạt


b Đạt - - - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phƣơng theo quy định. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế </i>
<i>hoạch. </i>


<i>b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa </i>


<i>phương đảm bảo khách quan và hiệu quả. </i>


<i>c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội </i>
<i>dung giáo dục địa phương. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý </i>
<i>luận với thực tiễn. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

a) Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy
định tại Công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GDĐT về
việc hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS và cấp
THPT từ năm học 2007-2008 và các văn bản hiện hành khác. Hằng năm, các tổ
chuyên môn nhà trường và giáo viên bộ môn Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn xây dựng
kế hoạch dạy học nội dung giáo dục địa phương theo quy định. Qua chương
trình học, học sinh được hiểu biết thêm về lịch sử địa phương, từ đó giúp các em
tự hào và phát huy được truyền thống tốt đẹp của quê hương mình [H13-1.8-04];
<b>[H23-5.1-02]; [H24-5.1-04]; [H27-5.3-01]. </b>


b) Nhà trường có các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung
giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả qua từng tiết học đối với
các môn; đặc biệt như mơn Lịch sử, Ngữ văn, Địa lí được thể hiện rõ trong kế
hoạch dạy học của giáo viên bộ môn [H23-5.1-02]; [H27-5.3-01].


c) Từng năm học, nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá, cập nhật tài
liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương cho phù hợp với thực tế
<b>[H6-1.4-04]; [H23-5.1-02]; [H27-5.3-01]. </b>


<b>Mức 2 </b>



Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý
luận với thực tiễn, tạo ra hứng thú, động lực học tập cho học sinh thông qua các
môn học như: Lịch sử, Địa lí, Ngữ văn... Nội dung giáo dục địa phương được giáo
viên trực tiếp giảng dạy, tổ chuyên môn, BGH xây dựng trong KHGD trên cơ sở
các tài liệu đã được ban hành. Kế hoạch dạy học nội dung giáo dục địa phương
được nhà trường lưu giữ, là nguồn tư liệu để giáo viên tham khảo [H23-5.1-02];
<b>[H27-5.3-01]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường đã thực hiện tốt việc triển khai và thực hiện giảng dạy nội
dung giáo dục địa phương theo quy định của Sở GDĐT, theo hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học của phòng GDĐT huyện Đại Từ và kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học hằng năm của đơn vị. Giáo viên được tham gia đầy đủ các
chuyên đề bồi dưỡng nội dung giáo dục địa phương do phòng GDĐT tổ chức;
được cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương của cấp có thẩm
quyền kịp thời.


Giáo viên thực hiện nghiêm túc hoạt động giảng dạy nội dung giáo dục
địa phương, dạy học tích hợp gắn với các di sản của địa phương giúp cho học
sinh thêm yêu quê hương đất nước.


<b>3. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Đầu năm học, BGH nhà trường tiếp tục chỉ đạo giáo viên bộ môn xây
dựng kế hoạch dạy lồng ghép nội dung giáo dục địa phương vào các mơn học
đảm bảo tính phù hợp và phê duyệt kế hoạch vào tháng 9 hằng năm. Trong năm


học 2020-2021 và những năm tiếp theo, nhà trường sẽ xây dựng kế hoạch cho
học sinh tham quan tìm hiểu thực tế về lịch sử, địa lí huyện Đại Từ và các vùng
lân cận.


Tăng cường dạy học gắn liền với di sản văn hóa, lịch sử.


Bổ sung thêm tài liệu và lựa chọn nội dung giáo dục địa phương phù hợp
để nâng cao chất lượng và hiệu quả. Rà sốt các mơn học: Giáo dục cơng dân,
Mĩ thuật, Âm nhạc để tích hợp nội dung giáo dục địa phương cho phù hợp.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Không <sub>đạt </sub> Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Không
đạt


a Đạt * Đạt - -


b Đạt - - - -



c Đạt - - - -


Đạt Đạt -


<b>Kết quả: Đạt mức 2 </b>


<b>Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hƣớng nghiệp. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy </i>
<i>định và phù hợp với điều kiện của nhà trường. </i>


<i>b) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch. </i>
<i>c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia </i>
<i>các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>a) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình </i>
<i>thức phong phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực. </i>


<i>b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, </i>
<i>hướng nghiệp. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

a) Hằng năm, nhà trường có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm
và hướng nghiệp cho học sinh. Các nội dung cụ thể được thảo luận, thống nhất
với toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường, đồng thời triển khai tới
học sinh, phụ huynh học sinh và nhận được sự đồng thuận <b>[H3-1.2-06]; </b>
<b>[H8-1.5-03]; [H27-5.4-01]; [H27-5.4-02]. </b>



b) Nhà trường tổ chức được các hoạt động trải nghiệm theo kế hoạch, phù
hợp với điều kiện của nhà trường. Các hoạt động trải nghiệm được thực hiện ở
một số địa điểm lịch sử, văn hóa như: “Khu di tích K9, Văn Miếu Quốc Tử
Giám, Đền Đô, Thành Cổ Loa”... đã giáo dục truyền thống văn hóa lịch sử, ni
dưỡng tình cảm lịng u nước, lòng tự hào dân tộc cho các em. Bên cạnh đó,
cịn rèn cho các em kỹ năng sống, lý tưởng sống thông qua nhiều hoạt động của
Liên đội, của nhà trường [H27-5.4-01]; [H27-5.4-02]; [H27-5.5-02].


c) Trong các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp nhà trường đều phân
công huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia quản lý, hỗ trợ
học sinh [H27-5.4-01]; [H27-5.5-02].


