Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 18. Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.72 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày giảng: ……….
Tiết giảng số: ….


Người soạn: Hà Thế Duy – SP Sinh K48 – ĐHSP Thái Nguyên
<b>CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO</b>


<b>BÀI 18. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Trình bày được khái niệm chu kì tế bào và nguyên phân.
- Mơ tả được q trình ngun phân ở tế bào nhân thực.


- Phân biệt được quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật.


- Trình bày được ý nghĩa sinh học và ý nghĩa thực tiễn của quá trình nguyên phân
cũng như nguyên nhân phát sinh bệnh ung thư.


<i>2. Về kỹ năng:</i>


- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp.


- Rèn kĩ năng làm việc nhóm và làm việc với sách giáo khoa
<i>3. Về thái độ:</i>


- Học sinh phải có ý thức nghiêm túc trong học tập.
<i>4. Về năng lực:</i>


- Năng lực tự học



- Năng lực hợp tác nhóm
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i>1. Giáo viên</i>


1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, giáo án, sách giáo khoa,
sách giáo viên, kính hiển vi, video nguyên phân, tiêu bản cố định và tiêu bản
thật và một số đồ dùng dạy học khác.


1.2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực
quan – tìm tịi, kĩ thuật KWL, dạy học theo góc.


<i>2. Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập khác.</i>
<b>III. Tiến trình</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Hoạt động khởi động (….phút): </b>


- Giáo viên đưa ra các hình ảnh câm trên máy chiếu, yêu cầu học sinh đốn tên?
- Đáp án hình ảnh: Thuỷ triều, chu kì tuần trăng, chu kì mùa, chim đi tránh rét,..
- GV: Tất cả những hiện tượng trên đều là hiện tượng mang tính chất gì:


A. Mang tính chu kì B. Thích thì có khơng thích thì thơi
- HS: Trả lời. Đáp án A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS: chu kỳ là khoảng thời gian giữa hai lần lặp lại liên tiếp của một sự việc,
hay thời gian để kết thúc một vòng quay, một chu trình


<b>3. Hoạt động hình thành kiến thức:</b>



 <i><b>Đặt vấn đề: Như vậy, rất nhiều hiện tượng trong đời sống mang tính chất chu </b></i>
kì, và các tế bào trong cơ thể sinh vật cũng vậy, trong cơ thể khi TB lớn lên đến
mức nhất định thì sẽ phân chia, trong tế bào có 2 hình thức phân chia cơ bản là
nguyên phân và giảm phân. Vậy thì chu kì tế bào là gì? Quá trình nguyên phân
diễn ra như thế nào, chúng có ý nghĩa gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài ngày
hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Chu kì tế bào</b></i>


GV: Dựa vào khái niệm chu kì nói
trên và kiến thức trong SGK, hãy cho
biết chu kì TB là gì:


HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận


GV: Cho HS quan sát hình ảnh về một
chu kì TB, u cầu trả lời câu hỏi:
- Mơ tả 1 chu kì tế bào?


- Trong chu kì TB, phần nào chiếm
nhiều thời gian nhất?


HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận


GV: Chia mỗi bàn là 1 nhóm, trong


vịng 3 phút, u cầu các nhóm thảo
luận yêu cầu:


- Kì trung gian được chia làm mấy
pha?


- Diễn biến cơ bản của các pha là gì?
HS: Thảo luận


GV: Hết giờ, GV gọi ngẫu nhiên 1-3
nhóm trả lời theo từng pha ? Sau đó
cho các nhóm khác thảo luận.


GV nhận xét và kết luận


<b>I. Chu kì tế bào</b>


- Chu kì tế bào là trình tự nhất định
các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp
lại giữa các lần nguyên phân liên tiếp
mang tính chất chu kì.