<b>Mức 2 </b>


a) Nhà trường xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức cho học sinh tham gia
trải nghiệm kỹ năng sống tại trường và nhiều địa điểm với các hoạt động phong
phú phù hợp [H27-5.4-01].


b) Sau mỗi lần tham gia hoạt động trải nghiệm nhà trường đều đánh giá
những ưu điểm và nhược điểm cụ thể để rút kinh nghiệm trong những hoạt động
tiếp theo. Nhà trường cịn lưu giữ những hình ảnh qua các đợt trải nghiệm
<b>[H3-1.2-06]; [ H27-5.4-02]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức, ban hành các văn bản và
chỉ đạo thực hiện cho học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ngay
từ đầu năm học.


Phần lớn CMHS ủng hộ nhà trường trong việc tổ chức các hoạt động trải


nghiệm, tư vấn hướng nghiệp có nhiều thuận lợi.


Học sinh năng động, sáng tạo chủ động trong việc tìm hiểu các ngành
nghề tương lai thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet.


<b>3. Điểm yếu: </b>


Do điều kiện ngân sách cịn hạn hẹp, nguồn tài trợ khơng có, thu nhập của
hầu hết các gia đình học sinh chưa cao nên việc tổ chức các hoạt động trải
nghiệm ngoài nhà trường còn hạn chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Tuyên truyền sâu rộng đến CMHS về tầm quan trọng của các hoạt động
trải nghiệm, tư vấn hướng nghiệp, đặc biệt là CMHS lớp 9. Có kế hoạch tổ chức
các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (với các doanh nghiệp tại địa phương),
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trị chơi dân gian bên ngoài nhà trường.


Tuyên truyền sâu rộng đến CMHS về tầm quan trọng của các hoạt động
trải nghiệm, tư vấn hướng nghiệp, đặc biệt là CMHS lớp 9.


Huy động nguồn kinh phí từ các tổ chức xã hội trong và ngoài trường để
đa dạng hóa nội dung, hình thức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
Ngoài ra nhà trường cũng chủ động sắp xếp về thời gian sao cho phù hợp, để
học sinh có những buổi trải nghiệm thiết thực và ý nghĩa.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3



Chỉ báo Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt a Đạt - -


b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 2 </b>


<b>Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các </i>
<i>kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa </i>


<i>phương. </i>


<i>b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực </i>
<i>hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động </i>
<i>giáo dục. </i>


<i>c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển </i>
<i>phù hợp với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa </i>
<i>dân tộc Việt Nam. </i>


<b>Mức 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Mức 3 </b>


<i>Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo </i>
<i>người hướng dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn. </i>


<b>1. Mô tả hiện trạng: </b>
<b>Mức 1 </b>


a) Nhà trường đã có kế hoạch định hướng học sinh hình thành, phát triển
kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường
và địa phương. Nhà trường có kế hoạch tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể
dục, thể thao vào các dịp lễ lớn 20/11, 22/12, 8/3, 26/3, 19/5 giúp học sinh có kỹ
năng hợp tác, kỹ năng tổ chức, giao tiếp và hòa nhập.


Trong các tiết học, đặc biệt là môn Giáo dục công dân và hoạt động
GDNGLL, giáo viên tích hợp rèn kỹ năng giao tiếp, tự nhận thức, kỹ năng ra
quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó,
kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh thể hiện trong


KHGD rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua các hoạt động GDNGLL
<b>[H27-5.5-01]; [H27-5.5-02]; [H27-5.5-03]. </b>


Hằng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm thực tế, qua đó
giúp các em có thêm hiểu biết về quê hương, về danh lam, thắng cảnh và các di
tích lịch sử của Đất nước. Tạo khơng khí vui tươi, phấn khởi, tình yêu quê
hương và tự hào về lịch sử dân tộc [H27-5.4-01]; [H27-5.4-02].


b) Nhà trường rất chú trọng tới quá trình rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết
xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh qua những buổi hoạt động ngoại khóa
về an tồn giao thơng, phịng chống đuối nước, giáo dục sức khỏe sinh sản,....
Từ đó giúp học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông, hiểu biết thêm các kỹ
năng sống, kiến thức xã hội tạo cho các em lối sống lành mạnh, an tồn hơn
<b>[H14-1.10-04]; [H27-5.4-02]; [H27-5.5-02]; [H27-5.5-03]. </b>


c) Thơng qua hoạt động trải nghiệm và các HĐGD khác, nhà trường đã
định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển kỹ năng sống, đạo đức, lối
sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật,
phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam
<b>[H27-5.4-01]; [H27-5.5-02]; [H27-5.5-03]. </b>


<b>Mức 2 </b>


a) Qua từng đợt thi đua và sau mỗi học kì, GVCN kết hợp với giáo viên
bộ môn và giáo viên tổng phụ trách Đội hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả
học tập và rèn luyện của mình [H8-1.5-02]; [H8-1.5-03].


b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước
hình thành và phát triển. Qua các môn học ở trên lớp các em đã biết vận dụng
được lý thuyết để áp dụng vào thực tế cuộc sống, góp phần giải quyết những vấn


đề của cuộc sống [H3-1.2-06]; [H23-5.1-03]; [H27-5.5-02].


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Nhà trường tổ chức cho học sinh tham dự cuộc thi nghiên cứu khoa học
kỹ thuật dành cho học sinh THCS theo các lĩnh vực môn học mà học sinh yêu
thích. Học sinh biết vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn. Bước đầu học
sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, cơng nghệ theo hướng dẫn của GVCN
và giáo viên bộ môn thông qua các cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật và
cuộc thi học sinh sử dụng thiết bị thí nghiệm và làm thực hành giỏi <b></b>
<b>[H16-2.2-05]. </b>


<b>2. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường chú trọng việc hình thành, phát triển kỹ năng sống cho học
sinh, đặc biệt là khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, biết tự đánh giá kết
quả học tập và rèn luyện của bản thân.


Chương trình giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh được thực
hiện đầy đủ, nghiêm túc, duy trì thường xun, có hiệu quả thông qua các giờ
học trên lớp, các hoạt động tập thể và hoạt động GDNGLL. Có kế hoạch năm,
tháng, tuần cụ thể; được nhà trường chỉ đạo, giám sát, kiểm tra chặt chẽ đạt hiệu
quả cao.


Nhiều học sinh nhà trường năng động, sáng tạo, chủ động tham gia các
hoạt động phong trào, các câu lạc bộ, qua đó hồn thiện kĩ năng hợp tác, kĩ
năng giao tiếp và kĩ năng hòa nhập,


<b>3. Điểm yếu: </b>


Vẫn còn một số ít các em học sinh có tâm lý e ngại, rụt rè, chưa tự tin khi
tham gia các hoạt động tập thể. Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác của một số


học sinh còn hạn chế.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Trong năm học 2020-2021 và những năm học tiếp theo, nhà trường sẽ
tăng cường phối hợp với các ban, ngành tổ chức các hoạt động rèn luyện các kĩ
năng sống cho học sinh, đưa ra giải pháp cùng GVCN giúp đỡ các em học sinh
còn thiếu tự tin, hạn chế về giao tiếp, thiếu kỹ năng hoạt động nhóm bằng
việc tổ chức thêm nhiều hoạt động tập thể để thu hút các em tham gia.


Tăng cường hoạt động của Ban đại diện CMHS các lớp để phối hợp chặt
chẽ hơn với gia đình học sinh, giúp các em thêm tự tin, mạnh dạn, có kỹ năng tốt
hơn trong cuộc sống.


<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Không
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)



Đạt/ Không
đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

b Đạt b Đạt - -


c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục. </b>
<b>Mức 1 </b>


<i>a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà </i>
<i>trường. </i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà </i>
<i>trường. </i>


<i>c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà </i>
<i>trường. </i>


<b>Mức 2 </b>


<i>a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong </i>
<i>05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá. </i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 </i>
<i>năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá. </i>



<b>Mức 3 </b>


<i>a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh: </i>


<i>- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi: Đạt ít nhất 10% đối với trường trung học cơ </i>
<i>sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học </i>
<i>phổ thông) và 25% đối với trường chuyên; </i>


<i>- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá: Đạt ít nhất 35% đối với trường trung học cơ </i>
<i>sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 25% đối với trường trung học phổ thông (hoặc </i>
<i>cấp trung học phổ thông) và 60% đối với trường chuyên; </i>


<i>- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém: không quá 05% đối với trường trung </i>
<i>học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông (hoặc cấp </i>
<i>trung học phổ thơng), trường chun khơng có học sinh yếu, kém; </i>


<i>- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường </i>
<i>trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc </i>
<i>cấp trung học phổ thông) và 98% đối với trường chuyên. </i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: </i>


<i>Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường </i>
<i>chun khơng có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

a) Trong 05 năm học gần đây, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực trung bình
trở lên ln đạt trên 95%; tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá, giỏi đạt trên 45%
(trong đó tỷ lệ học sinh xếp loại học lực giỏi đạt trên 10%); tỷ lệ học sinh học
lực yếu dưới 1% [H1-1.2-06]; [H8-1.5-02]; [H27-5.6-01].



b) Trong 05 năm học vừa qua nhà trường khơng có học sinh bỏ học, tỷ lệ
học sinh lưu ban thấp hơn 1%; giáo viên phụ trách phổ cập theo dõi, ghi chép
đầy đủ và được thể hiện rõ ở sổ gọi tên ghi điểm các lớp hằng năm [H8-1.5-02];
<b>[H27-5.6-01]. </b>


Những năm gần đây, tỷ lệ học sinh lên lớp đạt yêu cầu theo kế hoạch của
nhà trường, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS luôn đạt 100% <b>[H3-1.2-06]; </b>
<b>[H27-5.6-01]; [H27-5.6-02]; [H27-5.6-03]. </b>


c) Nhà trường luôn kết hợp với GVCN rà soát, định hướng và phân luồng
cho học sinh lớp 9. Tư vấn cho các em xác định việc lựa chọn nghề nghiệp và
dự thi vào THPT phù hợp với năng lực và điều kiện <b>[H8-1.5-02]; [H8-1.5-03]; </b>
<b>[H27-5.6-01]. </b>


Hằng năm, nhà trường luôn tổ chức tốt các hoạt động dạy học và giáo dục,
chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém
<b>[H26-5.2-01]; [H26-5.2-02]. </b>


<b> Mức 2 </b>


a) Trong những năm học gần đây, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực trung
bình trở lên luôn đạt trên 95%, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá, giỏi có
chuyển biến đạt trên 45% (trong đó tỷ lệ học sinh xếp loại học lực giỏi đạt trên
10%) [H3-1.2-06]; [H8-1.5-02]; [H27-5.6-01].