- Chu kì TB gồm kì trung gian và quá
trình nguyên phân. Kì trung gian
chiếm phần lớn chu kì tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Lấy ví dụ:


- Ở người bình thường, tốc độ phân
chia của TB ruột nhanh hơn tốc độ


phân chia của TB gan rất nhiều.
- Ở người trưởng thành TB thần kinh
hầu như khơng phân chia, nó tồn tại
khi TB đó chết đi hoặc cơ thể đó chết
đi


GV: Thơng qua ví dụ trên, hãy cho
biết:


- Thời gian và tốc độ phân chia TB ở
các bộ phận khác nhau trên cùng một
cơ thể như nào và để đảm bảo điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời


GV: Nhận xét, kết luận


GV: Vậy, tại sao lại có sự khác nhau
nhiều như vậy ?


HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận


TB trong cơ thể chỉ phân chia khi
nhận được tín hiệu từ bên trong hoặc
bên ngồi TB hay nói cách khác TB
được điều hoà sự phân chia rất chặt
chẽ.


GV: Một trong những cơ chế điều hoà
sự phân chia của TB trong chu kì TB


là sự kết hợp hay phân giải của các
hợp phần protein để hình thành nên
những hợp chất ức chế hay cho phép
chu kì TB tiếp tục hay dừng lại. Và sự
kết hợp cũng như phân giải của các
hợp phần này xảy ra ở các vị trí xác


+ G1: TB tổng hợp các chất cần thiết
cho sự phân bào.


+ S: Pha nhân đôi ADN và NST


+ G2: Tổng hợp tất cả những gì cịn lại
cần cho q trình phân bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

định trên chu kì TB cịn được goi là
điểm điều hồ chu kì TB.


HS:Lắng nghe, ghi chép


GV: Theo đó, các điểm điều hồ chu
kì TB này sẽ kiểm sốt điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời.


GV: Nhận xét, kết luận


GV: Hãy cho biết các điểm điều hồ
trong chu kì TB thường gặp ở kì trung
gian?



HS: Quan sát, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận


GV: Nếu các cơ chế điều khiển phân
bào bị hỏng thì cơ thể có thể bị làm
sao? Lấy ví dụ?


HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận


<i><b>Hoạt động 2: Quá trình nguyên phân</b></i>
GV: Cho HS qua sát một video và dựa
vào kiến thức sinh học 9, hãy cho biết
video đang nói về q trình gì?


HS: Trả lời: Q trình nguyên phân.
GV: Nhận xét. Và hãy cho biết
nguyên phân là gì? Và gồm mấy giai
đoạn?


HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận


<i>* Điều hồ chu kì TB: </i>


- Điểm điều hồ chu kì TB (R) là điểm
kiểm sốt mà tại đó sẽ cho phép chu kì
TB tiếp tục hay dừng lại.


Các điểm điều hồ chu kì TB sẽ kiểm


soát thời gian và tốc độ phân chia của
TB.


- Điểm R, xuất hiện ở pha G1 và G2
của kì trung gian.


- Nếu vượt qua điểm kiểm sốt R thì
TB tiếp tục chu kì, nếu khơng vượt
qua R thì TB sẽ đi vào quá trình biệt
hoá.


- Nếu các cơ chế điều khiển phân bào
bị hỏng, trục trặc, cơ thể có thể bị lâm
bệnh.


Ví dụ: Bệnh ung thư. Là hiện tượng
các tế bào phân chia mất kiểm soát;
các TB này di chuyển khắp cơ thể gọi
là di căn.


<b>II. Quá trình nguyên phân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động 3: Phân chia nhân và </b></i>
<i><b>phân chia TB chất</b></i>


GV: Quan sát hình 18.2 SGK-Tr.73
(Sinh 10 cơ bản) và hình ảnh trên màn
hình máy chiếu hãy cho biết quá trình
phân chia nhân được chia là mấy kì:
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời.


GV: Nhận xét kết luận


GV: Chia lớp thành 04 nhóm, giao
nhiệm vụ hãy trình bày diễn biến cơ
bản của q trình ngun phân theo
các hình thức:


<i>- Nhóm 01: Xem video về q trình </i>
ngun phân.