Bảng tổng hợp kết quả của học sinh năm học 2019-2020 so với năm học
2015-2016:


Xếp loại Năm học



2015-2016


Năm học


2019 -2020 Đánh giá


<b>Học lực </b> Giỏi 13,51% 14,45% Tăng 0,94%


Khá 35,14% 35,59% Tăng 0,45%


<b>Hạnh kiểm </b> Tốt 73,27% 75% Tăng 1,73%


Khá 21,02% 21,08% Tăng 0,06%


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Mức 3 </b>


a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh đạt yêu cầu theo kế
hoạch của nhà trường, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực trung bình trở lên luôn đạt
trên 95%.


Kết quả trên thể hiện trong báo cáo tổng kết năm học và kết quả hai mặt
giáo dục của nhà trường [H3-1.2-06]; [H27-5.6-01].


b) Tỷ lệ HS bỏ học và lưu ban:


Trong 05 năm học gần đây, nhà trường khơng có học sinh bỏ học; tỷ lệ
học sinh lưu ban dưới 1% [H3-1.2-06]; [H27-5.6-01]; [H27-5.6-03].


<b>2. Điểm mạnh: </b>



Trong quá trình giảng dạy, nhà trường đã bám sát Kế hoạch và có lộ trình
phù hợp cho từng giai đoạn, giáo viên được chọn cử tham dự các lớp tập huấn
chuyên môn, dự chuyên đề, luôn quan tâm chú trọng tới công tác giáo dục cho
học sinh nên chất lượng 2 mặt giáo dục của học sinh được nâng lên qua từng
năm. Các em học sinh đều ngoan ngỗn, có ý thức tự giác trong học tập, chấp
hành nghiêm túc nội quy của trường lớp


<b>3. Điểm yếu: </b>


Chất lượng giáo dục mũi nhọn chưa cao, số lượng học sinh đạt giải HSG
cấp tỉnh các mơn văn hóa cịn ít, một số học sinh chưa nhận thức đúng đắn về
việc đi học nghề nên kết quả phân luồng chưa thực sự như mong muốn, một số
học sinh chưa thực sự chăm ngoan do bố mẹ đi làm ăn xa, ít có điều kiện quan
tâm đến con cái.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng: </b>


Trong năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo, nhà trường sẽ tiếp tục
đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục; chú trọng công tác
đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển
năng lực cho học sinh, phát huy tính tích cực học tập của học sinh tạo dựng môi
trường học tập lành mạnh, năng động cho các em.


BGH có kế hoạch khảo sát chất lượng học sinh, đặc biệt là chất lượng học
sinh đầu cấp. Từ đó phân loại học sinh, tăng cường phụ đạo cho học sinh yếu,
kém; phát hiện học sinh có năng khiếu để tăng cường cơng tác bồi dưỡng học
sinh. Ơn tập cho học sinh 9 để chất lượng giáo dục của nhà trường được nâng
lên, kết quả thi tuyển sinh THPT được cải thiện.



Tăng cường công tác kiểm tra giám sát trong việc dạy và học của giáo
viên. Tăng cường công tác bồi dưỡng thường xuyên nâng cao chất lượng đội
ngũ và tăng cường biện pháp quản lý của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

nghề tư vấn giúp học sinh chọn lựa con đường phù hợp với khả năng của các
em sau khi tốt nghiệp THCS.


BGH thường xuyên giám sát việc thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng.
<b>5. Tự đánh giá: </b>


Mức 1 Mức 2 Mức 3


Chỉ báo Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


Chỉ báo
(nếu có)


Đạt/ Khơng
đạt


a Đạt a Đạt a Đạt


b Đạt b Đạt b Đạt



c Đạt - - - -


Đạt Đạt Đạt


<b>Kết quả: Đạt mức 3 </b>


<b>Kết luận về Tiêu chuẩn 5: </b>


Trong những năm qua nhà trường không ngừng đổi mới về phương pháp giáo
dục để giúp học sinh phát triển toàn diện. Kết quả chất lượng giáo dục của nhà trường
có những chuyển biến tích cực, tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến, số lượng học sinh
giỏi các cấp luôn đạt kết quả cao. Nhà trường ln quan tâm và có những biện pháp hỗ
trợ các em học sinh có hồn cảnh khó khăn, giúp đỡ các em vươn lên trong học tập.
Học sinh của trường hằng năm được tham gia nhiều hoạt động tập thể, hoạt động xã
hội do vậy các em được rèn luyện kỹ năng sống, ngày càng tự tin hịa đồng với xã hội,
ln có khát vọng vươn lên.


<i>Số tiêu chí đạt: 6 ( Trong đó 2 tiêu chí đạt mức 2 và 4 tiêu chí đạt mức 3) </i>
<i>Số tiêu chí khơng đạt: 0 </i>


<b>PHẦN III. KẾT LUẬN CHUNG </b>
<b>1.Tự đánh giá: </b>


Trên đây là báo cáo tự đánh giá của Hội đồng Tự đánh giá trường THCS
Cù Vân. Báo cáo tự đánh giá của nhà trường được hoàn thành nhờ sự đoàn kết,
nhất trí cao, sự phối hợp hiệu quả của cả tập thể CB, GV, NV nhà trường, đặc
biệt là các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá.


Căn cứ Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT, Hội đồng Tự đánh giá trường


THCS Cù Vân đã đánh giá đủ 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí với 129 chỉ báo. Kết quả
như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Hội đồng tự đánh giá trường THCS Cù Vân tự đánh giá nhà trường đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.


Trường THCS Cù Vân đề nghị Sở GDĐT Thái Nguyên công nhận trường
đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3; Đề nghị UBND tỉnh Thái Nguyên
công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.


<b>2. Các kết luận khác: </b>


<b>2.1. Các điểm mạnh nổi bật của nhà trƣờng: </b>


Hội đồng tự đánh giá trường THCS Cù Vân nhận thấy nhà trường có một
số điểm mạnh sau:


Các chỉ số về Chiến lược phát triển, công tác quản lý và tổ chức nhà
trường; chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường; việc thực
hiện các chương trình và hoạt động giáo dục; về cơng tác tài chính và CSVC; sự
phối hợp giữa nhà trường với CMHS và kết quả giáo dục là tiêu chuẩn phản ánh
chính xác, khách quan nhất chất lượng giáo dục của nhà trường. Trong những
năm qua tỷ lệ HSG, học sinh tiên tiến, số HSG các cấp của nhà trường luôn đạt
kết quả cao. Học sinh tốt nghiệp lớp 9 thi vào các trường THPT đạt tỉ lệ cao. Có
được kết quả đó là bởi có sự đồn kết nhất trí, sự cố gắng nỗ lực, tinh thần trách
nhiệm và tâm huyết của tập thể CB, GV, NV và các em học sinh. Kết quả nhà
trường đạt được trong những năm học vừa qua là nguồn động viên to lớn, niềm
tự hào của mỗi thầy, cô giáo và học sinh, là niềm tin của nhân dân và các cấp
lãnh đạo đối với nhà trường.



<b>2.2. Các điểm yếu cơ bản còn tồn tại: </b>


- Về cơ sở vật chất: Một số đồ dùng thiết bị dạy học đã cũ, hỏng cần được
bổ sung thay thế.


<b>2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác tự đánh giá: </b>


Công tác tự đánh giá là một hoạt động có ý nghĩa lớn đối với mỗi nhà
trường, trong đó có trường THCS Cù Vân. Hoạt động này giúp nhà trường xác
định thực trạng chất lượng, hiệu quả giáo dục, nhân lực, CSVC của nhà trường
trong thời điểm hiện tại; từ đó có kế hoạch cải tiến nhằm đáp ứng các tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục. Nhà trường đã triển khai việc tự đánh giá
chất lượng theo đúng quy trình; đánh giá sát thực các điểm mạnh, điểm yếu
trong từng tiêu chí và thống nhất các kế hoạch để cải tiến chất lượng. Kết quả
tự đánh giá cũng như kết quả đánh giá ngoài sẽ là cơ sở, là động lực để nhà
trường tiếp tục phấn đấu, xây dựng và phát triển, hướng tới mục tiêu phát triển
bền vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

theo tiêu chuẩn; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu, mục
tiêu giáo dục phổ thông trong giai đoạn mới./.


<i> </i> <i>Cù Vân, ngày 10 tháng 7 năm 2020 </i>


<b>HIỆU TRƢỞNG </b>


Người ký: TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
CÙ VÂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG </b>



<b>TT </b>


<b>Mã Minh </b>


<b>Chứng </b> <b>Tên minh chứng </b>


<b>Số, ngày ban hành hoặc thời </b>
<b>điểm khảo sát, điều tra, </b>


<b>phỏng vấn, quan sát </b>


<b>Nơi ban hành </b>
<b>hoặc ngƣời </b>


<b>thực hiện </b> <b>Ghi <sub>chú </sub></b>
1 [H1-1.1-01] Phương hướng XD và phát triển của nhà trường


giai đoạn 2015-2020


Đường link phương hướng xây dựng và phát triển
giai đoạn 2015-2020 (thcscuvan.daitu.edu.vn/tin
tuc su kien)


BB rà soát điều chỉnh Chiến lược PTGD


Giai đoạn 2015-2020 Trường THCS
Cù Vân


2 [H1-1.1-02] Nghị quyết Đại hội Đảng bộ, Hội đồng nhân xã Cù


Vân.


Kế hoạch công tác Chi bộ Đảng; Báo cáo công tác
xây dựng Đảng.


Giai đoạn 2017-2020;
2020-2022.


Từ năm 2015-2016 đến năm
2019-2020.


Đảng bộ xã Cù
Vân


3 [H1-1.1-03] Kế hoạch năm học Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


4 [H1-1.1-04] Kế hoạch giáo dục nhà trường theo năm. Từ năm học 2015 -2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


5 [H2-1.1-05] Sổ nghị quyết trường Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020



Trường THCS
Cù Vân


6 [H3-1.2-01] Quyết định thành lập Hội đồng trường Từ năm 2017
7 [H3-1.2-02] Quyết định thành lập Hội đồng thi đua khen


thưởng; Hồ sơ thi đua


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


8 [H3-1.2-03] Quyết định thành lập Hội đồng chấm sáng kiến
kinh nghiệm, Hội đồng tư vấn, Hội đồng chấm GV
dạy giỏi cấp trường.