<i>- Nhóm 02: Xem tiêu bản cố định trên </i>
kính hiển vi về các kì của phân chia
TB chất


<i>- Nhóm 03: Nghiên cứu tài liệu về q </i>
trình phân chia TB chất.


<i>- Nhóm 04: Thực hành xem mẫu vật </i>
thật trên kính hiển vi đã được GV
chuẩn bị trước


- Thời gian để các nhóm làm việc là
10 phút. Sau đó GV linh động gọi các
nhóm 1-2-4 lên trình bày, có thể gọi 1
nhóm rồi 2 nhóm cịn lại bổ sung.
Nhóm 03 sẽ báo cáo riêng


HS: Báo cáo kết quả
GV: Nhận xét, kết luận



chất di truyền được phân chia đồng
đều cho TB con.


- Quá trình nguyên phân gồm 2 giai
đoạn: Phân chia nhân và phân chia tế
bào chất


- Quá trình phân chia nhân chia làm 4
kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.


* Phân chia nhân:


- Kì đầu: Các NST kép co xoắn, màng
nhân tiêu biến, thoi phân bào xuất
hiện.


- Kì giữa: Các NST kép co xoắn cực
đại, xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng
xích đạo, thoi phân bào được đính vào
2 phía của NST tại tâm động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Hãy cho biết kết quả của quá
trình nguyên phân là gì?


HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét và kết luận


<i><b>Hoạt động 4: Ý ngĩa của q trình </b></i>
<i><b>ngun phân</b></i>



GV: Thơng qua nội dung kiến thức đã
học hãy nêu ý nghĩa sinh học và ý
nghĩa thực tiễn của quá trình nguyên
phân?


HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nhận xét, kết luận


ra và di chuyển về 2 cực TB trên thoi
phân bào


- Kì cuối: NST dãn xoắn dần và màng
nhân xuất hiện


* Phân chia TB chất:


- Các TB động vật: phân chia TBC
bằng cách thắt màng TB ở vị trí mặt
phẳng xích đạo


- Các TB thực vật: tạo thành TB ở mặt
phẳng xích đạo


=> Kết quả q trình ngun phân: Từ
1 TB mẹ ban đầu tạo ra 2 TB con
giống nhau và giống hệt mẹ


<b>III. Ý nghĩa của quá trình nguyên </b>
<b>phân</b>



* Ý nghĩa sinh học:


- Cấp độ TB: Là phương thức sinh sản
của TB.


- Cấp độ cơ thể: Giúp cơ thể sinh
trưởng, phát triển, giúp tái sinh mô, cơ
quan tổn thương, là cơ sở của sinh sản
vơ tính


* Ý nghĩa thực tiễn:


- Là cơ sở khoa học cho công nghệ
nuôi cấy mô và nuôi cấy TB gốc.
4. Hoạt động luyện tập: Chọn đáp án đúng duy nhất


1. Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần
nguyên phân liên tiếp được gọi là :


a. Quá trình phân bào
b. Phát triển tế bào
<i>c. Chu kỳ tế bào </i>
d. Phân chia tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b. Thời gian kì trung gian


c. Thời gian của quá trình nguyên phân


d.Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
3. Trong một chu kỳ tế bào , thời gian dài nhất là của :



a. Kì cuối
b. Kỳ đầu
c. Kỳ giữa
<i>d. Kỳ trung gian </i>


4. Trong 1 chu kỳ tế bào , kỳ trung gian được chia làm :
a. 1 pha


<i>b. 3 pha </i>
c. 2 pha
d. 4 pha


5.Hoạt động xảy ra trong pha Gl của kỳ trung gian là :
<i>a. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan </i>


b. Trung thể tự nhân đôi
c. ADN tự nhân đôi


d. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi
<i><b>5. Hoạt động tự học</b></i>


GV nhắc học sinh về học bài cũ và chuẩn bị bài 19. Giảm phân
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×