Từ năm học 2015-2016 đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

9 [H3-1.2-04] Kế hoạch hoạt động Hội đồng trường. Nhiệm kì 2010-2015 và nhiệm
kỳ 2015-2020.


Trường THCS
Cù Vân


10 [H3-1.2-05] Nghị quyết Hội đồng trường Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.



Trường THCS
Cù Vân


11 [H3-1.2-06] Báo cáo tổng kết năm học Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


12 [H4-1.3-01] Quyết định chuẩn y kết quả bầu cử chi ủy, bí thư,
phó bí thư chi bộ.


Quyết định thành lập ban chấp hành Chi đoàn theo
nhiệm kỳ.


Quyết định thành lập Ban chỉ huy Liên đội.


Nhiệm kì 2015-2017;
2017-2020; 2020-2022.


QĐ ký từ năm học 2015-2016
đến năm học 2019-20


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Đảng bộ xã Cù
Vân


Đoàn xã Cù


Vân


Hội đồng đội


13 [H4-1.3-02] Kế hoạch hoạt động cơng đồn Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


CĐ trường
THCS Cù Vân
14 [H4-1.3-03] Kế hoạch hoạt động Chi đoàn trường THCS Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Chi đoàn
trường THCS
cù Vân


15 [H4-1.3-04] Sổ tổng phụ trách Đội, Sổ chi đội, hồ sơ công tác
Đội


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Đội TNTP
HCM trường
THCS Cù Vân
16 [H4-1.3-05] Các báo cáo tổng kết của Cơng đồn


Các báo cáo tổng kết của Chi đoàn


Các báo cáo tổng kết của Liên đội


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


CĐ; Đoàn
Thanh Niên;
Đội Thiếu niên
trường THCS
Cù Vân


17 [H4-1.3-06] Khen thưởng của chi bộ Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

18 [H4-1.3-07] Báo cáo tổng kết công tác Đảng và phương hướng
nhiệm vụ của chi bộ.


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


19 [H4-1.3-08] Nghị quyết, biên bản hội nghị cán bộ công nhân,
viên chức


Nhiệm kỳ 2017-2020;
2020-2022.


Chi bộ trường


THCS Cù Vân
20 [H4-1.3-09] Giấy khen Cơng đồn, Chi đoàn


Khen thưởng của Liên đội, TPT đội


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


UBND xã Cù
Vân


Hội đồng Đội
huyện Đại Từ
21 [H5-1.4-01] Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng, hiệu phó Số 6474 do chủ tịch UBND


huyện ký ngày 30 tháng 10
năm 2018.


Số 4985 chủ tịch UBND
huyện ký ngày 28 tháng 8
năm 2019.


UBND huyện
Đại từ


22 [H5-1.4-02] Quyết định thành lập tổ chuyên môn, tổ văn phòng;
BB họp đánh giá xếp loại GV, NV hàng năm (Số
nghị quyết HĐ)


Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


23 [H5-1.4-03] Kế hoạch Tổ tự nhiên
Kế hoạch Tổ Xã hội
Kế hoạch Tổ Văn phòng


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


24 [H6-1.4-04] Sổ họp tổ Tự nhiên
Sổ họp tổ xã hội
Sổ họp tổ văn phòng


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


25 [H7-1.4-05] Báo cáo tháng tổ CM, trường Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân



26 [H7-1.4-06] Sổ lưu chuyên đề Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

27 [H8-1.5-01] Sổ đăng bộ Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


28 [H8-1.5-02] Sổ gọi tên, ghi điểm Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


29 [H8-1.5-03] Sổ chủ nhiệm Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


30 [H9-1.6-01] Sổ công văn đi, đến Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân



31 [H9-1.6-02] Hồ sơ lưu trữ kế toán (Chứng từ, sổ sách kế toán) Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


32 [H9-1.6-03] Quy chế chi tiêu nội bộ nhà trường Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


33 [H9-1.6-04] Kế hoạch huy động, thu chi các khoản đóng góp
HS


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


34 [H9-1.6-05] Báo cáo tài chính Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


35 [H9-1.6-06] Sổ quản lí tài sản, sổ quản lí thiết bị Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020.


Trường THCS
Cù Vân


36 [H9-1.6-07] BB kiểm kê thư viện, thiết bị, tài sản, tài chính Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


37 [H9-1.6-08] Phần mềm kế toán Năm 2019-2020 Trường THCS


Cù Vân
38 [H9-1.6-09] Biên bản thẩm định và kiểm tra tài chính các cấp. Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


39 [H9-1.6-10] Dự toán ngân sách hàng năm Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

năm học 2019-2020 Cù Vân


41 [H9-1.6-12] Kế hoạch ngắn hạn Từ năm học 2015-2016 đến



năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


42 [H10-1.7-01] Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


43 [H11-1.7-02] Hồ sơ kiểm tra dân chủ các đợt thi đua, hồ sơ kiểm
tra toàn diện, kiểm tra chuyên môn


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


44 [H11-1.7-03] Quyết định phân công nhiệm vụ Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


45 [H12-1.8-01] Kế hoạch giáo dục nhà trường Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020



Trường THCS
Cù Vân


46 [H12-1.8-02] Kế hoạch chuyên môn Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


47 [H13-1.8-03] Thời khóa biểu Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


48 [H13-1.8-04] Sổ ghi đầu bài – Biên bản kiểm tra sổ đầu bài Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


49 [H13-1.8-05] Hồ sơ dạy thêm, học thêm Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


50 [H14-1.9-01] Quy chế phối hợp thực hiện dân chủ trong nhà
trường



Nhiệm kì 2015-2017;
2017-2019; 2019-2021


Trường THCS
Cù Vân


51 [H14-1.9-02] Báo cáo tổng kết thanh tra nhân dân Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


52 [H14-1.9-03] BC thực hiện quy chế dân chủ Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


53 [H14-1.9-04] Hồ sơ 3 công khai Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

54 [H14-1.10-01] Kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống
bạo lực và ATTH


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS


Cù Vân


55 [H14-1.10-02] Hồ sơ tuyên truyền phòng chống tai nạn thương
tích, bạo lực, tệ nạn XH, PCCC và dịch bệnh


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


56 [H14-1.10-03] Ảnh hịm thư góp ý Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


57 [H14-1.10-04] Hợp đồng bảo vệ Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


58 [H14-1.10-05] Ký cam kết của cán bộ giáo viên và học sinh về
phòng chống tai nạn, thương tích, phịng chống
cháy nổ


Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


59 [H14-1.10-06] Quy chế phối hợp giữa nhà trường và công an địa
phương


Giai đoạn 2015-2020;
2020-2025.


Ban công an xã
Cù Vân


60 [H14-1.10-07] Giấy chứng nhận nước sạch Từ năm 2016 đến năm 2019 Sở y tế Thái
Nguyên


61 [H14 -1.10-08] Báo cáo y tế Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


62 [H14-1.10-09] Kế hoạch y tế Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân



63 [H14-1.10-10] Hồ sơ khám sức khỏe học sinh Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


64 [H14-1.10-11] Sổ trực tuần Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


65 [H15-2.1-01] Văn bằng của hiệu trưởng Bằng TN Đại học SốA15228
cấp ngày 01/7/1992 do đ/c
Nguyễn Duy Lương ký.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

66 [H15-2.1-02] Văn bằng phó Hiệu trưởng Bằng TN Đại học. Số A33003
cấp ngày 25/8/1996 do đ/c
Nguyễn Kim Trung.


Trường ĐH mở
Hà Nội


67 [H15-2.1-03] Quyết định đánh giá xếp loại HT, PHT hàng năm Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2018-2019


Phòng GD và
ĐT Đại Từ


68 [H15-2.1-04] Khen thưởng của HT, PHT Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2018-2019


Trường THCS
Cù Vân


69 [H15-2.1-05] Chứng chỉ bồi dưỡng CMNV của HT, PHT (hoặc
QĐ triệu tập, cử đi học), lý luận chính trị


Bằng tốt nghiệp TCLL chính
trị (số 4181/CC-TCTr;
4578/GNCN-TCTr) cấp ngày
18/11/2018


Trường chính
trị tỉnh Thái
Nguyên
70 [H16-2.2-01] Sổ quản lý giáo viên, công nhân, viên chức Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


71 [H16-2.2-02] Danh sách thống kê trình độ đào tạo giáo viên Năm học 2019-2020 Trường THCS
Cù Vân


72 [H16-2.2- 03] Quyết định đánh giá giáo viên theo chuẩn Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020



Trường THCS
Cù Vân


73 [H16-2.2-04] Quyết định công nhận sáng kiến kinh nghiệm Từ năm học 2016-2017 đến
năm học 2019-2020


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

74 [H16-2.2-05] Hồ sơ nghiên cứu khoa học của học sinh Từ năm học 2016-2017 đến
năm học 2018-2019


Trường THCS
Cù Vân


75 [H16-2.3-01] Quyết định đánh giá xếp loại giáo viên,nhân viên
hàng năm


Từ năm học 2015-2016đ ến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


76 [H16-2.3-02] Danh sách nhân viên có thơng tin về trình độ đào
tạo và nghiệp vụ


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân



77 [H16-2.3-03] Quyết định (hoặc công văn) cử nhân viên tham gia
các lớp tập huấn về nghiệp vụ


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


78 [H16-2.3-01] Hồ sơ ngày hội đọc Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


79 [H16-2.3-03] Kế hoạch chuyên đề ngoại khóa Năm 2015-2016; 2019-2020 Trường THCS
Cù Vân


80


[H17-3.1-01] Hình ảnh khn viên nhà trường Năm học 2019-2020 UBND tỉnh
Thái Nguyên
81


[H17-3.1-02] Hồ sơ thiết kế xây dựng Năm 2008; 2007; 2011; 2014;
2015.


Trường THCS


Cù Vân


82


[H17-3.1-03] Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong nhà <sub>trường </sub> Số: 01070 QSDĐ/ cấp ngày
07/8/2000


Trường THCS
Cù Vân


83


[H17-3.2-01] Hợp đồng internet Hợp đồng số: 05583 ngày


24/12/2017


Trường THCS
Cù Vân


84


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

85


[H17-3.4-01] Hợp đồng thu gom rác thải Năm 2019 Trường THCS


Cù Vân
86


[H17-3.5-01] Danh mục đồ dùng tự làm của giáo viên Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub> Trường THCS
Cù Vân



87


[H17-3.5-02] Sổ sử dụng thiết bị dạy học Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub> Trường THCS
Cù Vân


88


[H18-3.6-01] Hồ sơ quản lí thư viện, danh mục sách Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub> Trường THCS
Cù Vân


89


[H18-3.6-02] Nội quy thư viện, sổ mượn sách giáo viên và học
sinh


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


90 [H18-3.6-03] Biên bản kiểm kê, mua sắm bổ sung thư viện


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân



91 [H18-3.6-04] Quyết định công nhận thư viện chuẩn số 288/QĐ-SGDĐT cấp ngày
27/06/2006


Giám đốc Sở
GDĐT Thái
Nguyên
92


[H18-3.6-05] Quyết định công nhận thư viện tiên tiến Số 1149/QĐ-SDGĐT cấp
ngày 19 tháng 8 năm 2020


Giám đốc Sở
GDĐT Thái
Nguyên
93


[H19-4.1-01] Quyết định công nhận ban đại diện cha mẹ học
sinh. Danh sách ban đại diện cha mẹ học sinh


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


94 [H19-4.1-02] Kế hoạch hoạt động của ban đại diện cha mẹ học
sinh- Quy chế hoạt động của Ban đại diện cha mẹ
học sinh


Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


BĐD cha mẹ
HS


95 [H19-4.1-03] Báo cáo hoạt động của ban đại diện cha mẹ học
sinh


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


BĐD cha mẹ
HS


96 [H19-4.1-04] Biên bản họp lớp, họp Ban đại diện cha mẹ học
sinh


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

97 [H19-4.1-05] Danh sách các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cơ sở vật
chất


Danh sách học sinh nghèo có hồn cảnh khó khăn
nhận hỗ trợ của các tổ chức


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS


Cù Vân


98 [H20-4.2-01] Các văn bản chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương về giáo dục.


Từ năm 2015 đến năm 2020 Trường THCS
Cù Vân


99 [H20-4.2-02] <sub>Kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức </sub>
đoàn thể địa phương để giáo dục truyền thống lịch
sử văn hóa dân tộc cho học sinh


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


100 [H20-4.2-03] Kế hoạch chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, bồn hoa cây
cảnh.


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


101 [H20-4.2-04] Các hình ảnh GD truyền thống, lịch sử, văn hóa,
chăm sóc di tích, lễ hội, sự kiện, trang web trường.



Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân


102 [H20-4.2-05] Giấy chứng nhận cơ quan văn hóa Từ năm 2015 đến năm 2019 UBND huyện
Đại Từ


103


[H21-5.1-01] Kế hoạch giảng dạy (kế hoạch cá nhân hằng năm) Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub> Trường THCS
Cù Vân
104


[H22-5.1-02] Sổ lưu đề kiểm tra Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
105


[H23-5.1-03] Kế hoạch dạy học của giáo viên, sổ dự giờ Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
106


[H24-5.1-04] Lịch báo giảng Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

năm học 2019-2020 Cù Vân


108


[H25-5.1-06] Kế hoạch thực hiện chuyên đề


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân
109


[H26-5.2-01] Kế hoạch bồi dưỡng học sinh Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
110


[H26-5.2-02] Kế hoạch phụ đạo học sinh Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
111


[H26-5.2-03] Kế hoạch giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập Từ năm học 2016-2017 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
112


[H26-5.2-04] Quyết định thành lập đội tuyển thi điền kinh, thi <sub>văn nghệ, thi học sinh giỏi, ... </sub> Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>



Trường THCS
Cù Vân
113


[H26-5.2-05] Kế hoạch tổ chức hội khỏe phù đổng cấp trường, <sub>GDTC, hoạt động thể thao </sub> Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
114


[H26-5.2-06] Sổ khen thưởng Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
115


[H26-5.2-07]


Quyết định công nhận GV, học sinh đạt thành tích
trong cuộc thi các cấp (GVG, HSG văn hóa, thể
thao, văn nghệ ...)


Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân
116



[H27-5.3-01] Tài liệu giáo dục địa phương, KHDH chương trình <sub>địa phương của giáo viên. </sub> Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
117


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Cù Vân
118


[H27-5.4-02] Hình ảnh tổ chức cho HS đi trải nghiệm Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2018-2019 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
119


[H27-5.5-01] Kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
120


[H27-5.5-02] Kế hoạch HĐNGLL của giáo viên Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS
Cù Vân
121


[H27-5.5-03] Hình ảnh tổ chức HĐGDNGLL và GDKNS Từ năm học 2015-2016 đến <sub>năm học 2019-2020 </sub>


Trường THCS


Cù Vân
122


[H27-5.6-01] <sub>Kết quả 2 mặt giáo dục </sub> Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân
123


[H27-5.6-02] <sub>Danh sách học sinh tốt nghiệp </sub> Từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2019-2020


Trường THCS
Cù Vân
124


[H27-5.6-03] <sub>Hồ sơ kiểm tra lại </sub> Từ năm học 2015-2016 đến


năm học 2019-2020


</div>

<!--links-->
<a href=' /> Phụ lục 9 : Quy định về trình bày báo cáo tự đánh giá
  • 1
  • 1
  • 0
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×